Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

câu hỏi môn quản trị nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 50 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Câu 1: Với tư cách là 1 trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì QTNL
là…..
A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh
giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức
cả về mặt số lượng và chất lượng.
B. Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi
cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
C. Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
D. Bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động
nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Câu 2: Đi sâu vào việc làm của Quản trị nhân lực, có thể hiểu Quản trị nhân lực là….
A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh
giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức
cả về mặt số lượng và chất lượng.
B. Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi
cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
C. Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
D. Bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động
nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Câu 3: Đối tượng của quản trị nhân lực là…..
A. Người lao động trong tổ chức
B. Chỉ bao gồm những người lãnh đạo cấp cao trong tổ chức
C. Chỉ bao gồm những nhân viên cấp dưới
D. Người lao động trong tổ chức và các vấn đề liên quan đến họ
Câu 4: Thực chất của QTNL là…..
A.Là công tác quản lý con người trong phạm vi nội bộ một tổ chức
B. Là sự đối xử của tổ chức đối với người lao động
C. Chịu trách nhiệm đưa con người vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao
cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
D. Tất cả đều đúng


Câu 5: Quản trị nhân lực đóng vai trò…….trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho
các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường.
A. Chỉ đạo
B. Trung tâm
C. Thiết lập
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 6: Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế buộc các
nhà quản trị phải quan tâm hàng đầu vấn đề:
A. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, quản lý
B. Tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị
C. Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu
D. Không có đáp án nào đúng
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

1


Câu 7: Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại và
phát triển thì vấn đề quan tâm hàng đầu là:
A. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, quản lý
B. Tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị
C. Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 8: Chức năng của quản trị nhân lực bao gồm:
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển

C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
D. Cả 3 nhóm chức năng trên
Câu 9: Nhóm chức năng nào chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các
phẩm chất phù hợp với công việc?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
D. Nhóm chức năng bảo đảm công việc
Câu 10: Nhóm chức năng nào chú trọng nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho
nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ nghề nghiệp cần thiết?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
D. Cả 3 nhóm chức năng trên
Đáp án: 1d 2a 3d 4d 5b 6c 7b 8d 9a 10b 11a 12c 13c 15A 16b 17c 18c 19d 20 b
Câu 11: Các hoạt động như phỏng vấn, trắc nghiệm trong quá trình tuyển dụng nhân viên
thuộc chức năng nào của quản trị nhân lực?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
D. Nhóm chức năng về tuyển dụng nhân viên
Câu 12: Kích thích, động viên nhân viên thuộc nhóm chức năng nào của quản trị nhân lực?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
D. Nhóm chức năng mối quan hệ lao động
Câu 13: Triết lý Quản trị nhân lực là những…………của người lãnh đạo cấp cao về cách
thức quản lý con người trong tổ chức.
A. Quyết định
B. Hành động

C. Tư tưởng, quan điểm
D. Nội quy, quy định

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

2


Câu 15: Quan niệm về con người của các nhà tâm lý xã hội học ở các nước tư bản công
nghiệp phát triển (Đại diện là Mayo) là:
A.Con người muốn được cư xử như những con người
B. Con người là động vật biết nói
C. Con người được coi như là một công cụ lao động
D. Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển
Câu 16: Tương ứng với ba quan niệm về con người lao động có 3 mô hình quản lý con
người:
A. Cổ điển, các tiềm năng con người, các quan hệ con người
B. Cổ điển, các quan hệ con người, các tiềm năng con người
C. Các quan hệ con người, cổ điển, các tiềm năng con người
D. Các quan hệ con người, các tiềm năng con người, cổ điển
Câu 17: Thuyết X nhìn nhận đánh giá về con người, ngoại trừ:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
D. Rất ít người muốn làm một công việc đòi hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc tự
kiểm tra.

Câu 18: Thuyết Y nhìn nhận, đánh giá về con người là:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
D. Người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao
Câu 19: Thuyết Z nhìn nhận, đánh giá về con người là:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
D. Người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao
Câu 20: Phương pháp quản lý con người theo Thuyết X, ngoại trừ:
A. Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
B. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong
quá trình làm việc
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Áp dụng hệ thống trật tự rõ ràng và một chế độ khen thưởng hoặc trừng phạt nghiêm
ngặt.
Câu 21: Phương pháp quản lý con người theo thuyết X là:
A. Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con
cái.
B. Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong
quá trình làm việc
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành


ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

3


Câu 22: Phương pháp quản lý con người theo thuyết Y là:
A. Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con
cái.
B. Tạo điều kiện để học hành, phân chia quyền lợi thích đáng, công bằng, thăng tiến cho
cấp dưới khi đủ điều kiện
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong
quá trình làm việc
Câu 23: Phương pháp quản lý con người theo thuyết Z là:
A. Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con
cái.
B. Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới
C. Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
Câu 24: Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết X, ngoại trừ:
A. Làm cho người lao động cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
B. Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng
đáng và người chủ công bằng.
C. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình
D. Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
Câu 25: Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Y?
A. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có
trách nhiệm
B. Làm cho người lao động cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
C. Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng

đáng và người chủ công bằng.
D. Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
Câu 26: Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
A. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có
trách nhiệm
B. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình.
C. Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc
D. Cả A và B
Câu 27: Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
A. Làm cho người lao động sợ hãi và lo lắng
B. Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc
C. Đôi khi ỷ lại, thụ động và trông chờ
D. Cả B và C
Câu 28: Nguyên tắc quản lý con người của trường phái cổ điển, ngoại trừ:
A. Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
B. Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất
C. Công bằng, không thiên vị, khước từ mọi đặc quyền đặc lợi
D. Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra
Câu 29: Trường phái cổ điển có những ưu điểm, ngoại trừ:
A. Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

4


B. Quan tâm đến những nhu cầu vật chất và tinh thần

C. Ấn định các mức lao động, các tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Đưa ra cách trả công xứng đáng với kết quả công việc
Câu 30: Trường phái cổ điển có những nhược điểm, ngoại trừ:
A. Không tin vào con người và đánh giá thấp con người
B. Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
C. Kiểm tra, kiểm soát con người từng giây, từng phút
D. Buộc con người phải làm việc với cường độ cao, liên tục
Câu 31: Nguyên tắc quản lý con người của trường phái tâm lý xã hội, ngoại trừ:
A. Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất của doanh nghiệp
B. Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới
C. Đánh giá cao vai trò động viên của người quản lý, điều khiển
D. Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra
Câu 32: Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:
A. Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động
B. Đào tạo các nhà tâm lý lao động
C. Quản lý cần mềm dẻo, uyển chuyển
D. Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người
Câu 33: “Không thừa nhận có nhiều kênh, nhiều tuyến cùng chỉ huy, cùng ra lệnh trong sản
xuất vì sẽ rối, sẽ chồng chéo, có khi còn cạnh tranh lẫn nhau (về quyền lực, về uy tín)” nằm
trong nguyên tắc quản lý con người nào của trường phái cổ điển?
A. Tập trung quyền lực
B. Thống nhất chỉ huy và điều khiển
C. Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
D. Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc
Câu 34: Con người như là “một hệ thống mở, phức tạp và độc lập” là quan điểm của
trường phái nào?
A. Trường phái cổ điển (tổ chức lao động khoa học).
B. Trường phái tâm lý xã hội (trường phái các quan hệ con người).
C. Trường phái QTNL hiện đại (trường phái nguồn nhân lực).
D. Không thuộc trường phái nào

Câu 35: Khi hoạch định chính sách quản lý con người cần quan tâm đến những điều gì?
A. Tôn trọng và quý mến người lao động.
B. Tạo ra những điều kiện để con người làm việc có năng suất lao động cao, đảm bảo yêu
cầu của doanh nghiệp.
C. Làm cho con người ngày càng có giá trị trong xã hội.
D. Cả A, B và C
Câu 36: Môi trường bên ngoài của Quản trị nhân lực bao gồm, ngoại trừ:
A. Khách hàng
B. Đối thủ cạnh tranh
C. Sứ mạng của tổ chức
D. Pháp luật
Câu 37: Môi trường bên trong của Quản trị nhân lực bao gồm, ngoại trừ:
A. Mục tiêu của tổ chức
B. Khách hàng
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

5


C. Cơ cấu tổ chức
D. Bầu không khí tâm lý xã hội
Câu 38: Trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực trước hết thuộc về ai?
A. Trưởng phòng quản trị nhân lực
B. Giám đốc doanh nghiệp
C. Những người quản lý và lãnh đạo các cấp, các bộ phận trong doanh nghiệp
D. Toàn thể lực lượng lao động trong doanh nghiệp

Câu 39: Trong tổ chức, thường có những quyền hạn nào?
A. Trực tuyến
B. Tham mưu
C. Chức năng
D. Cả 3 quyền hạn trên
Câu 40: Quy mô và cơ cấu của bộ phận nguồn nhân lực của một tổ chức phụ thuộc vào yếu
tố nào?
A. Quy định pháp luật của Nhà nước
B. Trình độ nhân lực và quản lý nhân lực
C. Đặc điểm của công việc
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 41: Yêu cầu chủ yếu khi thành lập bộ phận nguồn nhân lực là:
A. Cân đối
B. Linh hoạt
C. Kịp thời
D. Cả A và B
Câu 42: Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực là:
A. Tổ chức lao động
B. Tổ chức cán bộ
C. Lao động – Tiền lương
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 43: Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực khi sáp nhập với chức
năng quản trị hành chính là?
A.Tổ chức – hành chính
B. Hành chính tổng hợp
C. Tổ chức cán bộ - hành chính
D.Cả A và B
Câu 44: Yêu cầu cân đối của bộ phận nguồn nhân lực tức là?
A. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng
công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức cũng như trong tương quan

với các bộ phận chức năng khác
B. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng
công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của bộ phận cũng như trong tương quan
với các bộ phận chức năng khác
C. Số người thực hiện phải tương ứng với số năm hoạt động của tổ chức
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 45: Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại
trừ:
A. Một việc làm an toàn
B. Giờ làm việc hợp lý

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

6


C. Được cảm thấy mình quan trọng và cần thiết
D. Việc tuyển dụng ổn định
Câu 46: Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại
trừ:
A. Một khung cảnh làm việc hợp lý
B. Các quỹ phúc lợi hợp lý
C. Các cơ sở vật chất thích hợp
D. Việc tuyển dụng ổn định
Câu 47: Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị,
ngoại trừ:

A. Được đối xử theo cách tôn trọng phẩm giá con người
B. Được cấp trên lắng nghe
C. Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới
D. Không có vấn đề đặc quyền đặc lợi và địa vị
Câu 48: Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị,
ngoại trừ:
A. Được trả lương theo mức đóng góp của mình cho công ty
B. Được cấp trên lắng nghe
C. Được quyền tham dự vào các quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến minh
D. Một khung cảnh làm việc hợp lý
Câu 49: Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
A. Giờ làm việc hợp lý
B. Cơ hội cải thiện cuộc sống
C. Một công việc có tương lai
D. Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới
Câu 50: Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
A. Được cấp trên nhận biết các thành tích quá khứ
B. Cơ hội được có các chương trình đào tạo và phát triển
C. Các quỹ phúc lợi hợp lý
D. Cơ hội cải thiện cuộc sống

CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
Câu 1: Khi dự báo cầu nhân lực trong dài hạn, phương pháp nào có ưu điểm là tính toán
đơn giản, số liệu dễ thu thập nhưng lại có hạn chế là số liệu của quá khứ nên dự báo không
hết những biến động ảnh hưởng đến cầu nhân lực?
A. Phương pháp chuyên gia
B. Phương pháp ước lượng trung bình
C. Phương pháp dự đoán xu hướng
D. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Câu 2: Đặc điểm nguồn nhân lưc ở Việt Nam hiện nay là

A. Quy mô lớn, trình độ cao
B. Quy mô nhỏ, trình độ cao
C. Quy mô lớn, chất lượng chưa cao, đang từng bước cải thiện
D. Quy mô lớn, chất lượng cao nhưng đang giảm sút
Câu 3: Khi cầu nhân lực bằng cung nhân lực, doanh nghiệp nên làm gì?
A. Không cần có bất cứ sự thay đổi gì về nhân sự
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

7


B. Bố trí, sắp xếp lại nhân sự
C. Tuyển thêm lao động
D. Cả B và C
Câu 4: Khi xác định nhu cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động
hao phí, yếu tố nào là không cần thiết?
A. Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch
B. Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch
C. Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại
D. Tất cả các phương án trên
Câu 5: “…….” là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành số lượng sản phẩm, dịch
vụ hoặc khối lượng công việc của tổ chức trong 1 thời kỳ nhất định. Đó là:
A. Hoạch định nguồn nhân lực
B. Cung nhân lực
C. Cầu nhân lực
D. Cả A,B,C đều sai

Câu 6: Đây là phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn bằng cách lấy tổng sản lượng
năm kế hoạch bao gồm hiện vật, giá trị chia cho năng suất lao động của 1 người lao động
năm kế hoạch:
A. Phương pháp ước lượng trung bình
B. Phương pháp dự đoán xu hướng
C. Phương pháp tính theo năng suất lao động
D. Cả A,B,C đều sai
Câu 7: Ưu điểm của phương pháp này, các chuyên gia không tiếp xúc trực tiếp với nhau
trong cuộc họp, mà chỉ thông qua văn bản nên thuận lợi hơn, tránh được những hạn chế( nể
nang, bất đồng quan điểm):
A. Phương pháp dự đoán xu hướng
B. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
C. Phương pháp ước lượng trung bình
D. Phương pháp chuyên gia
Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến cung nhân lực của tổ chức:
A. Tình hình di dân
B. Nguồn lao động từ nước ngoài về
C. Cả A,B đều đúng
D. Cả A,B đều sai
Câu 9: Để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn, ta có thể sử dụng phương pháp:
A. Tính theo lượng lao động hao phí
B. Tính theo năng suất lao động
C. Dự đoán xu hướng
D. Cả A và B đều đúng
Câu 10: Thuê những lao động làm việc không trọn ngày hoặc sử dụng lao động tạm thời
nhằm khắc phục tình trạng:
A. Thiếu lao động
B. Thừa lao động
C. Cầu bằng cung nhân lực
D. A, B, C đều sai

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

8


Câu 11: Khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực (thiếu lao động), tổ chức thường tiến hành
các biện pháp khai thác và huy động lực lượng lao động từ bên trong và ngoài tổ chức.
trong các biện pháp sau, biện pháp nào chỉ áp dụng trong ngắn hạn:
A. Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
B. Đề bạt nhân viên trong tổ chức
C. Huy động người lao động trong tổ chức làm thêm giờ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 12: Phương pháp nào sau đây dùng để dự báo cầu nhân lực dài hạn?
A. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí
B. Phương pháp dự báp cầu nhân lực của tổ chức dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị.
C. Phương pháp tiêu chuẩn định biên
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 13: Dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài tập trung vào:
A. Biến động mức sinh, mức tử, quy mô và cơ cấu dân số.
B. Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội.
C. Phân tích chất lượng nguồn nhân lực.
D. Tất cả 3 câu trên.
Câu 14: Biện pháp hữu hiệu khi thừa lao động:
A. Thực hiện kế hoạch hóa kế cận.
B. Thuyên chuyển nhân lực đến bộ phận đang thiếu.
C. Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài vào.

D. Thực hiện chương trình đào tạo kỹ năng người lao động.
Câu 15: Khi lao động cân đối nhà quản trị cần làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch hóa kế cận.
B. Tạm thời không thay thế những người chuyển đi.
C. Chia sẻ công việc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm?
A. Dự báo cầu lao động
B. Dự báo cung lao động
C. Lựa chọn các chương trình cần thiết để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số nhân viên
với đúng các kỹ năng vào đúng nơi và đúng lúc.
D. Cả A, B và C.
Câu 17: Hoạch định nguồn nhân lực là?
A. Quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách.
B. Thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực
với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng đạt
hiệu quả cao.
C. Cả a và b.
D. a và b đều sai
Câu 18: Đâu là nhược điểm của phương pháp dự đoán cầu nhân lực dài hạn của tổ chức
dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị:
A. Số liệu không thể hiện hết những biến động có thể xảy ra trong thời kì kế hoạch.
B. Phải có sự kết hợp của nhiều đơn vị.
C. Mất nhiều công sức.
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682


9


D. Chỉ phù hợp với tổ chức có môi trường ổn định.
Câu 19: Chỉ tiêu không được dùng để đánh giá hiệu quả quản trị nhân lực:
A. Năng suất lao động.
B. Tỉ lệ nghỉ việc của nhân viên.
C. Môi trường văn hóa của tổ chức.
D. Chi phí lao động.
Câu 20: Phương pháp chủ yếu để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn là:
A. Phương pháp tính theo năng suất lao động.
B. Phương pháp phân tích nhiệm vụ hay phân tích khối lượng công việc.
C. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
D. Phương pháp ước lượng trung bình.
Câu 21: Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến cầu nhân lực là:
A. Cạnh tranh trong nước, thay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng
năm kế hoạch, số loại sản lượng và dịch vụ mới.
B. Ngân sách chi tiêu, sản lượng năm kế hoạch, số sản phẩm và dịch vụ mới, cơ cấu tổ
chức.
C. Cạnh tranh trong nước, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, cơ cấu tổ chức.
D. Thay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, số sản
phẩm và dịch vụ mới.
Câu 22: Các phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn là:
A. Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, Theo tiêu chuẩn định biên, ước
lượng trung bình.
B. Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên.
C. Phương pháp tính theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên, ước lượng trung bình.
D. Tất cả đều sai.
Câu 23: Phương pháp nào không được dùng để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn:
A. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.

B. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
C. Phương pháp tính theo NSLĐ.
D. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
Câu 24: Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực, tổ chức cần sử dụng các
biện pháp, ngoại trừ:
A. Kế hoạch hóa kế cận & phát triển quản lí
B. Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
C. Thuê những lao động làm việc không trọn ngày
D. Cho các tổ chức khác thuê nhân lực
Câu 25: Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên thích hợp để dự báo cầu nhân lực
năm kế hoạch của tổ chức thuộc ngành:
A. Cơ khí, dệt may
B. Giáo dục, y tế, phục vụ
C. Điện tử, viễn thông, ngân hàng
D. Tất cả đều sai
Câu 26: Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các
tổ chức thuộc ngành giáo dục,y tế,phục vụ...
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

10


A. Phương pháp dự đoán xu hướng
B. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên
C. Phương pháp ước lượng trung bình
D. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính

Câu 27: Điền vào ‘‘.........’’ từ thích hợp
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu,xác định....... đưa ra các chính sách và
thực hiện các chương trình,hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với
các........ phù hợp để thực hiện công việc có năng suất,chất lượng,hiệu quả
A. Nhu cầu nguồn nhân lực / phẩm chất,kỹ năng
B. Chất lượng nguồn nhân lực / năng lực,kinh nghiệm
C. Kỹ năng chuyên môn của nguồn nhân lực / năng lực,kinh nghiệm
D. Chất lượng nguồn nhân lực / phẩm chất,kỹ năng
Câu 28: Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực
A. Có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
B. Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực
C. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực
D. Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực
Câu 29: Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động:
A. Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
B. Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
C. Phát triển nguồn nhân lực,biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
D. Cả A,B,C đều sai
Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất khi xảy ra hiện tượng dư thừa lao động trong doanh
nghiệp doanh nghiệp
A.Tăng giờ làm giờ làm ,cho thuê lao động,tuyển thêm những người có chuyên môn cao
B. Khuyến khích nghỉ hưu sớm,khuyến khích xin thôi việc hưởng trợ cấp,giảm giờ làm
C. Sàng lọc và loại khỏi công ty những người tạm thời không cần thiết,giảm lương của nhân
viên
D. Tất cả các phương án
Câu 31: Nghỉ luân phiên là gì?
A. Nghỉ không lương tạm thời ,khi cần lại huy động
B. Nghỉ việc khi doanh nghiệp không cần lao động
C. Nghỉ vĩnh viễn và sang làm trong doanh nghiệp khác

D. Nghỉ việc khi không đủ sức khỏe
Câu 32: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thừa lao động?
A. Do nhu cầu của xã hội về sản phẩm hoặc dịch vụ từ tổ chức bị giảm sút so với thời kì
trước
B. Do tổ chức làm ăn thua lỗ nên thu hẹp sản xuất
C. Tuyển quá nhiều lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Chọn phát biểu sai về mối quan hệ của chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
A. Chiến lược nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

11


B. Chiến lược nguồn nhân lực phải xuất phát từ chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
C. Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
D. Chiến lược nguồn nhân lực gắn liền với chiến lược sản xuất kinh doanh và phục vụ cho
chiến lược sản xuất kinh doanh của tổ chức.
Câu 34: Đáp án nào sau đây là đáp án đúng khi nói về hệ thống thông tin nguồn nhân lực?
A. Làm cơ sở cho tình hình phân tích nguồn nhân lực hiện có trong tổ chức
B. Làm cơ sở cho hoạch định sản xuất
C. Làm cơ sỏ cho hoạch định thị trường,tài chính

D. Cả A,B,C đều đúng.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Câu 1:
Các phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công việc:
A. Phỏng vấn, bảng câu hỏi và quan sát tại nơi làm việc.
B. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí, tính theo năng suất lao động, theo
tiêu chuẩn định biên.
C. Phương pháp ước lượng trung bình, phương pháp dự đoán xu hướng, phương pháp
chuyên gia, phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
D. A, B, C đúng
Đáp án: A
Giải thích:
A là các phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công việc
B là các phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn
C là các phương pháp dự báo cầu nhân lực dài hạn
Câu 2:
Khái niệm nào sau đây là đúng với “ công việc” :
A. Biểu thị từng hoạt động lao động riêng biệt với tính đích cụ thể mà mỗi người lao
động phải thực hiện
B. Biểu thị tất cả các nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động
C. Tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi người lao động hoặc tất cả những nhiệm
vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động
D. Là tập hợp những công việc tương tự về nội dung và có liên quan với nhau ở mức độ
nhất định với những đặc tính vốn có,đòi hỏi người lao động có những hiểu biết đồng
bộ về chuyên môn nghiệp vụ
Đáp án: C
Giải thích:
A : nhiệm vụ của công việc
B : vị trí việc làm
D : nghề

Câu 3: Bước thứ 2 trong quá trình phân tích công việc là:
A. Xác định các công việc cần phân tích
B. Tiến hành thu thập thông tin
C. Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin
D. Sử dụng thông tin thu thập được
Đáp án: C
Giải thích:
Tiến trình phân tích công việc gồm 4 bước:
Bước 1: câu A, Bước 2: câu C, bước 3: Câu B, bước 4: Câu D

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

12


Câu 4:
Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các
yêu cầu về ……… của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả
công việc:
A. Chất lượng
B. Số lượng
C. Số lượng và chất lượng
D. Cả 3 đều sai
Đáp án: C
Giải thích: số lượng: số sản phẩm được sản xuất, lượng thời gian được phép tiêu hao cho
1 sản phẩm. Chất lượng: thái độ đối với khách hàng.

Câu 5:
Các văn bản, tài liệu nào có nội dung liên quan đến phân tích công việc:
A. Bản phân loại ngành nghề, bản tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức nhà nước.
B. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công việc, bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công
nhân.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Đáp án: C
Giải thích: các văn bản trên đều có nội dung liên quan đến phân tích công việc do Nhà
nước ban hành.
Câu 6:
Phòng nguồn nhân lực thường có nhiệm vụ gì trong việc phân tích công
việc :
A. Xác định mục đích của phân tích công việc , kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các
hệ thống , các quá trình có liên quan , xác định các bước tiến hành phân tích công
việc
B. Xây dựng các văn bản thủ tục , các bản câu hỏi , bản mẫu điều tra để thu thập thông
tin
C. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc
D. Cả 3 đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Phòng nguồn nhân lực đóng vai trò chính trong tiến trình phân tích công việc;
vì vậy quá trình xác định mục đích của phân tích công việc,các bước tiến hành phân tích
công việc,…hay là việc xây dựng bảng hỏi, thu thập thông tin….là các nhiệm vụ mà phòng
nhân lực phải làm.
Câu 7:
………….. xác định các vấn đề: trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể, những yêu
cầu về hiểu biết và trình độ cần có đối với các công chức nhà nước.
A. Bản phân loại ngành nghề
B. Bản tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức nhà nước.

C. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công việc
D. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Xác định ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện vệ sinh lao động, hao phí năng
lượng trong quá trình làm việc đối với người lao động.
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

13


C.Quy định công nhân ở một bậc nào đó phải biết gì về lý thuyết kĩ thuật sản xuất.
D. Quy định công nhân ở một bậc nào đó phải biết gì về kỹ năng thực hành.
Câu 8:
…………. công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một
cách có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể.
A. Thiết kế.
B. Phân tích.
C. Lựa chọn.
D. Huấn luyện.
Đáp án: B
Giải thích:
khái niệm phân tích công việc
Câu 9:
Sắp xếp các bước phân tích công việc sau theo thứ tự đúng:
a. Sử dụng thông tin thu thập được vào các mục đích của phân tích công việc.

b. Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin.
c. Tiến hành thu thập thông tin.
d. Xác định các công việc cần phân tích.
A. a-b-c-d
C.b-c-d-a
B. d-b-c-a
D.c-b-d-a
Đáp án: B
Giải thích: Quá trình phân tích công việc gồm nhiều hoạt động khác nhau tuy nhiên có
thể chia thành 4 bước : xác định công việc cần phân tích, lựa chọn phương pháp thu thập
thông tin, tiến hành thu thập thông tin, sử dụng thông tin thu thập được vào mục đích của
phân tích công việc.
Câu 10:
……….. là văn bản Giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện
làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể.
A. Bản yêu cầu công việc.
B. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
C. Bản mô tả công việc.
D. A, B, C đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
A- nêu những kỹ năng, đặc thù cần có để hoàn thành công việc.
B-xác định các thước đo đánh giá kết quả thực hiện công việc.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây về bản mô tả công việc là đúng :
A. Cung cấp thông tin về chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, môi
trường làm việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của
một công việc
B. Cho chúng ta biết về những yêu cầu năng lực, kĩ năng, kinh nghiệm hay đặc điểm
của một người để thực hiện tốt công việc

C. Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kĩ
năng, kinh nghiệm cần phải có, trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết
D. Một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về số lượng và chất lượng của sự
hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc
Đáp án: A
Giải thích:
B và C là bản yêu cầu của công việc với người thực hiện.
D là bản tiêu chuẩn thực hiện công việc

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

14


Câu 12:
Thông tin điều kiện làm việc thể hiện ở tài liệu nào sau đây :
A. Bản tóm tắt kĩ năng
B. Bản mô tả công việc
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Thông tin chiêu mộ nguồn nhân lực
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin điều kiện làm việc là một trong 3 nội dung của bản mô tả công việc,
bao gồm các điều kiện về môi trường vật chất , thời gian làm việc , điều kiện về vệ sinh ,
an toàn lao động , các phương tiện đi lại để phục vụ công việc và các điều kiện khác có liên
quan các biểu mẫu ghi chép hoặc các bản câu hỏi cần thiết.
Câu 13:

Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin phải thích hợp
với ............... của phân tích công việc :
A. Mục đích
B. Công cụ
C. Tiến trình
D. Danh mục
Đáp án: A
Giải thích: Cần phải biết phân tích công việc để làm gì hay mục đích của việc tiến hành
phân tích công việc mới có các phương pháp thu thập thông tin thích hợp.
Câu 14:
Tại sao phân tích công việc là công cụ của quản lí nhân lực trong tổ chức.
A. Người quản lí xác định được kì vọng của mình đối với người lao động.
B. Người lao động hiểu được các nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với tổ chức.
C. Người quản lý có thể đưa ra các quyết định về nhân sự không dưạ vào các tiêu chuẩn
mơ hồ, chủ quan.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án: D
Giải thích: Bởi vì phân tích công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một
cách có hệ thống các thông tin liên quan từ đó giúp cho người quản lý có thể đưa ra các
quyết định liên quan đến tổ chức và người lao động hiểu được nhiệm vụ của mình. Tất cả
các phương án A,B, C,đã nói rõ ý nghĩa quan trọng của phân tích công việc là công cụ của
quản lý nhân lực trong tổ chức
Câu 15:
Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn là gì:
A. Người bị phỏng vấn cung cấp sai thông tin.
B. Tốn thời gian.
C. Nhân viên đề cao mình và hạ thấp người khác.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án: D
Giải thích: Nhược điểm của phỏng vấn là người bị phỏng vấn có thể cung cấp các thông

tin sai lệch hoặc không muốn trả lời đầy đủ các câu hỏi của người phỏng vấn. Nhân viên
thường cảm thấy rằng việc phân tích công việc được sử dụng như màn mở đầu để thay đổi
cơ cấu tổ chức, tinh giản biên chế, nâng cao định mức,.. do đó họ thường có xu hướng
muốn đề cao trách nhiệm và những khó khăn trong công việc của mình; ngược lại, giảm
thấp mức độ và tầm quan trọng trong công việc của người khác. Thêm vào đó, phỏng vấn
đòi hỏi cán bộ thu thập thông tin phải tốn nhiều thời gian làm việc với từng nhân viên.

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

15


Câu 16:
Bản mô tả, yêu cầu và tiêu chẩn thực hiện công việc có điểm giống nhau
nào:
A. Sử dụng nhiều trong các chức năng nguồn nhân lực.
B. Giải thích những nhiệm vụ ,trách nhiệm, điều kiện làm việc của công nhân.
C. Hệ thống các chỉ tiêu mô tả công việc mà công nhân phải thực hiện.
D. Đánh giá khả năng làm việc của người lao động.
Đáp án: A
Giải thích:
B- nói về bản mô tả công việc
C- nói về bản yêu cầu của công việc đối với người thực hiện
D- nói về bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
Câu 17:
Phương pháp thu thập thông tin nào là nhanh nhất và dễ thực hiện nhất:

A. Thu thập thông tin bằng Bảng câu hỏi.
B. Thu thập thông tin bằng Phỏng vấn
C. Thu thập thông tin bằng cách quan sát tại nơi làm việc
D. Không có phương pháp nào ở trên cả , phụ thuộc vào từng hoàn cảnh để có phương
pháp phù hợp nhất.
Đáp án: A
Giải thích: Vì những thông tin cần hỏi ta đã làm sẵn 1 cách có hệ thống trên Các bảng hỏi
và in ra với số lượng lớn, đỡ mất công phải trình bày lại cho đối tượng cần thu thập thông
tin.
Câu 18:
Nội dung nào không có trong bản mô tả công việc ?
A. Phần xác định công việc.
B. Sơ yếu lý lịch.
C. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc.
D. Các điều kiện làm việc
Đáp án: B
Giải thích:
Bản mô tả công việc chỉ gồm 3 nội dung là a,c và d (giáo trình trang
54).
Câu 19:
Là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có hệ thống các
thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức nhằm làm rõ
bản chất của từng công việc:
A. Đánh giá công việc.
B. Phân tích công việc.
C. Thu thập thông tin.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: B
Giải thích:
Định nghĩa phân tích công việc, giáo trình trang 53.

Câu 20:
Phân tích công việc giúp cho tổ chức xây dựng được các văn bản làm rõ
bản chất của công việc như:
A. Bản mô tả công việc
B. Bản xác định yêu cầu của công việc với người thực hiện
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

16


Giải thích:
Giáo trình trang 53
Câu 21:
Trong tiến trình thực hiện phân tích công việc, phòng nào đóng vai trò
chính, trực tiếp.
A. Phòng nguồn nhân lực.
B. Phòng kế toán.
C. Phòng marketing.
D. Cả B và C đều đúng.
Đáp án: A
Giải thích: Phòng kế toán, phòng marketing đóng vai trò chính nhưng nó không liên quan
trực tiếp đến tiến trình phân tích công việc.
Câu 22:

Một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về số lượng và chất lượng
của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc là khái
niệm nào
A. Bản mô tả công việc
B. Bản yêu cầu của công việc với người thực hiện
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Bản tóm tắt kĩ năng
Đáp án: C
Giải thích:
Khái niệm bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
Câu 23:
Bản mô tả công việc thường có nội dung :
A. Phần xác định công việc
B. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc
C. Các điều kiện làm việc
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: bản mô tả công việc là một văn bản viết về những nhiệmvụ, trách nhiệm, điều
kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể. Vì thế nó bao gồm 3
nội dung: Phần xác định công việc, Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc
công việc, Các điều kiện làm việc
Câu 24:
Trong quá trình thực hiện phân tích công việc, phòng nguồn nhân lực
đóng vai trò gì?
A. Trực tiếp nhưng không chính yếu
B. Trực tiếp và chính yếu
C. Chính yếu nhưng không trực tiếp
D. Không trực tiếp, không chính yếu
Đáp án: B
Giải thích: Vì phòng nguồn nhân lực là nơi có những nhiệm vụ liên quan đến phân tích

công việc. Do đó nó đóng vai trò trực tiếp và chính yếu.
Câu 25:
Tại sao khi thực hiện bảng câu hỏi, không nên đưa ra một bảng câu hỏi
dài?
A. Người trả lời ít chú ý đến nội dung của các câu hỏi
B. Người trả lời dễ dàng trả lời không chính xác nội dung câu hỏi
C. Người trả lời cảm thấy mệt mỏi khi phải thực hiện bảng câu hỏi
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

17


D. Tất cả đều đúng
Đáp án: A
Giải thích: Thông thường, không ai thích phải trả lời một câu hỏi dài. Một bảng câu hỏi
càng dài thì người trả lời càng ít chú ý đến nội dung của câu hỏi.
Câu 26:
Bản thảo của mô tả công việc có thể tiến hành theo trình tự các bước như
thế nào?
A. Thu thập thông tin – lập kê kế hoạch – viết lại – phê chuẩn
B. Lập kế hoạch – thu thập thông tin – phê chuẩn – viết lại
C. Lập kế hoạch – thu thập thông tin – viết lại – phê chuẩn
D. Thu thập thông tin – lập kế hoạch – phê chuẩn – viết lại
Đáp án: C
Giải thích: Vì đây là một quá trình hợp lý và có tính khoa học: Lập kế hoạch ,thu thập
thông tin, viết lại, phê chuẩn. Còn những bước thực hiện ở trên đã bị xáo trộn và không

hợp lý.
Câu 27:
Câu nào sau đây là sai khi nói về nhiệm vụ của phòng Nguồn nhân lực:
A. Xác định mục đích của phân tích công việc , kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các
hệ thống , ác quá trình có lien quan, xác định các bước tiến hành phân tích công việc
B. Xây dựng các văn bản thủ tục, các bản câu hỏi, bản mẫu điều tra để thu thập thông
tin
C. Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho những công việc ngoài bộ phận của
mình
D. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc
Đáp án: C
Giải thích:
Phòng Nguồn nhân lực thường không viết các bản tiêu chuẩn thực hiện
công việc cho những công việc ngoài bộ phận của mình. phòng Nguồn nhân lực đào tạo
những người quản lý, những người giám sát bộ phận về cách viết bản tiêu chuẩn, nhưng
còn việc thực sự viết các bản tiêu chuẩn đó là vấn đề của những người quản lý, những
người giám sát và người dưới quyền của họ.
Câu 28:
Phân tích công việc thường được tiến hành trong dịp nào:
A. Khi tổ chức bắt đầu hoạt động và chương trình phân tích công việc lần đầu tiên được
tiến hành
B. Khi các công việc có sự thay đổi đáng kể về nội dung do kết quả của các phương
pháp mới, các thủ tục mới hoặc công nghệ mới.
C. Khi xuất hiện các công việc mới
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Việc tiến hành phân tích công việc thường gặp nhiều khó khăn vì vậy thường
trong những dịp như sự xuất hiện các công việc mới, khi tổ chức bắt đầu hoạt động, khi có
sự thay đổi về nội dung hay phương pháp mới…
Câu 29:

Định mức lao động là gì?
A. Là xác định mức hao phí để làm ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện nhất
định
B. Là xác định mức hao phí để làm ra một đơn vị sản phẩm với chất lượng nhất định
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

18


C. Là xác định mức hao phí lao động sống để làm ra một đơn vị sản phẩm trong
những điều kiện nhất định với chất lượng nhất định.
D. Là xác định mức hao phí lao động để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những
điều kiện nhất định với chất lượng nhất định.
Đáp án: C
Giải thích:
Khái niệm định mức lao động
Câu 30:
............ là phương pháp trong đó người lao động tự ghi chép lại các hoạt
động của mình để thực hiện công việc.
A. Nhật ký công việc
B. Ghi chép các sự kiện quan trọng
C. Tốc ký
D. Cả A,B,C đều sai
Đáp án: A
Giải thích:
Khái niệm nhật ký công việc

Câu 31:
Để nâng cao chất lượng của phỏng vấn phân tích công việc, ta nên chú ý:
A. Nghiên cứu công việc trước khi phỏng vấn để đưa ra các câu hỏi cần thiết
B. Đặt câu hỏi rõ ràng, gợi ý cho người bị phỏng vấn dễ trả lời
C. Cần kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin với người bị phỏng vấn
D. Cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Giải thích: Sự chuẩn bị kĩ càng trước khi thực hiện công việc là một việc vô cùng quan
trọng giúp cuộc phỏng vấn có chất lượng tốt hơn.
Câu 32:
Ưu điểm của phương pháp bảng câu hỏi để thu thập thông tin trong phân
tích công việc là:
A. Bảng câu hỏi cung cấp thông tin nhanh hơn và dễ thực hiện hơn so với hình thức
phỏng vấn
B. Hỏi một lúc được nhiều người và hỏi được nhiều câu hỏi
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Bảng câu hỏi là phương pháp hữu hiệu nhất để thu thập thông tin phân tích
công việc, liệt kê những câu hỏi đã chuẩn bị kỹ trước khi phân phát cho nhân viên.
Câu 33:
Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn thu thập thông tin trong phân
tích công việc:
A. Có thể thông tin thiếu chính xác do hỏi nhầm người không am hiểu, thiếu thiện
chí
B.Tốn thời gian làm việc với từng nhân viên
C. Người phỏng vấn không biết cách phỏng vấn
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Phỏng vấn là một hình thức khó vì là sự giao tiếp trực tiếp giữa hai bên nên dễ

gặp phải nhiều bất lợi bên cạnh những ưu điểm thì phỏng vấn còn có những khuyết điểm
như trên
Câu 34:
Phân tích công việc nhằm:
A. Làm rõ từng giai đoạn, người lao động có những nhiệm vụ và trách nhiệm gì
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

19


B. Xác định các kì vọng của mình đối với người lao động và làm cho họ hiểu các kì
vọng đó
C. Tạo sự hoạt động đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích: Mục đích của phân tích công việc là làm rõ bản chất của từng công việc, tất cả
những ý trên là mục đích của phân tích công việc.
Câu 35:
Thông tin để thực hiện phân tích công việc:
A. Thông tin về tình hình thực hiện công việc, yêu cầu nhân sự
B. Thông tin về các yêu cầu đặc điểm, tính năng tác dụng, số lượng, chủng loại của
các máy móc, trang bị dụng cụ được sử dụng trong quá trình sử dụng công việc.
C. Các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc
D. Các thông tin về điều kiện thực hiện công việc
E. Tất cả đều đúng
Đáp án: E

Giải thích: Đối với mỗi một công việc có thể thu thập được nhiều thông tin quan trọng
liên quan đến công việc đó, tùy vào mục đích sử dụng các thông tin cũng như lượng thông
tin có sẵn để tiến hành thu thập thông tin trong phân tích công việc
Câu 36:
Mỗi người sẽ hoàn thành tốt công việc khi:
A. Nắm vững công việc cần làm.
B. Có đủ những phẩm chất và kĩ năng cần thiết.
C. Có môi trường làm việc thuận lợi.
D. Cả 3 ý trên.
Đáp án: D
Giải thích:
đó là những điều kiện tối thiểu cần phải có để hoàn thành tốt công việc.
Câu 37:
Tại sao phải cần thiết có bản mô tả công việc:
A. Để mọi người biết họ cần phải làm gì.
B. Định ra mục tiêu va tiêu chuẩn cho người thực hiên nhiệm vụ đó.
C. Công việc không bị lặp lại do một người khác làm.
D. Moi người biết ai làm và làm nhiệm vụ gì, tránh các tình huống va chạm.
E. Cả 4 ý trên.
Đáp án: E
Giải thích: Xây dựng bản mô tả công việc là một bước quan trọng. Phải nêu chính xác
nhân viên phải làm gì để quyết định cách phân bổ giữa cấp trên và nhân viên. Bản mô tả
công việc cũng giúp xác đinh cần một người làm việc đủ giờ hay khuyết giờ và đóng một
vai trò quan trọng trong việc xét xem công việc có đạt được như những yêu cầu đề ra hay không.
Câu 38:
Những thông tin cần thiết để tạo ra một bảng mô tả công việc hiệu quả:
A. Tên công việc, vị trí trong sơ đồ tổ chức, nơi làm việc, dụng cụ làm việc.
B. Công việc cần thực hiện.
C. Chỉ dẫn chi tiết về công việc.
D. Tiêu chuẩn thực hiện công việc.

E. Cả 4 ý trên.
Đáp án: E
Giải thích: không có mẫu chuẩn chính xác nào cho bảng mô tả công việc vì có quá nhiều công
việc khác nhau. Tuy nhiên, 4 ý trên chính là bộ khung hợp lý để tạo nên một bảng mô tả công việc
hiệu quả.

Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

20


Câu 39:
Nhược điểm phương pháp trả lời bảng câu hỏi?
A. Thu được thông tin không chính xác.
B. Số câu hỏi được trả lời không nhiều
C. Hỏi được ít câu hỏi.
D. Không thu lại được nhiều phiếu
Đáp án: C
Giải thích: Phương pháp trả lời bảng câu hỏi thì người hỏi sẽ hỏi được ít câu hỏi liên
quan đến vấn đề mình cần nhấn mạnh.
Câu 40:
...... là một bản câu hỏi phân tích công việc hướng vào các hành vi lao động,
bao gồm 195 yếu tố công việc để đo sáu mặt chính của một công việc.
A. PAQ
B. DOT
C. Cả a,b đều đúng

D. Cả a,b đều sai
Đáp án: A
Giải thích:
Định nghĩa PAQ
Câu 41:
Ưu điểm của PAQ là gì?
A. PAQ được nghiên cứu và thiết kế cẩn thận
B. Cho phép so sánh thống kê giữa các công việc
C. Nó là một danh mục câu hỏi dài
D. Cả a,b đều đúng
E. Cả a,b,c đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
PAQ không phải là một danh mục các câu hỏi dài mà là các câu hỏi
được nghiên cứu và thiết kế cẩn thận với mức độ phù hợp không quá dài tránh gây tâm lý
chán nản cho người được phỏng vấn.
CHƯƠNG 4 TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
Câu 1 Tuyển mộ nhân lực là:
a. Quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội.
b. Quá trình thu hút những người xin việc từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao
động bên trong tổ chức.
c. Quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động bên trong tổ
chức.
d. Quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực
lượng lao động bên trong tổ chức.
ĐA: D
Giải thích: Theo khái niệm: Tuyển mộ nhân lực là quá trình thu hút những người xin việc
có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.
Câu 2 Ai chịu trách nhiệm hầu hết các hoạt động tuyển mộ?
a. Tổng giám đốc.

b. Giám đốc các phòng ban.
c. Phòng nguồn nhân lực.
d. Chủ tịch hội đồng quản trị.
ĐA: C
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

21


Giải thích: Phòng nhân lực có chức năng quảng cáo và thông báo tuyển người, sàng lọc
người xin viêc. Là cơ quan tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong tổ chức về hoạch định
các chính sách tuyển mộ. Chịu trách nhiệm hầu hết các hoạt động tuyển mộ của tổ chức,
khuyến nghị các chính sách lên các cấp lãnh đạo và quản lý các cấp về xây dựng chiến
lược và các quy trình quảng cáo tìm người xin việc, lựa chọn và sàng lọc thông tin đồng
thời cũng chịu trách nhiệm về việc đánh giá quá trình tuyển mộ, nghiên cứu để đưa ra được
những quy trình tuyển mộ có hiệu quả.
Câu 3 Phương pháp hiệu quả nhất trong việc thu hút nguồn tuyển mộ là:
a. Quảng cáo trên đài truyền hình.
b. Quảng cáo qua đài phát thanh.
c. Quảng cáo trên báo chí.
d. Phát tờ rơi.
ĐA: C
Giải thích: Vì - ít tốn kém chi phí
- tiếp cận được nhiều đối tượng
- có thời gian để nghiên cứu
Câu 4 Đánh giá quá trình tuyển mộ nhằm mục đích gì?

a. Xem xét tỉ lệ sàng lọc có hợp lý không.
b. Hoàn thiện công tác ngày càng tốt.
c. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo.
d. Đánh giá chi phí tài chính.
ĐA:B
Giải thích: Công tác tuyển mộ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng nguồn nhân lưc trong
tổ chức. Tuyển mộ không chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển chọn, mà còn ảnh hưởng đến các
chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực như: đánh giá tình hình thực hiện công việc,
thu lao lao động, đào tạo và phát triễn nguồn nhân lực, các mối quân hệ lao động...
Câu 5 Nguồn lao động có thể tuyển mộ khi có nhu cầu cần tuyển người là:
a. Nguồn lao động bên trong có tổ chức.
b. Nguồn lao động bên ngoài có tổ chức.
c. Cả nguồn lao động bên trong và bên ngoài nhưng nguồn ưu tiên là nguồn lao động bên
trong.
d. Cả nguồn lao động bên trong và bên ngoài nhưng nguồn ưu tiên là nguồn lao động bên
ngoài.
ĐA:C
Giải thích: Khi có nhu cầu tuyển người,các tổ chức có thể tuyển mộ từ lực lượng lao động
ở bên trong tổ chức cũng như từ thị trường lao động bên ngoài. Nguồn bên trong thường
được ưu tiên hơn.
Câu 6 Quá trình tuyển mộ chịu tác động của yếu tố nào?
a. Không chịu tác động của bất kỳ yếu tố nào.
b. Yếu tố thuộc về tổ chức.
c. Yếu tố thuộc về môi trường.
d. Cả B và C đúng.
ĐA:D
Giải thích: .Các hoạt động tuyển mộ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Bao gồm:
- Yếu tố thuộc về tổ chức như uy tín của công ty, quảng cáo và các mối quan hệ xã hội,
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)


Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

22


quan hệ với công đoàn…
- Yếu tố thuộc về môi trường như điều kiện về thị trường lao động, sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp khác…
Câu 7 Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu hút đối với nguốn tuyển
mộ bên ngoài?
a. Thông qua sự giới thiệu của cán bộ nhân viên trong tổ chức.
b. Căn cứ vào thông tin trong "danh mục các chức năng" của lao động được lưu trữ trong
phần mềm nhân sự của công ty.
c. Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
d. Thông qua các hội chợ việc làm.
ĐA:B
Giải thích: đây là phương pháp thu hút đối với nguồn bên trong tổ chức
Câu 8 Phương pháp nào KHÔNG được sử dụng trong tuyển mộ từ bên trong tổ chức?
a. Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ.
b. Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu.
c. Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc làm.
d. Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: "Danh mục các kỹ năng".
ĐA: C
Giải thích: vì đối với nguồn tuyển mộ từ bên trong tổ chức chúng ta có thể sử dụng các
phương pháp:
- Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ, đây là bản thông báo về vị trí
công việc cần tuyển người. Bản thông báo này được gửi đến tất cả nhân viên trong tổ chức.
- Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên trong tổ chức.

- Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: “Danh mục các kỹ năng”, mà tổ
chức thường lập về từng cá nhân người lao động, lưu trữ trong phần mềm nhân sự của các
công ty.
Câu 9 Nguồn nhân lực bên trong tổ chức có các nhược điểm nào:
a. Có khả năng hình thành nhóm ứng cử viên không thành công.
b. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ thì sẽ không thay đổi được lượng lao động.
c. Phải có một chương trình phát triển lâu dài với cách nhìn tổng quát, toàn diện hơn và
phải quy hoạch rõ ràng.
d. Cả ba đáp án.
ĐA:D
Giải thích: Nhược điểm cuả nguồn này là:
- Khi đề bạt những người đang làm việc trong tổ chức chúng ta phải đề phòng sự hình
thành nhóm “ứng cử viên không thành công” nhóm này thường có biểu hiện như không
phục lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo.
- Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, nếu chúng ta chỉ sử dụng nguồn trong nội bộ
thì sẽ không thay đổi được chất lượng lao động.
- Khi xây dựng chính sách đề bạt trong tổ chức cần phải có một chương trình phát triển lâu
dài với cách nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn và phải có quy hoạch rõ ràng
Câu 10 Ưu điểm của nguồn nhân lực bên ngoài tổ chức:
a. Đây là những người được trang bị những kiến thức tiên tiến và có hệ thống.
b. Những người này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức.
c. Họ có khả năng làm thay đổi cách làm của tổ chức mà không sợ những người trong tổ
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

23



chức phản ứng.
d. Tất cả đều đúng.
ĐA:D
Giải thích: Ưu điểm của nguồn nhân lực bên ngoài tổ chức:
- Đây là những người được trang bị những kiến thức tiên tiến và có hệ thống.
- Những người này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức.
- Họ có khả năng làm thay đổi cách làm của tổ chức mà không sợ những người trong tổ
chức phản ứng.
Câu 11 Phương pháp được sử dụng để tuyển mộ từ bên ngoài:
a. Phương pháp tuyển mộ qua quảng cáo.
b. Phương pháp thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp tại các
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề.
c. Phương pháp thông qua giới thiệu.
d. Phương pháp thông qua trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
e. Phương pháp thông qua các hội chợ việc làm.
f. Tất cả phương pháp trên.
ĐA:D
Giải thích:: Phương pháp thông qua trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm là phương
pháp thu hút đang được áp dụng phổ biến ở nước ta nhất là các doanh nghiệp hay tổ chức
không có bộ phận chuyên trách về quản trị nhân lực.
Câu 12 Ý nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của nguồn tuyển mộ bên ngoài tổ chức?
a. Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến, mới, được đào tạo có hệ thống về
chuyên môn.
b. Những người này có cách nhìn mới đối với tổ chức, có thể đổi mới, sáng tạo.
c. Làm quen với công việc nhanh chóng.
d. Có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ bị phản ứng hoặc theo
lề thói.
ĐA:C
Giải thích: vì đây là ưu điểm của nguồn tuyển mộ bên trong tổ chức.

Câu 13 Nội dung của quá trình tuyển mộ bao gồm:
a. Lập kế hoạch tuyển mộ.
b. Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ.
c. Xác định nội dung tuyển mộ và thời gian tuyển mộ.
d. Tất cả các phương án trên.
ĐA:D
Giải thích: Các bước của quá trinh tuyển mộ:
1. Lập kế hoạch tuyển mộ.
2. Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ.
3. Xác định nội dung tuyển mộ và thời gian tuyển mộ.
Câu 14 Tỉ lệ sàng lọc ở các tổ chức của Việt Nam hiện nay được xác định…
a. Khách quan theo số lượng cung cầu.
b. Theo ý định chủ quan của người lãnh đạo.
c. Theo chi phí tài chính của tổ chức.
d. Tâm lý và kỳ vọng của người xin việc.
ĐA:B
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

24


Giải thích: Vì hiện nay tỉ lệ sàng lọc ở các tổ chức của nước ta được xác định tùy theo ý
định chủ quan của người lãnh đạo mà chưa căn cứ xác đáng trên cơ sở khoa học
Câu 15 Biện pháp thay thế tuyển mộ nào dưới đây là "cho một tổ chức khác thực hiện công
việc dưới dạng hợp đồng thuê lại":
a. Hợp đông thâu lại.

b. Làm thêm giờ.
c. Nhờ giúp tạm thời.
d. Thuê lao động từ công ty cho thuê.
ĐA:A
Giải thích: Trong điều kiện hiện nay, một số tổ chức vì khó khăn về lao động không thể
tuyển mộ được thì có thể cho một tổ chức khác thực hiện công việc dưới dạng hợp đồng
thuê lại
Câu 16 Khi tuyển mộ lao động cần chất lượng cao, không nên chọn vùng nào:
a. Thị trường lao động đô thị.
b. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
c. Thị trường lao động nông nghiệp.
d. Các khu chế xuất và có vốn đầu tư nước ngoài.
ĐA:C
Giải thích: vì đây là vùng tập trung chủ yếu lao động có chất lương rất thấp.
Câu 17 Tại sao trong tuyển mộ cần có "bản mô tả công việc" và "bản xác định yêu cầu
công việc đối với người thực hiện"?
a. Để làm căn cứ cho quảng cáo, thông báo tuyển mộ.
b. Để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc phải có khi làm việc tại vị
trí tuyển mộ.
c. Giúp người xin việc quyết định xem họ có nên nộp đơn hay không.
d. Tất cả đều đúng.
ĐA:D
Giải thích: vì thông qua hai bản này để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người
xin việc cẩn phải có để làm việc tại vị trí cần tuyển.
Câu 18 Quá trình tuyển chọn nhân lực cần phải đáp ứng được những yêu cầu nào sau đây?
a. Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn nhân lực.
b. Tuyển chọn người có trình độ chuyên môn cần thiết để đạt năng suất cao, hiệu suất tốt.
c. Tuyển người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc, tổ chức
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
ĐA:D

Giải thích : yêu cầu của quá trinh tuyển chọn nhân lực:
- Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn nhân lực.
- Tuyển chọn người có trình độ chuyên môn cần thiết để đạt năng suất cao, hiệu suất tốt.
- Tuyển người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc, tổ chức
Câu 19 Tuyển chọn là:
a. Quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau.
b. Là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và
lực lượng bên trong tổ chức.
c. Là buổi gặp gỡ các nhà tuyển chọn với các ứng viên.
d. Là thu thập các thông tin về người xin việc.
Phôtô Trang Anh (Cổng phụ Hồng Đức)

Đ/c: Thành Mai - Quảng Thành

ĐT: 0968 609 763 – 0914 346 682

25


×