Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Lập quy trinh công nghệ Sửa chữa các mặt trượt máy phay 6M82 (kèm file cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.3 KB, 148 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp

ý kiÕn cña héi ®ång
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

KhiÕu H÷u Nam

1


Líp : C§ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp

Phần I
Lời nói đầu
Hiện nay đất nớc ta đang trong giai đoạn chuyển mình để đi lên từ một nớc có nền nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu để trở thành một nớc có nền công
nghiệp phát triển mạnh và có vị trí trên thơng trờng quốc tế. Nhận rõ điều đó,
Đảng và Nhà nớc đang từng bớc đề ra các kế hoạch cho từng thời kỳ phát triển
với nội dung trọng tâm là Giảm dần tỉ trọng Nông nghiệp đồng thời tăng dần tỉ
trọng công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân. Thực tế, đã
cho thấy, nền công nghiệp của nớc ta đã trải qua những thời kỳ khác nhau. Từ
sau năm 1945, khi mới bắt tay vào xây dựng đất nớc với những cơ sở vật chất
thuộc nền công nghiệp kém phát triển. Tuy nhiên từ những năm 80 trở lại đây với
cơ chế mở cửa của Đảng và Nhà nớc, cùng với chủ trơng Công Nghiệp hoá, hiện
đại hoá thì nền công nghiệp đã có những bớc chuyển mình kỳ diệu ấy không thể
không kể đến nền công nghiệp nặng mà đi đầu là ngành cơ khí. Đối với nớc ta
thì cơ khí vẫn còn là ngành non trẻ và đang bớc đi những bớc đầu tiên. Từ khi
các khu công nghiệp đợc hình thành đã kéo theo sự ra đời của hàng loạt các nhà
máy xí nghiệp gia công cơ khí cùng với sự xuất hiện của nhiều máy móc thiết bị
mới. Với đặc thù của nền kinh tế nớc ta hiện nay là thiếu vốn trầm trọng thì
trong mỗi nhà máy, xí nghiệp không thể thiếu vắng đội ngũ kỹ thuật viên, công
nhân sửa chữa và bảo dỡng định kỳ các thiết bị cơ khí, khi mà không thể thay
thế. Và thêm vào đó là ngày càng có nhiều các nhà máy xí nghiệp đợc xây dựng
đầu t thêm về trang thiết bị, máy móc hiện đại.Sự thúc đẩy của cơ chế thị trờng
đòi hỏi thời gian làm việc phải tăng lên và liên tục, nh vậy, cần phải có chế độ
bảo dỡng, rõ định kỳ. Nếu nh chế độ bảo dỡng không hợp lý bôi trơn các bộ
phận không đảm bảo sẽ làm các bộ phận máy h hỏng nhng mà điển hình là mòn
các mặt trợt trên các máy công cụ nhiệm vụ mỗi ban cơ điện trong nhà máy xí

nghiệp là vô cùng quan trọng. Trách nhiệm của mỗi ngời công nhân trong tổ điện
là cần trau dồi thờng xuyên các kiến thức về máy móc thiết bị.
Là một sinh viên ngành cơ điện Khoa cơ khí Trờng ĐHCNHN. Ngôi
trờng mà lấp các thế hệ đã học tập và trởng thành đóng góp sức mình vào công
cuộc xây dựng đất nớc. Để nối tiếp truyền thống đó. Trong quá trình học tập của
mình em luôn cố gắng trau dồi kiến thức tìm hiểu ngoài sách vở, qua thầy cô,
bạn bè để có tầm hiểu biết rộng hơn và sau này có thể đem kiến thức ấy phục vụ
cho cuộc sống.
Sau khi học xong môn Công nghệ sửa chữa Thiết Bị Cơ Khí do thầy
Trần Quốc Tuấn trực tiếp giảng dạy và thêm vào đó là thời gian thực tập
Khiếu Hữu Nam

2

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp

chuyên ngành và thời gian thực tập tốt nghiệp do thầy Trần Quốc Tuấn hớng
dẫn đã phần nào hình dung về công việc của ngời thợ cơ điện.
Với đề tài đợc giao Sửa chữa các mặt trợt máy phay 6M82 thuộc đồ án tốt
nghiệp dới sự hớng dẫn tận tình của thầy Trần Quốc Tuấn và các thầy có trong
Ban Nguội cộng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đợc công việc của
mình. Tuy nhiên, với lợng kiến thức còn hạn chế nên em sẽ không tránh khỏi
những sai sót, em mong đợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đồ án
của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn !
Hà nội, tháng 06 năm 2006
Sinh viên thực hiện


Khiếu Hữu Nam

Khiếu Hữu Nam

3

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp

Phần II :
A. Phân tích nhiệm vụ, chức năng làm việc, Nguyên nhân h hỏng
của chi tiết, bộ phận. Lập các phơng án công nghệ.
Tổng quan về máy phay 6M82
Máy phay 6M82 là máy phay vạn năng có trục chính nằm ngang. Trên máy phay
này có thể đợc thực hiện các công việc khác nhau, nếu đợc trang bị các đồ gá
chuyên dùng.
Máy phay 6M82 đợc sử dụng rộng rãi trong các sản xuất cơ khí vì phay công
cho năng xuất cao, chất lợng bề mặt tốt.
Các chuyển động chính trên máy máy phay 6M82
- Chuyển động chính của máy là chuyển động quay của trục chính mang
dụng cụ cắt.
- Chuyển động chạy dao : Chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang phải
theo các phơng
+ Chuyển động dọc của bàn gió
+ Chuyển động quay của bàn trung gian
+ Chuyển động ngang của bàn trợt ngang
+ Chuyển động tịnh tiến ra vào của cần ngang.

Do đặc tính kỹ thuật, năng suất chất lợng sản phẩm đạt đợc rất cao mà máy
phay 6M82 đợc sử dụng rộng rãi và có vai trò quan trọng trong sản xuất cơ
khí. Độ chính xác hình học có tính chất quyết định ảnh hởng tới năng xuất và
chất lợng sản phẩm trong quá trình phay. Khi làm việc lâu độ chính xác các
bề mặt trợt thuộc thân máy dãn tốt độ chính xác và cứng vững thuộc hệ
thống. Do vậy, để khắc phục ta phải tiến hành rõ phục hồi các bề mặt trợt
thuộc máy theo định kỳ trong quá trình sản xuất.

Các bộ phận trợt và dẫn trợt chính trên máy phay 6M82
1- Thân máy
2- Bản đồ
3- Bàn trợt ngang
4- Bàn trung gian
5- Bàn gá
6- Cần ngang
Khiếu Hữu Nam

4

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp

7- Căn công (6 chiếc)
Tuỳ vào từng đặc thù của các bộ phận với những mặt trợt và dẫn trợt khác
nhau mà ta có thể tiến hành sửa chữa phục hồi theo các phơng án khác nhau
nh : Bào, mài, cao ta đi vào sửa chữa từng bộ phận cơ bản thuộc máy.

I. Thân máy

1. Nhiệm vụ chức năng làm việc
a. Nhiệm vụ :
Thân máy 6M82 là bộ phận quan trọng, nó là nơi lắp ráp tất cả các bộ phận
của cơ cấu máy : Động cơ, hơi tốc độ, hợp bớc tiến, bàn máy bệ đổ, xà ngang.
Thân máy giúp đảm bảo độ cứng vững của máy. Các mặt trợt thân máy rất
quan trọng, nhờ các mặt trợt này mà bàn đỗ có thể chuyển động lên xuống
dễ dàng nhờ cơ cấu vitme, đai ốc, từ đó cho phép ta có thể gia công đợc chi
tiết hết với kích thớc khác nhau, Ngoài ra thân máy còn có các mặt ngang
giúp cho cần ngang có thể di chuyển dễ dàng từ đó có thể điều chỉnh đợc vị
trí gá dao.
b. Nguyên lý làm việc của hệ thống mặt trợt trên thân máy.
Hệ thống mặt trợt trên thân máy chia làm 2 loại :
hệ thống mặt trợt theo phơng thẳng đứng gồm mặt 5,6,7,8. Mặt 5,6 lần lợt
hợp với các mặt 7,8 các góc 55 0 trên toàn bộ chiều dài tạo thành các rãnh
trợt dạng đuôi én. Các rãnh trợt đuôi én này giúp bàn đỗ chuyển động lên
xuống thẳng đứng qua cơ cấu vitme đai ốc.
Khiếu Hữu Nam

5

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống mặt trợt theo phơng ngang gồm các mặt trợt 1,2,3. Mặt trợt 1,2
hợp với các mặt 3,4 các góc không đổi tạo thành rãnh trợt mang cá. Hệ
thống trợt này dẫn trợt cho cần ngang chuyển động tịnh tiến theo phơng
ngang.
2. Tính công nghệ trong cơ cấu thân máy phay 6M82

a/Hình vẽ biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản (trang bên)

Khiếu Hữu Nam

6

Lớp : CĐ 1-K4


§å ¸n tèt nghiÖp

KhiÕu H÷u Nam

7

Líp : C§ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp

b/ Yêu cầu kích thớc :
- Các mặt 1,2,3,4,5,6,7,8 phải phẳng, độ bắt điểm ra phải đặt 16ữ14 điểm
trên diện tích 25x25 mm.
- Mặt 1,2 đồng phẳng với nhau, mặt 5,6 đồng phẳng với nhau.
- Các mặt 5,6,7,8, phải vuông góc với đờng tâm trục chính sai số cho phép
0,02 / 1000 mm.
-

Mặt 7,8 song song với nhau sai số cho phép 0,03 mm trên toàn bộ chiều
dài.


- Các mặt phải đạt độ thẳng với sai số 0,03/ 1000 mm.
- Góc giữa mặt , và 2, 3 và 4,5 và 6, 7 và 8 phải đảm bảo 55 0 trên suốt chiều
dài.
3- Nguyên nhân h hỏng, tình trạng mòn.
+ Trong quá trình làm việc, bàn máy lên xuống nhiều lần do đó các mặt trợt
đứng của thân máy là bị mòn nhiều hơn cả. Tuy nhiên độ mòn của các mặt
này không giống nhau, cụ thể:
- Mặt 5,6 bị mòn nhiều từ giữa đổ xuống
- Mặt 7,8 bị mòn nhiều từ giữa hất lên
Nguyên nhân của sự mòn không đều này là do bàn máy có xu hớng ngửa ra
ngoài phía ngời vận hành, do đó các mặt trợt này còn giữ thêm vai trò không
cho bàn máy ngửa ra ngoài.
+ Cần ngang trên thân máy cũng là bộ phận quan trọng, tuty nhiên nó lại làm
việc không nhiều, cần ngang không di trợt khi máy đang vận hành mà chỉ có
thể di truợt khi máy đã ngừng làm việc. Do đó các mặt 1,2,3 mòn rất ít, mặt 4
là mặt lắp căn nên không mòn.

4- Lập các phơng án công nghệ.
Qua phân tích tình trạng mòn và dựa vào đặc điểm của thân máy ta có thể nêu
ra các phơng án sửa chữa sau:
- Phơng án sửa chữa bằng mài
- Phơng án sửa chữa bằng cạo dồi cạo tinh.
- Phơng án sửa chữa bằng cạo.
Khiếu Hữu Nam

8

Lớp : CĐ 1-K4



Đồ án tốt nghiệp

Với mỗi phơng án sửa chữa thì ta đều có những u nhợc điểm riêng nhng trớc
tiên ta phải tìm hiểu tiến trình cônh nghệ của tng phơng án để từ đó đề ra phơng án sửa chữa hợp lý nhất với các mặt trợt trên thân máy.
Ta tiến hành lập bảng tiến trình công nghệ cho từng phơng án cụ thể.

Khiếu Hữu Nam

9

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp
a-Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài thân máy.
Thứ tự
Nội dung công việc
Chuẩn
N/C

Bớc
I. Làm Bàn gá 1
Đặt thân máy lên bàn máy bào giờng dùng đồ gá chuyên Đờng
sạch ba máy
dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn, làm sạch bavia.
tâm
via
bào gi- 2
Dùng đồng hồ xo để xác định lợng mòn các mặt trợt

trục
ờng
chính
II. Mài Bàn
1,2
giá
máy
bào giờng

1

III.
Mài
mặt 3

1
2
3.
4.

N/C

Bàn gá
máy
bào giờng

2
3
4
5


Thứ tự


Khiếu Hữu Nam

Bớc

Giá và căn chỉnh thân máy trên bàn giá máy bào giờng
Xác định vị trí cần gia công
Mài mặt 1
Mài mặt 2
Kiểm tra mặt 1 và 2 đạt YCKT:
+Mặt 1, 2 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm
+Mặt 1, 2 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm trên diện tích
25 x 25mm các điểm sang phải bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+Mặt 1, 2 song song với trụch chính sai số <=0.02/1000mm
Gá đặt và căn chỉnh độ thang bằng của thân máy
Xác định vị trí cần g/c= bật ra và bàn chuẩn.
Mài mặt 3
kiểm tra đạt các yêu cầu kích thớc
+ Độ thẳng với sai số <=0.03/1000mm.
+ Mặt 3 phải song song với đờng tâm trục chính sai số
<=0.02/1000mm
+ Mặt phẳng độ bắt điểm rôn từ 16ữ14 điểm / 25x25 mm.
Điểm rôn bắt đều trên toàn bộ diện tích.
+ Mặt 3 giải hộp với mái góc 550 không đổi trên suốt chiều
dài

Nội dung công việc


10

Lớp : CĐ 1-K4

Máy
Máy
bào
giờng

Dao

Ghi chú

Đờng
tâm
trục
chính

Máy
bào
giờng

Đờng
tâm
trục
chính
mặt 1

Máy

đá mài Gá thân máy
bào g- phẳng
sao cho mặt 3
ơng
hớng lên trên
dùng nivô lấy
thăng bằng
theo 2 phơng

Chuẩn

Máy

Đá mài Gá thân máy
phẳng
sao cho mặt
phẳng 1, 2 hớng lên trên
dùng nivô lấy
thămg
bằng
theo 2 phơng

Dao

Ghi chú


Đồ án tốt nghiệp
IV
Mài

mặt
5,6

Bàn gá 1
máy
bào gi- 2
ờng
3
4
5

Khiếu Hữu Nam

Gá thân máy lên bàn gá máy bào giờng, dùng nivô và Đờng tâm Máy
Đá
Gá thân máy sao
đồng hồ so để lấy thăng bằng.
trục chính bào gi- mài
cho mặt 5,6 hXác định vị trí cần gia công .
ờng
phẳng ớng lên trên để
+ Mài mặt 5
thuận tiện cho
+ Mài mặt 6
g/c dùng nivô
Kiểm tra mặt 5,6 đặt yêu cầu kích thớc:
lấy thăng bằng
+ Mặt 5,6 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm rôn từ
theo 2 phơng.
14ữ16 điểm trên diện tích25x25 mm các điểm rôn phải

bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt5,6 vuông góc với đờng tâm trục chính sai số
<=0.02/1000mm
+ Mặt5,6 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm

11

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp
V.
Mài
mặt 7

Bàn giá 1
máy
bào gi- 2
ờng
3
4

Khiếu Hữu Nam

Giá và căn chỉnh thân máy trên bàn giá máy bào giờng Đờng tâm Máy
Đá
Xác định vị trí cần gia công
trục chính bào gi- mài
Mài mặt 7
mặt 5

ờng
hình
Kiểm tra mặt 7 đạt YCKT:
bát
+Mặt 7 phải thẳng sai số cho phép <=0.03/1000mm
côn
+Mặt 7 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm rôn từ 14ữ16
điểm trên diện tích 25 x 25mm các điểm sang phải bắt
đều trên toàn bộ bề mặt.
+Mặt 7 vuông góc với đờng tâm trục chính sai số
<=0.02/1000mm.
+ Mặt 7 phải hợp với mặt 5 góc 550 không đổi trên suốt
chiều dài.

12

Lớp : CĐ 1-K4

Gá thân máy sao
cho mặt phẳng 7
hớng lên trên
dùng nivô lấy
thămg bằng theo
2 phơng


Đồ án tốt nghiệp
VI.
Mài
mặt 8


Bàn gá 1
máy
bào gi- 2
ờng
3.
4.

Gá đặt và căn chỉnh thân máy trên bàn gá máy bào gơng Đờng tâm Máy
đá
Xác định vị trí cần g/c=
trục chính bào g- mài
Mài mặt 8
mặt 5,7
ơng
hình
Kiểm tra mặt 8 đạt các yêu cầu kích thớc.
bát
+ Mặt 8 phải thẳng sai số cho phép <=0.02/1000mm
côn
+ Mặt 8 phẳng thể hiện ở độ bắt điểm rôn từ 14ữ16
điểm trên diện tích 25x25 mm. Các điểm rôn phải bắt
đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt 8 phải vuông góc với đờng tâm trục chính sai số
<=0.02/1000mm.
+ Mặt 8 phải hợp với 5 mặt gốc 55 0 không đổi trên suốt
chiều dài.
+ Mặt 8 phải song song với mặt 7 sai số
<=0.02/1000mm.


Khiếu Hữu Nam

13

Lớp : CĐ 1-K4

Gá thân máy sao
cho mặt 8 hớng
lên trên
để
thuận tiện cho
gia
côngdùng
nivô lấy thăng
bằng theo 2 phơng


Đồ án tốt nghiệp
b. Bảng tiến trình cho công nghệ cho phơng án bào rồi cạo tinh thân máy
Thứ tự
N/C



Bớc

I. Làm Bàn gá máy 1
sạch Ba bào giờng
via
2

II. Bào Bàn giá máy 1
mặt 1,2 bào giờng
2
3
4
5
6

Khiếu Hữu Nam

Nội dung công việc

Chuẩn

Máy

Dao

Ghi chú

Đặt thân máy lên bàn máy bào giờng Đờng tâm Máy bào
dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, trục chính giờng
lau sạch vết bẩn, làm sạch bavia.
Dùng đồng hồ xo để xác định lợng mòn
các mặt trợt
Giá và căn chỉnh thân máy trên bàn giá Đờng tâm Máy bào Dao bào
máy bào giờng
trục chính giờng
phẳng,
Xác định vị trí cần gia công

dao cạo
Bào mặt 1
tinh
Bào mặt 2
Cạo tinh mặt 1,2
Kiểm tra mặt 1 và 2 đạt YCKT:
+Mặt 1, 2 phải thẳng sai số
<=0.03/1000mm
+Mặt 1, 2 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt
điểm trên diện tích 25 x 25mm các
điểm sang phải bắt đều trên toàn bộ bề
mặt
+Mặt 1, 2 song song với trục chính sai
số <=0.02/1000mm
14

Lớp : CĐ 1-K4

Gá thân máy sao
cho mặt 1, 2 hớng lên trên
.Dùng nivô lấy
thămg bằng theo
2 phơng


Đồ án tốt nghiệp
III.
Bào
mặt 3


Bàn giá máy 1
bào giờng
2
3
4
5

IV.
Bàn giá máy 1
Bào
bào giờng
mặt 5,6
2
3
4
5

Khiếu Hữu Nam

Giá đặt và căn chỉnh độ thăng bằng của
thân máy.
Xác định vị trí cần gia công bằng bột rà
và bàn chuẩn.
Bào mặt 3
Cạo tinh mặt 3
Kiểm tra mặt 3 đạt YCKT:
+Mặt 3 phải thẳng sai số
<=0.03/1000mm
+Mặt 3 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt
điểm trên diện tích 25 x 25mm các

điểm sang phải bắt đều trên toàn bộ bề
mặt
+Mặt 3 song song với trục chính sai số
<=0.02/1000mm.
+ Mặt 3 phải hợp với mặt 1 góc 550
không đổi trên suốt chiều dài
Giá đặt và căn chỉnh độ thăng bằng của
thân máy.
Xác định vị trí cần gia công bằng bột rà
và bàn chuẩn.
Bào mặt 5
Bào mặt 6
Cạo tinh mặt 5,6
Kiểm tra mặt 5, 6 đạt YCKT:
+Mặt 5,6 phải thẳng sai số
<=0.03/1000mm
+Mặt 5,6 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt
điểm trên diện tích 25 x 25mm các
điểm sang phải bắt đều trên toàn bộ bề
mặt
+Mặt 5,6 song song với trục chính sai
số <=0.02/1000mm.

15

Đờng tâm Máy bào Dao bào
trục chính giờng
phẳng,
mặt 1
dao cạo

tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 3 hớng
lên trên .Dùng
nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng

Đờng tâm
trục chính
mặt

Gá thân máy sao
cho mặt 3 hớng
lên trên .Dùng
nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng

Lớp : CĐ 1-K4

Máy bào
giờng

Dao bào
phẳng,
dao cạo
tinh


Đồ án tốt nghiệp

V. Bào Bàn giá máy 1
mặt 7
bào giờng
2

Giá đặt và căn chỉnh độ thăng bằng của Đờng tâm
thân máy.
trục chính
Xác định vị trí cần gia công bằng bột rà mặt 5
và bàn chuẩn.
3
Bào mặt 7
4
Cạo tinh mặt 7
5
Kiểm tra mặt 7 đạt YCKT:
+ Mặt 7 phải thẳng sai số
<=0.03/1000mm
+ Mặt 7 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt
điểm trên diện tích 25 x 25mm các
điểm sang phải bắt đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 7 vuông góc với đờng tâm trục
chính sai số <=0.02/1000mm.
+ Mặt 7 phải hợp với mặt 5 góc 550
không đổi trên suốt chiều dài
VI.
Bàn giá máy 1
Giá đặt và căn chỉnh độ thăng bằng của Đờng tâm
Bào

bào giờng
thân máy.
trục chính
mặt 8
2
Xác định vị trí cần gia công bằng bột rà mặt 5,7
và bàn chuẩn.
3
Bào mặt 8
4
Cạo tinh mặt 8
5
Kiểm tra mặt 8 đạt YCKT:
+Mặt 8 phải thẳng sai số
<=0.03/1000mm
+Mặt 8 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt
điểm trên diện tích 25 x 25mm các
điểm sang phải bắt đều trên toàn bộ bề
mặt
+Mặt 8 vuông góc với đờng tâm trục
chính sai số <= 0.02/1000mm.
+ Mặt 8 phải hợp với mặt 5 góc 550
không đổi trên suốt chiều dài .
+ Mặt 8 phải // với mặt 7 sai số <=
0.02/1000mm.
c. Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án cạo thân máy
Khiếu Hữu Nam
Lớp : CĐ 1-K4
16


Máy bào
giờng

Dao bào
phẳng,
dao cạo
tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 7 hớng
lên trên .Dùng
nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng

Dao bào
Máy bào phẳng,
giờng
dao cạo
tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 8 hớng
lên trên .Dùng
nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng


Đồ án tốt nghiệp
Thứ tự
N/C


Bớc
I. Làm Giá sửa 1
sạch Ba chữa
via
2
II. Cạo Giá sửa 1
mặt 1,2 chữa
2
3
4
5

Khiếu Hữu Nam

Nội dung công việc
Đặt thân máy lên giá sửa chữa dùng đồ gá chuyên
dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn, làm sạch bavia.
Dùng đồng hồ xo để xác định lợng mòn các mặt trợt
Gá thân máy lên giá sửa chữa. Dùng nivô và đồng
hồ so lấy thăng bằng
Xác định các vị trí cần gia công.
Cạo mặt 1
Cạo mặt 2
Kiểm tra mặt 1,2 đạt YCKT:
+Mặt 1,2 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm
+Mặt 1,2 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm trên
diện tích 25 x 25mm các điểm sang phải bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+Mặt 1,2 vuông góc với đờng tâm trục chính sai

số <= 0.02/1000mm.
+ Mặt 1,2 phải // với mặt 7 sai số <=0.02/1000mm.

17

Lớp : CĐ 1-K4

Chuẩn
Đờng tâm
trục
chính
Đờng tâm
trục
chính

Máy

Dao

Ghi chú

Dao cạo Gá thân máy sao
thô, dao cho mặt 1,2 hcạo tinh ớng lên trên
.Dùng nivô lấy
thămg bằng theo
2 phơng


Đồ án tốt nghiệp
III. Cạo Giá sửa 1

mặt 3
chữa
2
3
4

IV. Cạo Giá sửa 1
mặt 5,6 chữa
2
3
4

V. Cạo Giá sửa 1
mặt 7
chữa
2
Khiếu Hữu Nam

Gá thân máy lên giá sửa chữa. Dùng nivô và đồng
hồ so lấy thăng bằng
Xác định các vị trí cần gia công.
Cạo mặt 3
Kiểm tra mặt 3 đạt YCKT:
+Mặt 3 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm
+Mặt 3 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm trên
diện tích 25 x 25mm các điểm sang phải bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 3 phải // với mặt 7 sai số <= 0.02/1000mm.
+ Mặt 3 phải hợp với mặt 1 góc 550 không đổi trên
suốt chiều dài

Gá thân máy lên giá sửa chữa. Dùng nivô và đồng
hồ so lấy thăng bằng
Xác định các vị trí cần gia công.
Cạo mặt 5
Cạo mặt 6
Kiểm tra mặt 5,6 đạt YCKT:
+Mặt 5,6 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm
+Mặt 5,6 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm trên
diện tích 25 x 25mm các điểm sang phải bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 5,6 phải vuông góc với đờng tâm trục chính
sai số <= 0.02/1000mm.
+ Mặt 5,6 phải hợp với mặt 1 góc 550 không đổi
trên suốt chiều dài

Đờng tâm
trục
chính mặt
1

Dao cạo
thô, dao
cạo tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 3 hớng
lên trên. Dùng
nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng


Đờng tâm
trục
chính mặt
5

Dao cạo
thô, dao
cạo tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 5, 6 hớng lên trên.
Dùng nivô lấy
thămg bằng theo
2 phơng

Gá thân máy lên giá sửa chữa. Dùng nivô và đồng Đờng tâm
hồ so lấy thăng bằng
trục
Xác định các vị trí cần gia công.
chính mặt

Dao cạo
thô, dao
cạo tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 7 hớng
lên trên. Dùng

18


Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp
3
4

VI.
Cạo
mặt 8

Giá sửa 1
chữa
2
3
4

Khiếu Hữu Nam

Cạo mặt 7
Kiểm tra mặt 7 đạt YCKT:
+Mặt 7 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm
+Mặt 7 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm trên
diện tích 25 x 25mm các điểm sang phải bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 7 phải với đờng tâm trục chính sai số <=
0.02/1000mm.
+ Mặt 7 phải hợp với mặt 5 góc 550 không đổi
trên suốt chiều dài

Gá thân máy lên giá sửa chữa. Dùng nivô và đồng
hồ so lấy thăng bằng
Xác định các vị trí cần gia công.
Cạo mặt 8
Kiểm tra mặt 8 đạt YCKT:
+Mặt 8 phải thẳng sai số <=0.03/1000mm
+Mặt 8 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm trên
diện tích 25 x 25mm các điểm sang phải bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 8 phải với đờng tâm trục chính sai số <=
0.02/1000mm.
+ Mặt 8 phải // với mặt 7 sai số <= 0.02/1000mm.
+ Mặt 8 phải hợp với mặt 6 góc 550 không đổi
trên suốt chiều dài

19

Lớp : CĐ 1-K4

1

Đờng tâm
trục
chính mặt
6, 7

nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng

Dao cạo

thô, dao
cạo tinh

Gá thân máy sao
cho mặt 8 hớng
lên trên. Dùng
nivô lấy thămg
bằng theo 2 phơng


Đồ án tốt nghiệp
II. Bàn đỡ
1. Nhiệm vụ chức năng làm việc.
a. Nhiệm vụ:
Bàn đỡ máy phay 6M82 là một bộ phận quan trọng đối với toàn bộ khối bàn
máy. Nó chịu toàn bộ lợng bàn máy bên trên. Trong giấy tờ làm việc bàn đỡ đợc lên
xuống liên tục tuỳ thuộc vào vị trí gia công. Bàn đỡ cũng đồng thời là bộ phận dẫn
trợt do bàn trợt ngang quy định ra vào nhờ cơ cấu Vitme đai ốc.
b. Nguyên lý làm việc của hệ thống bề mặt trợt bề đỡ.
- Chia làm 2 loại:
+ Hệ thống mặt trợt theo phơng thẳng đứng gồm mặt 7,8,9,10. Nhng mặt 10 bắt
căn. Hệ thống mặt này dẫn trợt cho bàn máy lên xuống . Mặt 8,9 hợp với mặt 7,10
góc 550 trên suốt chiều dài thành rãnh trợt mang cá.
+ Hệ thống mặt trợt theo phơng ngang 1,2,3,4,5,6 có tác dụng dẫn bàn trợt ngang ra
vào trong suốt quá trình cắt gọt.
2. Tính công nghệ trong kết cấu bàn đỡ máy phay 6M82
a. Hình vẽ biểu diễn kết cấu và tính công nghệ( trang bên).
b. Yêu cầu kỹ thuật:
- Tất cả các mặt trợt phải thẳng sai số 0.03/1000mm.
- Tất cả các mặt trợt phải phẳng dộ bắt điểm từ 14 ữ 16 điểm trên diện tích

25x25mm và bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
- Mặt 1,2 đồng phẳng , 8,9 cũng đồng phẳng .
- Các mặt 1,2,3,4,5,6 song song với đờng tâm trục Vitme ngang sai số
0.02/1000mm.
- Mặt 3,4 vuông góc mặt 1,2,5,6 sai số 0.03/toàn bộ chiều dài.
- Mặt 8,9 hợp với 7,10 một góc 550 không đổi trên toàn bộ chiều dài.

Khiếu Hữu Nam

20

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp
Biểu diễn kết cấu bệ đỡ

4
1

3
2

5

6

7 8

9 10


3. Nguyên nhân h hỏng tình trạng mòn.
- Bàn đỡ quy định lên xuống nhiều trong quá trình làm việc. Cũng giống với các
mặt trợt đứng trên thân máy. Mặt trợt đứng trên bàn đỡ có xu hớng ngả về giá ngời
vận hành.
+ Mặt 8,9 mòn nhiều từ giữa trở xuống.
+ Mặt 7 mòn nhiều từ giữa trở lên.
Bàn trợt ngang làm việc nhiều nên các mặt 1,2,3,4,5,6 cũng mòn nhiều
nhng độ mòn khác nhau. Các mặt này hầu nh mòn nhiều ở giữa vị trí làm việc thờng xuyên của bàn trợt ngang.

Khiếu Hữu Nam

21

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp
4. Lập các phơng án công nghệ .
Qua việc phân tích tình trạng mòn và dựa vào điểm bàn đỡ ta có những phơng án sửa chữa sau:
- Phơng án sửa chữa bằng mài.
- Phơng án sửa chữa bào rồi cạo tinh.
- Phơng án sửa chữa bằng cạo.
Với mỗi phơng án sửa chữa thì đều phải có những u nhợc điểm riêng. Nhng phải
tìm hiểu tiến trình công nghệ của từng phơng án để từ đó đề ra phơng án sửa chữa
hợp lý nhất.
Ta tiến hành lập bảng tiến trình công nghệ cho từng phơng án cụ thể.

Khiếu Hữu Nam


22

Lớp : CĐ 1-K4


Đồ án tốt nghiệp
a Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài bàn đỗ
Thứ tự
Nội dung công việc
N/C

Bớc
I. Làm Bàn gá 1
Đặt bàn đồ lên bàn máy phẳng. dùng đồ gá chuyên
sạch
máy
dụng để kẹp chặt lau sạch vết bẩn làm sạch Bavia.
Bavia
mài
2
Dùng đồng hồ so để xác định lợng mòn của các mặt
phẳng
trợt.
II. Mài Bàn gá 1
Gá và căn chỉnh bàn để trên bàn gá máy mài phẳng.
mặt 1,2 máy
2
Xác định các vị trí cần gia công.
mài
3

Mài mặt 1
phẳng
4
Mài mặt 2
5
Kiểm tra mặt 1,2 đạt các yêu cầu kỹ thuật:

Chuẩn
Đờng tâm
trục vít me
ngang

Máy
Máy mài
phẳng

Dao

Ghi chú

Đờng tâm
trục vít me
ngang

Máy mài
phẳng

Đá mài
phẳng


Gá bàn
đỗ sao
cho mặt
1, 2 hớng lên
trên
dùng ni
vô lấy
thăng
bằng
theo hai
phơng

Đờng tâm
trục vít me
ngang mặt
1, 2

Máy mài
phẳng

Đá mài
phẳng

Gá bàn
đỗ sao
cho mặt
5 hớng
lên trên
dùng ni


+ Mặt 1, 2 phải thẳng sai số 0,03/1000 mm
+ Mặt 1, 2 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm
sôn từ 14 ữ 16 điểm trên diện tích 25 x 25 mm các
điểm sôn phải bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt 1 ,2 song song với đờng tâm trục vít me ngang
sai số 0,02/1000 mm.

III. Mài Bàn gá
mặt 5
máy
mài
phẳng

Khiếu Hữu Nam

1
2
3
4

Gá và căn chỉnh bàn để trên bàn gá máy mài phẳng.
Xác định các vị trí cần gia công.
Mài mặt 5
Kiểm tra mặt 5 đạt các yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 5 phải thẳng sai số 0,03/1000 mm
+ Mặt 5 song song với đờng tâm trục vít me ngang
23

Lớp : CĐ 1-K4



Đồ án tốt nghiệp
sai số 0,02/1000 mm.
+ Mặt 5 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm
sôn từ 14 ữ 16 điểm trên diện tích 25 x 25 mm các
điểm sôn phải bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt 5 phải vuông góc với mặt 1, 2 sai số 0,02/
toàn bộ chiều dài.
IV. Mài Bàn gá
mặt 6
máy
mài
phẳng

Khiếu Hữu Nam

1
2
3
4

Gá và căn chỉnh bàn để trên bàn gá máy mài phẳng.
Xác định các vị trí cần gia công.
Mài mặt 6
Kiểm tra mặt 6 đạt các yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 6 phải thẳng sai số 0,03/1000 mm
+ Mặt 6 song song với đờng tâm trục vít me ngang
sai số 0,02/1000 mm.
+ Mặt 6 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm
sôn từ 14 ữ 16 điểm trên diện tích 25 x 25 mm các

điểm sôn phải bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt 6 phải vuông góc với mặt 1, 2 sai số 0,02/
toàn bộ chiều dài.

24

Lớp : CĐ 1-K4

vô lấy
thăng
bằng
theo hai
phơng

Đờng tâm
trục vít me
ngang mặt
1, 2

Máy mài
phẳng

Đá mài
phẳng

Gá bàn
đỗ sao
cho mặt
6 hớng
lên trên

dùng ni
vô lấy
thăng
bằng
theo hai
phơng


Đồ án tốt nghiệp
V. Mài
mặt 3,
4

Bàn gá
máy
mài
phẳng

1
2
3
4
5

Gá và căn chỉnh bàn để trên bàn gá máy mài phẳng.
Xác định các vị trí cần gia công.
Mài mặt 3
Mài mặt 4
Kiểm tra mặt 3, 4 đạt các yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 3, 4 phải thẳng sai số 0,03/1000 mm

+ Mặt 3, 4 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm
sôn từ 14 ữ 16 điểm trên diện tích 25 x 25 mm các
điểm sôn phải bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt 3, 4 song song với đờng tâm trục vít me ngang
sai số 0,02/1000 mm.

Đờng tâm
trục vít me
ngang mặt
1, 2

Máy mài
phẳng

Đá mài
phẳng

VI.
Mài
mặt 7,
8

Bàn gá
máy
mài
phẳng

1
2
3

4
5

Gá và căn chỉnh bàn để trên bàn gá máy mài phẳng.
Xác định các vị trí cần gia công.
Mài mặt 7
Mài mặt 8
Kiểm tra mặt 7, 8 đạt các yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 7, 8 phải thẳng sai số 0,03/1000 mm
+ Mặt 7, 8 đồng phẳng thể hiện ở độ bắt điểm
sôn từ 14 ữ 16 điểm trên diện tích 25 x 25 mm các
điểm sôn phải bắt đều trên toàn bộ diện tích bề mặt.
+ Mặt 7, 8 song song với đờng tâm trục vít me ngang
sai số 0,02/1000 mm.

Đờng tâm
trục vít me
ngang mặt
1, 2

Máy mài
phẳng

Đá mài
phẳng

Khiếu Hữu Nam

25


Lớp : CĐ 1-K4

Gá bàn
đỗ sao
cho mặt
3, 4 hớng lên
trên
dùng ni
vô lấy
thăng
bằng
theo hai
phơng
Gá bàn
đỗ sao
cho mặt
7, 8 hớng lên
trên
dùng ni
vô lấy
thăng
bằng
theo hai
phơng


×