Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

2 luyện đề đặc biệt môn sinh học file word có lời giải đề số 2(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.22 KB, 26 trang )

Câu 1.Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A.(2) →(4) →(3) →(1).
B.(1) → (4) → (3)→ (2).
C.(2) → (1) → (3) → (4).
D.(1) →(2) →(3) →(4).
Câu 2.Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8 ?
A.AaBb × AaBb.
B.AaBb × Aabb.
C.AaBbDd × AaBbDd.
D.AaBbDd × Aabbdd.
Câu 3.Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả trịn
và khi khơng có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ: 5 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa
trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.AD/ad Bb.
B.Ad/aD Bb.
C.Aa BD/bd.
D.Ad/aD BB
Câu 4.Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A.4
B.2


C.1
D.3
Câu 5.Cho các phát biểu sau đây:
(1) Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. (5) CLTN phân hóa khả
năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
(6) CLTN sẽ đào thải hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A.4
B.5
C.3
D.6
Câu 6.Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lơng nâu dị hợp; 40 con lơng
trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc
lơng nâu trong quần thể là :
A.80%.
B.62,5%.
C.93,75%.
D.87,25%.
Câu 7.Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc
phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) phân tử tARN.
(3) Phân tử protein.
(4) Quá trình dịch mã.
A.(1) và (2).
B.(2) và (4).
C.(1) và (3).

D.(3) và (4).
Câu 8.Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này
(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào
trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đơi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A.(1), (3), (4)
B.(2), (3), (4)
C.(3), (4), (5)
D.(1), (2), (5)
Câu 9.Ví dụ nào sau đây khơng phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?


A.Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng
một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
B.Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú
hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.
C.Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các
trứng chưa nở làm thức ăn.
D.Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng
khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.
Câu 10.Có bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng?
(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
(4) Làm cho gen trội biến đổi thành gen lặn hoặc ngược lại.
A.3
B.4

C.1
D.2
Câu 11.Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các loài do
A.tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B.tăng nguồn dinh dưỡng của mơi trường sống.
C.sự phân hóa ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
D.giảm số lượng cá thể trong quần xã.
Câu 12.Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A.Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B.Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đối chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C.Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động
của chọn lọc tự nhiên.
D.Các nhóm sinh vật thích nghi được với mơi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
Câu 13.Trong một thí nghiệm ở ruồi giấm, thế hệ I đều có cánh dài thuần chủng (VV), trong đó một con bị đột
biến giao tử, xuất hiện gen lặn (v). Có thể thấy ruồi cánh ngắn xuất hiện sớm nhất ở:
A.Thế hệ II.
B.Thế hệ III.
C.Thế hệ IV.
D.Khơng thể dự dốn được.
Câu 14.Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A.vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B.kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc
về tế bào chất của giao tử cái.
C.các tính trạng di truyền khơng tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D.tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
khác.
Câu 15.Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A.sinh khối ngày càng giảm
B.tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
C.độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.

D.độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu 16.Lồi bơng của châu Âu có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, lồi bơng hoang dại ở Mĩ có
2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Lồi bơng trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa
bội hóa giữa hai lồi bơng của châu Âu với lồi bơng hoang dại ở Mĩ. Lồi bơng trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm
sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A.26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
B.26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
C.13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D.13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Câu 17.Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con
trai mắc bệnh máu khó đơng. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó
đơng, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
Kiểu gen của cặp bố mẹ trên có thể là:


A.Bố XmHY, mẹ XMhXmh
B.Bố XmhY , mẹ XmHX- hoặc XMhXmH
C.Bố XMHY , mẹ XMHXMH
D.Bố XMHY, mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH
Câu 18.Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn
gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có
đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể khơng mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.2
B.3

C.1
D.4
Câu 19.Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa;
ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau
bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4
(1) Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
(2) Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
(3) Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
(5) Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6
Số đáp án đúng :
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 20.Một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của NST đó.
Trong các hệ quả nói trên, có bao nhiêu hệ quả là của đột biến đảo đoạn NST?
A.2
B.3
C.5
D.4
Câu 21.Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao ,

lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các
nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, khơng có alen tương
ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lơng xám và gà lơng vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.


A.3
B.4
C.5
D.6
Câu 22.Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa
xuất hiện ở
A.Kỉ Đệ Tam thuộc đai Tân sinh.
B.Kỉ Triat thuộc đại Trung sinh.
C.kỉ Krêta thuộc Đại Trung sinh.
D.kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 23.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2
cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,tính trạng trội là trội hồn
tồn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì khơng thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hốn vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.

A.2
B.5
C.3
D.4
Câu 24.Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính : .
A.Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.
B.Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã
xác định chúng nằm trên NST giới tính.
C.Trên NST Y ở đa số các lồi hầu như khơng mang gen.
D.Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di
truyền liên kết với giới tính.
Câu 25.Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêơtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng
20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêơtit loại A chiếm 15% số nuclêơtit của mạch và bằng 1/2 số
nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng
loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A.A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
B.A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240.
C.A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360.
D.A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240.
Câu 26.Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được
F1 tồn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng
trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hồn tồn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu
hình là:
A.1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, khơng có tua cuốn.
B.1 hạt trơn, khơng có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
C.9 hạt trơn, có tua cuốn: 3 hạt trơn, khơng có tua cuốn: 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, khơng có tua cuốn.
D.3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, khơng có tua cuốn.
Câu 27.Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b: qui định vỏ
nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền người ta cho lai hai cá thể dị hợp hai cặp gen (AaBb) ở đời
con người ta thu được 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 80,64% vàng, trơn : 3,36% vàng, nhăn : 15,36% xanh, trơn :

0,64% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %?
A.10,24%.
B.20,25%.
C.23,04%.
D.20,21%
Câu 28.Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình
thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định
nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị
điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và khơng
mắc cả 2 bệnh trên là:
A.43,66%
B.62,5%
C.41,66%
D.25%
Câu 29.Trong q trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb khơng phân li trong giảm phân I, cặp
AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu


gen?
A.8
B.16
C.14
D.6
Câu 30.Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trị của đột biến đối với tiến hóa?
A.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành lồi mới.
B.Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó khơng có ý nghĩa đối với q trình tiến hóa.
C.Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong q trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành lồi mới.
D.Đột biến gen cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hóa của sinh vật.

Câu 31.Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành
0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A.Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B.Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C.Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.
D.Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 32.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm
trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị
hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen,
cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hốn vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là AB/ab XDXd x AB/ab XDY.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A.4
B.3
C.2
D.5
Câu 33.Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả trịn là trội hồn toàn so với gen a quy
định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả
tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được
F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả trịn thu được là:
A.9/16.
B.25/64.
C.13/64.
D.1/4.
Câu 34.Cho các thơng tin sau:

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn khơng có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều
biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn
so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A.(2), (3).
B.(1), (4).
C.(3), (4).
D.(2), (4).
Câu 35.Người ta có thể tạo ra giống cây khác lồi bằng phương pháp
(1) Lai tế bào xơma.
(2) Lai khác dịng, khác thứ.
(3) Lai xa kèm đa bội hóa.
(4) Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn thành cây đơn bội.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 36.Về diễn thế sinh thái thứ sinh, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Xuất hiện ở mơi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.
(3) Song song với q trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.


(5) Song song với q trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

(6) Q trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động trong nội bộ quần xã.
A.2
B.5
C.4
D.3
Câu 37.Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Tháp sinh thái mơ tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các lồi trong quần xã.
B.Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai
C.Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng các thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D.Tháp năng lượng hồn thiện nhất ln có đáy lớn đỉnh bé.
Câu 38.Một kỹ thuật tạo giống bị được mơ tả như hình dưới đây:

Với kỹ thuật tạo giống này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đây là kỹ thuật cấy truyền phơi.
(2) Các bị con được sinh ra đều có kiểu gen khác nhau và cùng giới.
(3) Các bị con được sinh ra đều là bò đực hoặc bò cái.
(4) Kỹ thuật trên cho phép tạo ra một số lượng lớn các con bị có kiểu gen khác nhau.
A.2
B.1
C.4
D.3
Câu 39.Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.
Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với
các cá thể có kiểu gen đồng hợp. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(2) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
(3) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng khơng thay đổi.
(4) Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể.
A.4
B.2

C.1
D.3
Câu 40.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 11
cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Có những nhận xét nào sau:
(1) F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
(2) F1 có tỷ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1
(3) Trong số những cây hoa tím F1cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 50%
(4) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6 %.
(5) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa tím dùng làm giống ở đời con là 54%.
Số nhận xét đúng:
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 41.Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mơ tả như sau: Các lồi cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn
côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ
lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho
thấy:
A.Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn
so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.


B.Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và cơn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hồn
tồn.
C.Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
D.Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có 4 mắt xích.
Câu 42.Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngơ hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2
như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài;

3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt
đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn. Có các kết luận sau
(1) Có 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hồn tồn.
(2) Có 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
(3) Kiểu gen của F1 là: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%. Số kết luận có nội dung đúng là:
A.2
B.4
C.1
D.3
Câu 43.Trong vườn cây có múi thường lồi kiến hơi chun đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp
lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến
đỏ này đuổi được lồi kiến hơi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa: 1 rệp cây và
cây có múi; 2 quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi; 3 quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi; 4 quan hệ giữa kiến đỏ và
rệp cây. Tên các quan hệ trên theo thứ tự là:
A.1 - quan hệ hỗ trợ; 2 - hợp tác; 3 - cạnh tranh; 4 - động vật ăn thịt con mồi.
B.1 - quan hệ kí sinh; 2 - hợp tác; 3 - cạnh tranh; 4 - động vật ăn thịt con mồi.
C.1 - quan hệ kí sinh; 2 - hội sinh; 3 - động vật ăn thịt con mồi; 4 - cạnh tranh.
D.1 - quan hệ hỗ trỡ; 2 - hội sinh; 3 - cạnh tranh; 4 - động vật ặn thịt con mồi.
Câu 44.Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy
trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to: 6 cá
vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ ( đực): 1 cá vảy đỏ- to (đực). Biết kích thước vảy do một gen quy định. Từ
thông tin trên người ta rút ra những kết luận nào sau:
(1) Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính.
(2) Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính.
(3) Ở cá cái F1 có xảy ra hốn vị với tần số 10%.
(4) Ở cá cái F1 có xảy ra hốn vị với tần số 20%.
(5) Ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%.
(6) Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1/9.
Có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

A.4
B.3
C.5
D.2
Câu 45.Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường: 50% ruồi cái mắt
đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng
2 cặp alen(Aa, Bb) thì KG của ruồi giấm đời F1 và qui luật di truyền chi phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là:
A.AaXBXb × AaXBY, quy luật di truyền liên kết với giới tính
B.AaBb × AaBb, quy luật phân ly độc lập
C.XABXab × XABY, quy luật di truyền liên kết với giới tính và liên kết hồn tồn
D.XAbXaB × XabY, quy luật di truyền liên kết với giới tính và có hốn vị gen
Câu 46.Ở một lồi thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập
cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu
được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu
hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1.
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


A.2
B.4
C.5
D.3
Câu 47.Nói về sự tiến hố theo hướng tổ chức ngày càng cao của sinh giới, mô tả nào dưới đây là khơng phù
hợp

A.Trong tiến hố ban đầu hình thành những tổ chức cơ thể chưa có cấu tạo tế bào, đến dạng đơn bào sau đó là
đa bào
B.Cơ thể đa bào có kiểu gen ngày càng phức tạp dẫn đến sự phân hoá cấu trúc và chức năng của tế bào tạo nên
sự biệt hoá chức năng trong hoạt động sống của các cơ quan trong cơ thể
C.Trong quá trình tiến hố càng về sau các lồi càng có cấu trúc phức tạp hơn, cao hơn loài trước do kiểu gen
đa dạng hơn và được chọn lọc theo hướng thích nghi hơn
D.Qua một qúa trình tiến hố lâu dài đã tạo ra những lồi có tổ chức cơ thể phức tạp , hoàn hảo nhất như loài
người trong giới động vật và ngành hạt trần trong giới thực vật
Câu 48.Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau:
(1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của
môi trường.
(2) Hội chứng Đao, hội chứng Toocnơ do đột biến số lượng NST.
(3) Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
(4) Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.
(5) Tính trạng về nhóm máu, máu khó đơng hồn tồn phụ thuộc vào kiểu gen.
(6) Da đen, tóc quăn trội hơn da trắng, tóc thẳng.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
A.5
B.2
C.3
D.4
Câu 49.Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp
gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng
(P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân cao, quả trịn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép
lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả trịn chiếm tỉ lệ 24,84%
A.2
B.3
C.5
D.4
Câu 50.Cho các nhận định sau:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen
(3) Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất
(4) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia
(5) Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 3’→5’
(6) Mạch làm khn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’ Số câu đúng là:
A.5
B.3
C.4
D.2

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.


(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A.(2) →(4) →(3) →(1).
B.(1) → (4) → (3)→ (2).

C.(2) → (1) → (3) → (4).
D.(1) →(2) →(3) →(4).
B
Các thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen:
1. Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
4. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
3. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
2. Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Đáp án:1) → (4) → (3)→ (2)B

Câu 2.Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8 ?
A.AaBb × AaBb.
B.AaBb × Aabb.
C.AaBbDd × AaBbDd.
D.AaBbDd × Aabbdd.
B
Phép lai có khả năng cho cơ thể đồng hợp lặn (aabb/aabbdd) =1/8
có 1/8 = 1/2 x 1/2 x 1/2 hoặc 1/2 x 1/4
Có Aa x Aa ->1/4aa
Bb x Bb -> 1/4 bb
Dd x Dd -> 1/4dd
Bb x bb -> 1/2 bb
Vậy phép lai nào cho được các tỉ lệ như trên sẽ phù hợp
Vậy phép lai 2 AaBb x Aabb phù hợp

Câu 3.Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen khơng alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả trịn
và khi khơng có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ: 5 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa

trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.AD/ad Bb.
B.Ad/aD Bb.
C.Aa BD/bd.
D.Ad/aD BB
B
có A-B-= dẹt; aaB- = A-bb= trịn, aabb = dài
D- đỏ, dd trắng
P dẹt, đỏ tròn x dẹt, đỏ, tròn (A-B-D-)
F1 6 quả dẹt, hoa đỏ: 5 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ
xét: Dẹt : tròn : dài = 9:6:1
Đỏ:Trắng = 3:1
Thấy (9:6:1) (3:1) khác 6:5:3:1:1
Vậy 3 gen quy định các tính trạng trên khơng PLĐL mà 1 gen quy định tính trạng hình dạng quả liên kết hoàn toàn với gen
quy định màu sắc hoa, gen cịn lại PLĐL
Có tỉ lệ 1 trịn, trắng (A-B-dd): 1 dài, đỏ (aabbD-) -> kiểu gen P có thể Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD

Câu 4.Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, khơng xảy ra trao đổi chéo và đột biến
sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A.4
B.2
C.1
D.3
B
1 Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại G
nên 1 Tế bào sinh tinh có kg AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại G

Câu 5.Cho các phát biểu sau đây:
(1) Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.



(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hố có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. (5) CLTN phân hóa khả
năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
(6) CLTN sẽ đào thải hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A.4
B.5
C.3
D.6
B
Số phát biểu về quan điểm hiện đại về tiến hóa:
1, alen lặn chậm hơn do alen lặn trong tổ hợp dị hợp nên chưa được biểu hiện ra nên CLTN không đào thải được. Trong
khi tổ hợp đột biến trội được biểu hiện ra kiểu hình nên dễ dàng bị CLTN đào thải. 1 đúng
2.CLTN luôn tác động ngay khi môi trường sống không thay đổi, 2 sai
3, đúng do làm tăng tính đa dạng của các loại alen trong quần thể.
4,Yếu tố ngãu nhiên là nhân tố tiến hóa vơ hướng 4 đúng
5, CLTN là ntth có hướng 5 đúng
6,đúng do đột biến alen trội biểu hiện ngay ra kiểu hình và dễ dàng bị CLTN loại thải nếu chống lại chúng
Số đáp án đúng: 5

Câu 6.Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị hợp; 40 con lơng
trắng (tính trạng màu lơng do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc
lơng nâu trong quần thể là :
A.80%.
B.62,5%.
C.93,75%.
D.87,25%.

C
QT sóc: 0,7 AA: 0,1Aa: 0,2 aa (lơng nâu phải là trội vì có thể lơng nâu dị hợp)
QT có tần số alen: A= 0,7 + 0,1/2 = 0,75
a = 0,2 + 0,1/2 = 0,25
QT có trạng thái cân bằng: 0.5625 AA + 0.375 Aa + 0,0625 aa
Vậy QT có số sóc lơng nâu đạt CBDT là: 93,75%

Câu 7.Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc
phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) phân tử tARN.
(3) Phân tử protein.
(4) Quá trình dịch mã.
A.(1) và (2).
B.(2) và (4).
C.(1) và (3).
D.(3) và (4).
B
Nguyên tắc bổ sung A-U, X-G được thể hiện thơng qua:2,4
cấu trúc tARN có những đoạn bổ sung cục bộ
dịch mã xảy ra bổ sung giữa ộ 3 mã sao và bộ 3 đối mã

Câu 8.Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này
(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào
trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đơi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A.(1), (3), (4)

B.(2), (3), (4)
C.(3), (4), (5)
D.(1), (2), (5)
D
Tâm động của NST là:
(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này
(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình


phân bào.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.

Câu 9.Ví dụ nào sau đây khơng phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A.Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng
một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
B.Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú
hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.
C.Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các
trứng chưa nở làm thức ăn.
D.Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng
khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.
D
Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra khi số lượng cá thể trong quần thể đạt quá giới hạn
nguồn sống.
Vậy đáp án A thể hiện mối quan hệ cạnh tranh đó do các cá thể thơng trong rừng thơng hay cá thể bạch đàn trong rừng
bạch đàn cạnh tranh nguồn sống về ánh sáng nên xảy ra hiện tượng tỉa thưa
B là mói quan hệ cạnh tranh cùng lồi khi các cá thể cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn
C là mỗi quan hệ cạnh tranh cùng loài về dinh dưỡng
D là mỗi quan hệ hỗ trợ giữa cá loài giúp tăng khả năng chống chịu với các yếu tố bên ngồi.


Câu 10.Có bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng?
(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
(4) Làm cho gen trội biến đổi thành gen lặn hoặc ngược lại.
A.3
B.4
C.1
D.2
A
Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau:
- Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. Sinh vật có được gen của loài khác bằng cách này được gọi là sinh vật chuyển gen.
- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. 1 gen nào đó của sinh vật có thể được làm biến đổi cho nó sản xuất nhiều
sản phẩm hơn (ví dụ, tạo ra nhiều hoocmon sinh trưởng hơn bình thường) hoặc làm cho nó biểu hiện 1 cách khác
thường (ví dụ biểu hiện ở những mơ mà bình thường nó khơng được biểu hiện).
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. 1 gen khơng mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc
làm bất hoạt, ví dụ cà chua biến đổi gen có gen làm chín quả bất hoạt, vì thế quả cà chua có thể được vận chuyển đi xa
hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng.
Vậy các biện pháp 1, 2, 3 đúng

Câu 11.Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các loài do
A.tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B.tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
C.sự phân hóa ổ sinh thái của các lồi trong quần xã.
D.giảm số lượng cá thể trong quần xã.
C
Sự phân tầng trong quần xã SV làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các lồi do sự phân tầng đó giúp tăng khả năng sử dụng
nguồn sống của sinh vật do mỗi SV có khoảng khơng gian phù hợp cho cung cấp nguồn sống cho chúng. hay nói cách
khác, giúp làm tăng ổ sinh thái của các loài trong quần xã


Câu 12.Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?


A.Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B.Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đối chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C.Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động
của chọn lọc tự nhiên.
D.Các nhóm sinh vật thích nghi được với mơi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
C
Nội dung sai khi nói đến lịch sử phát triển của Sinh giới:
C SInh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, khơng phụ thuộc vào tác động của chọn lọc
tự nhiên → Sinh giới phát triển và thích nghi chủ yếu do CLTN của môi trường theo từng điều kiện địa chất và khí hậu

Câu 13.Trong một thí nghiệm ở ruồi giấm, thế hệ I đều có cánh dài thuần chủng (VV), trong đó một con bị đột
biến giao tử, xuất hiện gen lặn (v). Có thể thấy ruồi cánh ngắn xuất hiện sớm nhất ở:
A.Thế hệ II.
B.Thế hệ III.
C.Thế hệ IV.
D.Không thể dự dốn được.
B
P có kg VV (gp bình thường)→ G (V)
1 con có kiểu gen VV bị đột biến giao tử, xuất hiện v
P Vv × VV → F1 Vv : VV
F1 ngẫu phối sẽ có phép lai: Vv × Vv → F2 xuất hiện vv (ngắn)
Vậy ruồi cánh ngắn vv xuất hiện sớm nhất ở thế hệ III

Câu 14.Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A.vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B.kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc
về tế bào chất của giao tử cái.

C.các tính trạng di truyền khơng tn theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D.tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
khác.
A
Di truyền tế bào chất: là di truyền vật chất di truyền trong các bào quan trong tế bào chất của trứng tham gia thụ tinh
nên đáp án không đúng:A. Vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con
Vật chất di truyền được chia đều nhưng tế bào chất có thể không phân chia đồng đều

Câu 15.Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A.sinh khối ngày càng giảm
B.tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
C.độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
D.độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
D
Diễn thế nguyên sinh trên cạn (từ mơi trường mà trước đó chưa hề có một quần xã nào cho tới khi hình thành quần xã
đỉnh cực) nên độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.

Câu 16.Lồi bơng của châu Âu có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, lồi bơng hoang dại ở Mĩ có
2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Lồi bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa
bội hóa giữa hai lồi bơng của châu Âu với lồi bơng hoang dại ở Mĩ. Lồi bơng trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm
sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A.26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
B.26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
C.13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D.13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B
Lồi bơng châu Âu 2nA = 26 A; bơng hoang dại Mĩ 2nB = 26B
Lồi bơng trồng ở Mĩ 2n A × 2nB (lai xa) → (nA+nB) → đa bội hóa (2nA+ 2nB)



Vậy trong tế bào sịnh dưỡng của lồi bơng trồng ở Mĩ có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

Câu 17.Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con
trai mắc bệnh máu khó đơng. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó
đơng, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
Kiểu gen của cặp bố mẹ trên có thể là:
A.Bố XmHY, mẹ XMhXmh
B.Bố XmhY , mẹ XmHX- hoặc XMhXmH
C.Bố XMHY , mẹ XMHXMH
D.Bố XMHY, mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH
D
Gen h gây bệnh máu khó đơng, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
Bố và mẹ đều bình thường nên kiểu gen của bố và mẹ chắc chắn phải có X MH → kg bố: Bố XMHY
Mẹ có kh bình thường mà sinh 1 con trai mù màu 1 bệnh khó đơng XMhY và XmHY → kg của mẹ là XMHXmh hoặc
XMhXmH
vậy kg của P: Bố XMHY, mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH

Câu 18.Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn
gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có
đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể khơng mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.2
B.3
C.1
D.4

A
QTCBDT với 1 gen gây bệnh
Có I1,2 bình thường sinh con bệnh → gen bệnh là gen lặn
Bệnh có ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen trên NST thường khơng liên kết với giới tính. (a bệnh - A bình thường)
Tính tần số alen và thành phần kg của gen trên: aa = 0,09 → a=0,3 → A = 0,7
Tỉ lệ AA = 0,49 ; Aa = 0,42
Trong số những người bình thường, tỉ lệ về kiểu gen AA = 7/13; Aa =6/13
kiểu gen của II4,6,7 và III10 là aa; KG của I2,1 là Aa (do sinh II4,6,7 bị bệnh)
Cá thể III9 chắc chắn sẽ mang alen gây bệnh a của II7 → 1 sai
II5 có thể 1 trong 2 kg AA hoặc Aa → 2 đúng
II3 có 1 trong 2 kg Aa hoặc AA (Theo cách tính SX của quần thể) như trên → 3 sai
SX để con III(?) bị bệnh
G của II3: A = 7/13 + 6/13:2 =10/13; a = 3/13
II4 có kg aa → sx con III (?) bị bệnh= a (II3) × a (II4) = 3/13 = 23% → 4 đúng
Vậy 2,4 đúng

Câu 19.Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa;
ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau
bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4
(1) Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.


(2) Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
(3) Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
(5) Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6
Số đáp án đúng :
A.2
B.3
C.1

D.4
A
P ♀ 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; → G♀ A = 0.1+0,2/2 = 0,2 ; a = 0,8
♂ 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa → A♂ A = 0.36 + 0,48/2= 0,6 ; a = 0,4
QUần thể trên ngẫu phối → tỉ lệ kg ở F4 = tỉ lệ kg F1
G♀ (0,2A: 0,8a) × G♂ (0,6A:0,4a)
kiểu gen đồng hợp tử trội: 0,2 × 0,6 = 0,12
Kiểu gen dị hợp = 0,2 × 0,4 +0,8 × 0,6 = 0,56
Kiểu gen đồng hợp tử lặn: 0,4 x 0,8 =0,32Quần thể tiếp tục ngẫu phối: G(A) = 0.12+ 0,56/2 = 0,4; G(a) =0.6
Thế hệ giao phối thứ 2, tỉ lệ G A,a ở ♂ và ♀ như nhau
Kiểu gen: 0,16 AA : 0,48Aa: 0,36aa → quần thể lúc này đạt trạng thái CBDT
Ở thế hệ thứ 4: Kiểu gen đồng hợp trội AA =16% → 1 đúng
Kiểu gen dị hợp Aa = 0,48→ 2 sai
3 đúng
Kiểu gen đồng hợp lặn aa=36% → 4 sai
5 đúng
Số đáp án đúng:2

Câu 20.Một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của NST đó.
Trong các hệ quả nói trên, có bao nhiêu hệ quả là của đột biến đảo đoạn NST?
A.2
B.3
C.5
D.4

B
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó
đảo đoạn khơng làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên không làm thay đổi thành
phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST khơng tương đồng mới làm thay đổi thành phần
gen giữa các nhóm gen liên kết.
Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó
đảo đoạn khơng làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên
NST đó.

Câu 21.Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao ,
lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các
nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, khơng có alen tương
ứng trên Y.


(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A.3
B.4
C.5

D.6
C
Ta thấy ch}n thấp chỉ xuất hiện ở gà mái mà khơng thấy xuất hiện ở gà trống. =>tính trạng
chiều cao chân di truyền liên kết với giới tính.
Ta thấy chân cao = (75%+25%+30%+20%) / 2 = 75%
Chân thấp = (7,5%+42,5%) / 2 =25%
→ Cao:thấp = 3:1 => Dd x Dd
Ta thấy Xám = (75%+30%+7,5%) / 2 = 56,25%
Vàng = (25%+42,5%+20%) / 2 = 43,75%
→ Xám : Vàng = 9:7 => tương tác bổ sung AaBb x AaBb
Dùng pp tích xác suất nhân (9:7)(3:1) khác với tỉ lệ đề bài => Tính trạng màu lơng di truyền
liên kết với tính trạng chiều cao chân và có hốn vị (vì ở gà mái xuất hiện nhiều KH với tỉ lệ
khơng bình thường)
Xét gà mái F1: Cao, xám : A_ XBDY = 15% (30% là chỉ xét bên gà mái nên ta phải chia 2 đi còn
15% xét cho tổng con F1 => XBDY = 0,15:0,75 = 0,2 => XBD = 0,4.
Vậy con trống (P) có KG Aa XBDXbd và f=0,2 , con gà mái (P) có KG Aa XBDY
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 3, 5, 6 đúng.
Phát biểu 4 sai vì gà trống O xảy ra hoán vị gen với f = 20%.
Phát biểu 6 đúng vì gà mái chân cao, lơng vàng có kiểu gen: AaXbDY + AAXbDY + aaXbDY + aaXBDY

Câu 22.Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa
xuất hiện ở
A.Kỉ Đệ Tam thuộc đai Tân sinh.
B.Kỉ Triat thuộc đại Trung sinh.
C.kỉ Krêta thuộc Đại Trung sinh.
D.kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C
Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc Đại Trung sinh. Lúc đó khí hậu
khơ khi các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp


Câu 23.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2
cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,tính trạng trội là trội hồn
tồn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hồn tồn ở cả 2 giới.
(2) Nếu tần số hốn vị gen nhỏ hơn 50% thì khơng thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A.2
B.5
C.3
D.4
D
P mang 2 cặp gen trên cùng 1 NST thường (1 gen 1 tính trạng - trội hồn tồn)
1, sai vì
×
nhưng chưa chứng minh được hiện tượng liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới - có thể 1 bên có hvg nhưng kg
1 cặp dị hợp và 1 cặp đồng hợp→ 1 sai
2, (2) sai vì trong trường hợp hốn vị gen 1 bên với f = 25% vẫn cho ra tỉ lệ 9:3:3:1
3, (3) sai vì trong trường hợp: Ab/ab x aB/ab thì vẫn cho ra 4 loại kiểu hình khác nhau.
4, HVG có thể xảy ra với các trường hợp có trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST kép tương đồng và tạo ra các
loại G với tỉ lệ khác nhau khi cơ thể mang kg dị hợp 2 cặp → sai


5, đúng. ví dụ phép lai phân tích ở ruồi giấm, phép lai thuận và nghịch cho kết quả khác nhau.
Số đáp án sai: 4

Câu 24.Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính : .
A.Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.

B.Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã
xác định chúng nằm trên NST giới tính.
C.Trên NST Y ở đa số các lồi hầu như khơng mang gen.
D.Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di
truyền liên kết với giới tính.
D
Mơ tả không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
D: Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên
kết với giới tính.
Do trên NST giới tính X có chứa các gen quy định các tính trạng thường nên được gọi là di truyền liên kết giới tính

Câu 25.Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêơtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng
20% số nuclêơtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1/2 số
nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng
loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A.A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
B.A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240.
C.A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360.
D.A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240.
B
Gen ở tb nhân sơ có 2400nu
Mạch1
A1 - T1 = 20% N1= 240
Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360
mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420
Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600
Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)
Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)
Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3
Am = T2 = 420

Um = A2 = 180
Gm = X2 = 240
Xm = G2 = 360

Câu 26.Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được
F1 tồn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng
trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu
hình là:
A.1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, khơng có tua cuốn.
B.1 hạt trơn, khơng có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
C.9 hạt trơn, có tua cuốn: 3 hạt trơn, khơng có tua cuốn: 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, khơng có tua cuốn.
D.3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, khơng có tua cuốn.
B
2 gen trên cùng 1 NST, liên kết hồn tồn
Ptc Trơn, khơng tua x nhăn, có tua Ab/Ab x aB/aB


F1 trơn, có tua (là tính trạng trội) Ab/aBF1 giao phấn Ab/aB x Ab/aB
F2: 1 Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
Kiểu hình: 1 hạt trơn, khơng có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Câu 27.Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b: qui định vỏ
nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền người ta cho lai hai cá thể dị hợp hai cặp gen (AaBb) ở đời
con người ta thu được 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 80,64% vàng, trơn : 3,36% vàng, nhăn : 15,36% xanh, trơn :
0,64% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %?
A.10,24%.
B.20,25%.
C.23,04%.
D.20,21%
A

Câu 28.Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình
thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định
nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị
điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lịng là gái và khơng
mắc cả 2 bệnh trên là:
A.43,66%
B.62,5%
C.41,66%
D.25%
C
Bệnh câm điếc bẩm sinh gen A trên NST thường
bệnh mù màu do gen m trên NST X khơng có gen trên Y
P vợ chồng bình thường
Xét nhà vợ: có em gái bị câm điếc aa -> kiểu gen của bố mẹ vợ Aa x Aa ->vậy kg của vợ 1/3 AA: 2/3 Aa
anh trai mù màu XmY -> mẹ của vợ có kg XMXm, bố vợ kg XMY (vì bố vợ bình thường) -> kg của vợ về cặp mù màu này
theo tỉ lệ 1/2 XMXM :1/2 XMXm
Xét nhà chồng mẹ bị câm điếc aa -> kg của chồng Aa
KG của chồng về mù màu XMY
Xét từng cặp TT:
Câm điếc: (1/3 AA: 2/3 Aa) x Aa -> 5/6 A- (BT): 1/6aa (câm điếc)
Mù màu: (1/2 XMXM :1/2 XMXm) x XMY -> Sinh con gái 100% bình thường
Vậy sx để cặp vợ chồng trèn sinh con gái không mắc bệnh trên: 5/6 x 1/2 = 41,67%

Câu 29.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb khơng phân li trong giảm phân I, cặp
AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?
A.8
B.16

C.14
D.6
B
Cơ thể đực AaBb, 1 số TB có cặp Aa gp I khơng bình thường, gpII bình thường tạo Aa, 0, A, a
Bb gp bt cho G b, B
Cơ thể cái AABb, cặp gen Bb không phân li gp I, gp II bình thường cho Bb, 0
AA gp bình thường cho G A
Phép lai: ♀AABb × ♂AaBb
Cho kiểu gen ở đời con: (cặp Aa) AAa, A, AA, Aa (cặp Bb) BBb, B, Bbb, b
vậy tối đa số kiểu gen tạo ra: 16 B

Câu 30.Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trị của đột biến đối với tiến hóa?
A.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành lồi mới.
B.Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó khơng có ý nghĩa đối với q trình tiến hóa.
C.Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong q trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành lồi mới.
D.Đột biến gen cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hóa của sinh vật.
B
Vai trị của ĐB với tiến hóa:
Đb cấu trúc (chuyển đoạn, lặp đoạn) là góp phần hình thành nên lồi mới
ĐB Đa bội (dạng tự đa bội hoặc dị đa bội) góp phần hình thành lồi mới


ĐB gen và đb NST cung cấp nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hóa
ĐB NST thường gây chết cho cơ thể sinh vật nhưng trong một số điều kiện thay đổi những ĐB NST có ý nghĩa với tiến hóa

Câu 31.Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành
0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A.Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B.Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C.Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.

D.Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
D
Tần số tương đối của quần thể ban đầu 0,2A: 0,8a, sau 1 thế hệ, quần thể bị biến đổi nhanh chóng 0,8A: 0,2a. Sự biến
đổi này diễn ra một cách nhanh chóng. Trong khi
Đột biến diễn ra với tần số thấp nên sự thay đổi rất chậm
Tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ
Giao phấn không tạo ra thế hệ tần số alen sau 1 thế hệ biến đổi hoàn toàn như trên.
Yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai) làm thay đổi tần số alen 1 cách nhanh chóng

Câu 32.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm
trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị
hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen,
cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là AB/ab XDXd x AB/ab XDY.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
B
Ruồi giấm: A xám> a đen ; B dài > b cụt trên cùng 1 NST
D đỏ>d trắng trên NST X
P ♀xám, dài đỏ dị hợp × ♂ xám, dài, đỏ
Xám Dài XDXd × xám dài XDY
F1 đen, cụt đỏ ab/ab XDY = 0,15 → ab/ab = 0,15/0,75 = 0,2 = G(ab) ♂ × G(ab) ♀ → kg của ♂ xám dài đỏ P: AB/ab XDY →
G (ab)♂ = 0,4 → kg ♀ P AB/ab XDXd → 2 đúng
Tần số HGg = 0,2 (do = 0,4 là G liên kết)
xám, cụt, đỏ = 0,1× 0,5× 0,75= 3,75%→ 3 đúng
xám, dài đỏ: 0,7× 0,75 =52,5% → 4 sai

xám, dài trắng: 0,7 x 0,25 =17,5% → 5 đúng
Số đáp án đúng: 2,3,5

A.4
B.3
C.2
D.5
Câu 33.Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả trịn là trội hồn tồn so với gen a quy
định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả
tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được
F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả trịn thu được là:
A.9/16.
B.25/64.
C.13/64.
D.1/4.
B
2 gen trên NSt thường nên gen PLDL
Ptc đỏ tròn x trắng dài
F1 đỏ tròn dị hợp Aa
F1 ttp ->f2 ttp ->f3
xét từng cặp gen Aa x Aa -> 1/4 AA:2/4Aa:1/4aa -> 3/8AA: 1/4 Aa: 3/8 aa


(5/8 đỏ: 3/8 trắng)
Tương tự với cặp Bb ta có 5/8 tròn: 3/8 dài
Vậy F3 đỏ, tròn: 5/8 x 5/8 = 25/64

Câu 34.Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn khơng có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vịng nên hầu hết các đột biến đều
biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn
so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A.(2), (3).
B.(1), (4).
C.(3), (4).
D.(2), (4).
A
Sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể lưỡng bội: 2 - VK sinh sản nhanh làm cho đột
biến nhân lên nhanh chóng,3 - Đột biến thể hiện ngay ở kiểu hình

Câu 35.Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
(1) Lai tế bào xơma.
(2) Lai khác dịng, khác thứ.
(3) Lai xa kèm đa bội hóa.
(4) Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn thành cây đơn bội.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A.2
B.1
C.3
D.4
C
Người ta tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp:
1, Lai tế bào xoma -> sinh ra cơ thể mơi mang Bộ NST của cả 2loài tế bào đem lai
2, Lai khác dòng khác thứ sẽ được các cá thể mang những tính trạng của 2 lồi hoặc cải thiện giống
3, lai xa kèm đa bội hóa là con đường hình thành lồi mới chủ yếu ở thực vật có hoa
4, Ni hạt phấn thành cây dơn bội giữ nguyên vốn gen sẵn có


Câu 36.Về diễn thế sinh thái thứ sinh, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Xuất hiện ở mơi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.
(3) Song song với q trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với q trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Q trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động trong nội bộ quần xã.
A.2
B.5
C.4
D.3
C
Về diễn thế sinh thái thứ sinh:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)-> ngược lại: xuất hiện ở quần thể đa dạng
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của mơi
trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. -> ngược lại sẽ hình thành quần xã kém đa dạng
(5) Song song với q trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngồi quần xã hoặc do tác động trong nội bộ quần xã.

Câu 37.Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.


B.Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đốn hướng phát triển của quần xã trong tương lai
C.Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng các thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D.Tháp năng lượng hoàn thiện nhất ln có đáy lớn đỉnh bé.
B

Tháp sinh thái gồm 3 loại tháp sinh khối, tháp số lượng, tháp năng lượng
Tháp sinh thái mơ tả về các lồi trong mối quan hệ dinh dưỡng
Tháp số lượng theo số lượng từng sinh vật trong mỗi bậc dinh dưỡng
Tháp năng lượng hoàn thiện do dựa trên năng lượng thu nhận lại qua mỗi bậc dinh dưỡng
Dựa vào tháp sinh thái số lượng có thể biết được hướng phát triển của quần xã nhưng không biết được ở những tháp
khác

Câu 38.Một kỹ thuật tạo giống bị được mơ tả như hình dưới đây:

Với kỹ thuật tạo giống này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đây là kỹ thuật cấy truyền phơi.
(2) Các bị con được sinh ra đều có kiểu gen khác nhau và cùng giới.
(3) Các bò con được sinh ra đều là bò đực hoặc bò cái.
(4) Kỹ thuật trên cho phép tạo ra một số lượng lớn các con bị có kiểu gen khác nhau.
A.2
B.1
C.4
D.3
Kỹ thuật từ phơi phát triển từ 1 hợp tử của bị A, sau đó tách ra thành nhiều phơi và cấy vào cơ thể của nhiều bò khác ->
đây là kỹ thuạt cấy truyền phôi nên các con sinh ra từ cơ thể nhân phơi đều mang chung 1 đặc điểm (vì cùng nguồn gen trong đó có giới tính)
Vậy đáp án đúng 1,3

A
Kỹ thuật từ phôi phát triển từ 1 hợp tử của bị A, sau đó tách ra thành nhiều phơi và cấy vào cơ thể của nhiều bị khác ->
đây là kỹ thuạt cấy truyền phôi nên các con sinh ra từ cơ thể nhân phôi đều mang chung 1 đặc điểm (vì cùng nguồn gen trong đó có giới tính)
Vậy đáp án đúng 1,3

Câu 39.Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.
Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với
các cá thể có kiểu gen đồng hợp. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(2) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
(3) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng khơng thay đổi.
(4) Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A.4
B.2
C.1
D.3
C
Quần thể ngẫu phối: P 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1
Các cá thể Aa có khả năng sinh sản tốt hơn so với AA và aa
1. Alen trội không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể nếu như sự sinh sản Aa tốt (trong Aa đã có giao tửa A)
2,Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau do kiểu gen Aa sinh sản tốt hơn trong khi sự tạo G của Aa là


tương đương nhau
3, Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng khơng thay đổi → điều này chưa thể khẳng định nếu Aa sính sản tốt
hơn
4, Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể. → Tương tự như ý 1

Câu 40.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 11
cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Có những nhận xét nào sau:
(1) F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
(2) F1 có tỷ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1
(3) Trong số những cây hoa tím F1cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 50%
(4) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6 %.
(5) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa tím dùng làm giống ở đời con là 54%.
Số nhận xét đúng:
A.1

B.3
C.2
D.4
A
Vì đây là quần thể thực vật lưỡng bội nên cây hoa tím có kiểu gen AA, Aa, cây hoa trắng có kiểu gen aa.
Gọi P: (xAA : yAa) x Aa → 11 hoa tím : 1 hoa trắng
→ P: 2/3AA : 1/3Aa.
Khi đó: P giảm phân cho 5/6A, 1/6a
Aa giảm phân cho 1/2A : 1/2a
F1: có tỉ lệ: 5/12AA : 6/12Aa : 1/12aa
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì hoa tím có 2 kiểu gen: AA, Aa
(2) sai vì F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 5 : 6 : 1
(3) sai vì trong những cây hoa tím F1, cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
(4) đúng vì hoa tím F1: 5/11AA : 6/11Aa → tự thụ phấn sinh ra hoa trắng với tỉ lệ: 6/11 . 1/4 = 3/22 = 13,6%
(5) sai vì cây hoa tím dùng làm giống là AA
5/11AA giảm phân cho 5/11AA
6/11Aa giảm phân cho 3/22AA
Vậy cây hoa tím dùng làm giống chiếm tỉ lệ: 5/11 + 3/22 = 59%
→ Trong các nhận xét trên chỉ có nhận xét 4 đúng

Câu 41.Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mơ tả như sau: Các lồi cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn
côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ
lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho
thấy:
A.Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn
so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B.Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và cơn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hồn
tồn.

C.Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
D.Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có 4 mắt xích.
D
Lưới thức ăn được hình thành từ các chuỗi thức ăn có chung mắt xích
Lưới thức ăn này có thể được mở đầu từ cây và kết thúc bằng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt, rắn
Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt sẽ giảm đi. Chim ăn thịt
ngoại thú ăn rễ là nguồn thức ăn còn chim ăn sâu và chim ăn hạt nên sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt tăng lên nhiều
nên 1 sai
Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng chỉ trùng nhau về dinh dưỡng khơng có dữ


kiện nào nói rằng chúng trùng nhau các nhân tố sinh thái khác nên 2 sai
Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4 (do nó đứng tại mắt xích thứ 3
hoặc thứ 4).
Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích (VD: cây → cơn trùng cánh cứng→ chim sâu → chim ăn thịt cỡ lớn)

Câu 42.Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngơ hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2
như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài;
3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt
đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn. Có các kết luận sau
(1) Có 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hồn tồn.
(2) Có 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
(3) Kiểu gen của F1 là: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%. Số kết luận có nội dung đúng là:
A.2
B.4
C.1
D.3
A
F1 x F1 (dị hợp 3 cặp gen) - đỏ, dài

F2: 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài : 0,25% trắng, ngắn
+ Xét tính trạng màu hạt:
Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 : 1
→ F1: AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chws trội
Quy ước: A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng
+ Xét tính trạng dạng quả
Dài : ngắn = 75% : 25% = 3 : 1
→ F1: Dd x Dd
D: quả dài; d: quả ngắn
+ Xét cả 2 tính trạng
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2: (12 : 3 : 1) x (3 : 1) khác tỉ lệ đề bài
→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau
Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%
Giả sử Aa và Dd
Có (aaD-)B- = 12,75%
→ (aaD-) = 17%
→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài - mâu thuẫn đề bài
→ Loại trường hợp này
Vậy Bb và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có aa(B-D-) = 12,75%
→ (B-D-) = 51%
→ Vậy bbdd = 1%
→ Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị
→ Kiểu gen F1 là Aa Bd/bD và tần số hoán vị gen là 20%
Vậy 1, 2 sai và 3, 4 đúng

Câu 43.Trong vườn cây có múi thường lồi kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp
lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến
đỏ này đuổi được lồi kiến hơi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa: 1 rệp cây và
cây có múi; 2 quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi; 3 quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi; 4 quan hệ giữa kiến đỏ và

rệp cây. Tên các quan hệ trên theo thứ tự là:
A.1 - quan hệ hỗ trợ; 2 - hợp tác; 3 - cạnh tranh; 4 - động vật ăn thịt con mồi.
B.1 - quan hệ kí sinh; 2 - hợp tác; 3 - cạnh tranh; 4 - động vật ăn thịt con mồi.
C.1 - quan hệ kí sinh; 2 - hội sinh; 3 - động vật ăn thịt con mồi; 4 - cạnh tranh.
D.1 - quan hệ hỗ trỡ; 2 - hội sinh; 3 - cạnh tranh; 4 - động vật ặn thịt con mồi.
B


Rệp cây và cây có mùi là mối quan hệ ký sinh vì cây đó cung cấp nhựa cây là chất dinh dưỡng cho rệp cây sử dụng
Rệp cây và kiến hôi là mối quan hệ hợp tác do kiến tha rệp cây và cho rệp cây hút nhựa và nhả đường cho kiến ăn.
Kiến đỏ và kiến hôi là mối quan hệ cạnh tranh vì kiến hơi hợp tác với rệp cây trong khi kiến đỏ sử dụng rệp cây là nguồn
dinh dưỡng
Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ động vật ăn con mồi

Câu 44.Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy
trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to: 6 cá
vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ ( đực): 1 cá vảy đỏ- to (đực). Biết kích thước vảy do một gen quy định. Từ
thông tin trên người ta rút ra những kết luận nào sau:
(1) Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính.
(2) Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính.
(3) Ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%.
(4) Ở cá cái F1 có xảy ra hốn vị với tần số 20%.
(5) Ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%.
(6) Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1/9.
Có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
A.4
B.3
C.5
D.2
B

Xét tính trạng màu sắc vảy: F1: Vảy trắng x phân tích với vảy trắng → Trắng : Đỏ = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc vảy tuân
theo quy luật tương tác gen kiểu át chế.
Quy ước: A: át, a: không át, BL Bvảy đỏ, b: vảy trắng. Khi đó: A-B- + A-bb + aabb: vảy trắng, aaB-: vảy đỏ.
Tính trạng vảy đỏ chỉ xuất hiện ở con đực nên một trong 2 cặp gen tương tác nằm trên cặp NST giới tính.→ 1 đúng
Tính trạng kích thước thì nằm trên NST thường và di truyền liên kết không hồn tồn với cặp kia
Tính tần số hốn vị gen:đực vảy đỏ, to = 0,05 có cơ thể đực có GB = 0,5 → tỉ lệ kiểu gen mang liên kết/ hoán vị = 0,01 →
G cơ thể mang HVG = 0,01/1= 0,01 (do cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ tạo 1 G lặn) Vậy Fhvg = 20%→ 4 đúng
P: AD/AD XBXB x ad/ad XbY → F1: AD/ad XBXb x AD/ad XBY
Fa: cái vảy trắng- to × cái vảy trắng- nhỏ = AD/ad XBXb hoặc Ad/ad XBXb = ad/ad XBXd hoặc aD/ad XBXb = 0,25→ 5 đúng
Trong tổng số cá vảy trắng- to (9/20) , cá đực vảy trắng- to AD/ab XBY /XbY chiếm tỉ lệ = 0,4 x 1 x 0,5 = 1/5 → Trong tổng
số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 4/9 → 6sai

Câu 45.Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường: 50% ruồi cái mắt
đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng
2 cặp alen(Aa, Bb) thì KG của ruồi giấm đời F1 và qui luật di truyền chi phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là:
A.AaXBXb × AaXBY, quy luật di truyền liên kết với giới tính
B.AaBb × AaBb, quy luật phân ly độc lập
C.XABXab × XABY, quy luật di truyền liên kết với giới tính và liên kết hồn tồn
D.XAbXaB × XabY, quy luật di truyền liên kết với giới tính và có hốn vị gen
C
F1 Gp → F2 1/4 ♂ đỏ, cánh bình thường: 1/2 ♀ đỏ, cánh thường: 1/4 ♂ trắng cánh xẻ
Sự phân ly tính trạng ở ♂ ≠ ♀ nên sự di truyền 2 gen này có liên kết với giới tính (cụ thể chỉ nằm trên X khơng có gen
tương ứng trên Y do ♂ phân ly kiểu hình cịn ♀ thì khơng)
Số tổ hợp G = 4 mà là phép lai 2 cặp tính trạng nên 2 gen trên phải nằm trên cùng 1 NST
Sự phân ly 1:2:1 làm cho 2gen này liên kết hoàn toàn

Câu 46.Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập
cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu
được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu

hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1.
(3) Tỉ lệ 1 : 1.


(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A.2
B.4
D

C.5

D.3

Gen trong nhân tế bào, 1 gen 2 alen PLĐL
Ptc khác nhau 2 cặp TT giao phấn → F1
F1× aabb → Fa
Kết quả phép lai Fa:
2, tỉ lệ 3:1 Trường hợp bổ sung kiểu 9:7
5, Ti lệ 1:2:1 (trường hợp bổ sung kiểu 9:6:1)
6, Tỉ lệ 1:1:1:1 ( gen nằm trên 2 NST khác nhau)

Câu 47.Nói về sự tiến hố theo hướng tổ chức ngày càng cao của sinh giới, mô tả nào dưới đây là khơng phù
hợp
A.Trong tiến hố ban đầu hình thành những tổ chức cơ thể chưa có cấu tạo tế bào, đến dạng đơn bào sau đó là
đa bào
B.Cơ thể đa bào có kiểu gen ngày càng phức tạp dẫn đến sự phân hoá cấu trúc và chức năng của tế bào tạo nên

sự biệt hoá chức năng trong hoạt động sống của các cơ quan trong cơ thể
C.Trong quá trình tiến hố càng về sau các lồi càng có cấu trúc phức tạp hơn, cao hơn loài trước do kiểu gen
đa dạng hơn và được chọn lọc theo hướng thích nghi hơn
D.Qua một qúa trình tiến hố lâu dài đã tạo ra những lồi có tổ chức cơ thể phức tạp , hoàn hảo nhất như loài
người trong giới động vật và ngành hạt trần trong giới thực vật
D
Sự tiến hóa theo hướng tổ chức ngày càng cao của sinh giới: D Qua một qúa trình tiến hố lâu dài đã tạo ra những lồi có
tổ chức cơ thể phức tạp , hoàn hảo nhất như loài người trong giới động vật và ngành hạt trần trong giới thực vật, các cơ
thể phức tạp chưa thể hiện tốt được sự thích nghi và tiến hóa phân bố rộng khắp trên các điều kiện mơi trường (tiến hóa
- sự thích nghi)

Câu 48.Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau:
(1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của
môi trường.
(2) Hội chứng Đao, hội chứng Toocnơ do đột biến số lượng NST.
(3) Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
(4) Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.
(5) Tính trạng về nhóm máu, máu khó đơng hồn tồn phụ thuộc vào kiểu gen.
(6) Da đen, tóc quăn trội hơn da trắng, tóc thẳng.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
A.5
B.2
C.3
D.4
Các kết quả của việc nghiên cứu di truyền học người đúng: 1,2, 4,5,6
Số đáp án đúng A
Do bệnh bạch tạng nằm trên NST thường do gen lặn gây bệnh;
tính trạng nhóm máu, máu khó đơng phụ thuộc vào gen quy định kháng nguyên hồng cầu và do gen lặn trên NST giới
tính X khơng có gen trên Y


A
Các kết quả của việc nghiên cứu di truyền học người đúng: 1,2, 4,5,6
Số đáp án đúng A
Do bệnh bạch tạng nằm trên NST thường do gen lặn gây bệnh;
tính trạng nhóm máu, máu khó đơng phụ thuộc vào gen quy định kháng nguyên hồng cầu và do gen lặn trên NST giới
tính X khơng có gen trên Y

Câu 49.Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp
gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng


(P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép
lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A.2
B.3
C.5
D.4
D
chiều cao: 1 cặp gen Quy định
hình dạng quả
Ptc cao, dài x thấp trịn → f1 100% cao, tròn
F1 ttp cao, tròn = 0,5064 → 2 gen quy định tt này trên cùng NST có xảy ra hvg ở cả 2 giới
→ ab/ab = 0,0064 → = 0,08

F2 có 10 kg do cả 2 cơ thể đều xảy ra hvg (Kg tối đa trong phép lai 2 cặp gen trên cùng NST) → 1 đúng
F2 kh 1 trội 1 lặn Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng
F2 kiểu gen khác với F1: 1- cao tròn (
F1 có hvg F = 0,08 x 2 = 0,16→ 4 đúng
F2 thấp tròn aB/aB + aB/ab = 0,25 -

) = 1 - 0,42× 0,42× 2 =64,72% → 3 đúng

= 24,36% → 5 sai

Câu 50.Cho các nhận định sau:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen
(3) Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất
(4) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia
(5) Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 3’→5’
(6) Mạch làm khn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’ Số câu đúng là:
A.5
B.3
C.4
D.2
B
Trong các nhận định trên, những nhận định đúng là:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN - plimeraza.
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen.
(6) Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3' → 5'.
Các nhận định sai:
(3) sai vì quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.
(4) sai vì vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều enzim tham gia như enzim ligaza, enzim restricctaza (để cắt
và nối các đoạn exon, intron)...

(5) sai vì phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' → 3'.


×