Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

bài thực hành công nghệ tiết 2 lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.42 KB, 38 trang )

®Ò 1 trang 36
Gá lỗ tròn TL 1:1

Hai hình chiếu

27

14

27

32

14

28

18

13

65

Vẽ hình chiếu cạnh
- Kẻ đường 45o dóng tương ứng từ HCĐ và HCB để vẽ HCC

14

28

18



13

65

27

27

32


Vẽ hình cắt đứng
- Sửa nét đứt ở HCĐ thành nét liền đậm
- Gạch mặt cắt bằng nét liền mảnh

27

32

14

28

18

13

65


Xoá nét thừa, tô đậm, ghi kích thước
32

27

20

14

28

18

13

65

2


Vẽ hình chiếu trục đo TL1:1
- Chon loại HCTĐ vuông góc đều
Cách 1
- Vẽ các trục đo, Vẽ hình hộp bao ngoài
28

z/

x/


y/

65
27

O/

- Cắt khối hộp chữ nhật phía trước

32
32

14
14

Khoét lỗ trụ và rãnh
18

20

3

14


Bỏ nét thừa, tô đậm

z/

32


x/

27

33

65

/

y

Cách 2 (Thường cách này dễ vẽ hơn)
14
-Vẽ hệ trục đo, vẽ28trước mặt
cơ sở (chon mặt trước làm mặt cơ sở)
32

z/

x/
27

O/
33
z/

65
32


y/

27

14
33

65

/

y

-Từ các đỉnh của mặt cơ sở vẽ các đường thẳng song song với trục
14
0y
28
-Xác định chiều rộng lớn nhất của vật thể (đo ở hình chiếu bằng),
nối lại
/ /

z/

32
27

33

65


/

y

14

4
O/

x/


-Vẽ lỗ trụ, rãnh

32
20

27

-Xoá nét thừa, tô đậm

14

28

18

13


65

5


Gá lỗ tròn
Người vẽ
Kim tra

6

Vật liệu

Tỉ lệ

Bài số

Thép

1:1

01.02


Hai hình chiếu

®Ò 2 trang 36
Gá mặt nghiêng TL 1:1
20


10

30

16

10

72

1-Vẽ hình chiếu cạnh
30
20

10

10

26

30

16

10

72


2-Vẽ hình cắt đứng

10

10

26

30

30

20

16

10

72

Xoá nét thừa, tô đậm, ghi kích thước

20

10

26

30

30


0

16

10

72

2


3-Vẽ hình chiếu trục đo TL1:1
(Chon loại HCTĐ vuông góc đều)
Cách 1: Vẽ khối hộp bao ngoài rồi cắt bỏ từng phần
- Vẽ hệ trục đo và vẽ hộp bao ngoài kích thước 72x30x26

z/

x/
72

y/

30
26

0/

- Cắt vát phía trước


23

z/

x/

y/

19

x
x

0/
3


- Xẻ rãnh giữa và rãnh trước

10

z
x/

y/

16

0/


- Bỏ nét thừa, tô đậm

Cách 2: Vẽ trước mặt trước làm cơ sở rồi vẽ tiếp các chiều rộng, cắt
rãnh giữa và rãnh trước.
- Vẽ trước mặt cơ sở (chon mặt trước làm mặt cơ sở)
23

z/

26

y/

19
9

72

4
0

x/


-Từ các đỉnh của mặt cơ sở vẽ các đường thẳng song song với trục 0/y/

10
z/

/

-Xác định chiều rộng lớnznhất của vật thể (đo ở hình chiếu bằng), xnối
lại

x

y/
y

16
0/
0

30
30

z/

x/

Vẽ rãnh
30

y/

30
30

5
0



Xoá nét thừa, tô đậm

20

10

26

30

30

10

16

10

72

x

6


Gá mặt nghiêng
Người vẽ
Kim tra


7

Vật liệu

Tỉ lệ

Bài số

Thép

1:1

02


VẼ ĐỀ 3 TRANG 36
GÁ LỖ CHỮ NHẬT TL 1:1

Các hình chiếu

1-Vẽ HCTĐ
Cách 1: Vẽ khối bao ngoài, thực hiện cắt bỏ từng phần
- Vẽ khối bao ngoài
+ Vẽ trục đo (chọn loại vuông góc đều)
+ Đặt lần lượt trên các trục đo o/x/, o/y/ , o/z/ các kích thước chiều dài,
chiều rộng và chiều cao của khối hộp bao ngoài vật thể: 68x28x23


- Cắt bỏ phần đầu dạng hộp chữ nhật


31
x/

9

x/

14

y/

- Cắt bỏ phần lỗ ở giữa

O/
16

z/

x/

22
y/

0/
- Tẩy bỏ nét thừa, tô đậm ghi kích thước (trên hình chưa ghi kích thước)

2


Cách 2: Vẽ một mặt làm cơ sở, vẽ tiếp các mặt khác, cắt bỏ lỗ rãnh nếu có.

- Vẽ mặt cơ sở
+ Vẽ các trục đo (chọn loại vuông góc đều)
+ Vẽ mặt trước làm cơ sở (kích thước đo trên hình chiếu đứng TL 1:1
p=r=1)
31
x/

9

23

z/

68
14

y/

O/

- Từ các đỉnh của mặt cơ sở vẽ các đường thẳng song song với trục đo O /y/.
Xác định chiều rộng, nối lại.
+ Kẻ các đường thẳng song song

z/

y/

3



+ Xác định chiều rộng (đo ở hình chiếu bằng q=1 nối lại)

28

z/

y/

28

28

O/
- Tẩy bỏ nét thừa, tô đậm, đánh bóng, ghi kích thước nếu cần

2- Vẽ hình chiếu cạnh
+Từ hình chiếu trục đo đã vẽ trên dễ dàng vẽ được hình chiếu
cạnh. Nếu đã quen và hình dung được có thể vẽ HCC ngay bằng
cách kẻ các đường dóng từ hai hình chiếu
+ San đều kích thước cho hình chiếu cạnh
4


3-Vẽ hình cắt toàn phần thay thế hình chiếu đứng
- Chọn hình cắt toàn phần vì hình chiếu đứng không có trục đối
xứng.
-Mô tả hình dạng sau cắt (học sinh tưởng tượng hoặc vẽ phác giấy
nháp để hình dung)


5


Vẽ hình cắt toàn phần trên cơ sở đã hình dung đúng bề mặt bị cắt
(bề mặt tiếp xúc với mặt phẳng cắt) được chiếu vào mặt phẳng hình
chiếu đứng.
+ Sửa nét đứt ở hình chiếu đứng thành nét thấy.(nét liền đậm)
+ Kẻ nét gạch gạch bằng nét liền mảnh thể hiện bề mặt cắt.
+ Không cần ghi kí hiệu nét cắt, mũi tên, chữ cái...vì hình chiếu
bằng có trục đối xứng (theo quy ước) Mặt cắt được hiểu là trùng với
trục đối xứng.

14

23

31

12
2

28

30

16

z/

x/


y/
6
22 0/

16


14

23

31

28

12
2

68

30

16

Gá lỗ chữ nhật
Người vẽ
Kim tra

7


Tỉ lệ
Thép

1:1

Bài số


®Ò 4 trang 36
(Gá có rãnh TL 1:1)

12

Hai hình chiếu

54
20

16

R11

1-Vẽ hình chiếu cạnh
- Phân tích vật thể: Dạng chữ L ngược. Phần bên trái thấp 12 có xẻ
rãnh rộng 16, dài 20. Phần bên phải khoét nửa trụ bán kính R11 đến
đáy.
-Vẽ hình chiếu cạnh: Vẽ đường nghiêng 450, dóng từ hai hình chiếu
vẽ hình chiếu cạnh..


12

24

54
20

16

R11


2-Vẽ hình cắt: Thực hiện vẽ hình cắt toàn bộ trên hình chiếu đứng

12

24

54
20

16

R11

3-Xoá bỏ nét thừa, tô đậm, ghi kích thước

12

28


24

54

36

20

16

R11

2


4-Vẽ hình chiếu trục đo
- Chọn mặt trước làm mặt cơ sở, căn cứ kích thước đo ở hình
chiếu đứng vẽ mặt cơ sở (màu xanh)
Mặt cơ sở

28

24

z/

x/

y/

12

54

0/

- Từ các đỉnh của mặt cơ sở vẽ các đường song song với trục 0/y/

z/

x/

y/

/

0 vật thể (đo ở hình chiếu bằng), lấy kích
- Căn cứ chiều rộng của
thước rộng nối lại

z/

x/

y/
3
0/


Vẽ rãnh trước


Thêm rãnh sau

Bỏ nét thừa, tô đậm, ghi kích thước

4


12

28

24

54

36

20

16

R11

Gá có rãnh
Người vẽ
Kim tra

5


Vật liệu

Tỉ lệ

Bài số

Thép

1:1

03-04


×