Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.88 KB, 114 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
DANH MỤC VIẾT TẮT
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp ViệtNam đã và đang có những bước phát triển cả về quy mơ và loại hình kinh doanhvới nhiều hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú, thay đổi linh hoạt,các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trườngnăng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.
Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đangphải đối mặt với không ít những khó khăn và thách thức. Và nhiệm vụ đặt ra chocác nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồntại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạtđộng bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hoá tiêu thụ là nhân tốtrực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranhcủa doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quảsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó khơng chỉ là cầu nối giữacác đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhấtmà còn có ý nghĩa rất quan trọng bắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế nối thịtrường trong nước và thị trường quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quảbán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chínhcủa doanh nghiệp như: cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn...
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toánbán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng giữ một vị trí hết sức quan trọnggóp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong cơng tác bán hàng. Do đó kế toánbán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><b>quyết định chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tạiCụng ty cổ phần Tân Liên Minh’’ làm đề tài cho bài báo cáo tôt nghiệp.</b></i>
Em xin chân thành cảm ơn Th.s:Đặng thị Minh Loan đã hướng dẫn vàgiúp em hoàn thiện bài báo cáo này.Đồng thời em cũng xin cảm ơn các anh chitrong công ty Cổ Phần Tân Liên Minh đã giúp em hoàn thành đợi thực tập trongthời gian vừa qua tại cơng ty.Do thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên trongbài báo cáo vẫn không tránh khỏi những thiếu sót .Nên em mong các q thầy cơcùng các bạn đọc đóng góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì bài báo cáo gồm có 4 chương:Chương I: Đặc điểm tình hình chung của Cơng Ty Cổ Phần Tân Liên MinhChương II : Cơ sở lý luận về công tác tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
định kết quả bán hàng ở công ty Cổ Phần Tân LiênMinh
xác định kết quả bán hàng ở công ty Cổ Phân TânLiên Minh.
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tên công ty: Công ty Cổ phần Tân Liên Minh. Số điện thoại: 04.37345205Trụ sở chính: số 130 Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội
Mã số thuế: 0101871606
Cơng ty Cổ phần Tân Liên Minh là công ty tiền thân của công ty Nam Tuấndo sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp năm 2005 và nay được đổi tênthành Công ty Cổ phần Tân Liên Minh năm 2010 với chuyên môn kinh doanhthiết bị y tế. Nhập hàng từ các nước PAKISTAN với các mặt hàng (Xi đánh giầyAROMAX, MALPYO), nhập hàng sơn DUPONT từ MALAYSIA, mặt hàngmáy khuấy sơn nhập từ SELANGOR MALAYSIA.Bán và cung cấp các mặthàng này ra thị trường đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
+ Nhà phân phối: - Bánh CHOCOPIC - Sản phẩm UNZA - Sữa DUMEX…
- Từ năm 2005 –Nay: kinh doanh thiết bị y tế.
- Từ năm 2005 - 2007: Kinh doanh xi đánh giầy MALPYO, AROMAX. - Từ năm 2007 - 2009: Nhà phân phối sơn DUPONT toàn quốc và phânphối các mặt hàng sơn DUPONT, HIPIC, xi AROMAX, MAPLYO…
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Tân Liên Minh1.2.1. Chức năng:</b>
Với ngành nghề sản xuất kinh doanh như sau:- Kinh doanh thiết bị y tế
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu sơn Dupont.
- Kinh doanh trang thiết bị nội thất, đồ điện dân dụng, điện tử, điện lạnh,kinh doanh vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, dệt may, nông sản,hàng thủ công mỹ nghệ, kinh doanh chất đốt, than mỏ.
- Xây dựng cơng trình giao thơng, dân dụng và công nghiệp.
- Kinh doanh phụ tùng máy móc, ơ tơ, thiết bị và các bộ phận phụ trợ củaxe có động cơ.
- Vận tải hàng hóa và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải (không bao gồmthiết kế các phương tiện vận tải).
- Cho thuê phương tiện vận tải và máy móc thiết bị khác.
<b>1.2.2. Nhi m v kinh doanh c a công ty: ệm vụ kinh doanh của công ty: ụ kinh doanh của công ty: ủa công ty: </b>
Mỗi cá nhân phải thực hiện tốt nhiệm vụ của mình để từ đó đảm bảo vànâng cao được hiệu quả làm việc của công ty. Công ty cổ Phần Tân Liên Minh làmột công ty thương mại nên nhiệm vụ hàng đầu là đẩy mạnh công tác bán hàngvới mục tiêu là nâng cao doanh thu nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
Tổ chức kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo phát triển nguồn vốn kinhdoanh lành mạnh. Cơng ty có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệphí và các khoản phải nộp cho nhà nước.
<b>1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây </b>
Nhìn chung trong quá trình hoạt động công ty cổ phần Tân Liên Minh đạtđược những kết quả đáng kể. Trong các năm 2009 đến 2011 thì cơng ty tổ chứckinh doanh có hiệu quả, các chi tiêu về doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quânđầu người đều tăng lên. Nguyên nhân làm cho q trình hoạt động của cơng ty cóhiệu quả đó là do cơng ty đã sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, chất lượng sảnphẩm tốt, các loại sản phẩm đa dạng phong phú, công tác tổ chức bán hàng, cung
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">cấp dịch vụ được nâng cao, việc quản lý, tổ chức kế toán cũng đảm bảo cho hoạtđộng kinh doanh của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Bảng số 1.1:bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của các năm gần đây. (đơn vị tính:Đồng)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của năm 3 năm 2009, 2010,2011 ta thấy:
-Vốn sản xuất năm 2010 so với năm 2009 không đổi với số vốn2.500.000.000đồng.Năm 2011 công ty tăng thêm 200.000.000 đồng.tức là côngty đầu tư thêm vào 200 triệu đồng để tổ chức mở rộng kinh doanh.Năm2011/2010 công ty tăng thêm 200.000.000 đồng.Năm 2011/2009 chênh lệch vốnđầu tư là 200.000.000 đồng.từ việc tăng thêm vốn dầu tư giúp công ty tăng thêmđược lợi nhuận,tạo điều kiện phát triển và tăng thêm sức cạnh tranh trên thịtrường của công ty.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng lên so17.684.573 đồng với năm 2009 tưng ứng tăng 33,8%.năm 2011 tăngleen2.367.568,9 đồng, tăng 7,8% so với năm 2010, tăng lên 44,2% so với năm2009 .Công ty đạt được kết quả này là do việc sản phẩm chất lượng tốt, đồng thờiđơn vị đã tổ chức tốt công tác quản lý và bán hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu và thu nhập khác năm 2011 cũngtăng lên so với các năm 2009, 2010.
- Chi phí bán hàng các năm sau cũng tăng lên so với các năm trước .CPBHnăm 2011 tăng lên 340.044.244 đồng tương ứng tăng 27,3% so với năm 2009,tăng lên 44.379.761 đồng tương ứng tăng 2.9 % so với 2010.Do công ty tăngthêm nhân viên bán hàng để phục vụ công tác bán hàng của cơng ty
-Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 tăng lên 33.452.430 đồng tươngứng tăng lên 3,1 % so với 2010.Tăng 157.659.000 đồng tương ứng 16,5% so vớinăm 2009.
- Giá vốn hàng bán năm 2011 đạt 25.372.449.241 đồng so với năm 2010,tăng 838.178.200 đồng so với năm 2010 tương ứng với 3,4%.Tăng so với năm
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Các khoản chi phí năm 2011 tăng so với 2 năm 2009, 2010 nhưng tỷ lệtăng của các khoản doanh thu cao hơn nên làm cho lợi nhuận của coonh tytăng.Năm 2010 lợi nhuận tăng 124.707.648 đồngtương ứng tăng 3,7% so vớinăm 2009.Năn 2011 tăng lên 40,5% so với năm 2010, tăng lên 45,9 % so vớinăm 2009.
- Thu nhập bình quân đầu người/tháng năm 2011 đạt 3.000.000 đồng tăng 500.000so với năm 2010,tương ứng với 20%.thu nhập bình quân đầu người năm 2011 tăng sovới năm 2009 là 700.000 đồng tăng 30,4%. Ngoài việc hoàn thành kế hoạch kinh doanhtheo đơn đặt hàng, cơng ty cịn nhận thêm nhiều đơn đặt hàng bên ngoài tạo thêm côngăn việc làm cho người lao động, tăng lợi nhuận của công ty và thu nhập của người laođộng tương ứng với 68,6%.
<b>1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Tân Liên Minh.1.4.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty.</b>
<i><b>1.4.1.1.Sơ đồ bộ máy của công ty</b></i>
<b>Bộ máy tổ chức quản lý KD của Công ty cổ phần Tân Liên Minh</b>
Cơng ty cổ phần Tân Liên Minh có bộ máy tổ chức khá gọn nhẹ nhưng vẫnđảm bảo được q trình hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Bộ máy tổ chức củacông ty đứng đầu là Giám Đốc, dưới giám đốc là các phịng có chức năng, nhiệmvụ khác nhau, bao gồm: phịng kế tốn, phịng tổ chức hành chính, phịng kỹthuật, phịng tổng hợp.
Phịng kỹ
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>1.4.1.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy công ty:</b></i>
<b>* Giám đốc:</b>
-chức năng: Là người điều hành công ty phụ trách chung các hoạt động kinhdoanh, trực tiếp chỉ đạo các Phòng, Ban chức năng, là người đại diện hợp phápcho công ty trong các quan hệ giao dịch kinh doanh, chịu hoàn tồn trách nhiệmtrước pháp luật.
-Nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch các mặt kinh doanh, kếtốn tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức sản xuất.
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật tư, tiền vốn, lao động
+ Chỉ đạo các mặt ngoại giao, nhập hàng, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức laođộng, ký kết và chỉ đạo thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hố. Thực hiệnu cầu bảo tồn và phát triển vốn trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy trong Cơng ty.
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo bộ luật laođộng. Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, bồi dưỡng nghề nghiệp theo u cầu và tínhchất cơng việc.
<b>* Phịng kế tốn:</b>
- Chức năng: Điều hành năng các kế toán viên tiến hành công việc của họtheo đúng chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn.Cung cấp các thơngtin tài chính kế tốn có ích cho nhà quản trị.
- Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ thu thập xử lý cung cấp thơng tin tài chính cầnthiết phục vụ cho hoạt động quản lý tài chính của cơng ty. phản ánh đúng, đủ, kịpthời các thông tin, các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động. Là bộ phận
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">hành bộ máy tổ chức,hoạt động trong công ty.Giúp cơng ty tổ chức hoạt động kinhdoanh có hiệu quả.
- Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm điều hành về tổ chức, điều hành sắp xếp nhânsự trong công ty, điều động tuyển dụng nhân lực theo kế hoạch của công ty.
<b>* Phòng kỹ thuật:</b>
- Chức năng: Là bộ phận phụ trách các vấn đề về khâu kỹ thuật trong côngtác bán hàng của cơng ty.tiến hành lắp ráp các máy móc, thiết bị mà công ty báncung cấp cho khách hàng. Đồng thời là bộ phận cung cấp cho ban giám đốcnhững chiến lược kinh doanh trong việc sử dụng bộ phận kỹ thuật làm công tácphục vụ khách hàng trong việc xử lý những máy móc thiết bị phức tạp.
- Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm điều hành và chỉ đạo kỹ thuật ở các bộ phận.Kiểm tra, điều chỉnh những máy móc thiết bị mà cơng ty có.Tiến hành sủa chữakịp thời nếu có hỏng hóc xảy ra trong quá trình làm việc.Nhằm đảm bảo mọi hoạtđộng xuất kinh doanh ở công ty diễn ra thuận lợi và đúng kế hoạch.
<b>1.4.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty.</b>
<b> Công ty cổ phần Tân Liên Minh là công ty thương mại chỉ hoạt động kinh</b>
doanh trong qua trình mua bán các mặt hàng,sản phẩm của các công ty, đối táckhác nên ở công ty không diễn ra hoạt động mua bán. Hàng hóa được nhập từ cáccơng ty ,đối tác mà cơng ty đặt mua .hàng hóa được nhập vào kho hàng của côngty.do công ty kinh doanh nhiều mặt hàng nên kho hàng của công ty chia thànhcác kho đựng các mặt hàng khác nhau tùy theo phân loại quy cách ,chủng loạihàng hóa.Khi có đơn đặt hàng hay là có các nghiệp vụ mua hàng phát sinh thì kếtoán tiến hành làm thủ tục xuất kho .
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>Sơ đồ 1.2 quy trình kinh doanh của công ty Cổ Phần Tân Liên Minh.</b></i>
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên không diễn ra qtrình sản xuất. Hàng hóa được cơng ty nhập về từ các bạn hàng, các đối tác quabộ phận kiểm tra. Ở đây bộ phận kiểm tra sẽ kiểm tra lại mẫu mã, quy cách, chấtlượng của hàng hóa mà cơng ty mua về. Nếu hàng hóa đúng u cầu như trongcác hợp đồng thì bộ phận kế tốn bán hàng tiến hành nhập kho. Hàng hóa ở trongkho, khi có khách hàng đặt mua, các nhân viên quản lý kho căn cứ vào các hợpđồng bán hàng, các hóa đơn … Để xuất hàng theo đúng trình tự.
<b>1.4.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn</b>
Cơng ty hoạt động kinh doanh mang bản chất là một công ty thương mạinên bộ phận kế toán được chia theo chức năng khác nhau để phù hợp với phươngthức hoạt động kinh doanh của cơng ty.Bộ phận kế tốn chia thành các phòng ,bộphận khác nhau và mỗi bộ phận thực hiện chức năng của mình .Bộ máy kế tốncủa công ty đứng đầu là Giám Đốc dưới giám đốc có kế tốn trưởng (kiêm
Hàng hóa mua từbên ngồi về qua
kiểm tra
Nhập kho hànghóa
Xuất bán
Bán BnBán lẻ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">tốn của cơng ty. Ở các bộ phận bán hàng khơng có bộ phận kế tốn riêng mà chỉcó nhân viên làm nhiệm vụ bán hàng thu thập và kiểm tra chứng từ định kỳ gửichứng từ về phòng kế tốn của cơng ty.
<b>Sơ đồ 1.3 bộ máy kế tốn công ty Cổ Phần Tân Liên Minh</b>
<b>1.4.4 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế tốn trong cơng ty:* Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng tài chính - kế tốn:</b>
-Chức năng:Là người quyết định mọi công việc tài chính kế tốn của cơngty, tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc về vấn đề tài chính của cơng ty vàchịu hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật về những vấn đề, những sai sót trongchứng từ sổ sách kế tốn tại cơng ty. Là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạtđộng kế tốn của Cơng ty. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra và thựchiện ghi chép luân chuyển chứng từ. Là người đứng đầu bộ máy kế tốn thammưu chính về cơng tác kế tốn tài vụ của cơng ty.
-Nhiệm vụ: Kế tốn trưởng là người có năng lực trình độ chun mơn caovề tài chính - kế tốn, nắm chắc các chế độ hiện hành của nhà nước để chỉ đạo
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
Giám Đốc
Kế tốn trưởng(Trưởng phịng tài
chính-kế tốn)
Kế tốn tổnghợp thương
Kế tốn tiền lươngvà các khoản trích
theo lươngKế tốn bán
Kế tốn quỹ
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">hướng dẫn các bộ phận mình phụ trách, tổng hợp thơng tin kịp thời, chính xác.Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn tham gia việc tuyển dụng, thun chuyển, xét nânglương, kỷ luật các nhân viên kế toán trong phạm vi quản lí.
<b>* Kế tốn tổng hợp thương mại:</b>
-Chức năng: Phục vụ công tác hoạch định về công tác bán hàng của công tyxem xét và điều tiết các nguồn cung cấp hàng hóa cho cơng ty. Đồng thời là bộphận kế toán kho,quản lý, kiểm tra, giám sát, nhập và xuất kho. Duy trì các mốiquan hệ giũa công ty với khách hàng và các nhà cung cấp .Để cơng ty có nhữngđối tác làm ăn đáng tin cậy.
-Nhiệm vụ: theo dõi tài sản cố định của cơng ty, Có nhiệm vụ tập hợp mọichứng từ kế toán trong hoạt động kinh doanh thương mại, tập hợp chi phí trong qtrình mua và bán các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh, xác định được kết quảtrong quá trình kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc và ban điều hành công ty đểđưa ra phương hướng kinh doanh đạt được mức lợi nhuận như mong muốn
<b>* Kế toán bán hàng: </b>
-Chức năng: Tổng hợp và phân tích các thơng tin về khách hàng, từ đó biếtđược những khách hàng tiềm năng của cơng ty .Phân tích thị trường tiêu thụ màcơng ty đang hướng đến có những khó khăn và thuận lợi như thế nào.Tìm ra cácloại sản phẩm ,hàng hóa mà cơng ty cung cấp ra thị trường có được người tiêudùng u thích khơng.Hay nói cách khác thì kế tốn bán hàng cịn có chức năngmaketting giúp nhà lãnh đạo có được chiến lược kinh doanh tốt hơn.
-Nhiệm vụ:Có nhiệm vụ tổng hợp quy định bán hàng, theo dõi cơng nợkhách hàng, kiểm sốt lượng hàng hoá mua vào bán ra và báo cáo với kế toántrưởng điều phối lượng hàng hoá cho hợp lý.Thu thập ,lưu giữ những chứng từ liênquan đến bán hàng,hạch toán các nghiệp vụ phát sinh đến mua bán hàng hóa trongcơng ty .Mặt khác là bộ phận cung cấp cho nhà quản trị những chiến lược bán
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">-Chức năng:Với công ty thủ quỹ là người vô cùng quan trọng việc theo dõicác khoản thu - chi phát sinh trong kỳ ngồi ra cịn trực tiếp đến ngân hàng giaodịch và theo dõi các khoản tiền chuyển qua ngân hàng .Cung cấp tiền cho các bộphận trong công ty khi cần thiết.Giúp nhà quản trị theo dõi luồng tiền trong cơngty.Từ đó có phương hướng ,kế hoạch cho các hoạt động trong tương lai.
-Nhiệm vụ: Thu và chi các khoản tiền mặt có trong cơng ty khi có quyếtđịnh của cấp trên hay có sự ủy quyền của ban giám đốc.Cất giữ tiền cho côngty ,chịu hồn tồn trách nhiệm về quỹ tiền của cơng ty .
<b>*Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, và các khoản phải trả: </b>
-Chức năng: Theo dõi ,chấm công cho cơng nhân viên trong cơng ty .Tínhlương và các khoản trích theo lương theo đúng quy định hiện hành, từ đó cho nhàquản trị biết dược chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ để có những kế hoạch trongtương lai.
-Nhiệm vụ: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng tổng hợp lương kế toán thanhtoán tiền lương đầy đủ, chính xác cho cán bộ cơng nhân viên, tiến hành tính vàtrích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…. theo đúng chính sách ban hành,cuối q quyết tốn với cấp trên.
<b>1.5 Đặc điểm của cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Tân Liên Minh1.5.1.Hình thức kế tốn cơng ty sử dụng</b>
Phịng kế tốn của cơng ty cổ phần Tân Liên Minh được tổ chức theo bộmáy tập trung và sử dụng phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán được sử dụng làphần mềm BRAVO 6.0. Phần mềm kế tốn BRAVO 6.0 do Cơng ty cổ phầnPhần mềm kế toán – BRAVO 6.0 cung cấp, được thiết kế theo tư tưởng "Hệthống mở". Phiên bản Bravo 6.0 có chất lượng chuyên nghiệp bao gồm đầy đủcác nghiệp vụ kế toán cùng những nét đặc sắc riêng mà chỉ Bravo 6.0 mới có.Bravo 6.0 là phần mềm kế toán được thiết kế và viết theo quy định của Bộ Tàichính cùng với các chuẩn mực kế tốn.
Với phần mềm Bravo 6.0 thì người sử dụng chỉ cần cập nhật các số liệuđầu vào cịn máy tính sẽ tự động tính tốn và lên các sổ sách, báo cáo theo yêucầu. Chức năng của chương trình là theo dõi các chứng từ đầu vào (Phiếu thu,Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng, Phiếu thanh toán,
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
14
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng,...). Dựa trên các chứng từ đó chương trình sẽtự động lên các báo cáo kế tốn.
Với phần mềm kế tốn này cơng việc cuả kế tốn được giảm nhẹ, nhưngvẫn đảm bảo hệ thống số sách kế tốn chính xác, vì các báo cáo tài chính củaCông ty sẽ được tự động cập nhập với các số liệu chính xác để cung cấp chonhững người quan tâm đến báo cáo tài chính của Cơng ty
<i><b>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của phần mềm kế tốn RAVO 6.0</b></i>
<b>Ghi chó:</b>
Các chứng từ đầu vào khi được nhập vào máy các báo cáo sẽ tự độngđược lập.Có thể xem các báo cáo trên tại mọi thời điểm trong kỳ kế toán.
Chứng từ gốc(các chứng từ
-Báo Cáo Thuế
- Quyết tốn tài chính- Báo cáo quản trị
- Sổ kế toán nhật ký chung-Sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Nhập số liệu vào phần mềm trên máy vi tính :Phiếu thu ,Phiếu chi,Phiếu nhập ,Phiếu
xuất,giấy báo nợ ,giấy báo có,hóa đơn bán hàng,.... Phần mềm tự động tính tốn và lập
các sổ chi tiết,sổ tổng hợp,các báo cáo tài chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">BN : Báo nợ tiền gửi ngân hàng (Uỷ nhiệm chi)BT : Bù trừ công nợ của các khách hàng
PK : Phiếu kế toán khác (điều chỉnh hạch toán, bổ sung thuế,...)TD : Các chứng từ tự động (kết chuyển cuối kỳ, phân bổ, tínhkhấu hao,..) do phần mềm tạo ra
<b>1.5.2.Chế độ và chứng từ kế toỏn sử dụng.</b>
<i><b>1.5.2.1.Chế độ kế toỏn của cụng ty.</b></i>
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.- Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép công tác kế tốn và lập Báo Cáotài chính là đồng Việt Nam (kí hiệu quốc tế: VND).
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
16
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Những tài sản bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ khácđược chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng doNgân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày lâp bảng cân đối kế toán.
<i><b>1.5.2.2.Hệ thống chứng từ sử dụng trong công ty.</b></i>
<i>Hệ thống chứng từ được sử dụng tai công ty gồm:</i>
* Chứng từ lao động và tiền lương gồm:- Sổ lương
- Bảng kê thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng* Chứng từ về hàng tồn kho gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01/VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.(Mẫu 02/VT)
* Chứng từ về bán hàng gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 3LL) được lập thành 3 liên:
01GTGT-- Liên 1 lưu giữ tại phòng kế toán- Liên 2 giao cho khách hàng- Liên 3 dùng để thanh toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Hệ thống tài khoản tại Công ty được Căn cứ vào chế độ kế toán doanhnghiệp ban hành theo quy định số 48/TC/QĐ/CĐKT ngày 14/9/2006. Ngoài ra,để phục vụ cho việc theo dõi chi tiết, phần lớn các tài khoản được mở thành cáctài khoản cấp 2, cấp 3, và chi tiết cho từng đối tượng cụ thể.
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
18
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b>2.1.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh</b></i>
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thìkết quả kinh doanh là lãi, nếu nhỏ hơn thì kết quả kinh doanh là lỗ.
<b>2.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trongdoanh nghiệp thương mại.</b>
Tiêu thụ là khâu quan trọng của hoạt động thương mại doanh nghiệp, nóthực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng đó là đưa sản phẩm từ nơi sản xuấtđến nơi tiêu dùng. Qua tiêu thụ mới khẳng định được kết quả kinh doanh củadoanh nghiệp. Sau tiêu thụ doanh nghiệp không những thu được tổng chi phí bỏra mà cịn thực hiện được một phần giá trị thặng dư. Phần thặng dư này chính làphần quan trọng đóng góp vào ngân sách Nhà nước, mở rộng quy mơ kinh doanhcủa doanh nghiệp.
Cũng như các q trình khác, q trình tiêu thụ hàng hố cũng chịu sựthay đổi và quản lý của Nhà nước, của người có lợi ích trực tiếp, gián tiếp. Đó là
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">từ khâu mua đến khâu tiêu thụ. Từ đó doanh nghiệp mới điều chỉnh đưa ra nhữngphương án, các kế hoạch tiêu thụ hàng hoá nhằm thu đựơc hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp thương mại thực hiện tốt nghiệp vụ này sẽ đáp ứng tốt, đầyđủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩysản xuất, tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, tăng uy tín cuả doanh nghiệptrong các mốí quan hệ với các chủ thể khác,...Đồng thời động viên người laođộng, nâng cao đời sống của nhân viên trong công ty và đặc biệt là thu được lợinhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân,...
<b>2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trongdoanh nghiệp thương mại.</b>
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng theocác đối tượng, theo đúng chính sách.
- Giám đốc sự an tồn của hàng hố xuất bán nhằm tăng nhanh tốc độ lưuchuyển hàng hoá, giảm chi phí kinh doanh trên cơ sở kiểm tra chặt chẽ chi phíbán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Theo dõi kịp thời tình hình thanh tốn tiền hàng với khách hàng và cáckhoản thuế phải nộp cho Nhà nước phát sinh trong q trình mua bán hàng hố
- Phân bổ chi phí thu mua hàng hố cho hàng đã bán trong kỳ để tính trịgiá vốn của hàng đã bán một cách đúng đắn, xác định đúng đắn kết quả hoạtđộng kinh doanh.
<b>2.1.4. ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trongdoanh nghiệp thương mại.</b>
Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phảichỉ ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dướicác hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phátsinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thuđược các khoản doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuđược trong kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Sau một quá trình hoạt động doanh nghiệp xác định kết quả của từng hoạtđộng trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí của từng hoạt động. Kết quả kinh
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
20
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục đíchphù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
<b>2.2.Hệ thống chứng từ kế toỏn sử dụng </b>
<i>Hệ thống chứng từ được sử dụng tai công ty gồm:</i>
* Chứng từ lao động và tiền lương gồm:- Sổ lương
- Bảng kê thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng* Chứng từ về hàng tồn kho gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01/VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.(02/VT)
* Chứng từ về bán hàng gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTGT- 3LL)được lập thành 3 liên:
- Liên 1 lưu giữ tại phịng kế tốn- Liên 2 giao cho khách hàng- Liên 3 dùng để thanh tốn
Chất lượng cơng tác thanh tốn ban đầu có ý nghĩa quan trọng đối với chất
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">dụng hợp lý các kênh tiêu thụ, có chính sách đúng đắn, thực hiện tốt kế hoạchtiêu thụ hàng hố của doanh nghiệp. Các hình thức bán hàng cơ bản được ápdụng là: Bán buôn, bán lẻ và bán hàng qua đại lý...
<i><b>2.3.1.1. Phương thức bán bn hàng hố.</b></i>
Bán bn là phương thức bán hàngcho các daonh nghiêph thương mại, cácdoanh nghiệp sản xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biện bán ra.
Đặc điểm:
- Khối lượng hàng hố giao dịch lớn, theo từng lơ hàng.
- Hàng hố sau khi bán ra vẫn cịn nằm trong lĩnh vực lưu thông để tiếp tụcchuyển bán hoặc đi vào lĩnh vực sản xuất để sản xuất ra sản phẩm mới rồi tiếptục đi vào lưu thông.
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thứcthanh toán.
- Trong bán bn giá trị hàng hố chưa được thực hiện hồn tồn và phươngthức bán bn được thực hiện dưới hai hình thức:
<b>a) Bán bn qua kho: </b>
Là bán buôn mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.Bán bn qua kho có hai loại:
<b>- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức</b>
này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệpxuất kho hàng hoá và giao hàng trực tiếp cho bên đại diện của bên mua. Sau khiđại diện bên mua nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanhtốn thì hàng hố được xác định là tiêu thụ.
<b>- Bán bn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng: Theo hình thức</b>
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệpxuất kho hàng hoá, bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi, chuyểnhàng giao cho bên mua ở địa điểm đã thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán vẫnthuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Số hàng này được xác định là tiêu thụ khinhận được tiền do bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đượchàng và chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ,
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
22
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">người bán mất quyền sở hữu về hàng hố. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệpchịu hoặc bên mua chịu là do thoả thuận giữ hai bên.
<b>b) Bán bn vận chuyển thẳng: </b>
Theo hình thức này doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua,không đưa về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có hai loại:
<b>- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp( bángiao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi nhận hàng từ nhà cung</b>
cấp sẽ giao trực tiếp cho bên đại diện của bên mua tại kho của người bán, sau khigiao nhận đại diện của bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh tốn hoặc chấp nhậnthanh tốn thì hàng hố được xác định là tiêu thụ.
<b>- Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức vận chuyển hàng:</b>
Theo hình thức này, thì doanh nghiệp sau khi nhận được hàng từ nhàcung cấp, bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi chuyển hàng hốđến giao cho bên mua ở địa điểm đã thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trongtrường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và khi nhận được tiềncủa bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấpnhận thanh tốn thì hàng hố được xác định là tiêu thụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">tích kê của nhân viên cửa hàng rồi đến nhận hàng ở quầy hàng, hết ca bán hàngcăn cứ vào hố đơn hoặc tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng tồnquầy để xác định số lượng hàng bán trong ngày. Nhân viên nộp tiền hàng cho thủquỹ và làm giấy nộp tiền.
<b>- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp</b>
thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách, hết ngày nhân viên bán hàngnộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền bán hàng sau đó kiểm kê hàng hố đểxác định số hàng đã bán.
<b>- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này người mua trả tiền hàng</b>
thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá hàngthường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm.
<b>- Bán hàng tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng</b>
hoá và trước khi ra khỏi cửa hàng đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng.Nhân viên thu tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Hình thứcnày được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
<i><b>2.3.1.3. Phương thức bán đại lý ký gửi.</b></i>
<b> - Đối với bên giao hàng đại lý</b>
Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp vàchưa xác nhận là bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận đượctiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc được chấp nhận thanh tốn. Doanhnghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB ( nếu có ) trên tổng giá trịhàng gửi bán đã tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng đã trừ cho bên đạilý. Khoản hoa hồng mà doanh nghiệp đã trả coi như là một phần cho phí bánhàng được hạch tốn vào tài khoản 641- chi phí bán hàng
<b>- Đối với bên nhận đại lý </b>
Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưngdoanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa hồng được hưởnglà doanh thu trong hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thườngtheo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên khoản lãi trả gópchưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt độngtài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
<i><b>2.3.1.5. Phương thức bán hàng qua mạng.</b></i>
Hiện nay do công nghệ thông tin ngày càng phát triển trên phạm vi tồncầu nên việc bn bán hàng hố trên mạng Internet đã trở thành hoạt động kinhdoanh không thể thiếu. Đây cũng là một phương thức bán hàng mới mẻ xong nóphản ánh được tính ưu việt của công nghệ thông tin. Bộ phận mua bán hàng trênmạng hoạt động khơng hạn chế về thời gian và có thể giao dịch với mọi kháchhàng trong và ngoài nước.
Đối với hình thức này, các cơng ty đăng ký các trang Web và khi kháchhàng muốn mua hàng thì đặt hàng qua trang Web, công ty sẽ chuyển hàng hốđến một địa điểm đã có trong hợp đồng và khi đó bên mua thanh tốn tiền hànghoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng hố được xác định là tiêu thụ.
<b>2.3.2. Các phương thức thanh toán.</b>
<i><b>2.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp.</b></i>
Là phương pháp sau khi nhân được hàng, khách hàng sẽ thanh tốn tiềnngay cho doanh nghiệp có thể bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,... hoặc thanhtoán bằng hàng ( hàng đổi hàng).
<i><b>2.3.2.2. Phương thức thanh toán trả chậm.</b></i>
Là phương pháp khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toántiền hàng cho doanh nghiệp. Việc thanh tốn trả chậm có thể thực hiện theo điềukiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện “ 1/10, n/20” có nghĩalà trong vịng 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh tốncơng nợ sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn là 1%. Từ ngày thứ 11 đến hết
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i><b>2.4. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán trong bán hàng và xác định</b></i>
<b>kết quả kinh doanh.</b>
<b>2.4.1 .Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</b>
<i><b>2.4.1.1 Tài khoản sử dụng</b></i>
Để phản ánh các khoản liên quan giá bán, doanh thu và các hoá đơn khoản ghigiảm doanh thu về bán hàng cùng với doanh thu thuần về bán hàng, kế toán sửdung các khoản sau đây:
<i><b>* Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.</b></i>
TK này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế cùng cáckhoản giảm trừ doanh thu. Từ đó xác định DTT trong kỳ của doanh nghiệp. Nộidung ghi chép của tài khoản như sau:
+ Kết chuyển DTT về tiêu thụ trong kỳ.
<b>Bên có: Phản ánh tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ.</b>
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư và chi tiết là 4 tài khoản cấp haidưới dây:
+ TK 5111 “doanh thu bán hàng hoá”: tài khoản này được sư dụng chủyếu trong các doanh nghiệp thương mại.
+ TK 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”: tài khoản này được sử dụngchủ yếu trong các DN sản xuất như công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp…
+ TK 5113 “ doanh thu cung cấp dịch vụ”: tài khoản này được sử dụngchủ yếu trong các doanh nghiệp dịch vụ, du lịch, vận tải, bưu điện hàng hoá, dịchvụ khoa học kĩ thuật, dịch vụ may đo, dịch vụ sửu chữa đồng hồ…
+ TK 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá”: tài khoản này được sử dụng đểphản ánh khoản mà nhà nước trợ cấp, trợ giá cho doanh nghiệp, trong trường hợpdoanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu củanhà nước.
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
26
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Khi phản ánh doanh nghiệp bán hàng, bên có TK 511 cần phân biệt theo từngtrường hợp:
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phươngpháp khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng ghi theo giá bán chưa thuế GTGT.
- Hàng hố, dịch vụ thc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phươngpháp trực tiếp và hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theophương pháp xuất khẩu, doanh thu bán hàng ghi theo giá tính tốn với người muagồm cả thuế phải chịu .
<i><b>*Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ.</b></i>
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hoá, dịch vụ trongnội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty. Nộidung phản ánh của TK 512 như sau:
+Kết chuyển DTT về tiêu thụ trong kỳ.
<b>Bên có: Phản ánh tổng doanh thu tiêu thị nội bộ trong kỳ</b>
Tài khoản 512 cuối kỳ khơng có số dư và gồm 3 tài khoản cấp hai:+ TK 5121 “doanh thu bán hàng hoá”
+ TK 5122 “doanh thu bán các thành phẩm”+ TK 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">K/c doanh thu hàng bán
TK 531,532bị trả lại
K/c giảm giá cho KH
K/c chiết khấu th ơng mại
Thuế tiêu thụ đặc biệtThuế nhập khẩu phải nộp
Chiết khấuChiết khấu
bằng tiềnDT bán hàng thu
K/c doanh thu thuần
TK 3331Giảm VAT
đổi hàng
Trả l ơng nhân viên bằng sản phẩm
TK 152,153
28
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">tài khoản 632 có số dư và có thể mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ,từng thương vụ… tuỳ theo yêu cầu cung cấp thơng tin và trình độ cán bộ kế tốncũng như phương thức tính tốn của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp ghi chépTK 632 như sau:
<i>+ Với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên</i>
- Trị giá mua của hàng hoá bị người mua trả lại
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ
Ngoài các tài khoản trên, trong q trình hạch tốn kế tốn bán hàng cịn sử dụngmột số các tài khoản có liên quan như TK 132, 111, 112, 156, 138, ..
<i><b>2.4.2.2. Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán</b></i>
Hàng hoá được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khácnhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất hàng hố tuỳ thuộc vào đặc điểmhoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang thiết bị phương tiện kỹthuật tính tốn ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phương pháp sau:
<b>- Phương pháp tính giá theo giá đích danh: Theo phương pháp này thì</b>
hàng nhập vào số nào thì sẽ xuất theo giá đó. Theo phương pháp này khi xuấtkho hàng hố thì căn cứ vào số lượng hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thựctế của lơ đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng hố xuất kho.
<b>- Phương pháp bình qn gia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất</b>
kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hố xuất kho và đơn giá bình qn giaquyền, theo cơng thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">+ Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ hàng hố
+ Đơn giá bình qn có thể xác định trong cả kỳ được gọi là đơn giá bìnhquân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định
+ Đơn giá bình qn có thể xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giábình quân liên hồn hay đơn giá bình qn di động
<b>- Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO) : Phương pháp này giả</b>
định rằng hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơngiá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhậpsau cùng.
<b>- Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO) : Phương pháp này dựa</b>
trên giả định là hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơngiá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhậpđầu tiên.
Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán bao gồm giá muathực tế của hàng xuất kho và chịu chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra. Trong đó :
Giá mua thực tế của hàng xuất bán bao gồm giá mua phải trả cho ngườibán và thuế nhập khẩu ( nếu có )
Chi phí thu mua hàng hố phân bổ cho hàng bán ra bao gồm các chi phíliên quan trực tiếp đến q trình mua hàng như chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiềnthuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hố từnơi mua về đến kho của doanh nghiệp và khoản hao hụt tự nhiên trong định mứcphát sinh trong quá trình thu mua hàng hố. Đến cuối kỳ kế tốn phân bổ cho phíthu mua cho hàng xuất kho theo công thức:
<i>SV :Hồ Thị Thu Lp: k33kt7</i>
Đơn giá bìnhquân gia quyền
Trị giá vốn thực tếhàng hóa nhập trong kỳ
Số l ợng hàng hóa tồn đầu kỳ=
Số l ợng hàng hóa nhập trong kỳTrị giá thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
++Trị giá thực tế của
hàng hóa xuất kho = <sup>Số l ợng hàng hóa </sup><sub>xuất kho</sub> x <sup>Đơn giá bình </sup><sub>quân </sub>
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí thu mua phân bổ cho hµng
x30
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Sau đú, kế toỏn xỏc định trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho theo cụng thức:</b>
<b>* Phương phỏp tớnh trị giỏ vốn của hàng đó bỏn:</b>
- Xỏc định chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp phõn bổ chohàng đó bỏn:
+ Nếu doanh nghiệp sản xuất cú chu kỳ ngắn, doanh nghiệp thương mạicú dự trữ hàng hoỏ ớt , doanh thu ổn định thỡ cuối kỳ phõn bổ tồn bộ cho sốhàng đó bỏn trong kỳ
+ Nếu doanh nghiệp sản xuất cú chu kỳ dài, doanh nghiệp thương mạidịch vụ cú dự trữ hàng hoỏ nhiều, doanh thu khụng ổn định thỡ cuối kỳ cần phảiphõn bổ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp cho số hàng đó bỏntrong kỳ và số hàng tồn kho theo cụng thức sau:
Trị giá vốn của hàng xuất kho
Trị giá mua thực tế của hàng hoá
Tiêu chuẩnphân bổ củaHH đã xuấtbán trong kỳChi phí thu mua
phân bổ cho hàngđầu kỳ
Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của “ HH tồn kho cuối kỳ” và HH đã bán trong kỳ=
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Trị giá vốn hàng hóa xuất bán
TK 111,112
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trực tiếp
TK 3331Thuế GTGT
TK 1562
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra
TK 911TK 531
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
K/C giá vốn hàng bán
32
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i><b>Sơ đồ 2.3: Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán (theo phơng pháp KKĐK)</b></i>
<b>2.4.3. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng.</b>
<i><b>2.4.3.1 Khỏi niệm</b></i>
Chi phớ bỏn hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phớ về lao độngsống, lao động vật húa và cỏc chi phớ cần thiết khỏc phỏt sinh trong quỏ trỡnh bảoquản tiờu thụ và phục vụ trực tiếp cho quỏ trỡnh tiờu thụ hàng húa.
<i><b>* Tài khoản sử dụng</b></i>
Tài khoản 641 “chi phớ bỏn hàng”: Dựng để tập hợp và kết chuyển cỏc chiphớ thực tế phỏt sinh trong kỳ liờn quan đến tiờu thụ sản phẩm hàng húa, lao vụ,dịch vụ của doanh nghiệp kể cả chi phớ bảo quản tại kho hàng, quầy hàng.
* Kết cấu tài khoản 641.
Cuối kỳ K/c trị giá hàng còn lại (ch a tiêu thụ)
Đầu kỳ kết chuyển hàng hóa tồn kho
Gv hàng xác định K/c giá vốn hàng
kết quả kinh doanh
TK 111,112,131
Đầu kỳ kết chuyển hàngTK 3331
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.
Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.Tài khoản 6418: Chi phớ khỏc bng tin.
L ơng và các khoản trích theo the
l ơng nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu công cụ dụng
Chi phí khấu hao TSCĐ
CP bằng tiền và DV mua ngoài
TK 1331Thuế VAT
TK 911Ghi giảm chi phí bán hàng
34
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>2.4.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.</b>
<i><b>2.4.4.1. Khái niệm:</b></i>
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao phí màdoanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạchtốn
* Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung chi phí
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ,chiphí vật liệu quản lý,chi phí đồ dùng văn phòng,chi phí khấu hao TSCĐ :thuế,phí,lệ phí,chi phí dự phịng ,chi phí bằng tiền khác
+ Hoạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hoạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp kế tốn sử dụng TK 642 “Chiphí quản lý doanh nghiệp”.TK này dùng để phản ánh những chi phí mà doanhnghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán*Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳBên có : - Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
- Kết chuyển CPQLDN vào tài khoản 911 hoặc tài khoản 1422TK 642 không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lýTK 6422 Chi phí vật liệu quản lýTK 6423 Chi phí đồ dùng văn phịngTK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐTK 6425 Thuế,phí và lệ phíTK 6426 Chi phí dự phịng
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngồiTK 6428 Chi phí bằng tiền khỏc
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">L ơng và các khoản trích theo l ơng nhân viên quản lý
Chi phÝ vËt liƯu c«ng cơ dơng
Chi phÝ khÊu hao TSCĐ
CP bằng tiền và DV mua ngoài
TK 3331Thuế VAT
TK 139Ghi gi¶m chi phÝ qu¶n lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>2.4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.</b>
<i><b>2.4.5.1. Các khái niệm</b></i>
-Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền người bán thưởng, giảm trừ chokhách hàng khi họ mua hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Giảm giáhàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyênnhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giaohàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu.
- Chiết khấu thương mại: là các khoản mà người bán giảm trừ cho ngườimua với số lượng hàng hóa lớn. Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợpđồng mua bán và cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị ngườimua trả lại và từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốncủa hàng bán bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bịtrả lại cùng thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại.
<i><b>2.4.5.2. Tài khoản sử dụng.</b></i>
- Tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại”. Tài khoản này dùng để phảnánh các khoản tiền người bán trừ cho người mua khi khách hàng mua hàng với sốlượng lớn. Chỉ hạch toán vào tài khoản này các khoản chiết khấu thương mạingười mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo quy định của nhà nước.
- Tài khoản 531: “Hàng bán bị trả lại”. Tài khoản này dùng để phản ánhsản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ bị khách hàng trả lại với nguyên nhân viphạm hợp đồng kinh tế, hàng không đúng chủng loại, sai quy cách.
- Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh cáckhoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua trên giá thỏa thuận của hai bên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mạiđược thể hiện qua cơng thức sau:
Kết quả tiêuthụ hànghố
Doanh thuthuần về tiêuthụ hàng hoá
-Giá vốnhàngbán
-Chi phíbánhàng
-Chi phí quản
nghiệpĐể phản ánh kết quả hoạt động bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch vụ tại thời chính xác định tiêuthụ trong kỳ
Chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hànghoá,dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động tài chính,chi phí bất thường
Bên có: Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụtrong kỳ
Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳTK 911 khụng cú số dư cuối kỳ
<i>SV :Hồ Thị Thu Lớp: k33kt7</i>
Kho¶n gi¶m trõ doanh thu K/c c¸c khoản giảm trừ
TK 3331Thuế VAT
doanh thu bán hàng
38
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i><b>2.4.6.2.Phương pháp kế toán</b></i>
<b>Sơ đồ 2.7:Hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh</b>
Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kếtquả kinh doanh ”. TK này dùng để tính tốn, xác định kết quả các hoạt động kinhdoanh, các hoạt động khác.
TK 512
TK 515TK 632
(5) K/c chi phí tài chính
(6) K/c DT từ hoạt dộng TC
(10) K/c doanh thu thuần từ bán hàng nội bộ(1) K/c DT Thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
(7) K/c doanh thu ,thu nhập khác
(4) K/c chi phí QLDN(3) K/c chi phí bán hàng
Chờ K/cTK 142(8) K/c chi phí khác
Chờ K/c
(9.1) K/c lỗ
(9.2) K/c lãi
</div>