Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.02 KB, 139 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

MỤC LỤC
Biểu 1. DT và tốc độ tăng DT qua các năm Error: Reference source not found
...................................................................................................................................9
Biểu 2. LN và tốc độ tăng LN của công ty qua các năm Error: Reference
source not found.......................................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................10
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................12
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng trong các doanh
nghiệp thương mại................................................................................................12
1.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................12
1.1.2 Các phương thức bán hàng.........................................................................14
1.1.2.1. Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho .............................................14
1.1.2.3.Phương thức bán lẻ hàng hoá.................................................................15
1.1.2.4.Phương thức bán hàng qua đại lý...........................................................16
1.1.2.5.Hình thức bán hàng trả góp....................................................................16
1.1.3 Các phương thức thanh toán......................................................................16
Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt...............................................16
1.1.4 Xác định giá bán của hàng hóa.................................................................16
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........16
1.1.6 Ý nghĩa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......................17
1.2 Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................17
1.2.1 Chứng từ sử dụng........................................................................................17
1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ................................................................18
Sơ đồ 1.1 :Trình tự luân chuyển chứng từ.........................................................18


1.2.3. Tổ chức kế toán chi tiết ............................................................................18
1.2.3.1. Phương pháp thẻ song song...................................................................18
Sơ đồ 1.2: Kế toán theo phương pháp thẻ song song.......................................19
1.2.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...............................................19
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 1.3: Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân ..............21
1.2.3.3. Phương pháp sổ số dư.............................................................................21
Sơ đồ 1.4: Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ số dư ..............................22
1.3 Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....................22
1.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................22
1.3.2 Trình tự kế toán...........................................................................................23
1.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................23
Sơ đồ 1.5 :Kế toán tổng hợp bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................25
Sơ đồ 1.6:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........25
(Tinh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)............................................25
1.3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................26
1.3.2.2.1Kế toán giảm giá hàng bán...................................................................26
Sơ đồ1.7 :Kế toán giảm giá hàng bán................................................................26
Sơ đồ1.8 :Chiết khấu thương mại......................................................................27

Sơ đồ 1.9: kế toán hàng bán bị trả lại................................................................28
1.3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................28
Sơ đồ 1.10: Hạch toán nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán theo phương
pháp kê khai thường xuyên. .................................................................................31
Sơ đồ 1.11: Hạch toán nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán theo phương
pháp kiểm kê định kỳ...........................................................................................31
1.3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................32
Sơ đồ 1.12:Kế toán chi phí bán hàng.................................................................33
1.3.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................34
Sơ đồ 1.13:Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................35
1.3.2.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..............................36
Sơ đồ 1.14:Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................37
Sơ đồ 1.15:Kế toán chi phí tài chính.................................................................38
1.3.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................39
Sơ đồ 1.16:Kế toán thu nhập khác......................................................................39
Sơ đồ 1.17:Kế toán chi phí khác.........................................................................40
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

1.3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................40
Sơ đồ 1.18: Kế toán thuế TNDN hiện hành......................................................41

1.3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................42
Sơ đồ 1.19: Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................43
1.4 Kế toán các phương thức bán hàng..............................................................44
1.4.1 Kế toán bán hàng theo phương pháp bán hàng trực tiếp........................44
Sơ đồ 1.20: Kế toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp..............................44
1.4.2 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý,ký gửi...................44
Sơ đồ 1.21: Kế toán bán hàng theo phương pháp đại lý, ký gửi.....................44
1.4.3 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp...........................46
1.4.4 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng..............................47
1.5. Các hình sổ kế toán.......................................................................................47
Theo chế độ kế toán hiện nay,các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong
các hình thức ghi sổ kế toán sau.........................................................................47
1.5.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung..............................................................48
1.5.2 Hình thức Nhật ký- Số cái..........................................................................48
1.5.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.........................................................................50
1.5.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................................................51
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI SÔNG ĐÀ....52
2.1. Khái quát về Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà.................................52
2.1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà.............................52
2.1.1.1. Quá trình hình thành Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà............52
2.1.1.2 Sự phát triển của Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà.....................52
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà.........54
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...........................................................54
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty..............................55
2.1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.................................57
2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...............................................................57
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

2.1.4.2 Phương thức hoạt động kinh doanh........................................................57
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................57
2.1.5.1 Tổ chức công tác kế toán – Bộ máy kế toán:......................................57
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán.......................................................................58
2.1.5.2. Hình thức kế toán mà công ty sử dụng.................................................59
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chung ...........60
2.1.5.3 Cać chinh
́ sach
́ kế toán chung áp dụng tại Công Ty Cổ Phần gạch
ngói Sông Đà. .......................................................................................................61
Hệ thống tài khoản của công ty được áp dụng theo Quyết định số QĐ 15–
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. .......................................61
Trong hệ thống tài khoản thống nhất dùng cho các doanh nghiệp quy định
các tài khoản cần thiết để hệ thống hóa thông tin kế toán theo các chỉ tiêu
kinh tế - tài chính tổng hợp để lập được báo cáo tài chính phục vụ yêu cầu
quản lý kinh tế của công ty mình như yêu cầu về quản trị, quản lý tài sản,
các hợp đồng kinh tế để xây dựng các danh mục tài khoản kế toán chi
tiết( tài khoản cấp 2, cấp 3...) để hệ thống hóa và cung cấp thông tin kế toán
chi tiết, cụ thể hơn.............................................................................................61
2.1.6 Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần gạch
ngói Sông Đà trong 3 năm gần đây....................................................................62

2.2 Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà.........................................................................63
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ và hình thức thanh toán tại công ty..............63
2.2.1.2 Các phương thức thanh toán....................................................................64
Sơ đồ 2-4:Qui trình bán hàng..............................................................................65
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................65
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................65
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển...........................................66
Biểu 2-5:Trình tự luân chuyển hoá đơn giá trị gia tăng...................................66
2.2.2.3 Ghi nhận doanh thu...................................................................................67
Biểu số 2-8.............................................................................................................71
Biểu số 2.9:............................................................................................................77
Biểu số 2-10...........................................................................................................78
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Biểu số 2-11...........................................................................................................79
Biểu số 2-12: .........................................................................................................80
Biểu số 2-13: .........................................................................................................81
Biểu 2-14: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU...............82
2.2.3Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................82

2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................87
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà..........................................125
3.1.2 Hạn chế...................................................................................................128
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh................................................................................................130
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.................................................................................131
KẾT LUẬN...........................................................................................................136

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

6

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

CC Kí HIU VIT TT
-

BCTC

Báo cáo tài chính

-


BHXH

Bảo hiểm xã hội

-

BHYT

Bảo hiểm y tế

-

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

-

CCDC

Công cụ dụng cụ

-

CPQLDN

Chi phí Quản lý doanh nghiệp

-


CPBH

Chi phí Bán hàng

-

CCDV

Cung cấp dịch vụ

-

CTGS

Chứng từ ghi sổ

-

DT

Doanh thu

-

DTT

Doanh thu thuần

-


ĐVT

Đơn vị tính

-

GTGT

Giá trị gia tăng

-

GGHB

Giảm giá hàng bán

-

GVHB

Giá vốn hàng bán

-

TC

Tài chính

-


TSCĐ

Tài sản cố định

-

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

-

Tk

Tài khoản

-

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

-

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

-


HTK

Hàng tồn kho

-

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

-

VNĐ

Việt Nam đồng

SV: H Th Hng
Lp: KT4 - K5

Chuyờn tt nghip


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

7


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 :Trình tự luân chuyển chứng từ........Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Kế toán theo phương pháp thẻ song song..Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.3: Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân................Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.4: Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ số dư. Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.5 :Kế toán tổng hợp bán hàng và cung cấp dịch vụ.........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.6:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........Error:
Reference source not found
Sơ đồ1.7 :Kế toán giảm giá hàng bán...............Error: Reference source not found
Sơ đồ1.8 :Chiết khấu thương mại..................... Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.9: kế toán hàng bán bị trả lại...............Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.11: Hạch toán nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.12:Kế toán chi phí bán hàng................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.13:Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......Error: Reference source not

found
Sơ đồ 1.14:Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.....Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.15:Kế toán chi phí tài chính.................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.16:Kế toán thu nhập khác....................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.18: Kế toán thuế TNDN hiện hành......Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.19: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......Error: Reference source not
found

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 1.20: Kế toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp..........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.21: Kế toán bán hàng theo phương pháp đại lý, ký gửi...Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán......................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chung...Error: Reference source
not found

Biểu 1. DT và tốc độ tăng DT qua các năm. .Error: Reference source not found
Biểu 2. LN và tốc độ tăng LN của công ty qua các năm..........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2-4:Qui trình bán hàng............................Error: Reference source not found
Biểu 2-5:Trình tự luân chuyển hoá đơn giá trị gia tăng....Error: Reference source
not found

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
cả về chiều rộng và chiều sâu, mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hóa nhiều
ngành sản xuất. Trên con đường hội nhập WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ
lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang
các nước bạn, đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm
về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối
với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hóa đã trở thành yêu cầu quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản
xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng

tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp cần phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của
quá trình tái sản xuất đó gọi là “giai đoạn bán hàng”. Thực hiện tốt quá trình
này, doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao
động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường
có sự cạnh tranh.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế đã tác động mạnh đến hệ thống quản lý
nói chung và kế toán nói riêng cũng như vai trò, tính cấp thiết của kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà” làm
chuyên đề tốt nghiệp.
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chương 1 : Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà.
Chương 3:Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần gạch ngói
Sông Đà.
Nhận thức được vấn đề đó, đối với những kiến thức tiếp thu tại trường Đại
Học Công Nghiệp Hà Nội kết hợp với thời gian thực tập nghiên cứu, tìm hiểu
thực tế tổ chức kế toán tại Công Ty Cổ Phần gạch ngói Sông Đà với sự giúp đỡ
chỉ bảo tận tình của cô giáo Phạm Thu huyền và các cô, chú phòng kế toán và
các phòng ban khác thuộc Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Do
thời gian còn hạn chế, trình độ nhận thức chưa được sâu về thực tế, nên trong
quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của cô giáo hướng dẫn và các cô, chú phòng kế toán Công ty để em hoàn
thành được chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 11 năm 2014.
Sinh viên.
Hà Thị Hương.

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng trong các doanh
nghiệp thương mại.
1.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
* Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
- Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu về
hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung
cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một
khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh của mình.
* Khái niệm về xác định kết quả bán hàng.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết
quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc
xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh

SV: Hà Thị Hương

Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

* Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp,
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu
thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối
cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục
đích đó.
1.1.2 Các phương thức bán hàng
1.1.2.1. Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho
Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó
hàng bán phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phương
thức này có 2 hình thức:
* Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này,
bên mua sẽ nhận hàng tạo kho bên ban đến một địa chỉ do hai bên thỏa thuận
theo hoepj đồng, nhưng thường là do bên bán quy định
* Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này bên bán
sẽ chuyển hàng hóa đến kho của bên mua hoặc đén một địa chỉ do bên mua quy
định để giao hàng
1.1.2.2. Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng.
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức
này có thể thực hiện theo hai hình thức :
* Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (Còn gọi
là hình thức giao tay ba).
Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua và giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao,
nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

*Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán
trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi
nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
1.1.2.3.Phương thức bán lẻ hàng hoá
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Đăc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì
hàng hoá dời khỏi lĩnh vực lưu thông, đi vào tiêu dùng. Phương thức bán lẻ
thường có các hình thức sau:
* Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này việc thu tiền của
người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê
giao cho khách hàng để họ đến nhận hàng ở quầy hàng do mậu dịch viên bán
hàng giao.
*Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán
hàng, nhân viên viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền bán
hàng. Sau đó, kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán
trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
*Hình thức bán hàng tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn

lấy hàng hoá, trước khi ra khỏi cửa hàng đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền
hàng. Nhân viên thu tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Hình
thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

1.1.2.4.Phương thức bán hàng qua đại lý
Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý.
Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại
và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp thương mại. Số hàng được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.2.5.Hình thức bán hàng trả góp
Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần
doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá mua thông thường còn thu
thêm người mua một khoản lãi do trả chậm
1.1.3 Các phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Hàng hóa của công ty ngay sâu khi giao cho khách hàng, khách hàng
thanh toán ngay bằng tiền mặt.

 Thanh toán không dùng tiền mặt:
Theo phương thức này hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách hàng,
khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.
1.1.4 Xác định giá bán của hàng hóa
Giá bán của hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, nó
được tính theo tỷ lệ phần trăm( %) trên giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ.
Như vậy:
Giá bán của hàng hóa = Giá mua thực tế( 1 + % Thặng số thương mại)
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ dưới đây:

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Ghi chép đầy đủ , kịp thời sự biến động ( nhập – xuất) của từng loại hàng
hóa trên cả hai mặt: hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời ,
đầy đủ, các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
thông qua doanh thu bán hàng 1 cách chính xác.

Cung cấp thông tin, chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hóa phục vụ quản lý
doanh nghiệp.
1.1.6 Ý nghĩa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đối với mỗi Doanh nghiệp, bán hàng là điều kiện để sản xuất phát triển, mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tăng tốc độ vòng quay vốn và tăng lợi nhuận
cho Doanh nghiệp. Bán hàng còn là tiền đề cho việc xác định kết quả kinh
doanh.
Thông qua hoạt động bán hàng mới thúc đẩy được sản xuất phát triển, góp
phần nâng cao năng suất lao động, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội, góp phần cân đối giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Mặt khác, thông qua đó giải quyết được quan hệ hàng hóa tiền tệ là tiền đề
cân đối giữa tiền hàng trong lưu thông, không những thế nó còn đảm bảo sự cân
đối giữa các ngành, các khu vực trong nền kinh tế.
1.2 Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ).
- Hoá đơn bán hàng (Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyến nội bộ.
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


18

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá,dịch vụ, Bảng thanh toán
hàng đại lý (ký gửi).
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng, thanh toán hàng ngày.
- Các biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản
hàng bán bị trả lại.Phiếu thu, giấy báo có
1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị
quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập
trung vào bộ phận kế toán của công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra kỹ những
chứng từ đó, xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế
toán.
Sơ đồ 1.1 :Trình tự luân chuyển chứng từ
Lập chứng từ kế
toán và phản ánh
các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính
vào chứng từ

Kiểm tra
chứng từ kế
toán

Ghi sổ
kế toán


Lưu trữ,
bảo quản
chứng từ
kế toán

1.2.3. Tổ chức kế toán chi tiết
Dựa trên chứng từ gốc là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng hoá, cả kho
và phòng kế tóan theo dõi chi tiết tình hình hàng hoá từng lần nhập xuất cả về
chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Hiện nay, kế toán đang áp dụng 1 trong 3 phương pháp theo dõi chi tiết
hàng hoá như sau:
1.2.3.1. Phương pháp thẻ song song
Phương pháp này phản ánh tình hình biến động hàng hóa ở kho phải mở thẻ
kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận các chứng từ nhập xuất hàng hóa do
thủ kho chuyển lên, phòng kế toán phải kiểm tra từng chứng từ, ghi đơn giá và
tính thành tiền sau đó ghi vào thẻ chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán cộng
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


thẻ kho tính ra số nhập, xuất, tồn của từng thứ hàng hóa rồi đối chiếu với thẻ
kho. Số dư cuối kỳ về lượng trên sổ chi tiết phải trùng với số dư cuối kỳ trên thẻ
kho. Cột số dư cuối kỳ về mặt giá trị kế toán hàng hóa đối chiếu với kế toán tổng
hợp. Trên cơ sở đó lập bảng kê nhập - xuất – tồn về giá trị của từng loại hàng
hóa.
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ làm nhưng có nhược điểm là
còn ghi trùng lặp nhiều, tốn thời gian và công sức nên nó không phù hợp với
những đơn vị kinh doanh có quy mô lớn, nhiều chủng loại hàng hoá
Sơ đồ 1.2: Kế toán theo phương pháp thẻ song song
`

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ , thẻ chi
tiết hàng hóa

Bảng tổng hợp
xuất – nhập – tồn

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu

1.2.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Theo phương pháp này ở kho vẫn mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng
thì thủ kho đối chiếu số lượng hàng hóa với kế toán tổng hợp, nếu phát hiện
chênh lệch thì phải tìm ra nguyên nhân để điều chỉnh. Phương pháp này tránh

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

được ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán. Tuy nhiên công việc bị dồn
vào cuối tháng, nếu có nhầm lẫn thì khó phát hiện. Nó chỉ thường áp dụng cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủng loại hàng hóa không nhiều, nhập, xuất
không thường xuyên.

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 1.3: Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân


Phiếu nhập
kho

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Thẻ kho

\

Bảng kê
nhập

Bảng kê
xuất

Phiếu
xuất kho

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu

1.2.3.3. Phương pháp sổ số dư
- Tại kho hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong , thủ kho tập
hợp chứng từ nhập, xuất phát sinh trong kỳ, ký và phân loại theo từng nhóm
hàng hóa quy định, đồng thời lập phiếu giao nhận chứng từ (lập riêng cho từng
phiếu nhập, xuất) và giao cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập, xuất. Cuối

tháng thủ kho ghi số lượng các hàng hóa tồn trong kho theo từng loại vào sổ số
dư. Sổ này được mở cho từng kho và dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng,
kế toán gửi cho chủ kho để ghi sổ.
Ưu điểm của phương pháp này là ghi sổ kế toán gọn nhe, tránh trùng lặp,
công việc kế toán đều đặn trong tháng nên tạo điều kiện dễ kiểm tra , đảm bảo
cung cấp kịp thời , chính xác số liệu kế toán khi cần thiết.
Nhược điểm là không cho biết sự biến động và số lượng hiện có của từng
loại hàng hóa vỡ kế toán ghi sổ theo chỉ tiêu gía trị còn thủ kho ghi sổ theo chỉ
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

tiêu số lượng, khi có sự sai sót,nhầm lẫn thì khó phát hiện. Phương pháp này phù
hợp với đơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa, việc nhập, xuất hàng hóa theo giá
hạch toán và hệ thống danh điểm hàng hóa.
Sơ đồ 1.4: Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ số dư

1.3 Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK111 - Tiền mặt
TK331 - Phải trả nhà cung cấp
TK112 - Tiền gửi Ngân hàng

TK333 - Thuế và các khoản phải nộp
TK131- Phải thu khách hàng
TK421 - Lợi nhuận chưa phân phối
TK133 - Thuế giá trị gia tăng được TK415 - Quỹ dự phòng TC
khấu trừ
TK511 - Doanh thu bán hàng và
TK156-Hàng hoá
cung cấp dịch vụ
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

TK 157 - Hàng gửi đi bán
TK641 - Chi phí bán hàng
TK642 - Chi phí quản lí doanh nghiệp
TK711- Thu nhập khác
TK811 Chi phí khác
TK911 - Xác đinh KQKD

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

TK515- Doanh thu hoạt động TC.
TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 531- Hàng bán bị trả lại

TK 532 - Giảm giá hàng bán
TK632 - Giá vốn hàng bán
TK 635 - Chi phí hoạt động tài
chính.

1.3.2 Trình tự kế toán
1.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
 Khái niệm
Doanh thu là tổng hợp các giá trị lợi ích kinh tế Doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các lao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và phụ phí thu thêm ngoài giá
bán( nếu có).
 Tài khoản sử dụng:
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngoài ra kế toán còn
sử dụng các tài khoản như :
- Tk 512 - Doanh thu nội bộ dung để phản ánh số hàng hóa, dịch vụ bán
trong nội bộ của doanh nghiệp.
- TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện bao gồm: khoản chênh lệch giữa bán
hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay:với số tiền nhận
trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động): Cho thuê bất
động sản đầu tư.
Nội dung và kết cấu phản ánh:
TK 511 - Doanh thu BH và CCDV.
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh Doanh thu bán hàng sản phâm, hàng
thu.
SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5


hóa và dịch vụ của doanh nghiệp thực
Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hiện trong kỳ hạch toán.
hoặc thuế VAT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp.
- Kết chuyển DTBH và CCDV sang
TK 911 để XĐKQKD.

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


25

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


Trình tự hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.5 :Kế toán tổng hợp bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

TK 911

TK 521

TK 111,112,131

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển
Doanh thu
doanh thu thuần
phát sinh

Tổng giá
thanh toán

Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán
bị trả lại phát sinh

TK 33311

TK 33311

Thuế GTGT


Thuế GTGT

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.6:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Tinh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 333

TK 511

Thuế XK, thuế TTĐB
phải nộp
TK 911

TK 111,112,131
Doanh thu
phát sinh

TK 521

Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
phát sinh

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Cuối kỳ kết chuyển

doanh thu thuần

SV: Hà Thị Hương
Lớp: KT4 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


×