Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập đại số tuyến tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.77 KB, 5 trang )

Bài tập đại số tuyến tính
Chương V:

MA TRẬN

§1: MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Bài 1: Cho hai không gian véc tơ V và W có cơ sở lần lượt là {1,2,3}, {1,2,3,4} và ánh xạ
tuyến tính f: V→ W xác định bởi:
f(1) = -21 + 52 - 3
f(2) = 41 + 2 - 34
f(3) =

7 2 + 43

a ) Ma trận của f đối với hai cơ sở đã cho:
A=
b) Cho = 32 + 3. Tìm ảnh f()
f() = f(32 + 3) = 3f(2) + f(3) = 3(41 + 2 - 34) + (72 + 43)
= 121 + 102 + 43 - 94
Bài 2: Cho ánh xạ tuyến tính f: R 3 → R2 xác địng kki: f(1) = (-2, 3), f(2) = (0, 5),
f(3) = (7, -1), trong đó {1,2,3} là cơ sở chính tắc của R3
a ) Tìm ma trận của f đối với các cơ sở chính tắc của hai không gian.
Ta có: f(1) = (-2, 3) = -21 + 32
f(2) = (0, 5) =

52

f(3) = (7, -1) = 71 - 12
=>

A = là ma trận của f đối với các cơ sở chính tắc của hai không gian



b ) = (5, -1, 1) => f() = ?
giả sử (a1, a2, a3 )

R3

f(a1, a2, a3 ) = f(a11 + a22 + a33 ) = a1f(1) + a2 f(2) + a3 f(3)
= a1(-21 + 32 ) + a2(52 ) + a3(71 - 2) =(-2a1 + 7a3, 3a1 + 5a2 – a3)
=> f() = f(5, -1, 1) = (-3, 9)
Bài 3:
Cho ánh xạ f: R3 → R2


f(a1, a2, a3) = (a1+ a3, -3a3)
a ) Tìm ma trận của f đối với hai cơ sở chính tắc () và (ξ) của hai không gian
f(1) = f(1, 0, 0) = (1, 0) = 1
f(2) = f(0, 1, 0) = (0, 0) =
f(3) = f(0, 0, 1) = (1, -3) = 1 - 32
=> A =
b) Tìm ma trận của f đối với cơ sở (’) gồm các véctơ
của R3 và cơ sở chính tắc (ξ) của R2
f(1) = f(1, 1, 0) = (1, 0) =

1

= (1, 1, 0), 2 = (0, 1, 1), 3 = (1, 0, 1)

1

f(2) = f(0, 1, 1) = (1, -3) = 1 - 32

f(3) = f(1, 0, 1) = (2, -3) = 1 - 32
=> A =
Bài 4:
Cho f: R3 → R3 có ma trận
A = xác định ánh xạ tuyến tính f và tìm f(3, -2, 0) đối với cơ sở chính tắc.
Giải:
Từ ma trận A ta có: f(1) = 1 + 3
f(2) = 1 + 2 +23
f(3) = -22 + 3
g/s: (a1, a2, a3 )

R3

f(a1, a2, a3 ) = f(a11 + a22 + a33 ) = a1f(1) + a2 f(2) + a3 f(3)
= a1(1 + 3 ) + a2(1 + 2 +23) + a3(-22 + 3)
= (a1 + 2a2, a2- 2a3, a1 + 2a2 – a3)
=> f(3, -2, 0) = ( -1, -2, -1)
Bài 5:
A =là ma trận của axtt f: V → W với cơ sở {1,2,3} V,
{1,2} W, =(-1, 2, 3)

V => f() = ?


Giải:
Từ ma trận A ta có: f(1) = 31
f(2) = - 1 + 42
f(3) = 51 + 2
g/s: (a1, a2, a3 )


V

=> f(a1, a2, a3 ) = f(a11 + a22 + a33 ) = a1f(1) + a2 f(2) + a3 f(3)
= a1(31 ) + a2(- 1 + 42) + a3(51 + 2)
= (3a1 – a2 + 5a3)1 + (4a2 + a3)2
=> f( -1, 2, 3) = 101 + 112
Vậy tọa độ của f() = (10, 11)
Bài 7:
§2: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN
Bài 8:
A=

a, A+B=
A+B - C=
b, 2A – 7B
2A = =
7B = 7=


2A – 7B =

c, 3A+5B – 2C
3A = 3 =
5B = 5
2C =2 =




3A+5B – 2C =


Bài 9:
Bài 10:
Bài 11:
Nếu A là mt (m,m) thì B là mt (n,m) thì A+ tB xác định và tA – B xác
định.
Bài 12:
A= ,
f(A) = ,

B=
g(B) =

2g = 2 =


F – 2g = 2

Bài 13:
a,
C11= -3.10 + 4(-2) = -38
C12 = (-3)5 + 4.7 = 13
C21 = 11.10 + 6(-2) = 98
C22 = 11.5 + 6.7 = 97
=> =
b,
=
=
c,
=



=
d, (a1,a2,a3,a4
= (a1x1 a2x2 a3x3 a4x4)

Bài 14:
A=,
=
Bài 15:
Bài 16:
A=
Tìm mt X sao cho: AX = I
Vì mt I là mt đơn vị nên I là một mt vuông mà mt A có kiểu (2,3)
Nếu theo giả thiết : AX = I => I có dạng (2,2) => X có dạng (3,2)
Vậy có vô số mt X có dạng (3,2) : X =
Bài 17:
G/s: A là mt vuông , f(x)= a0 + a1x1
Bài 19:



×