Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại CÔNG TY TNHH TÂN THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.91 KB, 62 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Lương là vấn đề muôn thuở của nhân loại và là vấn đề “ nhức nhối”
của hầu hết các công ty tại Việt Nam. Đây là đề tài từng gây tranh luận sôi nổi
trên diễn đàn quốc hội Việt Nam trong nhiều năm qua và hiện nay nó vẫn còn
là đề tài nóng bỏng đối với Việt Nam.
Hàng ngày chúng ta vẫn thường cố gắng học tập, nghiên cứu để làm
gì? Hẳn một phần lớn để sau đó được trả lương một cách thoả đáng hay sao?
Tất cả chúng ta có thể nói rằng lương là một nhu cầu của xã hội. Vì vậy trong
đợt thực tập khoá luận tốt nghiệp em đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại CÔNG TY TNHH TÂN THUẬN ".
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước ta hiện nay,
các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quyền tổ chức và thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình một cách độc lập tự chủ theo qui định của pháp
luật. Họ phải tự hạch toán và đảm bảo doanh nghiệp mình hoạt động có lợi
nhuận, và phát triển lợi nhuận đó, từ đó nâng cao lợi ích của doanh nghiệp,
của người lao động. Đối với nhân viên, tiền lương là khoản thù lao của mình
sẽ nhận được sau thời gian làm việc tại công ty. Còn đối với công ty đây là
một phần chi phí bỏ ra để có thể tồn tại và phát triển được. Một công ty sẽ
hoạt động và có kết quả tốt khi kết hợp hài hoà hai vấn đề này.
Do vậy, việc hạch toán tiền lương là một trong những công cụ quản lý
quan trọng của doanh nghiệp. Hạch toán chính xác chi phí về lao động có ý
nghĩa cơ sở, căn cứ để xác định nhu cầu về số lượng, thời gian lao động và
xác định kết quả lao động. Qua đó nhà quản trị quản lý được chi phí tiền
lương trong giá thành sản phẩm. Mặt khác công tác hạch toán chi phí về lao
động cũng giúp việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước.
Đồng thời nhà nước cũng ra nhiều quyết định liên quan đến việc trả lương và
các chế độ tính lương cho người lao động. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp
có đặc thù sản xuất và lao động riêng, cho nên cách thức hạch toán tiền lương
1



và các khoản trích theo lương
Ở mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có sự khác nhau. Từ sự khác nhau này mà
có sự khác biệt trong kết quả sản xuất kinh doanh của mình.
Em hy vọng rằng qua việc tìm hiểu, nghiên cứu về việc hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương ở công ty có thể cho em phần nào kinh
nghiệm và hành trang để hội nhập với thế giới công việc sau khi ra trường.
Chuyên đề thực tập của em ngoài phần mở đầu và phần kết thúc bao
gồm 3 chương :
Chương I :Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán lao động tiền
lương và các khoản trích theo lương ở các doanh nghiệp.
Chương II : Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH TÂN THUẬN.
Chương III : Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ở Công ty TNHH TÂN THUẬN.

2


CHNG 1.Lí LUN CHUNG V CễNG TC K TON
LAO NG TIN LNG V CC KHON TRCH THEO
LNG TRONG DOANH NGHIP
1.1. Đặc điểm của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
K toán là mt công c phc v qun lý kinh t, gn lin vi hot
ng qun lý ã xut hin cùng vi s hình thành i sng loài ngi.
Theo quy nh tái sn xut trong doanh nghip công nghip bao
gm các quá trình sn xut- phân phi tiêu th, các giai on này c
din ra mt cách tun t. Sau khi kt thúc mt quá trình sn xut sn phm,
doanh nghip a ra sn phm sn xut ra th trng tiêu th, ngha là thc
hin giá tr và giá tr s dng ca sn phm ó. Trong c ch th trng và

s cnh tranh gay gt hin nay, s sng còn ca sn phm chính là s tn
ti, phát trin ca doanh nghip. Vic bán sn phm là mt yu t khách
quan nó không ch quyt nh s tn ti quá trình sn xut ca doanh
nghip mà còn m bo i sng cho công nhân, ngi lao ng sn xut
ra sn phm ó.
Tin lng là mt phm trù kinh t phc tp mang tính lch s chính
tr và có ý ngha xã hi to ln. Nhng ngc li bn thân tin lng cng
chu s tác ng mnh m ca xã hi, t tng chính tr. C th là trong xã
hi t bn ch ngha tin lng là s biu hin bng tin ca sc lao ng,
là giá c ca sc lao ng biu hin ra bên ngoài sc lao ng, Còn trong xã
hi ch ngha tin lng là giá tr mt phn vt cht trong tng sn phm
xã hi dùng phân phi cho ngi lao ng theo nguyên tc làm theo
nng lc, hng theo lao ng. Tin lng mang mt ý ngha tích cc to
ra s công bng trong phân phi thu nhp quc dân.
3


1.1.1. Khái nim về tin lng
- Theo quan niệm của Mác: Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị
sức lao động.
- Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lơng là giá
cả của lao động, đợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trờng lao
động.
ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lơng đợc hiểu
là một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất
yếu do Nhà nớc phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền
tệ phù hợp với quy luật phân phối theo lao động.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền
đợc trả cho ngời lao động dựa trên số lợng và chất lợng lao động của họ,
dùng để bù đắp lại hao phí lao động của ngời lao động và nó là một vấn

đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lơng đợc quy định một
cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngời
lao động và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất lao động.
1.1.2. ý nghĩa tiền lơng.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền
sản xuất hàng hoá. Mặt khác tiền lơng là một bộ phận cấu thành nên giá trị
sản phẩm do lao động tạo ra, tuỳ theo cơ chế quản lý mà tiền lơng có thể đợc
xác định là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá
thành sản phẩm hay đợc xác định là một bộ phận của thu nhập, kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Ngoài tiền lơng mà ngời lao động đợc hởng theo số lợng và chất lợng
của mình họ cần đợc hởng các khoản tiền thởng theo quy định của đơn vị và
trong trờng hợp ngời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nh khi
bị ốm đau. thai sản, tai nạn lao động... Sẽ đợc hởng khoản trợ cấp nhằm giảm
bớt khó khăn trong cuộc sống.
Trong việc tăng cờng quản lý lao động cải tiến và hoàn thiện việc phân
bổ và sử dụng có hiệu quả lực lợng lao động cải tiến và hoàn thiện chế độ tiền
lơng chế độ sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đợc xem là một phơng tiện
hữu hiệu để kích thích ngời lao động gắn bó với hoạt động sản xuất kinh
doanh, rèn luyện tay nghề, nâng cao năng suất lao động. Trên cơ sở các chính
4


sách chế độ về lao động, tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ Nhà nớc đã ban
hành, các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành phải tổ chức tốt lao
động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời tính
toán, thanh toán đầy đủ kịp thời các khoản tiền lơng, tiền thởng, BHXH,
BHYT đúng chính sách, chế độ, sử dụng tốt kinh phí công đoàn nhằm khuyến
khích ngời lao động thực hiện tốt nhiệm vụ góp phần thể hiện tốt kế hoạch sản

xuất kinh doanh của đơn vị.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng.
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt
động của doanh nghiệp. Kế toán tiền lơng BHXH, BHYT, KPCĐ cần thực
hiện những nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy
đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lợng và chất lợng lao động, tình
hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính toán chính xác, kịp thời đúng chính sách, chế độ, các khoản tiền lơng, tiền thởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngời lao động. Phản ánh đầy
đủ, kịp thời, chính xác tình hình thanh toán các khoản trên cho ngời lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình
hình chấp hành các chính sách, chế độ về tiền lơng BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tình hình sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tợng các khoản tiền lơng,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh hớng dẫn
và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ đúng đắn chế độ ghi
chép ban đầu về lao động, tiền lơng, tiền thởng BHXH, BHYT, KPCĐ đúng
chế độ, đúng phơng pháp kế toán .
1.1.4. Qu tin lng, qu BHXH, qu BHYT, KPC, bảo hiểm
thất nghiệp
1.1.4.1. Qu tin lng.
Qu tin lng ca doanh nghip là toàn b tin lng ca doanh
nghip tr cho tt c các loi lao ng thuc doanh nghip qun lý và s
dng. Thành phn qu lng bao gm các khon ch yu là tin lng tr
cho ngi lao ng trong thi gian thc t làm vic( theo thi gian, theo
5


sn phm...). Trong quan h vi quá trình sn xut kinh doanh, k toán phân
loi qu tin lng ca doanh nghip thành hai loi c bn:

- Tin lng chính: Là tin Lng tr cho ngi lao ng trong
thi gian làm nhim v chính ã c quy nh, bao gm: tin lng cp
bc, các khon ph cp thng xuyên và tin thng trong sn xut.
- Tin lng ph : Là tin lng phi tr cho ngi lao ng trong
thi gian không làm nhim v chính nhng vn c hng lng theo
ch quy nh nh tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian ngh
phép, thi gian i làm ngha v xã hi, hi hp, i hc, tin lng tr cho
ngi lao ng trong thi gian ngng sn xut.
1.1.4.2. Qu bo him xã hi ( BHXH ) :
Qu bo him xã hi là qu dùng tr cp cho ngi lao ng có
tham gia óng góp qu trong các trng hp h b mt kh nng lao ng
nh m au, thai sn, tai nan lao ng, hu trí, mt sc...
Theo công văn số 3261/BHXH từ ngày 1/1/2010 tỷ lệ đóng BHXH là
22% trong đó ngời sử dụng lao động đóng 16% còn ngời lao động đóng 6%.
Theo qui định hiện hành, quỹ BHXH đợc dùng cho các mục đích sau:
- Chế độ trợ cấp ốm đau, ngời lao động bị tai nạn ( không phụ thuộc tai
nạn lao động ) bị ốm đau phải nghỉ việc, tiền trợ cấp bằng 75% tiền lơng.
- Chế độ trợ cấp thai sản: Cho ngời lao động tiền trợ cấp bằng 100%
tiền công 1 tháng sau khi sinh con.
- Chế độ tử tuất thân nhân ngời lao động, khi ngời lao động chết thì mức
trợ cấp quy định chi tiết trong nghị định 43/CP.
Khi ngời lao động đợc nghỉ hởng lơng theo chế độ BHXH, kế toán phải lập
giấy chứng nhận nghỉ ốm hởng BHXH cho từng ngời và lập bảng thanh toán
6


BHXH để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH. Các doanh nghiệp phải nộp
BHXH trích trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý.
1.1.4.3. Qu bo him y t ( BHYT ) :
Là loại bảo hiểm có tính chất bắt buộc với ngời lao động. BHYT có tác

dụng trực tiếp với ngời lao động và với cộng đồng trong trờng hợp ngời đó bị
ốm đau, giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia đình ngời lao động và cả Ngân
sách Nhà nớc; góp phần nâng cao chất lợng và công bằng xã hội trong việc
khám và chữa bệnh. Theo chế độ qui định, hàng tháng doanh nghiệp trích
4.5% tiền tổng quỹ lơng toàn doanh nghiệp trong đó 3% do doanh nghiệp
đóng đợc tính vào chi phí kinh doanh và 1.5% do ngời lao động đóng góp và
trừ vào lơng hàng tháng của ngời lao động.
1.1.4.4. Kinh phí công oàn ( KPCĐ ) :
Là ngun tài tr cho hot ng công oàn các cp. Theo ch
tài chính hin hành, KPC c trích theo t l 2% trên tng s tin
lng phi tr cho ngi lao ng và doanh nghip phi chu toàn b ( tính
vào chi phí sn xut kinh doanh ).
1.1.4.5. Bo him tht nghip (BHTN) : (bt u thc hin t ngày
01/01/2009)
Bo him tht nghip là mt loi qu do c quan Bo him xã hi qun
lý dựng chi tr cho ngi lao ng trong thi gian tht nghip. Bo him
tht nghip bao gm các ch tr cp tht nghip, tr cp hc ngh, tr cp
tìm vic làm. Đối tợng và mức đóng BHTN :
1. Ngi lao ng là công dân Vit Nam làm vic theo hp ng
lao ng không xác nh thi hn hoc xác nh thi hn t 12 tháng n 36
tháng. Ngi lao ng óng 1% trên tin lng tin công óng BHTN, doanh
nghip khu tr lng ngi lao ng.

7


2. Ngi s dng lao ng trích 1% trên tin lng tin công
óng bo him tht nghip tính vào chi phí ca Doanh nghip.
3. Nhà nc h tr t ngân sách 1% mi nm chuyn mt ln
cho c quan qun lý.

iu kin hng bo him tht nghip là ngi lao ng ã óng bo
him 12 tháng tr lên trong thi gian 24 tháng trc khi tht nghip ã
ng ký tht nghip vi t chc bo him xã hi và cha tìm c vic làm
sau 15 ngày k t ngày ng ký tht nghip.
1.2. Các hình thức trả lơng
Hiện nay ở nớc ta tiền lơng cơ bản đợc áp dụng rộng rãi, có 2 hình thức
đó là:
+ Trả lơng theo thời gian
+ Trả lơng theo sản phẩm.
1.2.1.Trả lơng theo thời gian
Đây là hình thức trả lơng căn cứ vào thời gian lao động, lơng cấp bậc để
tính lơng cho công nhân viên. Hình thức này đợc áp dụng chủ yếu cho cán bộ
công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động,
trong đó có 2 loại:
Trả lơng theo thời gian đơn giản.
Trả lơng theo thời gian có thởng.
+ Trả lơng theo thời gian đơn giản: đây là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ
vào bậc lơng và thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao
động.
- Lơng tháng: áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận
gián tiếp.
Mức lơng = Lơng cơ bản + Phụ cấp (nếu có)
- Lơng ngày: đối tợng áp dụng chủ yếu nh lơng tháng khuyến khích ngời lao động đi làm đều.
Mứclơng = lơng tháng: 26 ngày * số ngày làm việc thực tế

8


+ Trả lơng theo thời gian có thởng: thực chất của chế độ này là sự kết
hợp giữa việc trả lơng theo thời gian đơn giản và tiền thởng khi công nhân vợt

mức những chỉ tiêu số lợng và chất lợng đã quy định.
Hình thức này đợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều
chỉnh thiết bị) hoặc công nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí
hoá, tự động hoá, công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lợng.
Mức lơng = Lơng tính theo thời gian giản đơn + Tiền thởng
Hình thức này có nhiều u điểm hơn hình thức trả lơng theo thời gian
đơn giản, vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích đợc ngời lao
động có trách nhiệm với công việc. Nhng việc xác định tiền lơng bao nhiêu là
hợp lý rất khó khăn. Vì vậy nó cha đảm bảo phân phối theo lao động.
1.2.2. Trả lơng theo sản phẩm:
Tiền lơng trả theo sản phẩm là một hình thức lơng cơ bản đang áp dụng
trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lơng mà công nhân nhận đợc
phụ thuộc vào đơn giá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lơng
này có nhiều u điểm hơn so với hình thức trả lơng tính theo thời gian.
Trả lơng theo sản phảm có những tác dụng sau:
Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lơng theo số lợng, chất lợng lao
động gắn với thu nhập về tiền lơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân.do
đó kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động.
Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra
sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật cải tiến phơng pháp lao động, sử dụng
tốt máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải
tiến quản lý doanh nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công tác
kế hoạch cụ thể.
Khi một doanh nghiệp bố trí lao động cha hợp lý, việc cung ứng vật t
không kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động nh năng suất lao
động thấp kém dẫn đến thu nhập của ngời lao động giảm. Do quyền lợi thiết
thực bị ảnh hởng mà ngời công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải
tiến lại những bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để giải quyết.Tuy nhiên
để phát
huy đầy đủ tác dụng của công tác trả lơng theo sản phẩm nhằm đem lại hiệu

quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau đây:
+ Phải xây dựng đợc định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều này tạo
điều kiện để tính toán đơn giá tiền lơng chính xác.

9


+ Tổ chức sản xuất và tổ chức lao động phải tơng đối hợp lý và ổn định. Đồng
thời tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc để tạo điều kiện cho ngời lao động trong
ca làm việc đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm sản xuất ra
để đảm bảo chất lợng sản phẩm, tránh làm bừa, làm ẩu, chạy theo số lợng.
+ Bố trí công nhân vào những công việc phù hợp với bậc thợ của họ.
Có các chế độ trả lơng sau:
*) Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: cách trả lơng này đợc áp dụng rộng rãi đối với ngời công nhân viên trực tiếp sản xuất trong điều
kiện quy trình lao động của ngời công nhân mang tính độc lập tơng đối, có thể
quy định mức kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt. Đơn giá
tiền lơng của cách trả lơng này là cố định và tiền lơng của công nhân đợc tính
theo công thức:
L = ĐG x Q
Trong đó: ĐG: đơn giá tiền lơng.
Q: mức sản lợng thực tế.
+ Ưu điểm: là mối quan hệ giữa tiền lơng của công nhân nhận đợc và kết quả
lao động thể hiện rõ ràng ngời lao động xác định ngay đợc tiền lơng của mình,
do quan tâm đến năng suất, chất lợng sản phẩm của họ.
+ Nhợc điểm: là ngời công nhân ít quan tâm đến chất lợng sản phẩm, tinh thần
tập thể tơng trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kém, hay có tình trạng dấu
nghề, dấu kinh nghiệm.
*) Chế độ trả lơng khoán: đợc áp dụng cho những công việc nếu giao
chi tiết bộ phận sẽ không có lợi bằng giao toàn bộ khối lợng cho công nhân

hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Chế độ lơng này sẽ đợc áp dụng trong xây dựng cơ bản và áp dụng cho
những công nhân khi làm việc đột xuất nh sửa chữa, tháo lắp nhanh một số
thiết bị để nhanh chóng đa vào sản xuất, áp dụng cho cá nhân và tập thể.
+ Ưu điểm: trong chế độ trả lơng này ngời công nhân biết trớc đợc khối lợng
tiền lơng mà họ sẽ nhận đợc sau khi hoàn thành công việc và thời gian thành
công đợc giao. Do đó họ chủ động trong việc sắp xếp tiến hành công việc của
mình từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công việc đợc giao còn đối với ngời
giao khoán thì yên tâm về khối lợng công việc hoàn thành.
+ Nhợc điểm: để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện tợng làm bừa,
làm ẩu không đảm bảo chất lợng. Do vậy công tác nghiệm thu sản phẩm đợc
tiến hành một cách chặt chẽ.

10


1.3. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.3.1. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán tiền lơng, tiền công và các khoản trợ cấp, phụ cấp cho ngời lao động dựa vào các hình thức trả lơng. Kế hoạch lập bảng thanh toán lơng
cho từng tổ, đội, phân xởng sản xuất, các phòng ban. Đồng thời tính tiền lơng
phải trả cho từng ngời lao động.
Các khoản khấu trừ đợc lập theo từng đơn vị sản xuất, theo đơn vị hiện
hành thì kế toán đợc sử dụng những chứng từ sau đây:
+ Bảng chấm công

Mẫu số 01. LĐTL

+ Bảng thanh toán lơng

Mẫu số 02. LĐTL


+ Phiếu nghỉ đợc hởng BHXH

Mẫu số 03. LĐTL

+ Bảng thanh toán BHXH

Mẫu số 04. LĐTL

+ Bảng thanh toán tiền thởng

Mẫu số 05. LĐTL

+ Phiếu báo làm thêm giờ

Mẫu số 07. LĐTL

+ Biên bản điều tra tai nạn

Mẫu số 09. LĐTL

1.3.2. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của
ngời lao động, kế toán sử dụng TK 334 , TK 338
TK 338 có 7 TK cp 2 :
+ TK 3381 : Tài sn tha ch s lý
+ TK 3382 : Kinh phí công oàn
+ TK 3383 : Bo him xã hi

11



+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 : Doanh thu cha thùc hiÖn
+ TK 3388 : Phải trả phải nộp kh¸c
+ TK 3389 : B¶o hiÓm thÊt nghiÖp
Ngoµi ra cßn sử dụng c¸c TK kh¸c như : TK 111, 112, 622, 641, 642
1.3.3. Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n kÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch
theo l¬ng.
1.3.3.1. Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n kÕ to¸n tiÒn l¬ng
- Hàng th¸ng tÝnh tiền lương phải trả cho c«ng nh©n viªn vµ ph©n bổ cho c¸c
đối tượng.
Nợ TK 622 : Chi phÝ nh©n c«ng trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phÝ sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phÝ b¸n hµng
Nợ TK 642 : Chi phÝ quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : X©y dựng cơ bản dở dang
Cã TK 334 : Phải trả c«ng nh©n viªn
- Số tiền thưởng phải trả cho c«ng nh©n viªn
Nợ TK 431 : Quĩ khen thưởng phóc lợi
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Cã TK 334 : Phải trả c«ng nh©n viªn
- C¸c khoản phải trừ vµo lương của c«ng nh©n viªn
Nợ TK 334 : Phải trả c«ng nh©n viªn
Cã TK 141 : Tạm ứng
Cã TK 333 (3338) : C¸c loại thuế kh¸c
Cã TK 138 (1388) : Phải thu kh¸c
Cã TK 338 : Phải trả phải nộp kh¸c

12



- Khi thanh toán tin lng, tin công, BHXH, tin thng cho CNV.
+ Nu thanh toán bng tin
N TK 334 : Phi tr công nhân viên
Có TK 111 : Tin mt
Có TK 112 : Tin gi ngân hàng
+ Nu thanh toán bng vt t hàng hoá
N TK 334 : Phi tr công nhân viên
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng ni b
Có TK 3331 : Thu GTGT phi np
ng thi phn ánh giá vn ca vt t hàng hoá xut tr lng
N TK 632 : Giá vn hàng bán
Có TK 152, 154,
TK156.
334

TK 622
TK 141
- Hàng tháng khi trích trc tin lng ngh phép ca công nhân trc tip sn
Tạm ứng trừ vào lơng

xut
N TK 622 : Chi phí nhân công trc tip
TK 333

Có TK 335 : Chi phí phi tr

thuế
nhập

cá nhân
- KhiKhấu
xác trừ
nh
sthu
tin
lng
côngphải
nhân ngh phép thc t phi tr

TK 627, 641,642

nộp nhà nớc của CNV

N TK 335 : Chi phí phiTiền
tr lơng và thởng phải trả
Có TK 334 : Phi tr công nhân viên

TK 338
- Trng hp doanh nghip không tin hành trích trc tin lng ngh phép
TK 431
BHYT,
KPCĐ
vàothì khi tính tin lng ngh phép ca công
ca BHXH,
công nhân
trc
tipkhấu
sn trừ
xut

lơng

nhân sn xut thc t phi tr
N TK 622 : Chi phí nhân công trc tip
TK 111

Có TK 334 : Phi tr công nhân viên
TK 338

Trả lơng cho CNV

Sơ đồ 1

BHXH phải trả cho CNV
Kế toán các khoản thanh toán
với công nhân viên

TK 138
Khấu trừ phải thu hồi bồi thờng về
TS thiếu theo quyết định xử lý

13


14


1.3.3.2. Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hµng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 3382, 3383, 3384
- Tính số BHXH phải trả công nhân viên
Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Khi chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hµng
- Chi BHXH và KPCĐ tại doanh nghiệp
Nợ TK 338 ( 3383, 33822)
Có TK 111, 112
- Số BHXH được cơ quan BHXH cấp
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- Trường hợp số đã trả đã nộp về BHXH, KPCĐ kể cả số vượt chi lớn hơn
số phải trả phải nộp khi được cấp bù
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Nợ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 ( 3382, 3383)

15


Sơ đồ 2

Hạch toán các khoản trích theo lơng
BHXH phải nộp trực tiếp cho công nhân


TK 338

TK 334

BHXH phải trả
TK 622

TK 111, 112

Nộp KPCĐ,BHXH cho cơ quan qlý
và khoản kinh phí chi tại DN

TK 627

Trích BHXH,BHYT
KPCĐ tính vào chi phí

TK 641,642

Số chi hộ,chi vợt mức đợc
hoàn lại, đợc cấp lại

TK 241

1.4. Các hình thức kế toán áp dụng
Tu theo quy mô, loi hình và iu kin hot ng mà các doanh
nghip la chn cho mình mt hình thc s k toán phù hp. Các doanh
nghip có th chn mt trong bn hình thc sau áp dng trong công tác k
toán:

- Hình thc Nht ký chung

16


- H×nh thức Nhật ký - sổ c¸i
- H×nh thức Nhật ký - chứng từ
- H×nh thức chứng từ ghi sổ
1.4.1. H×nh thøc nhËt ký chung
Đặc trưng cơ bản của h×nh thức sổ nµy lµ tất cả c¸c nghiệp vụ kinh tế
ph¸t sinh đều được phản ¸nh theo tr×nh tự thời gian vµo sổ Nhật ký chung. Sau
đã, lấy số liệu trªn sổ Nhật ký chung để ghi vµo sổ C¸i theo từng nghiệp vụ
ph¸t sinh.
H×nh thức Nhật ký chung bao gồm c¸c loại sổ:
Sổ Nhật ký chung : Lµ sổ kế to¸n tổng hợp dïng để ghi chÐp c¸c nghiệp
vụ kinh tế tµi chÝnh ph¸t sinh theo tr×nh tự thời gian. Bªn cạnh đã thực hiện
việc phản ¸nh theo mối quan hệ đối ứng tµi khoản để phục vụ việc ghi Sổ C¸i.
Tuy nhiªn trong trường hợp một hoặc một số đối tượng kế to¸n cã số
lượng ph¸t sinh lớn, để giảm bớt khối lượng ghi Sổ C¸i, đơn vị cã thể mở sổ
Nhật ký đặc biệt để ghi riªng c¸c nghiệp vụ ph¸t sinh liªn quan đến c¸c đối
tượng kế to¸n đã. C¸c sổ Nhật ký đặc biệt lµ một phần của sổ Nhật ký chung.
Song để tr¸nh sự trïng lặp c¸c nghiệp vụ đã ghi trªn c¸c sổ nhật ký đặc biệt
th× kh«ng ghi vµo sổ Nhật ký chung.
Sổ C¸i : Lµ sổ kế to¸n tổng hợp dïng để ghi chÐp c¸c nghiệp vụ kinh tế,
tµi chÝnh ph¸t sinh niªn độ kế to¸n theo tµi khoản kế to¸n được quy định trong
hệ thống tµi khoản kế to¸n ¸p dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tµi khoản được mở
một hoặc một số trang liªn tiếp trªn sổ c¸i để ghi chÐp trong một niªn độ kế
to¸n.

17



C¸c sổ, thẻ kế to¸n chi tiết : C¸c sổ, thẻ kế to¸n chi tiết dïng để ghi
chÐp c¸c đối tượng kế to¸n cần phải theo dâi chi tiết nhằm phục vụ yªu cầu
tÝnh to¸n tổng hợp, ph©n tÝch vµ kiểm tra mµ c¸c sổ kế to¸n tổng hợp kh«ng
thể đ¸p ứng được.
Trong kế to¸n tiền lương, hµng ngµy căn cứ vµo c¸c chứng từ gốc, bảng
tÝnh lương vµ BHXH, bảng thanh to¸n lương, kế to¸n phản ¸nh lần lượt c¸c
nghiệp vụ kinh tế ph¸t sinh vµo sổ nhật ký chung sau đã ghi vµo sổ c¸i c¸c TK
334, 338. Nếu đơn vị mở sổ kế to¸n chi tiết th× đồng thời ghi vµo sổ kế to¸n
chi tiết liªn quan. Cuối kỳ, cộng số liệu trªn sổ c¸i, lập bảng c©n đối sổ ph¸t
sinh, sau khi kiểm tra đối chiếu khớp số liệu trªn sổ c¸i vµ bảng tổng hợp chi
tiết, kế to¸n lập b¸o c¸o tµi chÝnh.
1.4.2. H×nh thøc nhËt ký - sæ c¸i
Đặc trưng cơ bản của h×nh thức Nhật ký - Sổ c¸i : C¸c nghiệp vụ kinh tế
ph¸t sinh được kết hợp ghi chÐp theo tr×nh tự thời gian vµ theo nội dung kinh
tế trªn cïng một quyển sổ kế to¸n tổng hợp duy nhất lµ sổ Nhật ký - Sổ c¸i.
Căn cứ để ghi vµo Nhật ký - Sổ c¸i lµ c¸c chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ ghi vµo một dßng đồng thời ở cả hai phần :
phần Nhật ký vµ phần Sổ c¸i. Số liệu ghi trªn Nhật ký - Sổ c¸i dïng để lập b¸o
c¸o tµi chÝnh kế to¸n lương căn cứ chứng từ gốc để ghi vµo Nhật ký - Sổ c¸i
trªn c¸c TK 334, 338, 111, 112, 642.
Đối với sổ kế to¸n chi tiết, kế to¸n tiền lương vµ c¸c khoản trÝch theo
lương cã thể được theo dâi trªn : sổ chi tiết thanh to¸n, sổ ghi chi phÝ sản xuất
kinh doanh.
1.4.3.H×nh thøc nhËt ký chøng tõ (NKCT)

18



Nhật ký - chứng từ : Lµ sổ kế to¸n tổng hợp để phản ¸nh toµn bộ nghiệp
vụ kinh tế tµi chÝnh ph¸t sinh theo vế cã của c¸c tµi khoản. Một Nhật ký - chứng
từ cã thể mở cho một tµi khoản hoặc cã thể mở cho một số tµi khoản cã nội
dung kinh tế giống nhau cã quan hệ đối ứng mật thiết với nhau.
Căn cứ để ghi chÐp c¸c NKCT lµ chứng từ gốc, số liệu của c¸c sổ kế
to¸n chi tiết, của bảng kª vµ bảng ph©n bổ.
NKCT phải mở từng th¸ng một, hết mỗi th¸ng phải kho¸ sổ NKCT cũ
vµ mở NKCT mới cho th¸ng sau. Mỗi lần kho¸ sổ cũ, mở sổ mới phải chuyển
toµn bộ số dư cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tuỳ theo yªu cầu cụ thể
của từng tµi khoản.
- Sổ C¸i : Lµ sổ kế to¸n tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dïng cho
một tµi khoản trong đã phản ¸nh ph¸t sinh Nợ, số ph¸t sinh Cã vµ số dư cuối
th¸ng hoặc cuối quý. Số ph¸t sinh cã của tµi khoản được phản ¸nh trªn sổ c¸i
theo tổng số lấy từ NKCT ghi Cã tµi khoản đã, số ph¸t sinh Nợ được phản ¸nh
chi tiết theo từng tµi khoản đối ứng Cã lấy từ c¸c NKCT cã liªn quan. Sổ C¸i
chỉ ghi một lần vµo ngµy cuối th¸ng hoặc cuối quý sau khi đã kho¸ sổ vµ kiểm
tra, đối chứng số liệu trªn c¸c NKCT.
- Bảng kª : Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết. Trªn
cơ sở số liệu phản ¸nh ở bảng kª, cuối th¸ng ghi vµo NKCT cã liªn quan.
- Bảng ph©n bổ : sử dụng với những khoản chi phÝ ph¸t sinh thường
xuyªn cã liªn quan đến nhiều đối tượng cần ph©n bæ ( tiền lương, vật liệu,
khấu hao TSCĐ). C¸c chứng từ gốc trước hết tập trung vµo bảng ph©n bổ
chuyển vµo c¸c bảng vµ NKCT liªn quan.
- Sổ chi tiết : dïng để theo dâi c¸c đối tượng hạch toan chi tiết.

19


Trong h×nh thức NKCT những nghiệp vụ kinh tế liªn quan đến bªn Cã
TK 334, 338, ( 3382, 3383, 3384) được phản ¸nh ở phần I, phần II, Nhật ký

chứng từ số 7, chi phÝ sản xuất kinh doanh theo yếu tố ghi cã TK 334, 338
(chi tiết phần BHXH, BHYT, KPCĐ).
Kế to¸n căn cứ vµo c¸c chứng từ gốc, lập bảng ph©n bổ số 1 ( bảng
ph©n bổ tiền lương vµ c¸c khoản trÝch theo lương) lấy số liệu ghi vµo bảng kª
số 4 vµ NKCT số 7.
Cuối th¸ng lấy số liệu ghi vµo sổ c¸i TK 334, 338. Những nghiệp vụ
liªn quan đến bªn Nợ của TK 334 thường lµ thanh to¸n tiền lương cho CNV
th× số tiền đã trả được phản ¸nh trªn NKCT số 1
Ngoµi ra kế to¸n cßn sử dụng bảng kª số 6 ( tập hợp chi phÝ phải trả TK
335).
1.4.4. H×nh thøc chøng tõ - ghi sæ
Đặc trưng cơ bản của h×nh thức kế to¸n chứng từ ghi sổ : Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế to¸n tổng hợp lµ c¸c ( chứng từ ghi sổ ). Việc ghi sổ kế to¸n
tổng hợp bao gồm :
- Ghi theo tr×nh tự thời gian trªn sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trªn sổ c¸i.
Chứng từ ghi sổ được lập trªn cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc cïng loại, cã cïng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đ¸nh liªn tục trong từng th¸ng hoặc cả năm ( theo
số thứ tự trong đăng ký chứng từ ghi sổ) vµ cã chứng từ gốc kÌm theo, phải
được kế to¸n trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế to¸n.

20


Hình thc Chng t ghi s gm :
- S ng ký chng ghi s : Là s k toán tng hp dùng ghi chép
các nghip v k toán phát sinh theo trình t thi gian. S này dùng ng
ký các nghip v kinh t phát sinh, qun lý chng t ghi s, va kim tra
i chiu s liu vi bng cân i s phát sinh.

- S Cái : Là s k toán tng hp dùng ghi chép các nghip v kinh
t phát sinh theo tài khon c quy nh trong ch tài khon k toán cho
doanh nghip.
- S, th k toán chi tiết : Là sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng đối tợng kế toán riêng biệt.
1.5. Kế toán tiền lơng trong điều kiện áp dụng tin học
Hiện nay trên thị trờng có rất nhiều phần mềm kế toán khác nhau nh:
Sas, Cads, Fast, Misa, Effect... Việc áp dụng tin học vào giúp cho kế toán
không còn phải thực hiện một cách thủ công một số khâu công việc mà nó còn
cho phép cung cấp thông tin một cách nhanh chóng với độ chính xác cao
thông qua tính năng u việt của máy tính và kỹ thuật tin học.
Việc tính lơng thờng đợc thực hiện ở thời điểm cuối tháng khi đã có kết
quả hoặc thời gian lao động của ngời lao động. Tuỳ thuộc vào từng bộ phận
trong doanh nghiệp và ở từng doanh nghiệp thì hình thức trả lơng theo thời
gian hoặc theo sản phẩm đều có thể thực hiện đợc tính lơng tự động trên máy
tính theo các phần mềm kế toán. Với một phần mềm kế toán thì tính lơng, các
khoản trích theo lơng đều có thể thực hiện đợc một cách tự động
Việc tính lơng tự động đối với phần mềm kế toán đợc thực hiện trên
bảng tính lơng. Bảng tính lơng có khả năng tự động hoá cao, ngời sử dụng chỉ
cần nhập một lợng thông tin tối thiểu, phần còn lại chơng trình sẽ tự động thực
hiện theo cơ chế đã đợc định sẵn.
Đồng thời với việc tính lơng, chơng trình sẽ tự động sinh ra các bút toán
phản ánh chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng theo từng bộ phận.
21


CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN THUẬN
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÂN THUẬN


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Tân Thuận là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập
theo quyết định số 102002007 ngày 26/2/2001 của Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội với tổng số 500.000.000 đồng.
Để có những thành quả như ngày hôm nay công ty đã có những bước đi
đầu tiên trong việc kinh doanh thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng và thiết bị
viễn thông. Doanh nghiệp đã đi sâu vào kinh doanh thiết bị điện tử viễn
thông. Là một ngành đặc thù chính vì vậy khi bắt đầu đi vào kinh doanh
doanh nghiệp đã gặp phải không ít những khó khăn và thách thức. Bởi lẽ
trước đây nó là một trong nhưng ngành độc quyền của tập đoàn viễn thông.
Do vậy một công ty tư nhân ra đời với tuổi đời còn quá non trẻ nên để đứng
vững được trên thị trường công ty đã từng bước vượt lên khó khăn và tự hoàn
thiện mình. Dưới đây là một số thông tin tóm tắt sơ lược về công ty :
Tên công ty : Công ty TNHH Tân Thuận
Tên giao dịch : TAN THUAN COMPANY LIMITED
Địa chỉ trụ sở: Số 25A- Ngõ 161- Thái Hà - Quận Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại : (+844) 35146992

Fax :(+844)35146993

Mã số thuế : 0101102939
Số tài khoản : 700.470.406.000.348
Tại : Ngân hàng TMCP sài gòn công thương – Chi nhánh Đống Đa
Website: tanthuantelecom.com
Công ty TNHH Tân Thuận là một công ty tư nhân có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng và hạch toán đôc lập. Cùng với sự cạnh tranh khốc liệt
22



ca th trng cụng ty luụn t uy tớn v cht lng lờn hng u v m bo
quyn li tt nht cho khỏch hng. Do vy vi gn 10 nm hot ng cụng ty
ó to dng c mt v th nht nh trờn th trng thit b vn phũng, in
t vin thụng v ó to dng c nim tin ca nhiu khỏch hng.
2.1.2 Chc nng v nhim v
Cụng ty cú chc nng cung cp cỏc thit b vn phũng v thit b in
t vin thụng. Ngoi ra cụng ty cũn cú nhim v t vn lp t bo trỡ h
thng thit b.
2.1.3 C cu t chc v tỡnh hỡnh nhõn s
2.1.3.1 C cu t chc v b mỏy cụng ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kỹ
thuật
bảo hành

Phòng dự
án

Phòng kinh
doanh

Phòng kế
toán

Phòng
hành
chính


2.1.3.2 Chc nng nhim v ca tng phũng ban.
Nhỡn vo s trờn ta thy c cu t chc ca cụng ty nh mt h
thng c liờn kt mt cỏch cht ch. ng u l Giỏm c, di l phú
Giỏm c v di phú Giỏm c l cỏc phũng ban. Nhỡn chung cụng ty c
t chc theo mụ hỡnh kinh doanh rng
23


Theo mô hình quản lý trên thì các vấn đề phát sinh trong các bộ phận
chức năng sẽ do cán bộ phụ trách chức năng quản lý. Đối với nhưng vấn đề
chung của công ty sẽ có sự bàn bạc giữa Giám Đốc và phó Giám Đốc, Giám
đốc sẽ là người đưa ra phương hương giảI quyết cuối cùng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
Phó Giám đốc là người thay mặt giám đốc điều hành công việc theo chỉ
đạo trực tiếp của Giám Đốc, có trách nhiệm thực thi các hoạt động kinh
doanh, hỗ trợ giám đốc trong quản lý và hoạch định.
* Phòng Bảo hành: có chức năng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bán
hàng, thực hiện dịch vụ bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng. Nhiệm vụ cụ
thể như sau :
- Tư vấn cho giám đốc và bộ phận kinh doanh về xu hương phát triển
của công nghệ, các đặc điểm cũng như các tính năng kỹ thuật của công nghệ
mới.
- Nghiên cứu, kiểm tra , đánh giá chất lượng các sản phẩm của các nhà
cung cấp, hỗ trợ giám đốc đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
- Lắp đặt thiết bị cài đặt phần mềm theo yêu cầu của khách hàng,giao
hàng cho khách, thanh toán tiền hàng và hướng dẫn khách khi cần thiết.
- Kiểm tra các điều kiện bảo hành, nhận hàng bảo hành, gửi hàng bảo
hành , thu đòi hàng bảo hành, giao trả hàng bảo hành cho khách hàng. Thực
hiện bảo trì bảo dưỡng theo hợp đồng.

- Tập hợp các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ
công ty cung ứng, qua đó ban lãnh đạo nghiên cứu và xây dựng các chiến
lược cụ thể nhằm cung cấp các dịch vụ hoàn hảo nhất , đáng tin cậy nhất.
- Báo cáo kết quả thực hiện công việc trong tháng.
* Phòng Dự án :Công ty có chức năng tư vấn cho giảm đốc và tổ chức
thực hiện kinh doanh . Nhiệm vụ cụ thể :
- Nghiên cứu , cập nhật các quy định của nhà nước về công tác quản lý
đầu tư và quy chế đấu thầu vêg cung cấp và lắp đặt trang thiết bị.
24


- Tìm hiều kế hoạch đầu tư đồng thời tiếp cận và giao dịch với các
ngành các tổ chức và các cá nhân có kế hoạch đầu tư mới, nâng cấp trang thiết
bị điện tử văn phòng và thiết bị viễn thông …. để tham gia đầu thầu cung cấp,
lắp đặt , bảo trì trang thiết bị.
- Xây dựng kế hoạch nêu ra các giảI pháp cụ thể , nhưng đè xuất cần
thiết để thực hiện được kế hoạch đề ra. Trình giám đốc phê duyệt kế hoạch và
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiên kế hoạch đó được phê duyệt.
- Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh dựa trân chiến lược kinh
doanh của công ty.
- Tham gia đấu thầu, chọn thầu, tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng
cung cấp, lắp đặt thiết bị. Phối hợp với phòng kỹ thuật triển khai thực hiện
hợp đồng. Tổ chức giao nhận thanh lý hợp đồng.
- Lập báo cáo doanh thu thực hiện, nêu nhưng khó khăn, tồn tại và nêu
phương hướng khắc phục.
* Phòng Kinh doanh: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc và hoạt
động kinh doanh phân phối, kinh doanh bán lẻ của Công ty , đồng thời chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh . Nhiệm vụ cụ
thể:
- Nghiên cứu thị trường, cập nhật các thông tin về thị trường, giá cả

các loại sản phẩm dịch vụ Công ty đang kinh doanh.
- Tìm hiểu đối tác kinh doanh. Đề xuất các biện pháp chăm sóc khách
hàng truyền thống, phát triển mở rộng khách hàng mới đồng thời tìm kiếm
khách hàng tiềm năng. Tìm hiểu thông tin về các đối thủ cạnh tranh.
- Đề xuất các giảI pháp khuếch trương hình ảnh của công ty trên
thương trường, đè xuất các chính sách thương mại nhăm khuyến khích bán
hàng, gia tăng doanh số. Tìm hiểu khai thác nguồn hàng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.

25


×