Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CNVP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.61 KB, 91 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

MỤC LỤC
2.1.1.2 Chức năng- nhiệm vụ của các bộ phận.........................................................................10
2.1.2. Chế độ kế toán:...............................................................................................................11
2.1.3. Phương pháp, chính sách, hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty..............................11
3.1 ƯU ĐIỂM...........................................................................................................................86
3.2 NHƯỢC ĐIỂM TỒN TẠI..................................................................................................87

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1

STT

Số thứ tự


2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


7

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

8

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với mỗi sinh viên, sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường thì thời
gian đi thực tập là một cơ hội rất lớn để tích lũy kinh nghiệm, so sánh kiến thức
đã được học với thực tiễn công việc, từ đó bổ sung những thiếu hụt về kĩ năng,
kinh nghiệm. Đó là giai đoạn quan trọng để nâng cao trình độ chuyên môn đặc

biệt là năng lực thực hành.
Là một sinh viên Khoa Kế toán – Kiểm toán, học tập chuyên ngành Kế
toán, được nghiên cứu thực tế tại Công ty là điều kiện tốt cho em có thêm nhiều
kinh nghiệm.
Được thực tập tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao
Vàng.CN-VP em đã được hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh chị, cô chú
trong công ty, đặc biệt là Phòng Kế Toán, cùng sự giúp đỡ của nhà trường và
người hướng dẫn trực tiếp Cô giáo Cao Thị Huyền Trang. Điều đó đã cổ vũ và
động viên em nỗ lực cố gắng tiếp cận từng bước với thực tiễn công việc của
công ty. Bài báo cáo thực tập của em gồm những phần sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tế Tập Đoàn TB
Sao Vàng.CN-VP
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Xây
Dựng Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc
Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP
Tuy nhiên do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức kinh nghiệm, cách thức
nghiên cứu tiếp cận thực tiễn, nên em không thể tránh khỏi những bỡ ngỡ, sai
sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn
để giúp em có thể hoàn thành bài báo cáo được tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

3

Vi Xuân Hòa

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
QUỐC TẾ TẬP ĐOÀN TB SAO VÀNG.CN-VP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc
Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP
- Tên Công ty : Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tế Tâp Đoàn TB Sao
Vàng.CN-VP
- Điện thoại : 0333882891

Fax:03.33882891

- Trụ sở chính : Số 110 Triều Dương Móng Cái –Thành Phố Quảng Ninh
- Mã số thuế :0104884949
Nhà phân phối chính :
- Công ty HATS
- Công ty cổ phần TM&DV Khai Trí
- Cty Cổ Phần SX Thương Mại và Dịch Vụ AZ
- Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP được
chính thức thành lập vào ngày 14 tháng 9 năm 2008. Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh số 177082 do Phòng đăng kí kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lạng Sơn cấp.
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, công ty có tư cách pháp nhân,
có tài khoản riêng , có con dấu riêng để giao dịch. Công ty có vốn và tài sản
riêng, được quyền tự chủ về tài chính và hoạt động kinh doanh theo pháp luật

của Nhà nước Việt Nam , có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nước và người lao động trong Công ty.
1.2. Đặc điểm và các mặt hàng kinh doanh của Công ty
Là một đơn vị tiến hành kinh doanh với số vốn ban đầu không lớn, Công ty
đã không ngừng phấn đấu, năng động, sáng tạo trong kinh doanh, hoạt động
kinh doanh của công ty tiến hành rất thuận lợi và ổn định với các mặt hàng sau
*Bán các dụng cụ cơ khí :
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

+ Bán buôn kim loại và quặng kim loại (trừ quặng uranium và thorium)
+ Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
+ Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
+ Sửa chữa máy móc, thiết bị
+ Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
+ Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
+ Bán buôn máy móc,thiết bị và phụ tùng máy khác
Trong suốt quá trình hoạt động đến nay công ty không ngừng phát triển sản

xuất kinh doanh trên cơ sở phát huy tối đa mọi nguồn lực nhằm thu được lợi
nhuận và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất trên cơ sở không vi phạm pháp luật.
-Tích cực thu hút mọi nguồn lực, nguồn vốn để phát triễn mở rộng sản
xuất kinh doanh.
-Cải thiện việc làm ,tổ chức sản xuất hợp lí…nâng cao thu nhập và đời
sống cho người lao động.
Từ lúc thành lập tới nay thời gian 5 năm, trước kia gặp nhiều khó khăn vì

công ty là công ty tư nhân, đội ngũ cán bộ còn thiều kinh nghiệm thị trường,
chưa có nhiều chi nhánh. Nhưng nay công ty đã vượt qua những trở ngại và phát
triển
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xây
Dựng Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:

Gi¸m ®èc

Phã Gi¸m ®èc

Phßng
kÕ to¸n

Phßng kü
thuËt

Phßng kinh
doanh

Bp ph©n
phèi sp

1.3.2 Chức năng- nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trước các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn được giao. Giám đốc là chủ tài khoản của công ty và là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành quy định luật của doanh nghiệp, ký kết
các hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo phương hướng và kế hoạch của
công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện văn bản đó.
Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc, được giám đốc phân công các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Khi vắng mặt, Giám đốc uỷ quyền cho phó giám đốc
điều hành công việc trực tiếp ký kết các hoá đơn chứng từ liên quan đến lĩnh vực
được phân công. Phó giám đốc có trách nhiệm báo cáo lại cho Giám đốc những
công việc để giải quyết khi vắng mặt.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp thị và giao dịch với khách hàng, dưới
sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán theo


Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

quy định của công ty. Hợp tác chặt chẽ với phòng kỹ thuật và bộ phận phân phối
sản phẩm để nhập hàng và cung cấp hàng tốt nhất tới khách hàng.
Phòng kế toán: là bộ phận quan trọng trong vấn đề quản lý tài chính của
công ty, bộ phận này có nhiệm vụ cung cấp kịp thời các thông tin tài chính của
công ty giúp Giám đốc hoạch định chiến lược về tài chính nhằm đảm bảo cho
quá trình kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao. Nhập và
tính toán các dữ liệu thu, chi, lãi, lỗ các khoản thanh toán với ngân sách theo chế
độ kế toán hiện hành. Theo dõi hệ thống số liệu về số lượng tài sản, tiền vốn các
quỹ hiện có của công ty. Quyết toán tài chính và lập báo cáo tài chính hàng quý
theo quy định của nhà nước.
Phòng kỹ thuật: Có chức năng thực hiện công việc tư vấn, thiết kế các sản
phẩm do công ty cung cấp. Hỗ trợ phòng kinh doanh về mặt kỹ thuật cho khách
hàng, về mọi thắc mắc mà khách hàng yêu cầu.
Bộ phận phân phối sản phẩm : Phân phối vận chuyển hàng tới tận tay người
tiêu dùng : các cơ sở giáo dục - đào tạo ,các công ty ,cơ sở đại lý khác.


Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim toỏn

1.4 T chc sn xut kinh doanh ca doanh nghip
L mt Cụng ty hot ng trong lnh vc xõy dng c bn nờn iu kin
t chc sn xut cng nh sn phm ca Cụng ty cú nhiu khỏc bit so vi cỏc
ngnh khỏc. Sn phm ch yu ca Cụng ty l sn phm thi cụng c gii, cỏc
cụng trỡnh kt cu h tng. i vi hot ng xõy lp thỡ quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ca Cụng ty din ra theo s sau:
Chủ đầu tư
mời thầu

Nhận hồ sơ

Nghiệm thu, bàn
giao, xác định lập
kết quả, lập quyết
toán

Tiến hành xây

dựng

H tờn Vi Xuõn Hũa
Lp :KT10
Khúa :9

Lập dự án thi
công và lập dự
toán

Tham gia đấu
thầu

Chuẩn bị nguồn
lưc: nvl, vốn, nc

8

Thắng thầu

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây:
Tài sản


Năm 2010

Năm 2011

1. Tổng số tài sản

216.114.368

2. Tổng nợ phải trả

305.226.718

399.358.972

618.706.070

3. Vốn lưu động

410.863.591

613.711.262

814.190.987

4. Doanh thu

914.556.724

819.008.171


472.166.590

8.571.876

5.301.356

92.377.527

571.876

1.476.017

5. Lợi nhuận trước thuế
6. Lợi nhuận sau thuế
7. Số lượng lao động

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

476.471.832

Năm 2012

20

30

9


198.227.075

4.283.145
35

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim toỏn

PHN 2. THC TRNG CễNG TC K TON TI CễNG TY C
PHN XY DNG TP ON TB SAO VNG.CN-VP
2.1 Cụng tỏc t chc k toỏn ti doanh nghip.
2.1.1. C cu t chc b mỏy k toỏn.
Cụng ty CP XD Quc T Tp on TB Sao Vng.CN-VP t chc cụng tỏc
k toỏn theo mụ hỡnh tp trung. Ton b cụng ty cú mt phũng k toỏn duy nht
gm 4 nhõn viờn k toỏn v mt k toỏn trng, mi nhõn viờn k toỏn ph trỏch
mt mng khỏc nhau. Sau õy l mụ hỡnh b mỏy k toỏn ca cụng
2.1.1.1 B mỏy t chc k toỏn
S 2:
Kế toán trưởng

Kế toán
tiền lư
ơngVà tiền
quỹ

Kế toán

tgnh và
tiền vay

Kế toán
hàng hoá
và tiêu thụ

Kế toán
công nợ

2.1.1.2 Chc nng- nhim v ca cỏc b phn
- K toỏn trng: L ngi ng u b mỏy k toỏn, cú nhim v ph
trỏch chung ton b cỏc khõu cụng vic ca phũng k toỏn, t chc ghi chộp, xỏc
nh kt qu hot ng kinh doanh. Tp chung ti liu ca cỏc hnh k toỏn
lp bỏo cỏo nh k. Kim tra chng t s liu k toỏn, ký kt cỏc chng t, thc
hin cụng tỏc qun lý iu hnh trong phũng k toỏn. Tham mu bt vi
Giỏm c v lónh o v tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty.
- K toỏn tin lng v tin qu: Cú nhim v theo dừi tỡnh hỡnh bin ng
v s lng v cht lng lao ng, tỡnh hỡnh s dng thi gian lao ng v kt
H tờn Vi Xuõn Hũa
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
10
Lp :KT10
Khúa :9


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán


quả lao động. Tính toán phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình thanh toán các
khoản tiền lương, tiền thưởng, các khảon nợ phải trả cho người lao động, lập
báo cáo về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm. Đồng thời
phải cập nhật mọi nhiệm vụ phát sinh, thu chi bằng tiền mặt, lập báo cáo thống
kê chi lãi hàng tháng, theo dõi tạm ứng và lập hợp đồng cho vay.
- Kế toán theo dõi tiền gửi Ngân hàng và tiền vay: Có nhiệm vụ quản lý các
khoản tại Ngân hàng mà công ty mở tài khoản. Tiến hành mở và thanh toán thư
tín dụng, thường xuyên đối chiếu với sổ phụ Ngân hàng, kiểm tra các khoản nợ
Ngân sách để có kế hoạch chi trả kịp thời.
- Kế toán hàng hoá và tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán giá thành
của hàng hoá, theo dõi tình hình xuất kho hàng hoá và theo dõi tình hình tiêu thụ
sản phẩm.
- Kế toán công nợ : Theo dõi hạch toán chi tiết khoản thanh toán với khách
hàng , các khoản vay ngân hàng…
2.1.2. Chế độ kế toán:
Công ty CP XD Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP sử dụng hệ thống
tài khoản theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2007 của bộ tài chính.Theo
quyết định này mọi doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh khi vận dụng hệ
thống tài khoản cấp 1, cấp 2 do nhà nước ban hành ,không được tự định ra 2 tài
khoản này..
2.1.3. Phương pháp, chính sách, hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
*Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tế Tập
Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP là hình thức “ Nhật ký chung”
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 hàng năm đến ngày 31 tháng 12
hàng năm.Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Thuế của hàng hoá mua vào tính thuế 10%
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10

Khóa :9

11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

+ Thuế của hàng hoá bán ra tính thuế 10%
* Phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất kho :gía vốn hàng bán được xác định
theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ.
Sơ đồ 3:Hình thức Nhật Kí Chung
Chứng Từ Kế To¸n

Sổ NK đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kÕ tãan
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ c¸i

Bảng c©n đối số

ph¸t sinh

B¸o c¸o tµi chÝnh

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, ktra
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ chứng từ gốc kế toán vào sổ nhật ký
chung(NKC). Cuối tháng từ NKC vào sổ cái các tài khoản, từ sổ chi tiết vào
bảng tổng hợp chi tiết, từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh. Cuối cùng lập
báo cáo kết quả kinh doanh.
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc
Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền.

Vốn bằng tiền của công ty là bộ phận bộ phận tài sản lưu động làm chức năng
vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa công ty với
các đơn vị cá nhân khác. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền
được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc
mua sắm các loại vật tư, hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán thu hồi các khoản nợ.
chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi công ty phải quản lý hết sức chặt chẽ
do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và
sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ
quản lý thống nhất của nhà nước.
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
+ phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng, giảm,
thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
+kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằng
tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng
tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
+Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống
nhất.
- Vốn bằng tiền của công ty cổ phần xây dựng quốc tê tập đoàn tb sao vàng bao
gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông
thôn Hiệp Hòa (Bắc Giang)

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

2.2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ.
Vốn bằng tiền mặt là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, thuộc tài sản ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán. Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo
các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước như:
+ Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “Đồng Việt Nam”.
+ Ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng Nhà
nước công bố và được theo dõi chi tiết từng nguyên tệ trên tài khoản 007- ngoại
tệ các loại.
+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được theo dõi chi tiết cả về số lượng và
trọng lượng, quy định phẩm chất tưng thứ, từng loại.
+ Vào cuối kì kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ
giá hối đoái thực tế.
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực
hiện. Thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư hàng hóa, tiếp liệu, hoặc
không được kiêm nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều
phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ kí của kế toán trưởng và thủ
trưởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để
cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập
thành 2 liên, một liên lưu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các
chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuôi ngày phải khớp đúng với
số dư cuối ngày trên sổ quỹ.
- Để hạch toán tiền mặt tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Tập Đoàn TB Sao Vàng
kế toán sử dụng các chứng từ như:

+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT/BB)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT/BB)
+ Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT).
+ Uỷ nhiệm chi.
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

+ Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt.
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác.
- Các loại sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán tiền mặt tại Công ty:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ nhật ký thu tiền
+ Sổ nhật ký chi tiền
+ Sổ Cái Tài khoản 111
+ Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ.
+ Sổ chi tiết tiền mặt.
* Quy trình vào sổ trong hình thức kế toán tiền mặt:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…) kế toán
tiến hành ghi vào sổ nhật ký thu tiền, chi tiền, Nhật ký chung;Sổ chi tiết Tiền
mặt, Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ; từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ Cái TK 111.

- Cuối kỳ từ sổ NK thu tiền, chi tiền kế toán vào sổ cáI TK 111, Bảng Cân
đối Tài khoản, và Báo cáo tài chính; từ Sổ chi tiết Tiền mặt, Sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ vào bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt.
- Ngoài ra kế toán phải đối chiếu giữa Sổ cái TK 111 và Bảng tổng hợp
chi tiết tiền mặt.
- Tiền mặt tại quỹ của công ty theo Báo cáo ngày 31/ 12/ 2012 là: 231.
432. 376 đồng.
Cụ thể ngày 11/5/năm 2012 Đào Thị Minh Viết chi tiền để mua hàng hóa
là 01 C lê số tiền là 8.500.000 đồng
Ngày 21/5/2012 anh Nguyễn Tiến Đạt thu của công ty Công ty TNHH &
DV Hà Nội số tiền 20.487.000 đồng

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

Đơn vị: Công ty CP XD Tập Đoàn TB SV.CN-VP

Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của

bộ trưởng BTC

Địa chỉ: Số 110 Triều Dương Móng Cái Quảng Ninh

PHIẾU CHI

Quyển số 10

Ngày 11/5/2012
Số 40
Nợ: 334
Có: 111
Họ tên người nhận: Đào Thị Minh Huệ
Địa chỉ:

Phòng kinh doanh

Lý do chi: mua hàng hóa
Số: 8.500.000

Bằng chữ: Tám triệu năm trăm nghìn đồng.

Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm nghìn đồng.
Ngày 11 tháng 5 năm 2012
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng
(Đã ký)

Đã ký)


Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

(Đã ký)

(Đã ký)

16

(Đã ký)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

Đơn vị: Công ty CP XD Quốc Tế TĐ SV.CN-VP

Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của
bộ trưởng BTC

Địa chỉ: Số 110 Triều Dương Móng Cái Quảng Ninh

PHIẾU THU
Ngày 21 tháng 05 năm 2012

Họ và tên: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Quốc Tập Đoàn TB Sao Vàng.CN-VP
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng của công ty Công ty TNHH & DV Hà Nội
Số tiền: 20 000 000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 20 000 000đ
Viết bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn
Ngày 21 tháng 05năm 2012
Kế toán trưởng

Người nộp

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
QUÝ 1 NĂM 2012
ĐVT: 1000 đồng
Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

TK
ĐƯ

D đầu kỳ

PT21/05 21/05 Thu Cty TNHH & DV 131
Hà Nội
PC11/05 11/05 Chi tiền mặt mua hàng 156
hóa



Céng ph¸t sinh
Dư cuối kỳ

Số phát sinh

Nợ



83.780.000

20.000.000
8.500.000

130.780.000
93.280.000


37.500.000

Ngày 31 tháng 05năm 2012
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

Người nộp

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SỔ CÁI
Tên tài khoản: “Tiền mặt”
Số hiệu: 111
Quý IInăm 2012
NT
GS

Chứng từ
SH N-T

31/05

31/3

ĐVT : đồng
TK

Diễn giải

Số tiền

Nợ

Dư đầu kỳ
31/5 Xuất bán hàng hóa



83.780.000
20.000.000


131
511
3331


31/3 Chi tiền mạt mua hàng hóa 156
331


……
Céng ph¸t sinh
130.780.000
Dư cuối kỳ
93.280.000


8.500.000

37.500.000


Ngày 31 tháng 5 năm 2012
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(ký ,họ tên)

2.2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
_ Theo quy định, mọi khoản tiền nhàn rỗi của công ty đều phải gửi vào ngân
hàng ( hoặc kho bạc hay công ty tài chính) để thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán không dùng tiền mặt . Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng loại
tiền gửi , từng ngân hàng , kho bạc , công ty tài chính để tiện cho việc kiểm tra
đối chiếu.
_ Chứng từ để hạch toán kế toán trên TK 112”TGNH” là giấy báo có , báo Nợ
hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm
thu,nhiệm chi , séc chuyển khoản,…)

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

_Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng chuyển đến (gửi) kế toán phải kiểm tra
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo . Mọi sự chênh lệch về số liệu phải thông
báo cho ngân Thuật hàng biết để cùng đối chiếu và sử lý kịp thời .
- Công ty cp xd quốc tê tâp đoàn tb sao vàng.cn-vp mở tài khoản tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, để hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công
ty Cổ Phần XD QT Tập Đoàn Sao Vàng.CN-VP kế toán sử dụng các chứng từ
như:
+ Giấy báo Nợ
+ Giấy báo số dư tài khoản (Sao kê ngân hàng)
+ Uỷ nhiệm chi
+ Uỷ nhiêm thu
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Nhật ký thu tiền, chi tiền.
+ Nhật ký chung.
+ Sổ chi tiết TGNH.
+ Sổ Cái TK 112
+ Bảng tổng hợp chi tiết TGNH
Ngân hàng Nông ngiệp và phát triển Nông thôn Hiệp Hòa(bắc giang)

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

GIẤY BÁO NỢ
Ngày 18 tháng 5 năm 2012
Tên tài khoản nợ:Phải trả người bán Số TK nợ:331
Tên tài khoản có:tiền gửi ngân hàng Số TK có:112
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn
Trích yếu: Thanh toán tiền hàng

Số tiền

Bằng số:20000000

Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Giám đốc ngân hàng
(Ký,họ tên)

Ngân hàng Nông ngiệp và phát triển Nông thôn Hiệp Hòa (Bắc Giang)
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 20 tháng 5 năm 2012

Tên tài khoản nợ:tiền gửi ngân hàng
Tên tài khoản có: Tiền mặt

Số TK nợ:112

Số TK có: 111

Số tiền viết bằng chữ:Mười lăm triệu đồng

Số tiền

Trích yếu: Nộp tiền mặt vào ngân hàng

Bằng số: 15000000

Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Giám đốc ngân hàng
(Ký,họ tên)

Căn cứ vào giáy báo nợ, giấy báo có kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 20000000
Có TK 112: 20000000
Nợ TK 112: 15000000
Có TK 111: 15000000

Họ tên Vi Xuân Hòa

Lớp :KT10
Khóa :9

21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
QUÝ I NĂM 2012
Đơn vị:1000đ
Chứng từ
SH

Diễn giải

TK
ĐƯ

NT

Số phát sinh
Nợ





Thanh toán Cty AZ
211
450 000
Nộp tiền vào TK NH
111



Céng ph¸t sinh
97 804366.6
Ngµy 31 th¸ng 5 n¨m 2012
Kế toán trưởng
Người nộp
Thủ quỹ


3 700 000

G 14 14/5
T 15 15/5

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


97 627 588,3

(Ký, họ tên)


SỔ CÁI
Tên tài khoản: “Tiền gửi ngân hàng ”
Số hiệu: 112

NT
GS
31/5
31/5

Quý IInăm 2012
Đơn vị: đồng
TK
Diễn giải
ĐƯ

Chứng từ
SH N-T

D đầu kỳ
31/5 Thu từ khách hàng
31/5 Thu nhập HĐTC

Cộng phát sinh
Cộng phát sinh

Số tiền
Nợ




808 465.67
131
515



97 804 366.6
985 243.97


97 627 588,3

Ngày 31 tháng 5 năm 2012
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

Người nộp
(Ký, họ tên)
22

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán-Kiểm toán

2.2.2 Hạch toán kế toán vật liệu và hàng hóa.
2.2.2.1 Hạch toán chi tiết vật liệu và hàng hóa:
Tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa vật tư phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
- Tổ chức hạch toán chi tiết vật tư, hàng hóa ở từng bộ phận kế toán của
doanh nghiệp
- Theo dõi hàng ngày tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng loại, từng
nhóm, từng thứ của vật tư, hàng hóa theo hai chỉ tiêu là hiện vật và giá trị.
- Đảm bảo khớp đúng về nội dung các chỉ tiêu tương ứng giữa số liệu kế
toán chi tiêt ở phòng kế toán với số liệu chi tiết ở kho, giữa số liệu kế toán
chi tiết với số liệu kế toán tổng hợp vật tư, hàng hóa.
- Cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết hàng ngày, tuần theo yêu cầu
quản lý vật tư, hàng hóa.
Công ty cổ phần xây dựng quốc tế tập đoàn tb sao vàng.cn-vp hạch toán chi tiết
hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song nên việc hạch toán tại kho và
phòng kế toán được hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hoá ở công ty:
Thẻ kho
Phiếu
nhập

Phiếu
xuất
Sổ chi tiết
hàng ho¸

Bảng tổng
hợp nhập xuất - tồn

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

Sổ kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi số lượng
hàng hoḠthực nhập, thực xuất vào thẻ kho.Thẻ kho được thủ kho sắp xếp theo
loại hàng hoḠđể tiện theo dõi, kiểm tra, đối chiếu. Hàng ngày sau khi ghi thẻ
kho xong thủ kho phải chuyển chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán.
Ở phòng kế toán: Mở sổ hoặc thẻ chi tiết hàng hoá, cho từng loại hàng hoá¸
để tiện theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhập
chứng từ nhập, xuất, kế toán phải kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá, thành tiền,
phân loại chứng từ sau đã ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mặt khác kế toán còn
phải tổng hợp số liệu, đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp hàng hoá.
2.2.2.2 Hạch toán tổng hợp vật liệu, hàng hóa.
Kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm tra,
giám sát các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát.
Công ty cp xây dựng quốc tế tập đoàn tb sao vàng.cn-vp kiểm kê hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là
phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình

nhập – xuất – tồn kho của các loại vật liệu, thành phẩm hàng hóa trên các tài
khoản kế toán và sổ kế toán, chứng từ nhập – xuất.

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm toán

* Sơ đồ tổng hợp tình hình nhập- xuất vật liệu, hàng hóa.
TK111,112,… TK 133

TK 152

Nhập kho VL mua ngoài
(trường hợp khấu trừ thuế)

TK621,627,641,.
Xuất kho VL dùng cho
SXKD và XDCB

Trường hợp nộp thuế trực tiếp
TK 154

Thuê ngoài gia công hoàn thành

TK 154
VL thuê ngoài gia công
TK133

TK 3333

TK331,111,..

Thuế nhập khẩu VL phải nộp NSNN

giảm giá hàng mua theo
phương pháp khấu trừ thuế
hàng mua bị trả lại(thuế theo
phương pháp trực tiếp)

Họ tên Vi Xuân Hòa
Lớp :KT10
Khóa :9

25

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×