Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tiên phong Công nghệ CFTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.11 KB, 79 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế Toán & Kiểm Toán-Trường
Đại học Công Nghiệp Hà Nội, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô
giáo và bạn bè, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Tiên phong Công nghệ CFTD”.
Hoàn thành báo cáo thực tập này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn tới
cô giáo Hà Thu Huyền người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập, đồng thời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế Toán & Kiểm
Toán đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn Giám đốc và các cô chú trong Công ty Cổ phần
Tiên phong Công nghệ CFTD đã cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ em trong
quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng học tập nghiên cứu song do thời gian có hạn,
chưa hiểu biết sâu về lĩnh vực kinh doanh của công ty nên đề tài này không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và những ai quan tâm đến đề tài này, để báo cáo được hoàn thiện và
nâng cao hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên:

Lê Thị Hà Giang

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

MỤC LỤC

Chương 1:TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIÊN
PHONG CÔNG NGHỆ CFTD……………………………………………….6
1.1 .Đặc điểm tình hình chung của Công ty Cổ phần Tiên phong Công nghệ

CFTD……………………………………………………...............................6
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tiên Phong Công
nghệ CFTD……………………………………………………………………...6
1.2.1.1 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty………...……......7
1.2.1.2 Đặc điểm về bộ máy quản lý của công ty……………..………………..7
1.2.1.3. Tìn:h hình sản xuất kinh doanh của đơn vị trong 3 năm gần đây............7
Chương 2:HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TIÊN PHONG CÔNG NGHỆ CFTD………………………………..11
2.1.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán..………...………………..........11
2.1.1. Khái quátchung về tổ chức bộ máy kế toán ở công ty……………….….11
2.1.2. Hình thức hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán công ty đàn áp
dụng…………………………………………………………………………….13
2. 2.Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty……………………………...15
2.2.1. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty…………………………………...16
2.2.2.Hệ thống kế toán quản trị trong công ty………………………………….....16
2.2.3.Hệ thống kế toán tài chính trong công ty………………………………...16
2.2.4.Kế toán bán hàng,cung cấp dịch vụ và xác định kết quả doanh thu bán
hàng………………………………………………………………………….....25
2.2.4.1.Các phương thức bán hàng……………………………………………..25

2.2.4.2.Kế toán bán hàng,cung cấp dịch vụ……………………………………26
2.3.Các khoản giảm trừ doanh thu……………………………………………..41
2.4.Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………………..43
2.5.Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………………...44
2.6.Kế toán chi phí quản lý công ty…………………………………………….53
2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh………………………………………61
Chương3……………………………………………………………………63
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................63
3.1.Đánh giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh……..63
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

3.1.1.Điểm mạnh……………………………………………………………….63
3.3.1.Điểm yếu....................................................................................................64
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh..............................................................................................65
KẾT LUẬN.........................................................................................................67

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CPTPCN CFTD.........................2
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Doanh Nghiệp……………....….
….4
Sơ đồ 3: Bảng kê hai vế........................................................................................6
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho.................................................................................8
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT................................................................................9
Biểu số 2.3: Phiếu thu........................................................................................10
Biểu số 2.4: Phiếu xuất điều chuyển.................................................................11
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho..............................................................................12
Biểu số 2.6: Hóa đơn GTGT..............................................................................13
Biểu số 2.7: Phiếu chi.........................................................................................14
Biểu 2.8: Sổ chi tiết hàng hoá............................................................................15
Biểu số 2.9: Biểu tổng hợp nhập xuất tồn.......................................................16
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho..................................................................................17
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT............................................................................18
Biểu số 2.12: Số chi tiết thanh toán với người mua.........................................19
Biểu số 2.13: Số tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua.........................20
Biểu số 2.14: Phiếu nhập kho............................................................................22
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết hàng bán trả lại..........................................................23
Biểu 2.16: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................24
Biểu 2.17: Bảng phân bổ NVL& CCDC..........................................................25
Biểu 2.18: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH................................................26
Biểu 2.19:Bảng chấm công…………………………………………………..…26
Biểu 2.20: Bảng kê phát sinh tài khoản số 641................................................27
Biểu 2.21: Bảng kê tổng hợp tài khoản số 641.................................................28
Biểu 2.22: Sổ cái tài khoản 641.........................................................................29
Biểu số 2.23: Phiếu chi.......................................................................................30
Biểu số 2.24: Phiếu chi.......................................................................................30

Biểu số 2.25: Sổ chi tiết tài khoản 642..............................................................31
Biểu số 2.26: Bảng kê số phát sinh tài khoản 642- Chi phí QLDN................32
Biểu số 2.27: Bảng kê tổng hợp tài khoản 642.................................................33
Biểu số 2.28: Sổ cái tài khoản 642.....................................................................34

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

KQKD

Kết quả kinh doanh


DT

Doanh thu

TSCĐ

Tài sản cố định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

PB

Phân bổ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hang

BHYT


Bảo hiểm y tế

CPCĐ

Chi phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TL & BHXH

Tiền lương và bảo hiểm xã hội

NVL

Nguyên vật liệu

KH

Khấu hao

DN

Doanh nghiệp

NVL

Nguyên vật liệu


CNV

Công nhân viên

GVHH

Giá vốn hàng hoá

CPBH

Chi phí bán hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NVBH

Nhân viên bán hàng

KKTX

Kê khai thường xuyên

NS

Ngân sách

TT


Thanh toán

HH

Hàng hóa

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Chương 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.
1.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty CPTPCN CFTD.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Tiên
phong Công nghệ CFTD.
Công ty Cổ phần Tiên phong Công nghệ CFTD được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102152266 ngày 23 tháng 01 năm 2007 do
Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 4 – Tòa nhà Thành Công
Phường Láng Hạ - Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội.
- Mã số thuế: 0102152266
- Điện thoại: 0438353203

Fax: 0438353743

- Vốn điều lệ: 400.000.000.000 đồng.

Trải qua 05 năm hoạt động, Công ty đã trực tiếp tham gia và hoàn thành
nhiều hợp đồng, dự án cung cấp các máy móc, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật
công nghệ cao của các nước tiên tiến trên thế giới phục vụ công tác chống khủng
bố, giám định hình sự; công cụ hỗ trợ; bảo vệ, cứu hộ, phòng cháy, chữa
cháy… để giữ gìn an ninh, an toàn và trật tự xã hội, giao thông cho các đơn vị
trong ngành công an, quốc phòng, hải quan.v.v.,
Trong quá trình phát triển của mình, CFTD luôn đặt mục tiêu chất lượng
lên hàng đầu. Với mục tiêu đó, CFTD không chỉ giữ được uy tín đối với các tổ
chức, công ty trong nước mà còn được các công ty nước ngoài tín nhiệm. Công
ty đã được nhiều tập đoàn lớn trên thế giới chọn làm đại lý phân phối độc quyền
tại Việt Nam trong các lĩnh vực như: Thiết bị chống khủng bố, công cụ hỗ trợ,
thiết bị giao thông; Thiết bị phòng cháy chữa cháy, Thiết bị hình sự; Thiết bị an
ninh và kiểm soát ra vào, tự động hoá, cung cấp trang thiết bị nghiệp vụ phục vụ
công tác chiến đấu của ngành,.....

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Bằng uy tín và kinh nghiệm Công ty CFTD được chọn là nhà phân phối
độc quyền của các hãng sản xuất thiết bị an ninh, hình sự, công cụ hỗ trợ, thiết
bị giao thông, phòng cháy chữa cháy và cứu hộ như: LASER TECHNOLOGY;
DRAGER, COCHRANE, ROFIN, BVDA, ACE, PHOENIX GROUP, MPH,
MPD, HAWKLEY, SCANA; ADA, ABB,...
1.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
• Uỷ thác nhập khẩu;

• Cung cấp các thiết bị kỹ thuật hình sự, phòng phân tích hoá - lý;
• Cung cấp các phương tiện thiết bị phòng cháy, chữa cháy;
• Cung cấp các thiết bị nghiệp vụ, thiết bị an ninh và công cụ hỗ trợ;
• Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp các thiết bị kỹ thuật phục vụ cho các
ngành kinh tế quốc dân, nghiên cứu khoa học;
• Cung cấp thiết bị và chuyển giao công nghệ tự động hoá;
• Thiết kế cung cấp và lắp đặt các hệ thống kiểm tra giám sát, bảo vệ
chuyên dùng;
• Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng dân dụng, công trình và cơ sở hạ tầng;
• Cung cấp, lắp đặt, tư vấn, thiết kế thiết bị báo cháy điện tử, dụng cụ,
phương tiện chữa cháy;
• Cung cấp linh kiện, thiết bị điện tử, điện lạnh, viễn thông, phát sóng và
điểu khiển…
1.1.3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý công
ty
1.1.3.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Tổng số cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ phần Tiên phong Công
nghệ CFTD là: 95 người trong đó có 73 nhân viên đã tốt nghiệp tại các trường
Đại học trong nước và thực tập tại nước ngoài.
Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình năng động và sáng tạo,
không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn và thường xuyên phối hợp

chặt chẽ với chuyên gia của các nhà sản xuất các thiết bị về chống khủng bố,
giao thông; hình sự; công cụ hỗ trợ; thiết bị an ninh nghiệp vụ; phòng cháy,
chữa cháy như: Đức, Mỹ, Nhật, Isazel; Hà Lan, Phần Lan, Australia, Anh v.v
để thực hiện công tác nghiên cứu, tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ,
hướng dẫn sử dụng và thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị theo tiêu
chuẩn nhà sản xuất.
1.1.3.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty
BAN LÃNH ĐẠO
CFTD GROUP
PHÓ GIÁM ĐỐC

Bộ phận
nghiên
cứu và
phát triển
(R&D)

Quản lý
chất
lượng
(QC)

Phát
triển thị
trường

VĂN PHÒNG

Phòng
Phòng

kế toán
Lê Thị Hà Giang
- Lớp KT5-K12kinh
doanh

Báo cáo tốt nghiệp

Phòng vật
tư hàng
hóa

Quản lý
nhân sự


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 9

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Mối quan hệ chỉ đạo
hướng dẫn
Mối quan hệ phân phối cộng tác và hỗ
trợ nghiệp vụ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máyquản lý của Công ty CFTD.

* Ban Lãnh đạo :
- Giám đốc: Là người có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến
nghĩa vụ và lợi ích công ty. Đồng thời, điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
trước pháp luật. Được quyền thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc

người lao động khi xét thấy họ không đảm đương được nhiệm vụ được giao.
- Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các công việc
được phân công, có quyền ra lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ
mang tính chỉ huy và phục tùng, và chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về
nhiệm vụ được giao. Lập kế hoạch chiến lược về lĩnh vực liên quan đến thiết bị,
hàng hóa, sản phẩm và chương trình cho các dự án. Phó giám đốc được thay mặt
giám đốc giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép khi giám đốc đi vắng.
* Các phòng ban chức năng: Đây là một ban tham mưu giúp việc cho
giám đốc, chịu sự điều hành của giám đốc, và phó Giám đốc. Ngoài việc thực
hiện chức năng của mình, các phòng ban còn phải có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ nhau hoàn thành công việc
được giao.
- Phòng kế toán:

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 10

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Là đơn vị tham mưu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công
tác hạch toán kế toán toàn Công ty, đảm bảo đủ nhu cầu vốn và vật tư cho quá
trình sản xuất.
Thực hiện đúng các chế độ quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế độ
khác của Nhà nước, có kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình giám đốc.
Hướng dẫn các ban liên quan thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê,
kế toán, các quy định của Nhà nước trong công tác hạch toán kế toán và luật
thuế hiện hành.

Tổng hợp quyết toán tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng quý,
hàng năm.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nước.
- Phòng kinh doanh:
Giúp giám đốc chỉ đạo Công ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt
động nghiên cứu, thăm dò để tìm ra thị trường tiềm năng cho Công ty.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện kế
hoạch kinh doanh trình giám đốc.
Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của Công ty.
Phối hợp với phòng tài chính kế toán xây dựng hệ thống giá bán phù hợp
với thị trường, xúc tiến bán hàng.
- Phòng Vật tư hàng hoá: Quản lý theo dõi lượng hàng hóa xuất nhập,
khả năng cung ứng hàng hoá cho các hợp đồng kinh tế của doanh nghiệp để
trình giám đốc, báo cáo cho phòng kế toán, phòng kinh doanh. Nhập kho và
quản lý hàng hóa nhập về.
1.1.3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị trong 3 năm gần đây
Chỉ tiêu
1.

Doanh

Năm 2010

Năm 2011

thu 231.736.914.957 80.298.809.84

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Năm 2012
42.280.432.509


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11
thuần
2. Lợi nhuận gộp

182.930.048.65

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
1
14.316.539.952 394.497.992

4
3.Thuế TNDN
34.666.193.206
4. Tổng số lao 50

3.800.857.507
40

561.803.419
97

động
5. Thu nhập bình 8.500.000

6.000.000


6.200.000

quân của người
lao động (theo
tháng/quý/năm)

Chương 2:
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở DOANH NGHIỆP
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1Khái quát chung về tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
ngân hàng

Kế toán kho
hàng

toán
hợp –

Kế
tổng

Kế toán
công nợ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Tiên phong
Công nghệ CFTD
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy

quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty Cổ phần Tiên
văn phòng

phong Công nghệ CFTD áp dụng hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán tập
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm,
từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế
toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trưởng. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức bố trí các nhân viên có trình độ đại
học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán thống kê của công ty, từ việc ghi chép chính xác đầy đủ đến việc lập và
giữ báo cáo, bảo quản lưu trữ hồ sơ.
Thủ kho: Theo dõi về mặt số lượng tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng
hóa.
Kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ khách hàng, công
nợ với nhà cung cấp của công ty, kiêm thủ quỹ.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp mọi chi phí của công ty, xác định KQKD,
kiêm kế toán tiền lương, tài sản cố định, kế toán thuế.
Kế toán công nợ: Phản ánh các nghiệp vụ mua bán hàng hóa và theo dõi

cáckhoản phải thu, phải trả của công ty, các công nợ của từng nhân viên
chi tiết của từng khách hàng.
Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ như sau:

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
Chứng từ gốc

Sổ đăng ký chứng từ
Ghi sổ

Sổ chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp

Chi tiết


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay: Là hệ thống kế toán doanh
nghiệp được ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ
sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ tài chính.
Phòng kế toán của công ty thực hiện mọi công tác kế toán từ việc thu thập
xử lý chứng từ luân chuyển ghi sổ, tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân tích tình
hình kinh tế.
2.1.2- Hình thức hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán công ty đang áp
dụng.
2.1.2.1 Hình thức kế toán:
Bắt đầu niên độ kế toán, kế toán sẽ mở một bộ sổ mới và cuối niên độ thì
thực hiện khóa sổ sau khi đã cộng sổ, tính số phát sinh và số dư cuối kỳ. Niên độ
kế toán tại công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Công ty Cổ phần là một doanh nghiệp có quy mô vừa. Để thuận tiện cho
việc ghi chép, hệ thống hóa số liệu, hiện nay công ty hạch toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ, do đó sử dụng các loại sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái,
sổ chi tiết.
2.1.2.2. Hệ thống sổ sách:

Công ty sử dụng mẫu sổ sách theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng Bộ tài chính, thông tư 60/2007/TT-BTC
ngày 14/06/2007 của Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung
chế độ kế toán doanh nghiệp.
Theo hình thức chứng từ ghi sổ mà doanh nghiệp đang áp dụng, phù hợp
với yêu cầu quản lý, công tác hạch toán kế toán.
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa
và tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi chép nhất
định . Hình thức tổ chức hệ thống kế toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán
chi tiết,sổ kế toán tổng hợp....., kết cấu sổ, mối quan hệ, kiểm tra, đối chiếu, giữa
các sổ kế toán, trình tự và phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

để lập báo cáo kế toán. Để phù hợp với hệ thống kế toán của các nước đang phát
triển, thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán công ty đã
áp dụng hệ thống tài khoản mới trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Hệ thống sổ : Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .Tổng số dư
nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ kế toán chi tiết là sổ kế toán ghi chép, phản ánh tình hình và sự biến
động của từng đối tượng kế toán chi tiết, cụ thể hóa số liệu kế toán đã ghi ở sổ
kế toán tổng hợp
2.1.2.3 Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng, quy định về sử dụng chứng từ
trình tự kế toán bán hàng.
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị và hình thức kế toán áp dụng,
các chứng từ kế toán công ty sử dụng gồm:
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

+ Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn bán hàng).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
+ Biên bản thừa, thiếu hàng hoá.

+ Biên bản về giảm giá, hàng không đúng hợp đồng bị trả lại.
+ Giấp nộp tiền.
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng kê nộp...
Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết các tài khoản, bảng tổng hợp các tài khoản, sổ Cái Tk
511, 512, 531, 532, 632, 111, 112, 131,…
+ Sổ chi tiết kho hàng, sổ chi tiết Tk 131, 331, 531, 156.
Quy định về sử dụng chứng từ: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phải
lập chứng từ theo đúng mẫu quy định, sau khi kiểm tra, luân chuyển chứng từ,
các chứng từ được chuyển toàn bộ lên phòng kế toán để hạch toán. Sau khi tiến
hành ghi sổ và hạch toán thống kê, các chứng từ được sắp xếp và lưu trữ theo
chế độ quy định.
2.1.2.4 Vận dụng chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản
Doanh nghiệp vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản theo QĐ số 48/2006
BTC, các tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1) được mở chi tiết thành các tài
khoản cấp 2 cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp áp dụng sổ theo
mẫu sổ chứng từ ghi sổ.
2.2- Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp.
2.2.1- Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
- Niên độ kế toán 1 năm (bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12), kỳ lập báo cáo
tài chính theo tháng, quý, năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ (đồng Việt Nam), các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ để ghi sổ.
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Là phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hoá, vật tư theo phương pháp ghi
thẻ số dư.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho, hàng tồn kho được ghi nhận theo gía
gốc.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá.
- Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế toán TSCĐ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu khao đường
thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
2.2.2. Hệ thốngkế toán quản trị trong DN
- Hệ thống kế toán quản trị trong công ty nhằm cung cấp thông tin phục
vụ cho các nhà quản lý doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo các nhà quản trị có thể
lập kế hoạch trong tương lai, kiểm tra, điều hành và ra quyết định.
- Sử dụng thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn, hướng
về tương lai, thích hợp và linh hoạt.
- Hệ thống này bao gồm thủ tục, nhân sự, và hệ thống máy tính để thu
thập và lưu trữ các tài liệu tài chính của tổ chức.
2.2.3. Hệ thống kế toán tài chính trong DN
2. 2.3.1. Hạch toán kế toán TSCĐ
- TSCĐ trong DN là những tài sản như sau: thiết bị văn phòng phẩm, các
phương tiện vận tải, nhà cửa, hệ thống chụp ảnh, ………….
-

Vì TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài

nên việc hạch toán và ghi sổ kế toán đòi hỏi phải đươc tiến hành cẩn thận, chi

tiết và thật chính xác đảm bảo phản ánh đúng tình hình biến động tăng hoặc
giảm của TSCĐ. Do vậy, hạch toán ban đầu đóng một vai trò rất quan trọng, nó
thiết lập nên các chứng từ làm cơ sở cho các khâu hạch toán tiếp theo. Các
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

chứng từ kế toán đó thường xuyên vận động và sự vận động liên tục kế tiếp nhau
được gọi là luân chuyển chứng từ.
2. 2.3.1.1. Kế toán tăng tài sản cố định
- Chứng từ sử dụng:

+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu chi
+ Phiếu nhập kho
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản nghiệm thhu và bàn giao thiết bị

- Trình tự kế toán:
Căn cứ vào chứng từ và biên bản nghiệm thu, bàn giao TSCĐ kế toán
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, sau đó ghi vào các sổ chi tiết:
+ Sổ đăng ký TSCĐ.
+ Bảng kê chứng từ tăng (giảm) TSCĐ.
+ Bảng trích khấu hao TSCĐ.
Trong quá trình hình thành TSCĐ mọi chi phí phát sinh đều được tập hợp
đầy đủ theo hóa đơn và ghi đầy đủ vào các thủ tục giấy tờ. Kế toán căn cứ vào

các chứng từ đó để ghi tăng nguyên giá.

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

T 411, 711

TK 211
Nhận vốn góp, được cấp, được tặng bằng TSCĐ

TK 111, 112
331, 341
Mua sắm TSCĐ
TK 133
Nếu có
TK 221, 222 …

Tài
sản
cố
định
hữu
hình
tăng
theo

nguyên
giá

Nhận lại TSCĐ đã góp vốn
TK 154, 241
XDCB, tự chế hoàn thành, bàn giao
TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ
Sơ đồ 2.3: Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 20

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Bộ
phận sử
dụng

Giám
đốc
điều
hành

Bộ
phận
mua

hàng

Giám
đốc
điều
hành

Giấy
đề xuất
mua
hàng

Xem
xét ký
duyệt

Liên hệ
lấy báo
giá

Duyệt
giá

Bộ
phận
mua
hàng

Bộ
phận sử

dụng

Mua
hàng
lấy HĐ

Nhận
bàn
giao
đưa SD

Nghiệp
Vụ
mua
TSCĐ

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ hữu hình.
2.2.3.1.2: Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ giảm có thể do thanh lý, nhượng bán, đem đi gốp vốn, do thiếu mất
hoặc do trả lại cho các bên góp vốn…. Khi có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ
vào các chứng từ ghi giảm TSCĐ như: quyết định điều động , quyết định của hội
đồng thanh lý TSCĐ, các biên bản, hóa đơn và các chứng từ liên quan để ghi
giảm tài sản trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các trường hợp ghi giảm TSCĐ:
+ Thanh lý, nhượng bán.
+ TSCĐ đem đầu tư, góp vốn liên doanh.
+ TSCĐ thiếu, mất.
+ Trả lại vốn góp cho các bên tham gia.

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 21

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
TK211

TK214
TSCĐ giảm do khấu hao hết
Phần đã khấu hao
TK 211, 222 …
Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ
Tài
sản
cố
định
hữu
hình
giảm
theo
nguyên
giá

TK 3387, 711
C.Lệch

TK 811

tăng


C.Lệch
Giảm

Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

TK 411
Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia

Sơ đồ 2.5: Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình.
2.2.3.2: Hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền của công ty chính là tài sản của công ty dưới hình thái giá trị
bao gồm: tiền mặt tại quỹ , tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
- Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất VND.

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 22

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

+ Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế
toán và theo dõi riêng từng nguyên tệ trên TK 007 – Nguyên tệ các loại.
+ Các loại vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tệ
tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế. Ngoài ra phải theo dõi số lượng, trọng
lượng, quy cách và phẩm chất từng loại.

- Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ
theo tỷ giá hối đoái thực tế.
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền kế toán phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại vốn bằng tiền.
+ Giám đốc chặt chẽ, chấp hành đầy đủ các chế độ thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, quản lý ngoại tệ, kim khí quý, đá quý.
2. 2.3.2.1. Kế toán tiền mặt
- Tài khoản sử dụng: TK 111 “ Tiền mặt”
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu

+ Mẫu 02- TT/BB

+ Phiếu chi

+ Mẫu 01- TT/BB

+ Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi
chép phản ánh vào các sổ kế toán sau:
+ Sổ quỹ tiền mặt ( Kiêm báo cáo quỹ )
+ Các sổ kế toán tổng hợp
+ Sổ kế toán chi tiết

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 23


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

• Phiếu Thu:
Đơn vị:Công ty Cổ Phần Tiên Phong Công Nghệ CFTD
Địa chỉ : Tầng 4,Tòa nhà Thành Công,Quận Ba Mẫu số: 02- TT
Đình, Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Quyển số: 01

Ngày 12 tháng 05 năm2012

Số: PT01
Nợ: 111
Có: 511, 3331

Họ và tên người nôp tiền:Công ty TNHH Hòa Bình
Địa chỉ: 188 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng.
Số tiền: 10.100.000
Kèm theo:

01

(Viết bằng chữ):Mười triệu một trăm đồng chẵn ./.

Chứng từ gốc.
Ngày 12 tháng 05 năm 2012

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

+ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu một trăm đồng chẵn ./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 24

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

• Giấy đề nghị tạm ứng:
Đơn vi: công ty Cỏ Phần Tiên Phong Công Mẫu số: 03 - TT
Nghệ CFTD

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ : Tầng 4,Tòa nhà Thành Công,Quận Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ba Đình, Hà Nội

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 05năm 2012.
Số: ..................
Kính gửi: Công ty CP Bình Minh
Tên tôi là: Lê Thi Loan
Địa chỉ: 135 Phú Diễn, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 12.000.000 .( Viết bằng chữ): Mười hai ntriệu đồng chẵn ./.
Lý do tạm ứng: Chi tạm ứng đi công tác.
Thời gian thanh toán: 25/05/2012
Giám đốc

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

• Phiếu Chi :
Đơn vi: Công ty Cổ Phân Tiên Phong Mẫu số: 01 – TT
Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp

Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 25

Lê Thị Hà Giang - Lớp KT5-K12
Báo cáo tốt nghiệp

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


×