Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chế tạo và khảo sát tính chất điện môi của hệ polyme nanocompozit nền epoxy chứa các hạt batio3 pha tạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.95 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐINH THỊ MAI HUỆ

CHẾ TẠO VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT ĐIỆN MÔI
CỦA HỆ POLYME NANOCOMPOZIT NỀN EPOXY
CHỨA CÁC HẠT BaTiO3 PHA TẠP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và Hóa lý
Mã số : 60 44 01 19

Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hoàn
TS. Phan Thị Tuyết Mai

Hà Nội – 2014


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp này được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm Nhiệt động học
và Hoá keo, Bộ môn Hóa lý, Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân
Hoàn, người đã trực tiếp giao đề tài và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
luận văn thạc sỹ này.
Em xin chân thành cám ơn TS. Phan Thị Tuyết Mai đã giúp đỡ em trong suốt
thời gian làm thực nghiệm và đã có những trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức
hết sức quan trọng, giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn NCV. Isabelle Martin, TS. Pascal Carriere, PTN
MAPIEM, Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp, đã hỗ trợ thực hiện các phép đo đặc trưng


DSC, DMA của vật liệu compozit chế tạo.
Em xin chân thành cám ơn các Thầy cô giáo Khoa Hóa học, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã trang bị cho chúng em hệ thống kiến
thức khoa học và tạo điều kiện cho chúng em tiếp cận với các đề tài khoa học.
Tôi xin chân thành cám ơn các bạn làm tại Phòng Thí nghiệm Nhiệt động học
và Hoá keo đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực
hiện luận văn.
Nghiên cứu thực hiện trong khóa luận này được hỗ trợ một phần kinh phí của
đề tài Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia Việt Nam (NASFOSTED,
104.03-2012.62).
Tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm và giúp đỡ để hoàn
thành báo cáo khóa luận này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Học viên

Đinh Thị Mai Huệ


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................57
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................58
1.1. Tổng quan về vật liệu polyme compozit chứa hạt áp điện kích thƣớc nano
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tổng quan về vật liệu polyme compozit .. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Giới thiệu về BaTiO3 và BaTiO3-Sr kích thƣớc nano ... Error! Bookmark
not defined.
1.1.3. Các kỹ thuật phân tán hạt nano vào trong nền polyme . Error! Bookmark

not defined.
1.1.4. Các tính chất đặc trƣng của vật liệu polyme compozit chứa các hạt áp
điện kích thƣớc nano ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Những ứng dụng cơ bản ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng lên tính chất của vật liệu polyme compozit Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng nhiệt độ ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng muối ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Ảnh hƣởng của môi trƣờng tia UV .......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Hóa chất, thiết bị và dụng cụ .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Chế tạo vật liệu ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Quy trình chế tạo vật liệu BaTiO3 pha tạp Sr ............ Error! Bookmark not
defined.

i


2.2.2. Chế tạo polyme compozit nền nhựa epoxy chứa hạt nano BaTiO3-Sr
................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Biến tính hạt nano BaTiO3 và BaTiO3-Sr bằng hợp chất silan -APS
................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2 .Phản ứng đóng rắn hệ nhựa DGEBA-DDM ....... Error! Bookmark not
defined.
2.2.2.3. Chế tạo polyme compozit nền nhựa epoxy chứa hạt nano BaTiO3 và
BaTiO3-Sr ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đánh giá đặc trƣng và tính chất của vật liệu .. Error!
Bookmark not defined.
2.4. Chuẩn bị các môi trƣờng theo dõi, khảo sát ... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............ Error! Bookmark not defined.

3.1. Đặc trƣng tính chất bột nano BaTiO3-Sr chế tạo .......... Error! Bookmark not
defined.
3.1.1. Đặc trƣng nhiễu xạ tia X .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đặc trƣng phân bố cỡ hạt ......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Đặc trƣng thế bề mặt hạt .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Đặc trƣng hằng số điện môi ..................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Biến tính bề mặt các hạt áp điện nano BaTiO3 và (Ba,Sr)TiO3 bằng hợp chất
ghép nối γ-APS............................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme compozit nền epoxy chứa hạt
BaTiO3 và BaTiO3 pha tạp Sr ........................ Error! Bookmark not defined.
3.4. Ảnh hƣởng của môi trƣờng phơi mẫu với hệ polyme nanocompozit chứa hạt
áp điện BaTiO3 và (Ba,Sr)TiO3 ...................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Môi trƣờng ẩm .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1.1.Môi trƣờng có độ ẩm tƣơng đối 100% ... Error! Bookmark not defined.
3.4.1.2. Môi trƣờng có độ ẩm tƣơng đối 50% .... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Ảnh hƣởng của nhiệt độ ........................... Error! Bookmark not defined.

ii


3.4.3. Ảnh hƣởng của ánh sáng tử ngoại ............ Error! Bookmark not defined.
3.4.4. Ảnh hƣởng của môi trƣờng muối (nƣớc biển nhân tạo) Error! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTO

BaTiO3, Bari titanat

BST,

BaTiO3 pha tạp Sr

BaTiO3-Sr
DDM

4,4-điamino điphenyl metan

DGEBA

Epoxy diglyxidyl ete bis-phenol A

EP

Nhựa Epoxy

FT-IR

Hồng ngoại biến đổi Fourier (Fourier Transform Infrared
Spectroscopy)

IR

Phân tích hồng ngoại (Infrared Spectroscopy)


SEM

Hiểm vi điện tử quét (Scaning Electron Microscope)

XRD

Nhiễu xạ tia X (X ray diffraction)

ε

Hằng số điện môi (Dielectric constant) / Độ thẩm điện môi
(Permittivity)

-APS

γ-aminopropyl trimethosysilane

PC

Polyme Compozit

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc perovskit (nguồn internet). ......... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Cấu trúc lập phƣơng của BaTiO3. ............. Error! Bookmark not defined.
Hình 1.3. Ảnh chụp SEM của hạt BaTiO3 và BaTiO3-Sr . ..... Error! Bookmark not
defined.
Hình 1.4. Sự phụ thuộc hằng số điện môi theo tần số của hạt BaTiO3-Sr so với

BaTiO3 . ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.5: Cơ chế tạo liên kết ngang trong nhựa epoxy . ........ Error! Bookmark not
defined.
Hình 1.6 Cơ chế 1 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.7.Cơ chế 2 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.8. Cơ chế 3 .................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.9 Cơ chế 4 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tổng hợp BaTiO3 pha tạp nguyên tố Sr bằng phƣơng pháp
thủy nhiệt. .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu BaTiO3-Sr. ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.2. Giản đồ nhiễu xạ tia X chuẩn của BaTiO3 cấu trúc lập phƣơng. ...... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.3. Phổ phân tích năng lƣợng tán xạ tia X của BaTiO3-Sr. .. Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.4. Giản đồ phân bố cỡ hạt đo trên thiết bị phân bố cỡ hạt bằng tia Lase và
ảnh chụp SEM của (a) - BaTiO3, (b) - (Ba,Sr)TiO3 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Giản đồ phân bố điện thế bề mặt của hạt BaTiO3 và BaTiO3-Sr. ... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.6. Sự phụ thuộc của hằng số điện môi của mẫu bột ép từ vật liệu BaTiO3 (a)
và BaTiO3-Sr (b) theo tần số. .................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7. Phổ FT-IR ghép và không ghép silan của hạt nano BaTiO3-Sr (a) và
BaTiO3 (b) ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8. Mô phỏng sự ghép silan trên bề mặt hạt BaTiO3 .... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.9. Đƣờng phân tích nhiệt vi sai của các hạt BaTiO3-Sr (a), BaTiO3-Sr ghép
silan (b), BaTiO3 (c), và BaTiO3 ghép silan (d). ....... Error! Bookmark not defined.

v



Hình 3.10. Sơ đồ mô phỏng phản ứng giữa hạt BaTiO3 biến tính γ-APS với nhựa epoxy
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11. Đƣờng DSC của mẫu mẫu trắng epoxy. . Error! Bookmark not defined.
Hình 3.12. Đƣờng DSC của mẫu nanocompozit BaTiO3/epoxy. .. Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.13. Đƣờng DSC của mẫu nanocompozit BaTiO3-silan/epoxy.............. Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.14. Đƣờng DSC của mẫu nanocompozit (Ba,Sr)TiO3/epoxy. .............. Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.15. Đƣờng DSC của mẫu nanocompozit (Ba,Sr)TiO3-silan/epoxy. ..... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.16. Hằng số điện môi của các mẫu PC. ......... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.17. Phổ FT-IR của các mẫu PC phơi theo thời gian trong môi trƣờng có độ ẩm
tƣơng đối 100%: (a) EP/BTS, (b) EP/BTS silan, (c) EP/BTO, và (d) EP/BTO silan.
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.18. Diện tích của pic tại 3400cm-1 theo thời gian xử lý mẫu trong môi trƣờng
độ ẩm tƣơng đối 100% .............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.19. Phổ IR của các mẫu PC phơi theo thời gian trong môi trƣờng có độ ẩm
tƣơng đối 50% : (a) EP/BST, (b) EP/BST silan ........ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.20. Phổ IR của các mẫu PC phơi theo thời gian trong môi trƣờng có độ ẩm
tƣơng đối 50% : (a) EP/BTO, và (b) EP/BTO silan. . Error! Bookmark not defined.
Hình 3.21. Diện tích của pic tại 3400cm-1 theo thời gian xử lý mẫu trong môi trƣờng
độ ẩm tƣơng đối 50%. ............................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.22. Phổ IR của các mẫu PC phơi theo thời gian trong môi trƣờng tại nhiệt độ
100oC: (a) EP/BST, (b) EP/BST silan, (c) EP/BTO, và (d) EP/BTO silan ....... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.23. Phổ FT-IR các đỉnh pic tại 1650 và 1730 cm-1 các mẫu PC phơi theo thời
gian tại 100oC: (a) EP/BST, (b) EP/BST silan, (c) EP/BTO, và (d) EP/BTO silan.
................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.24. Phổ FTIR của các mẫu PC theo thời gian trong điều kiện chiếu tia UV:
(a) EP/BST, (b) EP/BST silan. .................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.25. Phổ FTIR của các mẫu PC theo thời gian trong điều kiện chiếu tia UV:
(a) EP/BTO, và (b) EP/BTO silan. ............................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.26. Phổ IR của các mẫu PC phơi trong môi trƣờng UV theo thời gian : (a)
EP/BST, (b) EP/BST silan. ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.27. Phổ IR của các mẫu PC phơi trong môi trƣờng UV theo thời gian : (a)
EP/BTO, và (b) EP/BTO silan. ................................. Error! Bookmark not defined.

vi


Hình 3.28. Sự thay đổi một số pic đặc trƣng trong phổ FTIR của PC theo thời gian
trong điều kiện chiếu tia UV : (a) EP/BST, (b) EP/BST silan, (c) EP/BTO, và (d)
EP/BTO silan. ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.29. Phổ IR của PC theo thời gian trong môi trƣờng nƣớc biển nhân tạo: (a)
EP/BTS, và (b) EP/BTS silan.................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.30. Phổ IR của PC theo thời gian trong môi trƣờng nƣớc biển nhân tạo: (a)
EP/BTO, và (b) EP/BTO silan. ................................. Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Dữ liệu XRD chuẩn của BaTiO3 cấu trúc lập phƣơng . Error! Bookmark
not defined.

viii



MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nhu cầu sử dụng vật liệu có hằng số điện môi cao ngày càng tăng mạnh
do sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp điện, điện tử. Vật liệu compozit,
với sự kết hợp của các vật liệu khác nhau cho những tính chất ƣu việt hơn hẳn các vật
liệu thành phần có thể đáp ứng đƣợc rất tốt yêu cầu này, đặc biệt là vật liệu compozit
nền polyme. Để có thể áp dụng đƣợc trong thực tiễn, thì việc tìm hiểu tính chất điện môi
và những yếu tố ảnh hƣởng lên hằng số điện môi của vật liệu này là hết sức cần thiết.
Hơn nữa, với những tính năng ƣu việt so với các loại vật liệu truyền thống nhƣ độ bền
riêng, modul đàn hồi riêng cao, chống mài mòn tốt, bền trong các môi trƣờng xâm
thực... vật liệu polyme compozit ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực
của ngành kinh tế quốc dân nhƣ công nghiệp đóng tàu, chế tạo vỏ máy bay, ô tô, vật liệu
xây dựng và nhiều lĩnh vực khác của đời sống xã hội [21]. Đặc biệt trong điều kiện khí
hậu nóng ẩm có độ ăn mòn cao, vật liệu polyme compozit là lựa chọn tốt nhất để thay
thế sắt thép, gỗ và trong tƣơng lai thay thế dần cả hợp kim đặc biệt, hay sẽ đƣợc sử dụng
nhƣ lớp phủ để bảo vệ bề mặt kim loại [1]. Ở Việt Nam hiện nay, bên cạnh vật liệu
polyme gia cƣờng bằng sợi thủy tinh, một số phòng thí nghiệm đang tập trung nghiên
cứu các loại compozit trên cơ sở nhựa epoxy, cao su thiên nhiên với các chất gia cƣờng
có nguồn gốc từ thiên nhiên nhƣ đất sét, tre nứa, sợi dứa ... Sợi thiên nhiên có một số ƣu
điểm hơn so với sợi thủy tinh nhƣ: thân thiện với môi trƣờng, tỷ trọng thấp, giảm trọng
lƣợng cho sản phẩm compozit, giá thành hạ [7]. Mặc dù đã đạt đƣợc một số kết quả
trong lĩnh vực nghiên cứu chế tạo polyme compozit, việc khảo sát tìm mối tƣơng quan
giữa thành phần pha, cấu trúc, sự tƣơng hợp, cơ chế kết dính, tính chất cơ nhiệt,… của
vật liệu compozit còn thiếu hệ thống. Việc nghiên cứu cơ chế kết dính, sự lão hóa của
vật liệu polyme compozit đòi hỏi các thiết bị, máy móc phân tích ở kích cỡ vi mô không
phải phòng thí nghiệm nào ở Việt nam cũng có đƣợc. Ngoài ra, việc đánh giá độ bền cơ
nhiệt trong môi trƣờng khí hậu nóng ẩm đòi hỏi phải dùng đến những phép đo cũng nhƣ
các phƣơng pháp nghiên cứu đặc biệt, đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. Phƣơng án
chế tạo một vật liệu thông minh có thể tự cảm biến đƣợc quá trình lão hóa của vật liệu
trƣớc khi vật liệu hỏng hóc là một giải pháp rất hữu hiệu để khắc phục tình trạng trên

57


[4]. Nhƣ ta đã biết, sự lão hóa, rạn nứt vật liệu chủ yếu gây ra do sự phá hủy bề mặt
giữa các pha trong vật liệu compozit. Sự phá hủy bề mặt pha gây ra do ứng suất biến
dạng trong hệ bề mặt pha ba chiều. Sự biến dạng này có thể đo đƣợc trực tiếp bằng cách
đƣa vào hệ các hạt áp điện có kích thƣớc nano nhƣ những trung tâm cảm biến (sensơ).
Từ đó tạo cơ sở dễ dàng điều chỉnh thành phần vật liệu nhằm tạo ra các loại polyme
compozit bền vững trong môi trƣờng ăn mòn và khí hậu nóng ẩm. Vì vậy đề tài “Chế
tạo và khảo sát tính chất điện môi của hệ polyme nanocompozit nền epoxy chứa các
hạt BaTiO3 pha tạp” có ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn cấp thiết.
Mục đích của đề tài
Chế tạo và đặc trƣng tính chất vật liệu nano BaTiO3 pha tạp nguyên tố Stronti và
vật liệu polyme compozit nền nhựa epoxy chứa các hạt BaTiO3 và BaTiO3 pha tạp Sr
kích thƣớc nano.
Đối tượng nghiên cứu:
1. Chế tạo vật liệu nano BaTiO3 pha tạp nguyên tố Stronti bằng phƣơng pháp
thủy nhiệt sử dụng tiền chất muối BaCl2, TiCl3, Sr(NO3)2 và KOH.
2. Nghiên cứu chế tạo và đặc trƣng tính chất của vật liệu polyme compozit nền
nhựa epoxy chứa hạt BaTiO3 và BaTiO3 pha tạp Sr kích thƣớc nano biến tính và không
biến tính bằng γ-amino propyl trimetoxy silan (γ-APS).
3. Khảo sát sự biến đổi cấu trúc, tính chất của vật liệu polyme compozit trong
một số điều kiện khí hậu nhân tạo (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và độ mặn).
Cấu trúc của luận văn bao gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham
khảo trong luận văn gồm có các chƣơng nhƣ sau :
 Chƣơng 1: TỔNG QUAN
 Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

58



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1].

“Công nghệ chất dẻo - sự lựa chọn cho tương lai của các nhà khoa học Việt
Nam”,

Tạp

chí

Khoa

học

công

nghệ

số

tháng

3/2005

( />[2].

Lê Thị Hồng Phong (2012), “Tổng hợp BaTiO3 pha tạp một số nguyên tố

(Zr, Ce, Ca, Sr) và chế tạo hệ compozit trên nền nhựa epoxy”, Luận văn
Master 2, Trƣờng Đại học Nam Toulon Var – Trƣờng Đại học Khoa học Tự
nhiên, ĐHQG Hà Nội.

[3].

Nguyễn Xuân Hoàn (2013) "Ảnh hưởng của điều kiện nhiệt độ tổng hợp
thủy nhiệt đến cấu trúc và độ bền của vật liệu nano bari titanat", Tạp chí
Hóa học, tập 51, trang 558-562.

[4].

Phan Thị Tuyết Mai (2012), “Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit nền
epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh và sợi tự nhiên chứa các hạt áp điện kích
thước nano và khảo sát sự biến đổi tính chất cơ nhiệt trong điều kiện khí hậu
nhiệt đới”, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà
Nội.

[5].

Phan Thị Tuyết Mai, Chu Ngọc Châu, Lƣu Văn Bôi, Pascal Carrière,
Nguyễn Xuân Hoàn (2010), “Nghiên cứu phản ứng ghép γ-aminopropyltrimethosysilane lên bề mặt hạt nano BaTiO3”, Tạp chí Hóa học, tập 48, (số
4A), trang 419 – 424.

[6].

Thái Thu Thủy, Chu Ngọc Châu, Phạm Đức Thắng, Nguyễn Xuân Hoàn
(2014), “Ảnh hưởng của hàm lượng Stronti pha tạp đến tính chất vật liệu
nano Bari titanat tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt ” Tạp chí Khoa
học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T. 30, No. 5S, trang 427434.


[7].

Trần Vĩnh Diệu, Phan Thị Minh Ngọc, Nguyễn Đắc Thành , Nguyễn Phạm
Duy Linh, Bùi Văn Tiến (2009) “Tính chất cơ học của vật liệu polyme
compozit từ nhựa epoxy DER-331 gia cường bằng mat lai tạo dứa dại/thủy
tinh ” Tạp chí Hóa học, T. 47 (3), Tr. 355 – 362.

59


Tiếng Anh
[8].

Aldajah S., Alawsi G., Rahmaan S.A., (2009) “Impact of sea and tap water
exposure on the durability of GFRP laminates” Material and Design, vol. 30,
1835-1840.

[9].

Almeida J.R.M., (1991). “Effects of distilled water and saline solution on the
interlaminar shear trength of an aramid epoxy composite” Composites, Vol.
22, Iss. 6, 448-450.

[10]. Birger S., Moshonov A., Kenig S., (1989). “The effects of thermal and
hygrothermal ageing on the failure mechanisms of graphite-fabric epoxy
composites subjected to flexural loading”. Composites, Vol. 20, 341-348.
[11]. Bockenheimer C., Fata D., Possart W., (2004), “New aspects of aging in epoxy
networks. I. Thermal aging” Journal of Applied Polymer Science, vol. 91, 361368.
[12]. Boinard P., Banks W.M. and Pethrick R.A., (2005), “Changes in the dielectric

relaxations of water in epoxy resin as a function of the extent of water ingress
in carbon fibre composites”, Polymer vol. 46, 2218-2229.
[13]. Cheng K.C. et al. (2007), “Dielectric properties of epoxy resin–barium titanate
/composites at high frequency”, Materials Letters, vol. 61, 757-760.
[14]. Cheng Q. et al. (2007), “Facile fabrication and characterization of novel
polyaniline / titanate composite nanotubes directed by block copolymer”,
European Polymer Journal, vol. 43, 3780-3786.
[15]. Choudhury S., Akter S., Rahman M.J., Buhiyan A.H., Rahman S.N., Khatun
N., Hossian M.T. (2008), “Structural, Dielectric and electrical properties of
zirconium doped barium titanate perovskite”, Journal of Bangladesh Academy
of Sciences, 32(2), pp.221-229.
[16]. Clayton A.M. (1998), “Epoxy Resin”, Chemistry and Technology, 2nd Ed.
Mancel Dekker Inc. New York and Basel, 794.
[17]. Cơ sở dữ liệu XRD chuẩn: />[18]. Dang Z.M., Yu Y., Xu H.P., Bai J., (2008), “Study on microstructure and
60


dielectric property of the BaTiO3/epoxy resin composites”, Composites Science
and Technology, Vol. 68, I.1, 171-177.
[19]. Hodzic A., Kim J.K., Lowe A.E., Stachurski Z.H., (2004), “The effects of water
aging on the interphase region and interlaminar fracture toughness in
polymer–glass composites” Composites Science and Technology, vol. 64,
2185-2195.
[20]. Hoskin B.C., Baker A.A., (1986) “Composite Materials for Aircraft
Structures”. New York: American Institute of Aeronautics and Astronautics,
Inc.
[21]. Hull D., Clyne T.W. (1996), “An Introduction to Composite Materials”.
Cambridge, UK, Cambridge Univ. Press.
[22]. Kim H. and Urban M., (2000). “Molecular Level Chain Scission Mechanisms
of Epoxy and Urethane Polymeric Films Exposed to UV/H2O.

Multidimensional Spectroscopic Studies”. Langmuir, vol. 16 (12), 5382-5390.
[23]. Koerfera S., De Souza R.A., Yoo H-I., Martin M., (2008) “Diffusion of Sr and
Zr in BaTiO3 single crystals”, Solid State Sciences, vol. 10, 725-734.
[24]. Kumar B.G., Singh R.P, and Nakamura T., (2002). “Degradation of Carbon
Fiber reinforced Epoxy Composites by Ultraviolet Radiation and
Condensation”. Jounal of Composite Matrerials, vol. 36 (24), 2713-33.
[25]. Medhioub H., Smaoui H., Fourati N., Zerroukib C., Guermazi H., Bonnet J.J.
(2008) “Heat treatment effects on dielectric and physico-chemical properties of
an epoxy polymer” Journal of Physics and Chemistry of Solids, vol. 69, 24762480.
[26]. Musto P., Ragosta G., Abbate A., and Scarinzi G., (2008) “Photo-Oxidation of
High Performance Epoxy Networks: Correlation between the Molecular
Mechanisms of Degradation and the Viscoelastic and Mechanical Response”
Macromolecules, 41, 5729-5743.
[27]. Nakamura T., Singh R.P., and Vaddadi P., (2006). “Effects of Environmental
Degradation on Flexural Failure Strength of Fiber Reinforced Composites”.
Experimental Mechanics, vol. 46, 257-268.
61


[28]. Plonka R., Mader E., Gao S.L., Bellmann C., Dutschk V., Zhandarov S.,
(2004) “Adhesion of epoxy/glass fibre composites influenced by aging effects
on sizings” Composites Part A: Applied Science and Manufacturing, vol. 35,
1207-1216.
[29]. Ramajo L., Castro M.S., Reboredo M.M., (2007), “Effect of silane coupling
agent on the dielectric properties of BaTiO3-epoxy composites”, Composite:
Part A, vol. 38, 1852-1859.
[30]. Shen C.H., and Springer G.S., (1977) “Effects of moisture and temperature on
the tensile strength of composite materials” J. Composite Materials, vol. 11, 16
pages.
[31]. Srivastava V.K. (1999) “Influence of water immersion on mechanical

properties of quasi-isotropic glass fibre reinforced epoxy vinylester resin
composites” Materials Science and Engineering: A, Vol. 263, Iss. 1, 56-63.
[32]. Strong A.B., (2008) “Fundamentals of Composites Manufacturing, Second
Edition: Materials, Methods, and Applications”. Society of Manufacturing
Engineers,
[33]. Zhou J., Lucas J.P., (1995) “The effects of a water environment on anomalous
absorption behavior in graphite/epoxy composites” Composites Science and
Technology, vol. 53, 57-64
[34]. Zhu W.C, Peng D.W., Cheng J.R., Meng Z.Y., (2006) “Effect of (Ba+Sr)/Ti
ratio on dielectric and tunable properties of BaTiO3-Sr thin film prepared by
sol-gel method”, Transactions of Nonferrous Metals Society of China, DOI:
10.1016/S1003-6326(06)60187-8.

62



×