Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

tài liệu, đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi lý cấp 2, tuyển sinh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.69 KB, 79 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

MÔN: VẬT LÝ 9
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9
ĐỀ SỐ 1
( Thời gian 150 phút )
Bài 1 : Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện
không đổi UMN = 7V; các điện trở R1 = 3Ω và R2 = 6Ω . AB là một dây dẫn điện có chiều
dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất ρ = 4.10-7 Ωm ; điện trở của ampe
kế A và các dây nối không đáng kể :
M U N
a/ Tính điện trở của dây dẫn AB ?
R1

D

R2

b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC = 1/2 BC.
Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c/ Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?

A

A

B
C

Bài 2
Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật sáng


và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông
góc với vật AB và màn. Khoảng cách giữa hai vị trí đặt thấu kính để cho ảnh rõ nét trên
màn chắn là  = 30 cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ ?
Bài 3
Một bình thông nhau có ba nhánh đựng nước ; người ta đổ vào nhánh (1) cột thuỷ ngân
có độ cao h ( có tấm màng rất mỏng ngăn không cho TN chìm vào nước ) và đổ vào
nhánh (2) cột dầu có độ cao bằng 2,5.h .
a/ Mực chất lỏng trong nhánh nào cao nhất ? Thấp nhất ? Giải thích ?
b/ Tính độ chênh lệch ( tính từ mặt thoáng ) của mực chất lỏng ở mỗi nhánh theo h ?
c/ Cho dHg = 136000 N/m2 , dH O = 10000 N/m2 , ddầu = 8000 N/m2 và h = 8 cm. Hãy tính
độ chênh lệch mực nước ở nhánh (2) và nhánh (3) ?
Bài 4
Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong một ca nhôm được cho ở đồ thị dưới
đây
0
C
2

2
O

170 175

Q( kJ )


Tính khối lượng nước đá và khối lượng ca nhôm ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước
C1 = 4200J/kg.K ; của nhôm C2 = 880 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ =
3,4.105 J/kg ? ( λ đọc là lam - đa )


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1 - HSG LÝ LỚP 9
Bài 1
a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở R = ρ .
⇒ RAB = 6Ω

l
; thay số và tính
S

BC
1
⇒ RAC = .RAB ⇒ RAC = 2Ω và có RCB = RAB - RAC = 4Ω
2
3
R1
R2
3
Xét mạch cầu MN ta có R = R = 2 nên mạch cầu là cân bằng. Vậy IA = 0
AC
CB

b/ Khi AC =

c/ Đặt RAC = x ( ĐK : 0 ≤ x ≤ 6Ω ) ta có RCB = ( 6 - x )
3. x

6.(6 − x )

* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là R = 3 + x + 6 + (6 − x) = ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính : I =


U
= ?
R

3.x
.I = ?
3+ x
6.(6 − x)
.I = ?
Và UDB = RDB . I =
12 − x
U AD
U DB
* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 = R = ? và I2 = R = ?
1
2

* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I =

+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2 ⇒ Ia = I1 - I2 = ? (1)
Thay Ia = 1/3A vào (1) ⇒ Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3Ω ( loại
giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)
Thay Ia = 1/3A vào (2) ⇒ Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2Ω
( loại 25,8 vì > 6 )
AC

R AC


* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số CB = R = ? ⇒ AC = 0,3m
CB
Bài 2
HD :
• Xem lại phần lí thuyết về TK hội tụ ( phần sử dụng màn chắn ) và tự giải
• Theo bài ta có  =
Bài 3

d 1 - d2 =

L + L2 − 4.L. f L − L2 − 4.L. f

= L2 − 4.L. f
2
2

⇒  2 = L2 - 4.L.f ⇒ f = 20 cm


HD:
a/ Vì áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao và trọng lượng riêng của chất lỏng hơn nữa
trong bình thông nhau áp suất chất lỏng gây ra ở các nhánh luôn bằng nhau mặt khác ta

dHg = 136000 N/m2 > dH O = 10000 N/m2 > ddầu = 8000 N/m2 nên h Hg < hH O< hdầu
b/ Quan sát hình vẽ :
2

2

(1)

?

?

(2)

(3)

2,5h

h”
h

h’
M

E

N

H2O
Xét tại các điểm M , N , E trong hình vẽ, ta có :
• PM = h . d1
(1)
• PN = 2,5h . d2 + h’. d3 (2)
• PE = h”. d3
(3) .
Trong đó d1; d2 ; d3 lần lượt là trọng lượng riêng của TN, dầu và nước. Độ cao h’ và h”
như hình vẽ .
h.d 1


h.d1

h.( d1 − d 3 )

+ Ta có : PM = PE ⇔ h” = d ⇒ h1,3 = h” - h = d - h =
d3
3
3
+ Ta cũng có PM = PN ⇔ h’ = ( h.d1 - 2,5h.d2 ) : d3 ⇒ h1,2 = ( 2,5h + h’ ) - h =
h.d1 − 2,5h.d 2 − h.d 3
d3

+ Ta cũng tính được h2,3 = ( 2,5h + h’ ) - h” = ?
c/ Áp dụng bằng số tính h’ và h” ⇒ Độ chênh lệch mực nước ở nhánh (3) & (2) là h” h’ = ?
Bài 4
HD : Lưu ý 170 KJ là nhiệt lượng cung cấp để nước đá nóng chảy hoàn toàn ở O0C, lúc
này nhiệt độ ca nhôm không đổi. ĐS : m H O = 0,5 kg ; m Al = 0,45 kg
2

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9


( Thời gian 150 phút )
Bài 1 Một cục nước đá có khối lượng 200g ở nhiệt độ - 100C :
a/ Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao
nhiêu kJ ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K ; C2 = 1800
J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg ; nhiệt hoá hơi của nước là L =

2,3.106 J/kg.
b/ Nếu bỏ cục nước đá trên vào ca nhôm đựng nước ở 200C thì khi có cân bằng nhiệt,
người ta thấy có 50g nước đá còn sót lại chưa tan hết. Tính khối lượng nước đựng trong
ca nhôm lúc đầu biết ca nhôm có khối lượng 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là C3 =
880 J/kg.K ? ( Trong cả hai câu đều bỏ qua sự mất nhiệt vời môi trường ngoài )
Bài 2 : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là S = 150 cm2 cao h = 30cm,
khối gỗ được thả nổi trong hồ nước sâu H = 0,8m sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng
lượng riêng của gỗ bằng 2/3 trọng lượng riêng của nước và d H O = 10 000 N/m3.
Bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ, hãy :
a) Tính chiều cao phần chìm trong nước của khối gỗ ?
b) Tính công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi nước
H
theo phương thẳng đứng ?
c) Tính công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy
hồ theo phương thẳng đứng ?
2

Bài 3 : Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách
khác nhau và lần lượt nối vào một nguồn điện không đổi xác định luôn mắc nối tiếp với
một điện trở r . Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
bằng 0,2A, khi 3 điện trở trên mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
cũng bằng 0,2A.
a/ Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những trường hợp còn lại ?
b/ Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất ? Nhiều nhất ?
c/ Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi
có điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A ?
Bài 4
Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm.
Phía sau thấu kính người ta đặt một gương phẳng tại I và vuông góc với trục chính của
TK, gương quay mặt phản xạ về phía TK và cách TK một khoảng 15 cm. Trong khoảng

giữa TK và gương người ta quan sát được một điểm rất sáng :
a/ Giải thích và vẽ đường truyền của các tia sáng ( không vẽ tia sáng phản xạ qua thấu
kính ) ? Tính khoảng cách từ điểm sáng tới TK ?
b/ Cố định TK và quay gương quanh điểm I đến vị trí mặt phản xạ hợp với trục chính
một góc 450. Vẽ đường truyền của các tia sáng và xác định vị trí của điểm sáng quan sát
được lúc này ?


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2 - HSG LÝ LỚP 9
Bài 1
ĐS : a) 615,6 kJ ( Tham khảo bài tương tự trong tài liệu này )
b/ m = 629g . Chú ý là do nước đá không tan hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ
thống là 00C và chỉ có 150g nước đá tan thành nước.
Bài 2
HD : a) Gọi chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là x (cm) thì :
(h-x)
+ Trọng lượng khối gỗ : P = dg . Vg = dg . S . h
( dg là trọng lượng riêng của gỗ )
x
+ Lực đấy Acsimet tác dụng vào khối gỗ : FA = dn . S . x ;
H

khối gỗ nổi nên ta có : P = FA
x = 20cm
b) Khi khối gỗ được nhấc ra khỏi nước một đoạn y ( cm ) so với lúc đầu thì
lực Acsimet giảm đi một lượng
F’A = dn . S.( x - y ) ⇒ lực nhấc khối gố sẽ tăng thêm và bằng :
F = P - F’A = dg.S.h - dn.S.x + dn.S.y = dn.S.y và lực này sẽ tăng đều từ lúc y = 0 đến khi y
= x , vì thế giá trị trung bình của lực từ khi nhấc khối gỗ đến khi khối gỗ vừa ra khỏi mặt
nước là F/2 . Khi đó công phải thực hiện là A =


1
1
.F.x = .dn.S.x2 = ? (J)
2
2

c) Cũng lý luận như câu b song cần lưu ý những điều sau :
+ Khi khối gỗ được nhấn chìm thêm một đoạn y thì lực Acsimet tăng lên và lực tác dụng
lúc này sẽ là
F = F’A - P và cũng có giá trị bằng dn.S.y.Khi khối gỗ chìm hoàn toàn, lực tác dụng là F
= dn.S.( h - x ); thay số và tính được F = 15N.
+ Công phải thực hiện gồm hai phần :
- Công A1 dùng để nhấn chìm khối gỗ vừa vặn tới mặt nước : A1 =

1
.F.( h - x )
2

- Công A2 để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ ( lực FA lúc này không đổi ) A2 = F .s
(với s = H - h ) ĐS : 8,25J
Bài 3
HD : a/ Xác định các cách mắc còn lại gồm :
cách mắc 1 : (( R0 // R0 ) nt R0 ) nt r
cách mắc 2 : (( R0 nt R0 ) // R0 ) nt r
Theo bài ta lần lượt có cường độ dòng điện trong mạch chính khi mắc nối tiếp :
U

Int = r + 3R = 0,2A (1) Cường độ dòng điện trong mạch chính khi mắc song song :
0

I SS =

U
= 3.0,2 = 0,6 A
R0
(2)
r+
3


r + 3 R0
=3
⇒ r = R0 . Đem giá trị này của r thay vào (1)
Lấy (2) chia cho (1), ta được : r + R0
3
⇒ U = 0,8.R0

+ Cách mắc 1 : Ta có (( R0 // R0 ) nt R0 ) nt r ⇔ (( R1 // R2 ) nt R3 ) nt r đặt R1 = R2 =
R3 = R0
U

Dòng điện qua R3 : I3 = r + R + R0
0
2

=

0,8.R0
= 0,32 A
I

. Do R1 = R2 nên I1 = I2 = 3 = 0,16 A
2,5.R0
2

0,8.R0
U
=
= 0,48 A
5.R0
+ Cách mắc 2 : Cường độ dòng điện trong mạch chính I’ = r + 2.R0 .R0
.
3.R0
3
2.R0 .R0
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch nối tiếp gồm 2 điện trở R0 : U1 = I’. 3.R = 0,32.R0
0
0,32.R0
U1
=
= 0,16 A ⇒ CĐDĐ
⇒ cường độ dòng điện qua mạch nối tiếp này là I1 =
2.R0
2.R0

qua điện trở còn lại là
I2 = 0,32A.
b/ Ta nhận thấy U không đổi ⇒ công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ nhất khi I
trong mạch chính nhỏ nhất ⇒ cách mắc 1 sẽ tiêu thụ công suất nhỏ nhất và cách mắc 2
sẽ tiêu thụ công suất lớn nhất.
c/ Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau và bằng R0

( với m ; n ∈ N)
Cường độ dòng điện trong mạch chính ( Hvẽ )
I +
I=

U
0,8
=
m
m ( Bổ sung vào hvẽ cho đầy đủ )
r + .R0 1 +
n
n

Để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 là 0,1A ta phải có :
I=

0,8
= 0,1.n
m
1+
n

⇒ m + n = 8 . Ta có các trường hợp sau

M
1 2 3 4 5 6 7
N
7 6 5 4 3 2 1
Số điện trở R0

7 12 15 16 15 12 7
Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng :
a/ 7 dãy //, mỗi dãy 1 điện trở.
b/ 1 dãy gồm 7 điện trở
mắc nối tiếp.
Bài 4
HD : Xem bài giải tương tự trong tài liệu và tự giải
a/ Khoảng cách từ điểm sáng tới gương = 10 cm ( OA1 = OF’ - 2.F’I )


b/ Vì ảnh của điểm sáng qua hệ TK - gương luôn ở vị trí đối xứng với F’ qua gương, mặt
khác do gương quay quanh I nên độ dài IF’ không đổi ⇒ A1 di chuyển trên một cung tròn
tâm I bán kính IF’ và đến điểm A2. Khi gương quay một góc 450 thì A1IA2 = 2.450 = 900 (
do t/c đối xứng ) ⇒ Khoảng cách từ A2 tới thấu kính bằng IO và bằng 15 cm


TRƯỜNG THPT NĂNG
KHIẾU
ĐẠI HỌC TÂN TẠO
ĐỀ CHÍNH

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 20122013
MÔN THI : VẬT LÝ CHUYÊN
NGÀY THI : 23/6/2012
THỜI GIAN : 150 phút (Không kể thời gian phát
đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Một máy bay bay giữa hai sân bay A và B với vận tốc không đổi. Khi không có gió thì thời gian
bay là 3 giờ, khi bay xuôi chiều gió thì thời gian bay giảm 10 phút, biết vận tốc gió là 30km/h.

Tính độ tăng thời gian khi bay ngược chiều gió?
Câu 2 : (2,0 điểm)
Một trạm phát điện truyền đi một công suất 50kW, điện trở dây dẫn là 4Ω .
a/ Tính độ giảm điện thế, công suất hao phí trên dây dẫn và hiệu suất của sự tải điện ấy. Biết
rằng hiệu điện thế ở trạm phát điện bằng 500V.
b/ Nếu nối hai cực trạm phát điện với một biến thế có hệ số biến đổi k = 0,1 thì công suất hao
phí trên đường dây và hiệu suất của sự tải điện bây giờ là bao nhiêu? Bỏ qua hao phí trong máy
biến thế.
Câu 3 : (1,0 điểm)
Một vận động viên xe đạp đang leo dốc. Biết rằng độ cao của dốc là 25m và chiều dài của dốc là
100m khối lượng của người và xe là 80kg, lực ma sát của mặt đường cản trở chuyển động là
60N. Hãy tính công mà vận động viên thực hiện để vượt dốc và hiệu suất của công đó.
Câu 4: (1,0 điểm)
R1
R2
R3
C
Cho mạch điện như hình vẽ :
UAB = 30V
B
A
R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = R6 = 10Ω. 
R4 V
A1
R5 V2

1
+
Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế.
Tìm số chỉ các ampe kế, các vôn kế.

A2 E
Câu 5: (2,0 điểm)
D R
Hai thấu kính hội tụ L1, L2 đặt đồng trục cách nhau 20cm, vật6 AB vuông góc với trục chính đặt
trước L1, khi di chuyển vật thì ảnh tạo bởi hệ thấu kính có độ lớn không đổi và gấp 4 lần vật.
Tính tiêu cự mỗi thấu kính.
Bài 6: (1,0 điểm)
a/ Con cá lội dưới ao nước trong, có luôn luôn trông thấy người câu cá ngồi ở bờ ao không? Tại
sao ?
b/ Giải thích tại sao khi nhìn xuống đáy một cái chậu đầy nước, ta thấy đáy chậu tựa như được
nâng cao lên so với khi chậu không có nước?
Bài 7: (1,0 điểm)
Không được đếm số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến thế. Em hãy đề
nghị một phương án xác định số vòng dây của hai cuộn này. Có thể sử dụng thêm một nguồn
điện xoay chiều, các vôn kế và một sợi dây đồng cùng loại với dây quấn trên hai cuộn sơ cấp và
thứ cấp.


--- Hết ---

Chuyên LQĐ Đà Nẵng 2016
Bài 1 (2,0đ)
Cho bốn quả cầu đặc có cùng kích thước A, B, C, D và
một đòn bẩy (bỏ qua khối lượng của đòn bẩy). Thí nghiệm cho
thấy đòn bẩy cân bằng trong cả ba trường hợp bố trí theo sơ đồ
ở các hình H.1a, H.1b và H.1c.
a. So sánh khối lượng riêng của các chất làm thành các
quả cầu.
b. Trong thí nghiệm ở hình H.1a nếu nhúng ngập quả A
vào dầu (D1 = 0,8g/cm3), nhúng ngập quả B vào nước (D2 =

1g/cm3) thì đòn bẩy nghiêng về phía nào?
c. Trong hình H.1b và hình H.1c, đòn bẩy nghiêng về
phía nào nếu đem nhúng ngập tất cả các quả cầu trong nước?

H.1a

H.1b

H.1c

Bài 2 (3,5đ)
1. Cho mạch điện như hình H.2. Bóng đèn Đ(18V-9W), R o = 12Ω. Biến
trở con chạy C có giá trị lớn nhất là RMN = 240Ω. UAB = 27V không đổi.
a. Điều chỉnh con chạy C để giá trị của biến trở tham gia vào mạch là
Rx = RMC = 36Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. Đèn sáng như thế
nào?
b. Điều chỉnh con chạy C đến vị trí nào để đèn sáng bình thường?
c. Nối đầu bên phải của biến trở (điểm N) với B. Xác định vị trí con
H.2
chạy C để đèn sáng bình thường.
2. Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của hai điện trở R 1 và R2. Với các
dụng cụ sau đây: Một nguồn điện có hiệu điện thế chưa biết – Một điện trở R o có giá trị đã biết –
Một ampe kế có điện trở chưa biết – Hai điện trở R 1 và R2 cần đo – Một số dây dẫn có điện trở
không đáng kể.
Chú ý không làm hỏng dụng cụ đo, không được mắc ampe kế song song với bất cứ điện
trở nào.
Bài 3 (1,5đ)
Cho một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đặt sao cho hai trục chính trùng nhau. Quang tâm
hai thấu kính cách nhau một đoạn 12cm. Thấu kính L 1 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm.
Thấu kính L2 là thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của

thấu kính (A nằm trên trục chính), trước L 1 một đoạn 40cm. Tìm vị trí đặt màn M để ảnh qua hệ
hiện rõ nét trên màn và vẽ ảnh của AB qua hệ.
Bài 4 (2,0đ)
Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg ở nhiệt độ t1 = -5oC.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến hoàn toàn thành hơi ở 100 oC.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến thiên nhiệt độ theo nhiệt lượng được cung cấp.
b. Bỏ khối nước đá nói trên vào một ca nhôm khối lượng m 2 = 0,5kg chứa m3 = 3,05kg
nước ở nhiệt độ t2 = 50oC. Tính khối lượng nước trong bình khi có cân bằng nhiệt.
Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường.


Nhiệt dung riêng của nước đá, nước và nhôm lần lượt là c đ = 1800J/kg.K, cn =
4200J/kg.K và cnh = 880J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 0C là λ = 340000J/kg.K. Nhiết
hóa hơi của nước ở 100oC là L = 2,3.106J/kg.
Bài 5 (1,0đ)
Trong một bình hình trụ, diện tích đáy S = 100cm 2 đang chứa nước, có một cục nước đá
đang nổi, bên trong cục nước đá có một khối kim loại. Khi nước đá tan hết thì mức nước hạ
xuống một đoạn ∆h = 3mm. Tính trọng lượng khối kim loại. Nước và kim loại có khối lượng
riêng lần lượt là Dn = 1000kg/m3 và Dk = 7000kg/m3.

Chuyên LQĐ Đà Nẵng 2016
Bài 1 (2,0đ)
Cho bốn quả cầu đặc có cùng kích thước A, B, C, D và một đòn
bẩy (bỏ qua khối lượng của đòn bẩy). Thí nghiệm cho thấy đòn bẩy cân
bằng trong cả ba trường hợp bố trí theo sơ đồ ở các hình H.1a, H.1b và
H.1c.
a. So sánh khối lượng riêng của các chất làm thành các quả cầu.
b. Trong thí nghiệm ở hình H.1a nếu nhúng ngập quả A vào dầu
(D1 = 0,8g/cm3), nhúng ngập quả B vào nước (D2 = 1g/cm3) thì đòn bẩy
nghiêng về phía nào?

c. Trong hình H.1b và hình H.1c, đòn bẩy nghiêng về phía nào
nếu đem nhúng ngập tất cả các quả cầu trong nước?
Bài 2 (3,5đ)
1. Cho mạch điện như hình H.2. Bóng đèn Đ(18V-9W), R o = 12Ω. Biến
trở con chạy C có giá trị lớn nhất là RMN = 240Ω. UAB = 27V không đổi.
a. Điều chỉnh con chạy C để giá trị của biến trở tham gia vào mạch là
Rx = RMC = 36Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. Đèn sáng như thế
nào?

H.1a

H.1b

H.1c


b. Điều chỉnh con chạy C đến vị trí nào để đèn sáng bình thường?
c. Nối đầu bên phải của biến trở (điểm N) với B. Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng
H.2
bình thường.
2. Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của hai điện trở R 1 và R2. Với các
dụng cụ sau đây: Một nguồn điện có hiệu điện thế chưa biết – Một điện trở R o có giá trị đã biết –
Một ampe kế có điện trở chưa biết – Hai điện trở R 1 và R2 cần đo – Một số dây dẫn có điện trở
không đáng kể.
Chú ý không làm hỏng dụng cụ đo, không được mắc ampe kế song song với bất cứ điện
trở nào.
Bài 3 (1,5đ)
Cho một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đặt sao cho hai trục chính trùng nhau. Quang tâm
hai thấu kính cách nhau một đoạn 12cm. Thấu kính L 1 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm.
Thấu kính L2 là thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của

thấu kính (A nằm trên trục chính), trước L 1 một đoạn 40cm. Tìm vị trí đặt màn M để ảnh qua hệ
hiện rõ nét trên màn và vẽ ảnh của AB qua hệ.
Bài 4 (2,0đ)
Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg ở nhiệt độ t1 = -5oC.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến hoàn toàn thành hơi ở 100 oC.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến thiên nhiệt độ theo nhiệt lượng được cung cấp.
b. Bỏ khối nước đá nói trên vào một ca nhôm khối lượng m 2 = 0,5kg chứa m3 = 3,05kg
nước ở nhiệt độ t2 = 50oC. Tính khối lượng nước trong bình khi có cân bằng nhiệt.
Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường.
Nhiệt dung riêng của nước đá, nước và nhôm lần lượt là c đ = 1800J/kg.K, cn =
4200J/kg.K và cnh = 880J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 0C là λ = 340000J/kg.K. Nhiết
hóa hơi của nước ở 100oC là L = 2,3.106J/kg.
Bài 5 (1,0đ)
Trong một bình hình trụ, diện tích đáy S = 100cm 2 đang chứa nước, có một cục nước đá
đang nổi, bên trong cục nước đá có một khối kim loại. Khi nước đá tan hết thì mức nước hạ
xuống một đoạn ∆h = 3mm. Tính trọng lượng khối kim loại. Nước và kim loại có khối lượng
riêng lần lượt là Dn = 1000kg/m3 và Dk = 7000kg/m3.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: VẬT LÝ

ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề gồm 02 trang)

Thời gian làm bài: 150 phút,
B không kể thời gian phát đề


C
Câu 1 (3,0 điểm)

A

m2

h
l

O


Ở hình bên, OA là một thanh cứng, đồng chất, tiết diện đều, chiều dài l , khối lượng m1,
quay được quanh bản lề O. Ròng rọc có khối lượng không đáng kể, có mép B nằm trên cùng
một đường thẳng đứng đi qua O, cách O một đoạn h > l (bỏ qua ma sát). Tính khối lượng m 2
nhỏ nhất của vật cần treo vào đầu dây C để thanh OA đứng vững ở vị trí thẳng đứng.
Câu 2 (3,0 điểm)
Trong hệ trục tọa độ Oxy có hai vật nhỏ chuyển
thẳng đều: vật 1 đi từ O theo hướng Ox với vận tốc
3m/s, vật 2 đi từ B nằm trên Oy theo hướng Oy với
tốc v2= 4m/s. Biết hai vật xuất phát cùng một thời
và khoảng cách BO = 50m.
a. Sau bao lâu kể từ lúc khởi hành, hai vật cách
nhau 50m?
b. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật.

động
v1=

vận
điểm

y

O

v1

x

v

Câu 3 (4,0 điểm)
B2
Cho 3 quả nặng khối lượng 100g, 200g, 600g
làm
bằng cùng một thứ kim loại và được nung nóng tới cùng một nhiệt độ T. Cho một bình đựng
nước ở nhiệt độ t. Thả quả nặng 100g vào nước, đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước
tăng thêm 50C. Nếu thả tiếp quả nặng 200g vào nước, đến khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của
nước tăng thêm 70C.
a. Viết phương trình cân bằng nhiệt ở các trường hợp trên.
b. Nếu thả tiếp quả nặng 600g vào nước thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt tăng
thêm bao nhiêu? (bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và sự mất mát nhiệt ra môi trường).
Câu 4 (4,0 điểm)
+ Cho mạch điện như hình vẽ bên. Đặt vào hai
đầu
A
B
A, B của mạch một hiệu điện thế không đổi U= 18V.

Biết
E
R1= R2= 2Ω, EF là một biến trở có điện trở toàn phần
R=
R1
20Ω, C là con chạy có thể chuyển động dễ dàng trong
R2
phạm vi từ E đến F. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, D
C
ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Ban
đầu
C ở chính giữa EF.
F
a. Tính điện trở tương đương toàn mạch. Tìm
số
V
A
chỉ của vôn kế và của ampe kế.
b. Từ trung điểm của EF phải dịch chuyển C về phía F để R CF bằng bao nhiêu thì công
suất tiêu thụ trên toàn biến trở đạt cực đại? Tính giá trị cực đại đó của công suất.
Câu 5 (4,0 điểm)
Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L 1
(có quang tâm O1), cho ảnh thật A’B’. Biết AB = 20cm, A'B' = 10cm, AA' = 54cm.
a. Tính tiêu cự f1 của thấu kính L1.
b. Giữ nguyên vị trí của vật AB và thấu kính L1, đặt thêm một thấu kính phân kì L2 (có
quang tâm O2) vào trong khoảng giữa vật và thấu kính L 1 sao cho trục chính trùng nhau và
khoảng cách O1O2 = 6cm. Biết ảnh A2B2 của AB tạo bởi hệ thấu kính là ảnh thật và
A 2 B2 = 0,8AB . Bằng kiến thức hình học, hãy tính tiêu cự f2 của thấu kính L2.



Câu 6 (2,0 điểm)
Trình bày phương án thí nghiệm xác định giá trị của hai điện trở R 1 và R2. Chỉ dùng các
dụng cụ sau đây:
- Một nguồn điện có hiệu điện thế U chưa biết.
- Một điện trở có giá trị R đã biết.
- Một ampe kế có điện trở RA chưa biết.
- Hai điện trở cần đo R1 và R2.
- Một số dây dẫn có điện trở không đáng kể.
--------------------Hết-------------------

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ I

CHUYỂN ĐỘNG

CƠ HỌC

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, KHÔNG ĐỀU. BÀI TẬP
I - Một số kiến thức cần nhớ.
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm
mốc. Chuyển động của một vật mang tính tương đối


- Chuyển động đều là chuyển động được những quãng đường bằng nhau
trong những khoảng thời gian bằng nhau.
- Công thức : v = s / t
- Vận tốc trung bình: vtb = Tổng quãng
đường
II - Bài tập vận dụng
Tổng thời gian

Bài 1.1:
Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi xe
đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h.
a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 km?
Lời giải:
a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0)
ta có MB = 4t

A

M

B

AB = 12t

Phương trình: 12t = 4t + 8



t = 1 (h)

- Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
b) * Khi chưa gặp người đi bộ.
Gọi thời gian lúc đó là t1 (h) ta có :
(v1t1 + 8) - v2t1 = 2
6

⇒ t1 = v − v = 45 ph

2
1
* Sau khi gặp nhau.
Gọi thời gian gặp nhau là t2 (h)
Ta có : v2t2 - ( v1t2 + 8) = 2
10

⇒ t2 = v − v = 1h 15ph
2
1
Bài 1.2:
Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết 2h 30ph
a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược dòng là 12
km/h


b) Trước khi thuyền khởi hành 30ph có một chiếc bè trôi từ A. Tìm thời điểm và vị
trí những lần thuyền gặp bè?
Gợi ý :
a) gọi thời gian xuôi dòng là t1 ngược dòng là t2

( t1 ; t2 > 0)

1 1
AB AB
+
= 2,5 ⇒ AB +  = 2,5 ⇒ AB = 18km
v1
v2
 v1 v 2 


ta có:

b) Ta có v1 = v + vn
v2 = v - vn

( xuôi dòng )
( ngược dòng )

⇒ vn = 3 km
* Gặp nhau khi chuyển động cùng chiều ( Cách giải giống bài 1.1)
ĐS : Thuyền gặp bè sau 0,1 (h) tại điểm cách A là 1,8 (km)
* Gặp nhau khi chuyển động ngược chiều: (HS tự làm)
Bài 1.3:
a ) Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 , đi nửa quãng đường còn
lại với vận tốc v2 . Tính vTB trên cả đoạn đường.
b ) Nếu thay cụm từ "quãng đường" bằng cụm từ "thời gian" Thì vTB = ?
c) So sánh hai vận tốc trung bình vừa tìm được ở ý a) và ý b)
Gợi ý :
a ) Gọi chiều dài quãng đường là (s) thì thời gian đi hết quãng đường là.
s

s

t = 2v + 2v =
1
2

s(v1 + v 2 )
2v1v 2


- Vận tốc TB là.

vTB =

2v1v2
s
=
t v1 + v2

b ) Gọi thời gian đi hết cả đoạn đường là t* ta có.
t * (v1 + v 2 )
t*
t*
+ v2
=
2
2
s = v1 2

Vận tốc TB là :

vtb =

v + v2
s
= 1
*
2
t


c) Để so sánh hai vận tốc trên ta trừ cho nhau được kết quả ( > hay < 0) thì kết
luận.
Bài 1.4 :


Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ
thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút
rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để
đến B kịp lúc ?
* Lời giải:
Vận tốc đi theo dự định v =

s
= 12km/h
t

Quãng đường đi được trong 30 phút đầu : s1 = v.t1 = 6 km
quãng đường còn lại phải đi : s2 = s - s1 = 18 km
- Thời gian còn lại để đi hết quãng đường:


t2 = 2 -  +  =
1
2

1
4

5

h
4

Vận tốc phải đi quãng đường còn lại để đến B theo đúng dự định:
s2

v’ = t = 14,4 km/h
2
Bài 1.5:
Một người đi xe máy tren đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự định
đi với vận tốc 30 km/h . Nhưng sau

1
quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm
4

hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhiêu?
* Lời giải:
s
=2h
v
1
s
1
= h
Thời gian đi được quãng đường: t1 =
4v
2
4
3

Thời gian cóng lại phải đi
quãng đường để đến sớm hơn dự định 30 phút
4
1 1
t2 = 2 -  +  = 1h
2 2

Thời gian dự định đi quãng đường trên: t =

s (km)

Vận tốc phải đi quãng đường còn lại là:
3
s
s
v2 = 2 = 4 = 3.60 = 45 km/h
t2
t2
4.1

(h)
60

1,5
0

t (h)
0,5

1


1,5

2


* Cách 2: Có thể giải bài toán bằng đồ thị:
- Đồ thị dự định đi, được vẽ bằng
đường chấm chấm
- Đồ thị thực tế đi, được biểu diễn
bằng nét liền
- Căn cứ đồ thị ta suy ra:
60 − 15

v2 = 1,5 − 0,5 = 45 km/h
Bài 1.6:
Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rơi một các phao. Do
không phát hiện kịp, thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút nữa thì mới quay lại
và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rơi 5 km. Tìm vận tốc dòng nước, biết vận tốc của
thuyền đối với nước là không đổi.
s1’
C

s2’

s2

A

s1


Lời giải:

B
A

Nước

- Gọi A là điểm thuyền làm rơi phao.
v1 là vận tốc của thuyền đối với nước
v2 là vận tốc của nước đối với bờ.
Trong khoảng thời gian t1 = 30 phút thuyền đi được : s1 = (v1 - v2).t1
Trong thời gian đó phao trôi được một đoạn : s2 = v2t1
- Sau đó thuyền và phao cùng chuyển động trong thời gian (t) đi được quãng đường
s2’ và s1’ gặp nhau tại C.
Ta có: s1’ = (v1 + v2) t

; s2’ = v2 t

Theo đề bài ta có : s2 + s2’ = 5
hay
Mặt khác :

v2t1 + v2t = 5
s1’ - s1 = 5

Từ (1) và (2) ⇒ t1 = t

(1)
hay (v1 + v2) t - (v1 - v2).t1 = 5


(2)


5

Từ (1) ⇒ v2 = 2t = 5 km/h
1
III. Bài tập tự luyện.
Bài 1.7:
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1 = 12km/h, nửa
còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
8 km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 1.8:
Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km/h. Cách đó 10 km. Một người đi
bộ với vận tốc 4 km/h, họ đi cùng chiều nên ngặp nhau tại C. Tìm thời điểm và vị trí
gặp nhau.
Bài 1.9 :
Lúc 7h một người đi xe đạp vận tốc 10km/h xuất phát từ A. đến 8h một người
đi xe máy vận tốc 30km/h xuất phát từ A. đến 9 h một ô tô đi vận tốc 40 km/h xuất
phát từ A. Tìm thời điểm và vị trí để 3 xe cách đều nhau ( họ đi cùng chiều)
Bài 1.10:
Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên hai đường sắt song song
nhau. Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m. Nếu 2 tàu đi cùng chiều, tàu A vượt
tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu tàu A ngang đuôi tàu B đến lúc đuôi
tàu A ngang đầu tàu B là 70 giây. Nếu 2 tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A
ngang đầu tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đuôi tàu B là 14 giây.Tính vận tốc của
mỗi tàu?
Bài 1.11:
Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 5km/h.

Nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ được bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc
không đổi 12km/h, do đó đến sớm dự định 28 phút. Hỏi thời gian dự định đi lúc
đầu?
Bài 1.12:


Một người đi bộ và một người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đi trên một
đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc người đi xe đạp là 15 m/s, của người đi bộ là
2,5 m/s. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần.
Bài 1.13:
Một chiếc xuồng máy chuyển động xuôi dòng nước một quãng đường AB là
100km. Biết vận tốc của xuồng là 35km/h và của nước là 5km/h. Khi cách đích 10km
thì xuồng bị hỏng máy, người lái cho xuồng trôi theo dòng nước đến đích. Tính thời
gian chiếc xuồng máy đi hết đoạn đường AB đó.
Bµi 1.14
Một động tử đi từ A đến B vận tốc ban đầu 32 m/s. biết cứ sau mỗi giây vận
tốc lại giảm đi một nửa. hỏi sau bao lâu thì đến B, biết AB = 60 km.
Sau 3 giây sau kể từ lúc suất phát một động tử khác suất phát từ A với vận tốc
31m/s đuổi theo. Hãy xác định vị trí và thời điểm gặp nhau.
CHỦ ĐỀ II
SỰ CÂN BẰNG LỰC, LỰC MA SÁT, QUÁN TÍNH
I - Một số kiến thức cần nhớ.
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, có
cùng phương nhưng ngược chiều.
- Lực ma sát xuất hiện tại bề mặt tiếp xúc, ngược chiều với chuyển động của
vật. (Có ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ)

- Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Quán tính của một vật phụ
thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
II - Bài tập tự luyện.


Bài 2.1:
Học sinh A và học sinh B dùng dây để cùng kéo một vật.
nâng được vật ấy học sinh A kéo một lực F 1 = 40 N, học sinh

A
B

B kéo

lực F2 = 30 N (F1 ⊥ F2) Học sinh C muốn một mình kéo vật
thì phải dùng dây kéo theo hướng nào và có độ lớn là bao

Để
đó lên

P

nhiêu? (Biểu diễn lực kéo của học sinh C trên cùng hình vẽ)
Bài 2.2:
Một đầu tàu hỏa kéo đoàn tàu với lực 300 000N. Lực cản tác dụng vào đoàn
tàu (lực ma sát ở đường ray và sức cản của không khí) là 285 000N. Hỏi lực tác
dụng lên đoàn tàu là bao nhiêu và hướng như thế nào?
Bài 2.3:
Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm một vật nặng 2N
vào thì độ dài của lò xo là 16cm.

a) Tính chiều dài tự nhiên của lò xo khi chưa treo vật nặng vào.
b) Tính chiều dài lò xo khi treo vật nặng 6N.

Bài 2.4:
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000N, nhưng khi đã chuyển
động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu
có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng
lượng đầu tàu ?
b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? Tính độ lớn của
hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành .
Bài 2.5:
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản không
khí)


b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi
lực ma sát là không đổi ?
c) Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực
ma sát không đổi ?
Bài 2.6:
Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra
mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.
Bài 2.7 :
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên
cao 2m.
a) Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng
nghiêng.
b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng

nghiêng

CHỦ ĐỀ III
ÁP SUẤT, ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT CHẤT KHÍ
BÌNH THÔNG NHAU. BÀI TẬP
I - Một số kiến thức cần nhớ.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức: P =

F
S

- Càng xuống sâu áp suất chất lỏng càng lớn.
Công thức: P = d.h
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm, cứ lên cao 12 m thì cột thủy ngân
giảm xuống 1mm Hg.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng ở các
nhánh đều ở cùng một độ cao.


- Trong máy ép dùng chất lỏng ta có công thức:

F
S
=
f
s

II - Bài tập vận dụng
Bài 3.1:

Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300 000N/m 2.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?
b)Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích
200cm2 khi lặn sâu 25m.
* Gợi ý:
a)

ADCT:

P = dh ⇒

b)

P = d.h

P=

h=

p
d

F
⇒ F = P.S
S

ĐS: a) 30m

b) 5 000N


Bài 3.2:
Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết
trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3, của xăng là 7000 N/m3
* Gợi ý:
- Ta có PA = PB ⇒ d1h1 = d2h2
mà ;

h2 = h1 - h

h1

⇒ d1h1 = d2(h1 - h)

A

d2h
⇒ h1 = d − d
2
1

h
h2
B

ĐS : 5,6 cm
Bài 3.3:
Một người năng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m 2 hãy
tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Biết

trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3 .


Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không hề cảm
thấy tác dụng của áp lực này?
Lời giải:
- Ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất khí quyển là 76 cmHg
P = d.h = 136 000. 0,76 = 103 360 N/m2
Ta có P =

F
⇒ F = P.S = 165 376 (N)
S

- Người ta có thể chịu đựng được và không cảm thấy tác dụng của áp lực này
vì bên trong cơ thể cũng có không khí nên áp lực tác dụng từ bên ngoài và bên trong
cân bằng nhau.
Bài 3.4:
Một xe tăng có trọng lượng 26 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường,
biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,3m2. Hãy so sánh áp
suất đó với áp suất của một người nặng 450 N có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với
mặt đất là 200cm2 ?
Lời giải:
- Áp suất xe tăng tác dụng lên mặt đường
F

26000

1
P1 = S = 1,3

1

= 20 000N/m2

- Áp suất của người tác dụng lên mặt đường
F

450

2
P2 = S = 0.02 = 22 500N/m2
2

- Áp suất của người tác dụng lên mặt đường là lớn hơn áp suất của xe tăng tác
dụng lên mặt đường.
Bài 3.5:
Tính áp suất do ngón tay gây ra ấn lên cái kim, nếu sức ép bằng 3N và diện
tích của mũi kim là 0,0003cm2
Lời giải:
Áp suất do ngón tay gây ra:
P=

F
1
3
2
=
−8 =
−8 = 100 000 000 N/m
3.10

S
10


Bài 3.6:
Một cái nhà gạch có khối lượng 120 tấn. Mặt đất ở nơi cất nhà chỉ chịu được
áp suất tối đa là 100 000 N/m2. Tính diện tích tối thiểu của móng.
Lời giải:
m = 120 tấn = 120 000kg
- Vậy áp lực của ngôi nhà tác dụng lên mặt đất là: F = 1 200 000 N
Theo công thức P =

F
F 1200000
⇒ S= =
= 12 m2
S
P
100000

ĐS: 12 m2
III- Bài tập tự luyện.
Bài 3.7:
Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4 kg. diện tích
tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm 2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng
lên mặt đất.
Bài 3.8:
Khối lượng của em học sinh là 40 kg, diện tích của cả hai bàn chân là 4dm 2.
Hãy tính áp suất của cơ thể em lên mặt đất khi đứng thẳng. Làm thế nào để tăng áp
suất lên gấp đôi một cách nhanh chóng và đơn giản.

Bài 3.9:
Toa xe lửa có trọng lượng 500 000 N có 4 trục bánh sắt, mỗi trục bánh có 2
bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh với mặt ray là 5cm2.
a) Tính áp suất của toa lên ray khi toa đỗ trên đường bằng.
b) Tính áp suất của toa lên nền đường nếu tổng diện tích tiếp xúc của đường
ray và tà vẹt với mặt đường (phần chịu áp lực) là 2m2.
Bài 3.10:
a) Tính chiều cao giới hạn của một tường gạch nếu áp suất lớn nhất mà móng
có thể chịu được là 110 000N/m 3. Biết trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa
là 18400N/m3.
b) Tính áp lực của tường lên móng, nếu tường dày 22 cm, dài 10m và cao như
trên ý a)
Bài 3.11:


Đường kính pit tông nhỏ của một kích dùng dầu là 3 cm. Hỏi diện tích tối
thiểu của pít tông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100 N lên pít tông nhỏ có thể
nâng được 1 ô tô khối lượng 2 000 kg?
Bài 3.12:
Một máy lặn khảo sát đáy biển có thể tích 16cm 3, trong không khí trọng
lượng là 300 000N. Máy có thể đứng trên mặt đất nằm ngang nhờ 3 chân, diện tích
tiếp xúc của mỗi chân với đất là 0,5m2. Xác định áp suất của máy lặn trên mặt đất.
Máy làm việc ở đáy biển có độ sâu 200m nhờ đứng trên 3 chân ở địa hình
bằng phẳng. Xác định áp suất của máy lên đáy biển.
Tìm áp lực của nước biển lên cửa sổ quan sát của máy nằm cách đáy biển 2m.
Biết diện tích cửa sổ là 0,1m2. Trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3.

CHỦ ĐỀ IV
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT, ĐIỀU KIỆN NỔI CỦA VẬT
BÀI TẬP

I - Một số kiến thức cần nhớ.
- Mọi vật nhúng vào chất lỏng (hoặc chất khí) đều bị đẩy từ dưới lên một lực
đúng bằng trọng lượng phần chất lỏng (Chất khí) bị vật chiếm chỗ.
- Công thức: FA = d.V
- Điều kiện nổi của vật.
+ Vật nổi lên khi;

P < FA ⇔ dv < dn


×