Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu tài nguyên địa mạo cho liên kết phát triển du lịch giữa đà lạt và nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Phạm Thị Phƣơng Nga

NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN ĐỊA MẠO CHO LIÊN KẾT
PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIỮA ĐÀ LẠT VÀ NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Phạm Thị Phƣơng Nga

NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN ĐỊA MẠO CHO LIÊN KẾT
PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIỮA ĐÀ LẠT VÀ NHA TRANG

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã số: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. ĐẶNG VĂN BÀO



Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của
bản thân em còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô, cũng như sự
động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và
thực hiện luận văn thạc sĩ.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Đặng Văn Bào, người đã
hết lòng giúp đỡ, dạy bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn
này.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa
Địa Lý - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã
không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn.
Nhân dịp này em xin được cảm ơn đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các
giải pháp tăng cường liên kết vùng của Tây Nguyên với duyên hải Nam Trung Bộ
trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai” Mã
số TN3/T19 do PGS.TS. Đặng Văn Bào là chủ trì đề tài, đã hỗ trợ em trong việc khảo
sát thực địa, thu thập tài liệu và cơ sở dữ liệu.
Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho em rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,


tháng

năm 2014

Học viên thực hiện

Phạm Thị Phƣơng Nga


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....5
1.1. Cơ sở lý luận nghiên cứu tài nguyên địa mạo cho phát triển du lịch ...................5
1.1.1. Tài nguyên địa mạo ....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm chung về du lịch và liên kết phát triển du lịch ..........................7
1.1.3. Tài nguyên địa mạo trong phát triển du lịch ............................................12
1.1.4. Đánh giá tài nguyên địa mạo cho phát triển du lịch .................................16
1.2. Tổng quan các công trình liên quan đến khu vực nghiên cứu ...........................24
1.2.1. Các công trình nghiên cứu về địa mạo .....................................................24
1.2.2. Các công trình nghiên cứu đánh giá tài nguyên cho phát triển du lịch ....24
1.2.3. Các công trình về liên kết trong phát triển du lịch giữa Tây Nguyên và
Nam Trung Bộ...................................................................................................27
1.3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................30
1.3.1. Cách tiếp cận ............................................................................................30
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................31
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA MẠO KHU VỰC ĐÀ LẠT - NHA TRANG ....34

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển địa hình khu vực .........34
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................34
2.1.2. Đặc điểm địa chất .....................................................................................36

i


2.1.3. Đặc điểm khí hậu ......................................................................................42
2.1.4. Đặc điểm thủy văn ....................................................................................45
2.1.5. Các hoạt động nhân sinh...........................................................................49
2.2. Đặc điểm địa mạo khu vực Đà Lạt – Nha Trang ...............................................55
2.2.1. Khái quát chung về địa hình khu vực .......................................................55
2.2.2. Đặc điểm các kiểu nguồn gốc địa hình .....................................................56
2.3. Lịch sử phát triển địa hình khu vực ...................................................................62
2.3.1. Giai đoạn Miocen .....................................................................................63
2.3.2. Giai đoạn Pliocen......................................................................................64
2.3.3. Giai đoạn đệ Tứ ........................................................................................65
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIỮA ĐÀ
LẠT VÀ NHA TRANG TRÊN CƠ SỞ NGUỒN TÀI NGUYÊN ĐỊA MẠO ...67
3.1. Tài nguyên địa mạo cho phát triển du lịch khu vực Đà Lạt – Nha Trang .........67
3.1.1. Tài nguyên địa mạo nguồn gốc núi lửa và kiến trúc bóc mòn .................67
3.1.2. Tài nguyên địa mạo nguồn gốc bóc mòn..................................................68
3.1.3. Tài nguyên địa mạo nguồn gốc dòng chảy ...............................................71
3.1.4. Tài nguyên địa mạo thành tạo do quá trình biển ......................................79
3.1.5. Tài nguyên địa mạo do tổng hợp các quá trình địa mạo ở vùng núi ........81
3.1.6. Tài nguyên địa mạo do tổng hợp các quá trình địa mạo ở vùng biển ......82
3.1.7. Tài nguyên địa mạo nguồn gốc tự nhiên – nhân tạo ................................86
3.2. Đánh giá tài nguyên địa mạo cho phát triển du lịch khu vực Đà Lạt – Nha
Trang .....................................................................................................................57
3.2.1. Đánh giá chung tài nguyên địa cho phát triển du lịch ..............................88


ii


3.2.2. Đánh giá tài nguyên địa mạo cho phát triển du lịch khu vực Đà Lạt – Nha
Trang bằng phương pháp bán định lượng .........................................................99
3.3. Định hướng liên kết phát triển du lịch giữa Đà Lạt và Nha Trang dựa trên
nguồn tài nguyên địa mạo ...................................................................................103
3.3.1. Phân tích tài nguyên địa mạo cho liên kết phát triển du lịch Đà Lạt – Nha
Trang ...............................................................................................................103
3.3.2. Phân tích hiện trạng và quy hoạch phát triển du lịch và liên kết du lịch
giữa Đà Lạt và Nha Trang ...............................................................................104
3.3.3. Tổ chức không gian liên kết phát triển du lịch giữa Đà Lạt – Nha Trang
.........................................................................................................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................120

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu ................................................................34
Hình 2.2: Bản đồ địa chất khu vực Đà Lạt – Nha Trang ..........................................36
Hình 2.3: Bản đồ hệ thống thủy văn khu vực Đà Lạt – Nha Trang ..........................46
Hình 2.4: Hoa sóng mùa NE (10 – 17/1/2010) và mùa SW (16 – 23/6/2010) khu vực
Nha Trang ..................................................................................................................48
Hình 2.5: Sạt lở trên tuyến đường 723 ......................................................................54
Hình 2.6: Bản đồ địa mạo khu vực Đà Lạt - Nha Trang ........................................... 55
Hình 2.7: Bản đồ địa mạo thành phố Đà Lạt ............................................................ 58
Hình 3.1: Miệng núi lửa tuổi Đệ tứ tại thung lũng sông Đa Nhim ...........................67

Hình 3.2: Miệng núi lửa do bóc lộ cấu trúc núi lửa Kreta quan sát từ hồ Tuyền Lâm
...................................................................................................................................67
Hình 3.3: Quang cảnh thành phố Đà Lạt nhìn từ bề mặt bằng phẳng cao 1930m trên
núi LangBiang ...........................................................................................................69
Hình 3.4: Bề mặt san bằng cao trên 1500m tại VQG Bidoup - Núi Bà ....................69
Hình 3.5: Thiền Viện nhìn ra hồ Tuyền Lâm ............................................................69
Hình 3.6: Bề mặt tại nông trường chè Cầu Đất .........................................................69
Hình 3.7: Sườn bóc mòn tại đoạn đèo Khánh Vĩnh ..................................................70
Hình 3.8: Sườn chuyển tiếp giữa bề mặt Paleogen với bề mặt Miocen sớm - giữa tại
LangBiang .................................................................................................................70
Hình 3.9: Thác Cam Ly hình thành trên đá granit ....................................................72
Hình 3.10: Thác Prenn hình thành trên đá bazan với địa hình dạng hàm ếch dưới
chân thác ....................................................................................................................72
Hình 3.11: Thác Voi hùng vĩ với các khối bazan nứt nẻ dưới chân thác .....................72
Hình 3.12: Thác Hang Cọp .......................................................................................72

iv


Hình 3.13: Ba thác nước hùng vĩ trên sông Đa Nhim: (từ trái sang phải) thác Liên
Khương, thác Pongour, thác Gougah ........................................................................74
Hình 3.14: Thác Bảo Đại ..........................................................................................76
Hình 3.15: Thác Cửa Thần ........................................................................................76
Hình 3.16: Thác Ankroet...........................................................................................77
Hình 3.17: Suối thác Ba Hồ ......................................................................................77
Hình 3.18: Thác Tà Gụ..............................................................................................77
Hình 3.19: Thác Yang Bay........................................................................................77
Hình 3.20: Suối Hoa Lan (trái) và Suối Tiên (phải) .................................................78
Hình 3.21: Bãi biển Nha Trang, Bãi Dài, Dốc Lết (từ trái sang phải) ......................80
Hình 3.22: Hòn Chồng được thành tạo do quá trình mài mòn trên đá granit phức hệ

Đèo Cả bị dập vỡ theo nhiều khe nứt, trong đó các khe nứt ngang và đứng đóng vai
trò quan trọng ............................................................................................................81
Hình 3.23: Đỉnh Núi Ông và Núi Bà (trái) và bề mặt san bằng ở độ cao 1929m tại
đồi Rada, núi LangBiang...........................................................................................82
Hình 3.24: Hòn Nội với các vách đổ lở trên đảo ......................................................86
Hình 3.25: Hồ Xuân Hương – thành phố Đà Lạt ......................................................87
Hình 3.26: Bản đồ phân bố tài nguyên địa mạo khu vực Đà Lạt - Nha Trang.........86
Hình 3.27: Lớp phủ bazan từ miệng núi lửa phủ trên tầng aluvi và vỏ phong hóa
trên đá granit tại Đa Nhim .........................................................................................89
Hình 3.28: Vết sạt lở tại đỉnh Núi Ông (LangBiang) khiến đỉnh núi trông như bị xẻ
làm hai .......................................................................................................................92
Hình 3.29: Thác Cam Ly với dòng thác màu nâu đỏ của bùn đất ............................92
Hình 3.30: Ảnh chụp từ đỉnh PinHatt nhìn thấy quang cảnh hồ Tuyền Lâm, thành
phố Đà Lạt và đỉnh LangBiang hùng vĩ ....................................................................93
Hình 3.31: Từ đỉnh LangBiang, vào ngày quang mây có thể nhìn xuống hồ Đankia –
Suối Vàng và bao quát toàn thành phố Đà Lạt .........................................................93

v


Hình 3.32: Núi lửa Chai (R’Chai) ở Đức Trọng hình thành do phun trào bazan đệ
Tứ với hình dạng độc đáo .........................................................................................94
Hình 3.33: Vết lõm hình bàn tay trên tảng đá tại Hòn Chồng, Nha Trang .............94
Hình 3.34: Đường đèo Khánh Vĩnh nối Nha Trang – Đà Lạt.................................115
Hình 3.35: Thung lũng kiến tạo với các vách dốc đứng trên đường đèo Khánh Vĩnh
.................................................................................................................................115
Hình 3.36: Bản đồ định hướng tổ chức không gian liên kết phát triển du lịch khu
vực Đà Lạt - Nha Trang

................................................................................... 117


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các tiêu chí và mức điểm đánh giá các giá trị của di chỉ địa mạo ...........21
Bảng 1.2: Tiêu chí và mức điểm đánh giá mức độ và phương thức khai thác di chỉ
địa mạo ......................................................................................................................23
Bảng 2.1: Lượng mưa và số ngày mưa tại trạm Đà Lạt (thời kỳ 1977 – 1995) ........43
Bảng 2.2: Nhiệt độ không khí trung bình và số giờ nắng trung bình ngày các tháng
và năm tại trạm Nha Trang ......................................................................................44
Bảng 2.3: Số ngày mưa và lượng mưa trung bình tháng và năm tại trạm Nha Trang
(giai đoạn 1986 – 2010) ...........................................................................................44
Bảng 3.1: Một số vũng vịnh khu vực Nha Trang, Khánh Hòa ................................83
Bảng 3.2: Bảng đánh giá các giá trị và tiêu chí cho phát triển du lịch của các di chỉ
thác nước .................................................................................................................101
Bảng 3.3: Bảng thống kê lượng khách du lịch đến thành phố Đà Lạt (2011-2013)
.................................................................................................................................105
Bảng 3.4. Lượng khách du lịch đến Khánh Hòa giai đoạn 2000 – 2011 ..............108

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Đức An, Uông Đình Khanh (2012), Địa mạo Việt Nam, Cấu trúc – Tài
nguyên – Môi trường. Nxb Khoa học Tự nhiên và công nghệ, Hà Nội.
2. Chi cục thống kê tỉnh Lâm Đồng (2013), Niên giám thống kê tỉnh Lâm Đồng
năm 2013.
3. Nguyễn Văn Cường (cb) (1995), Bản đồ Địa chất và khoáng sản nhóm tờ Đà

Lạt tỷ lệ 1:50.000. Liên đoàn 6, Liên đoàn Bản đồ địa chất miền Nam.
4. Nguyễn Văn Chiển (1985), Tây Nguyên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên. Nxb Khoa học Kỹ thuật.
5. Hội Khoa học kỹ thuật biển Khánh Hòa (2007), Tổng quan hiện trạng môi
trường, nguồn lợi và những tác động của các hoạt động kinh tế tại vịnh Vân
Phong – Bến Gỏi.
6. Vũ Tự Lập, Địa lý tự nhiên Việt Nam. Nxb ĐH Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
7. Bùi Hồng Long (cb) (2010). Nghiên cứu cơ sở khoa học, pháp lý và phân
vùng quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển Việt Nam. Báo cáo đề tài thuộc
Chương trình biển, mã số: KC.09.27/06-10.
8. Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2001.
9. Luật du lịch Việt Nam số 44/2005/QH11 thông qua ngày 14 tháng 6 năm
2005 tại kỳ họp thứ 7, có hiệu lực từ ngày 01/1/2006.
10. Phạm Trung Lương và nnk (2001), Tài nguyên du lịch Việt Nam. Nxb Giáo
dục. Hà Nọi
11. Phạm Trung Lương (2004), Cơ sở khoa học cho việc điều chỉnh pháp lý
nhằm phát triển một số loại hình du lịch đặc thù ở Việt Nam. Đề tài NCKH
cấp ngành, Tổng cục Du lịch Việt Nam.
12. Vũ Văn Phái (cb) 2010, Hà Nội, địa chất, địa mạo và tài nguyên khoáng sản
liên quan. Tủ sách Thăng Long 1000 năm, Nxb Hà Nội, Hà Nội.
13. Vũ Văn Phái (2004), Nghiên cứu địa mạo phục vụ du lịch (lấy ví dụ vùng
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận). Đề tài cấp ĐHQG mã số: QT.04.20.
14. Phòng Địa lý Khí hậu, Viện Địa lý, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam. Số liệu
khí tượng thủy văn các năm 1981-2010.
15. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030. Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013.

120



16. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. Quyết định số 2162/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ
tướng Chính phủ.
17. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Lâm Đồng (2010), Báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006-2010.
18. Nguyễn Đức Thắng (cb) (1989), Bản đồ Địa chất và Khoáng sản 1:200.000
nhóm tờ Bến Khế - Đồng Nai. Liên đoàn 6, Liên đoàn Bản đồ địa chất miền
Nam.
19. Thân Trọng Thụy (2013), “Phát triển du lịch biển đảo tỉnh Khánh Hòa”, Tạp
chí Khoa học Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, trang 56-67.
20. Nguyễn Minh Tuệ (cb) và nnk (1996), Địa lý du lịch. Nxb Thành phố Hồ Chí
Minh, TP Hồ Chí Minh.
21. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) và nnk (2010), Địa lý du lịch Việt Nam. Nxb
Giáo dục. Hà Nội
22. Tạ Quang Trung (2009), Nghiên cứu phát triển bền vững du lịch sinh thái
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
23. UBND tỉnh Lâm Đồng (2009), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, Đà Lạt.
24. UBND Thành phố Đà Lạt (2013), Báo cáo ước Kinh tế Xã hội năm 20122013 thành phố Đà Lạt.
25. UBND TP Đà Lạt (2010), Báo cáo quy hoạch sử dụng đất thành phố Đà Lạt
đến năm 2020.
26. UBND tỉnh Khánh Hòa (2007), Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Nghị quyết số
01/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng ND tỉnh Khánh Hòa.
27. UBND tỉnh Khánh Hòa (2010), Báo cáo tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch phát
triển KT-XH tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
28. UBND tỉnh Khánh Hòa (2011), Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Rà
soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020
29. Viện Kiến trúc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn và Phân viện quy hoạch đô

thị - nông thôn Miền Nam (2014), Điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
30. Viện Địa lý, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Nghiên cứu nguyên nhân,
quy luật xuất hiện của thời tiết mưa lớn gây lũ, lụt liên quan với địa hình Nam

121


Trung Bộ Việt Nam; Cảnh báo và đề xuất các giải pháp phòng tránh giảm
nhẹ thiên tai.
Tiếng Anh
31. Coratza P., Giusti C. (2005), “Methodological proposal for the assessment of
the scientific quality of geomorphosites”, Italian Journal of Quaternary
Sciences. 18(1), 2005. Volume Speciate, pp 307 – 313.
32. Goudie A.S. (2004), Encyclopedia of Geomorphology. Routledge. London &
New York.
33. Giusti C. and Gonzalez-Diez A. (2000), “A methodological approach for the
evaluation of impacts on sites of geomorphological interest (SGI), using GIS
techniques”, International Archives of Photogrammetry and Remote Sensing.
(Vol. XXXIII. Supplement B7). Amsterdam 2000. Pp 47 – 53.
34. Ielenicz M. (2009), “Geotope, geosite, geomorphosite”, In The annals of
Valahia University of Targoviste, Geographicsl Series, Tom 9/2009, pp. 7-22.
35. Panizza M. (1996), Environmental geomorphology. Elsevier Science B.V.,
Amsterdam. The Netheland, 268 p.
36. Panizza M. (2001), “Geomorphosites: Concepts, methods and example of
geomorphological survey”, Chinese Science Bulletin. Vol 46 Supp.
37. Pereira P., Pereira D. (2010), “Methodological guidelines for geomorphosites
assessment”, Géomorphologie: relief, processus, environnement, (no 2: 215222). France.
38. Pralong, J.P. (2005), “A method for assessing tourist potential and use of
geomorphological sites”, Géomorphologie : relief, processus ,

environnement, 2005, n° 3, p. 189-196.
39. Reynard, E., Coratza, P., Regolini-Bissig, G. (2009), Geomorphosites, 240
pp. Verlag Dr. Friedrich Pfeil. Germany.
40. Reynard, E et all (2007), “A method for assesing scientific and additional
values of geomorphosite”.
41. Rivas, V., Rix, K., Francés, E., Cendrero, A., Brunsden, D., (1997),
“Geomorphological indicators for environmental impact assessment:
consumable
and
non-consumable
geomorphological
resources”.
Geomorphology 18: 169-182.
42. UNESCO (1972), Convention concerning the protection of the world
cultural and natural heritage. Adopted by the General Conference at its
seventeenth session Paris, 16 november 1972.

122


43. UNESCO (2011), Operational Guidelines for the Implementation of the
World Heritage Convention. World Heritage Center.
44. Zouros N.C. (2007), “Geomorphosite assessment and management in
procted areas of Greece Case study of the Levos island-coast
geomorphosites”, Geographica Helvetic. Jg. Vol.62, No3, pp 169-180.
Các Website
-
- />- />- />- />- />- />-

123




×