Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phát triển du lịch sinh thái hồ lắk thực trạng và giải pháp báo cáo nghiên cứu khoa học sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 106 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA ĐÔNG PHƢƠNG
----------

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:

PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI HỒ LẮK
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

NGUYỄN THỊ HẰNG

BIÊN HÒA, 12/2012


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA ĐÔNG PHƢƠNG
----------

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:

PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI HỒ LẮK
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HẰNG
Giáo viên hƣớng dẫn: Ths Nguyễn Hữu Nghị

BIÊN HÒA, 12/2012




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại
Học Lạc Hồng cùng tồn thể q thầy cơ đặc biệt là q thầy cơ khoa Đơng Phƣơng
đã tận tình dạy bảo, truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý giá cho em
trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ Nguyễn Hữu Nghị
đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, hƣớng dẫn sửa chữa những sai
sót bên cạnh đó cung cấp những thơng tin, phƣơng hƣớng cho em trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài. Đó thực sự là những kiến thức mang nhiều ý
nghĩa, thiết thực đối với đề tài mà em đang nghiên cứu.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cơ chú, anh chị tại khu Resort Lak, Phịng
thống kê huyên Lắk, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình trong
khoảng thời gian em lƣu lại địa bàn để khảo sát thu thập số liệu để hoàn thành đề
tài. Cảm ơn Bác Cao Xuân Xảo phó chủ tịch huyện Lắk đã có cuộc trị chuyện chia
sẻ giúp chúng em có cái nhìn tổng qt về du lịch nhất là sự phát triển của du lịch
huyện nhà trong những năm vừa qua giai đoạn (2008 – 2012), những thông tin này
đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học trƣớc
đó. Với “Sổ tay hƣớng dẫn đầu tƣ du lịch huyện Lắk” – một trong những tặng phẩm
đƣợc Bác Cao Xuân Xảo trao, thực sự đây không chỉ là những thông tin chỉ dành
riêng cho các nhà đầu tƣ mà còn là tài liệu hết sức thiết thực giúp chúng em có cái
nhìn tồn diện và rõ nét hơn về du lịch của huyện – nơi mà chúng em đang sinh
sống và nghiên cứu. Xin cảm ơn các anh chị hƣớng dẫn viên và các cấp lãnh đạo
của khu du lịch sinh thái hồ Lắk, đã tận tình trong cơng tác đón tiếp và hƣớng dẫn
giúp chuyến đi thực địa của em thành công tốt đẹp.
Em Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
NGUYỄN THỊ HẰNG



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DLST

DU LỊCH SINH THÁI

NNPTNT

NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN

PTBQ

PHÁT TRIỂN BÌNH QN

UBND

UỶ BAN NHÂN DÂN

UNESCO

UNITED NATIONS EDUCATIONAL
SCIENTIFIC AND CULTURAL
ORGANIZATION

VQG

VƢỜN QUỐC GIA



MỤC LỤC
DẪN LUẬN ................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Lịch sử vấn đề .........................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
4. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................4
5.

Nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học .........................................................................5
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................6
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ..............................................................7
1.1 Khái niệm DLST ...............................................................................................7
1.2 Đặc trƣng, yêu cầu và nguyên tắc cơ bản để phát triển DLST ..........................8
1.2.1 Đặc trƣng của DLST ...................................................................................8
1.2.2 Yêu cầu cơ bản để phát triển DLST ...........................................................8
1.2.3 Những nguyên tắc cơ bản để phát triển DLST .........................................11
1.3 Tài nguyên du lịch ...........................................................................................12
1.3.1 Khái niệm tài nguyên du lịch ....................................................................12
1.3.2 Đặc điểm tài nguyên du lịch .....................................................................12
1.3.3 Phân loại tài nguyên du lịch......................................................................13
1.3.4 Các loại hình DLST ..................................................................................14
1.4 Khái quát về Huyện Lắk ..................................................................................16
1.4.1 Vị trí địa lý ................................................................................................16
1.4.2 Thành phần dân cƣ ....................................................................................17
1.4.3 Kinh tế ......................................................................................................19
1.4.4 Văn hóa – Xã hội ......................................................................................20
1.4.5 Di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh .......................................22
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DLST HỒ LắK .........................27

2.1 Tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái ........................................................27


2.1.1 Tài ngun tự nhiên ..................................................................................27
2.1.1.1 Địa hình ..............................................................................................27
2.1.1.2 Khí hậu ...............................................................................................28
2.1.1.3 Nƣớc ...................................................................................................29
2.1.2 Tài nguyên nhân văn .................................................................................31
2.1.2.1 Di tích lịch sử văn hóa .......................................................................31
2.1.2.2 Văn hóa dân tộc..................................................................................34
2.1.2.4 Lễ hội .................................................................................................39
2.1.2.5 Nghệ Thuật .........................................................................................41
2.2 Thực trạng phát triển DLST tại Hồ Lắk hiện nay ...........................................43
2.2.1 Các loại hình DLST ở Hồ Lắk......................................................................43
2.2.3 Hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ du lịch ......................................46
2.2.5 Cơ cấu đầu tƣ vốn và lao động các ngành ................................................51
2.2.6 Du lịch ảnh hƣởng đến thu nhập của ngƣời dân địa phƣơng ....................52
2.3 Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của phát triển kinh
tế địa phƣơng gắn với du lịch ................................................................................53
2.3.1 Mối tƣơng quan về tốc độ phát triển kinh tế địa phƣơng với phát triển du
lịch .....................................................................................................................53
2.3.2 Phân tích ma trận SWOT ..........................................................................56
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLST HỒ
LắK ...........................................................................................................................61
3.1 Định hƣớng phát triển du lịch..........................................................................62
3.1.1 Định hƣớng chung ....................................................................................62
3.1.2 Định hƣớng cụ thể ....................................................................................63
3.2 Các giải pháp chủ yếu phát triển DLST ..........................................................65
3.2.1 Chính sách đầu tƣ cho du lịch (Đầu tƣ về kính phí, cơ sở hạ tầng, giải
pháp cơng nghệ…) .............................................................................................65

3.2.2 Công tác xúc tiến quảng bá du lịch...........................................................67
3.2.3 Khai thác, sử dụng các sản phẩm và loại hình du lịch..............................69


3.2.5 Các hoạt động bảo tồn tại khu du lịch sinh thái hồ Lắk ...........................80
3.2.6 Các hoạt động kêu gọi đầu tƣ ...................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình dân số, thành phần dân tộc và lao động của huyện Lăk qua các
năm (2008 – 2010). .................................................................................................18
Bảng 1.2: Tình hình phát triển cơ sở văn hóa , y tế qua các năm (2008 – 2010) ...21
Bảng 2.1: Cơ cấu cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành thƣơng mại và dịch vụ
huyện Lăk. ...............................................................................................................46
Bảng 2.2: Các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịchBảng 3.2: Tình hình tiền vốn của
doanh nghiệp. ..........................................................................................................47
Bảng 2.3: Tình hình tiền vốn của doanh nghiệp. ....................................................51


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số khách du lịch đến trên địa bàn huyện. ...........................................50
Biểu đồ 2.2: Thu nhập bình quân nhân khẩu của hộ dân vùng du lịch. ..................53
Biểu đồ 2.3: So sánh giá trị kinh tế ngành du lịch trong nền kinh tế
của huyện Lắk. ........................................................................................................54
Biểu đồ 2.4: So sánh tốc độ tăng trƣởng kinh tế ngành du lịch trong nền kinh tế
của huyện Lắk. ........................................................................................................54
Biểu đồ 2.5: Tổng thu nhập GDP hàng năm của huyện. .........................................60



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản đồ huyện Lắk. ...................................................................................17
Hình 1.2 Thác Bìm Bịp thuộc huyện Lắk ...............................................................24
Hình 1.3 Phong cảnh hồ Lắk. ..................................................................................24
Hình 1.4 Cảnh núi Chƣ Yang Sin. ..........................................................................28
Hình 2.1 Biệt Điện Bảo Đại. ...................................................................................32
Hình 2.2 Bn M‟Liêng. .........................................................................................33
Hình 2.3 Tác giả làm việc tại Cơng Ty cổ phần Du Lịch Đak lak, chi nhành Bn
Jun. ..........................................................................................................................34
Hình 2.4 Lễ cúng thần Rừng. ..................................................................................36
Hình 2.5 Ngƣời trụ cột của gia đình kể về gia phả. ................................................37
Hình 2.6 Voi ở Bn Jun. .......................................................................................38
Hình 2.7 Nghi lễ Kết nghĩa anh em cho hai cặp vợ chồng .....................................40
Hình 2.8 Lễ Hát đối đáp trong đám cƣới theo phong tục M‟nông ở bon Srê Ú. ....42


1

DẪN LUẬN
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa hội nhập để phát triển đang diễn ra mạnh mẽ,
cùng với sự tiến bộ trên các mặt đời sống kinh tế - văn hóa – xã hội – khoa học trên
toàn thế giới, du lịch đã trở thành hoạt động phổ biến trong các tầng lớp dân cƣ. Du
lịch không chỉ tạo ra nguồn thu rất lớn cho nền kinh tế quốc dân mà còn đƣa đến
những cơ hội mới về mở rộng giao lƣu hợp tác quốc tế, nh m tăng sự hiểu biết, thân
thiện, quảng bá văn hoá bản địa đến với các quốc gia trên thế giới. Để tồn tại và
phát triển các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam cần phải lựa chọn cho
mình những con đƣờng thích hợp, vừa khai thác đƣợc những cơ hội đồng thời hạn

chế đƣợc những nguy cơ đe doạ từ mơi trƣờng bên ngồi.
Đắk Lắk là một tỉnh Tây Nguyên, với cấu tạo địa hình thấp dần từ Tây sang
Đơng, thể hiện một sự hịa hợp của những dịng sơng xen lẫn núi đồi, ao hồ, ghềnh
thác và những khu vực rừng nguyên sinh góp phần tạo cho Đắk Lắk một tiềm năng
du lịch sinh thái đặc sắc với vẻ đẹp tự nhiên, đa dạng, phong phú, thơ mộng và hùng
vĩ. Đắk Lắk có nhiều thác nƣớc đẹp nổi tiếng nhƣ thác Dray Sap Thƣợng,
KrôngKma, Thủy Tiên, Dray Nur… nhiều hồ lớn với diện tích 200 – 1.400ha nhƣ
hồ Lắk, hồ EaNhai, hồ Ea Súp…. Hồ Lắk cách thành phố Bn Ma Thuột 56km về
phía nam. Xung quanh hồ đƣợc bao bọc bởi những dãy núi và rừng nguyên sinh,
bên hồ Lắk là buôn Jun mang một vẻ đẹp ngun sơ hiền hịa của bn làng Tây
Nguyên. DLST đã góp phần rất lớn trong việc thu hút khách du lịch, đặc biệt là
khách du lịch quốc tế và các nhà nghiên cứu khoa học đến đây do sự đa dạng của hệ
sinh thái ở khu vực này. DLST gắn kết với du lịch văn hóa cộng đồng đang là một
nét đặc trƣng và cũng là thế mạnh của du lịch Đắk Lắk. Tuy nhiên hiệu quả của
hoạt động du lịch vẫn chƣa xứng tầm với tiềm năng vốn có của nó, hầu hết các hoạt
động du lịch của địa phƣơng chỉ dừng lại ở việc khai thác các nguồn tài nguyên tự
nhiên sẵn có, mà chƣa có sự đầu tƣ để phát triển bền vững. Hoạt động DLST bƣớc
đầu đã đi vào hoạt động nhƣng vẫn mang tính tự phát là chủ yếu, việc tổ chức các


2

hoạt động du lịch sinh thái đã bắt đầu bộc lộ những yếu kém, gây tác động xấu đến
cảnh quan, môi trƣờng. Nguyên nhân là do các cấp, các ngành, đơn vị, cá nhân làm
du lịch chƣa thật sự hiểu rõ về DLST và những lợi ích mà nó mang lại, không chú
trọng đầu tƣ (cả về cơ sở hạ tầng, nhân lực và kiến thức khoa học), thiếu quy hoạch,
chiến lƣợc phát triển, hoặc quy hoạch chƣa đồng bộ, chƣa tiến hành khảo sát kỹ
lƣỡng và toàn diện về tài nguyên du lịch tự nhiên cũng nhƣ các điều kiện khác để
phát triển DLST. Vậy phải làm sao để khai thác các thế mạnh du lịch ở địa phƣơng
nh m phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội nói chung và của tỉnh nói

riêng. Khơng chỉ trên lĩnh vực kinh tế, thƣơng mại mà cả trên lĩnh vực mơi trƣờng,
xã hội, văn hóa, DLST cũng đóng vai trị quan trọng. Ngồi những lợi ích kinh tế,
thẩm mỹ thì cịn phải chú ý đến vấn đề mơi trƣờng. Đây cũng chính là lý do em
chọn đề tài “Phát triển du lịch sinh thái hồ Lắk, thực trạng và giải pháp” với
mong muốn tìm đƣợc phƣơng hƣớng phát triển bền vững và hiệu quả cho DLST
Lắk hồ. Đồng thời dựa trên kết quả nghiên cứu phân tích đánh giá vấn đề đƣa ra
một số kiến nghị, giải pháp nh m góp phần thúc đẩy hoạt động du lịch ở tỉnh nhà
phát triển hiệu quả.
2. Lịch sử vấn đề
Ngày nay sự hiểu biết về DLST đã phần nào đƣợc cải thiện, thực sự đã có
một thời gian dài DLST là chủ đề nóng của các hội thảo về chiến lƣợc và chính sách
bảo tồn phát triển các vùng sinh thái quan trọng của các quốc gia và Thế Giới.
Thực sự đã có nhiều nhà khoa học danh tiếng tiên phong nghiên cứu lĩnh vực
này, điển hình nhƣ: Hector Ceballos-Lascurain một nhà nghiên cứu tiên phong về
DLST, định nghĩa DLST lần đầu tiên vào (1987) nhƣ sau: “DLST là du lịch đến
những khu vực tự nhiên cịn ít bị thay đổi, với những mục đích đặc biệt: Nghiên cứu,
tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được
khám phá”.
Theo Hiệp hội DLST Hoa Kỳ (1998) “DLST là du lịch có mục đích với các
khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn hóa và lịch sử tự nhiên của môi trường, không
làm biến đổi tình trạng của hệ sinh thái, đồng thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế,


3

bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và lợi ích tài chính cho cộng đồng địa
phương”.
Một định nghĩa khác (1999), trong cuốn sách “DLST và phát triển bền
vững” của tác giả Martha Honey (Giám đốc Chƣơng trình An ninh và Hồ bình tại
viện nghiên cứu về Chính sách), trong đó đƣa ra định nghĩa về DLST nhƣ sau:

“DLST là du lịch hướng tới những khu vực nhạy cảm và nguyên sinh thường được
bảo vệ với mục đích nhằm gây ra ít tác hại và với quy mơ nhỏ nhất. Nó giúp giáo
dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế
và sự tự quản lý cho người dân địa phương và nó khun khích tơn trọng các giá trị
về văn hóa và quyền con người”.
Lê Huy Bá (2000) trong cuốn sách về DLST cũng đƣa ra khái niệm “DLST là
một loại hình du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tượng để phục
vụ cho những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thưởng thức những cảnh
quan hay nghiên cứu về các hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp chặt chẽ, hài
hịa giữa phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những cảnh đẹp của quốc gia
cũng như giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triền môi trường và tài nguyên
thiên nhiên một cách bền vững”
DLST cũng đã đƣợc Tỉnh ủy, UBND và Sở Văn hóa, Thể thao – Du lịch
Tỉnh Đắk Lắk đánh giá cao. Gần đây thì có đề tài nghiên cứu của Tiến Sĩ (Vũ Thị
Phƣơng Thụy) của Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội nhƣng cũng chỉ là đề tài nghiên
cứu về phát triển nông thôn gắn với du lịch, tuy vậy chƣa có đề tài nghiên cứu sâu
về vấn đề xây dựng chiến lƣợc phát triển du lịch sinh thái hồ Lắk làm cơ sở xây
dựng kế hoạch dài hạn để phát triển DLST hồ Lắk– huyện Lắk – Tỉnh Đắk Lắk.
Trong Đồ án “Quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050” cũng đã đề cập nhiều đề vấn đề bảo tồn các giá trị đặc thù, không
gian văn hóa, du lịch của địa phƣơng; chú trọng phát triển hệ thống các đô thị cấp
tiểu vùng, đô thị mới để phát huy tiềm năng, lợi thế của mỗi địa phƣơng. Tuy nhiên
các đồ án và đề tài nghiên cứu còn chung chung chƣa đi sâu vào từng địa phƣơng để
thúc đẩy sự phát triển tiềm năng nội lực từ các địa phƣơng. Vì vậy luận văn này có


4

thể góp phần hồn chỉnh đồ án quy hoạch phát triển DLST của tỉnh Đắk Lắk nói
chung và huyện Lắk nói riêng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Về Chủ thể: Là khách du lịch và khách thể tham gia vào hoạt động DLST.
Về đối tượng: Du Lịch và thực trang phát triển của DLST trên địa bàn huyện
Lắk tỉnh Đắk Lắk.
Về không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Lắk tập
trung nghiên cứu tại 3 điểm: Thị trấn Liên Sơn, Buôn M‟liêng và Buôn Jun. Đây là
những địa bàn đại diện 3 khu vực Kinh tế- Tự nhiên và có các giá trị văn hố truyền
thống đặc thù góp phần trong q trình phát triển DLST.
Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông thôn và
du lịch dựa vào tài liệu sẵn có, đồng thời xác định, định hƣớng và các giải pháp phát
triển DLST của địa phƣơng trong giai đoạn 2012- 2015.
4. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải phải pháp phát triển DLST cho
ngành du lịch còn non trẻ của Đắk Lắk. Đây sẽ là nguồn thơng tin tham khảo bổ ích
giúp ngành du lịch của tỉnh điều chỉnh các hoạt động du lịch nh m thỏa mãn nhu
cầu du lịch của du khách mang lại hiệu quả, nâng cao mức sống của cộng đồng địa
phƣơng, bảo vệ môi trƣờng và đảm bảo phát triển DLST theo hƣớng bền vững.
5. Ý Ngh

khoa học và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học: Đề tài nhắm đến việc phát triển DLST nhƣ một loại
hình du lịch cần đƣợc củng cố và duy trì cũng nhƣ khai thác hơn nữa môi trƣờng tự
nhiên thông qua một điểm du lịch điển hình là hồ Lắk.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giúp cho chính quyền địa phƣơng cũng nhƣ ngƣời dân
sống trong khu vực hồ Lắk ý thức hơn về tầm quan trọng của kho tàng tài nguyên
mà thƣợng đế đã ban tặng cho họ đƣa ra những chủ trƣơng, chính sách hợp lý để
vừa khai thác, vừa bảo tồn khu du lịch này.



5

6. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp điền dã sử dụng phƣơng pháp này nh m mục đích khảo sát,
kiểm chứng tìm hiểu các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật
cùng các hoạt động du lịch khác từ nguồn tài liệu đã tham khảo làm tƣ liệu cho bài
nghiên cứu.
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin tham khảo, thu thập và tiếp nhận
những thơng tin có liên quan, những tài liệu, những bài viết của các tác giả trong
nƣớc đã viết.
Phương pháp khảo sát bản đồ từ bản đồ vạch ra các vị trí cần tiến hành khảo
sát, kiểm tra khu DLST hồ Lắk, xem xét nghiên cứu trên bản đồ để xây dựng những
tuyến điểm mới.
Phương pháp phân tích SWOT
Trong quá trình nghiên cứu, sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT chú
trọng vào mơi trƣờng bên trong và mơi trƣờng bên ngồi, xem xét điểm mạnh, điểm
yếu từ mơi trƣờng bên trong cũng nhƣ những cơ may và hiểm hoạ từ mơi trƣờng
bên ngồi liên quan đến phát triển địa phƣơng gắn với du lịch và trên cơ sở phân
tích ma trận sẽ có dự báo những khó khăn, thuận lợi cho địa phƣơng để làm cơ sở
tham khảo phát triển kinh tế xã hội cho những năm tới.
Ma trận SWOT
Điểm mạnh
(Strength)
Điểm yếu
(Weakness)

Cơ hội

Nguy cơ


(Opportunity)

(Threat)

Phối hợp S/O

Phối hợp S/T

Tận dụng điểm mạnh để

Tận dụng điểm mạnh

nắm bắt cơ hội

để hạn chế nguy cơ

Phối hợp W/O

Phối hợp W/T

Giảm điểm yếu để

Tối thiểu điểm yếu để

nắm bắt cơ hội

ngăn chặn nguy cơ

Phương pháp dự báo dựa trên cơ sở số liệu, hiện trạng, quy luật phát triển
của ngành, hiên tƣợng trong quá khứ và tƣơng lai suy diễn logic cho tƣơng lai từ đó



6

đề ra giải pháp cho DLST hồ Lắk.
Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn chủ yếu là nguồn tài liệu của các
chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhƣ: Địa lý học, địa chất học, sử học,
dân tộc học và ngồi ra đề tài cịn sử dụng các nguồn tƣ liệu từ những quan sát thực
tế và thực tiễn tại địa bàn trong quá trình đi thực địa.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục luận
văn gồm có 3 chƣơng
CHƢƠNG I: Một số khái niệm và kinh nghiệm phát triển du lịch:
Đƣa ra những cơ sở lý luận chung về DLST đã đƣợc các tổ chức, các nhà
nghiên cứu trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới công nhận. Từ những khái niệm, đặc
trƣng, nguyên tắc hoạt động của DLST làm tiền đề cho bài nghiên cứu để trên cơ sở
đó giới thiệu một cách quát nhất về đồi tƣợng, phân tích nguồn tài nguyên và đƣa ra
các loại hình du lịch phù hợp có thể ứng dụng cho đối tƣợng nghiên cứu ở phần tiếp
theo.
CHƢƠNG II: Phân tích thực trạng phát triển du lịch sinh thái hồ Lắk
Khái quát các tiềm năng DLST của đối tƣợng nghiên cứu, từ tài nguyên tự
nhiên đến tài nguyên nhân văn đƣa ra cách nhìn chung nhất về tiềm năng phát triển
DLST của vùng, bên cạnh đó tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển DLST hiện
tại của đối tƣợng trên mọi phƣơng diện nhƣ các hoạt động đầu tƣ, quản lý, cở sở vật
chất hạ tầng và nguồn lực trong du lịch đang phát triển và hoạt động, những hạn chế
còn tồn tại và những khắc phục trong tƣơng lai.
CHƢƠNG III: Định hƣớng và giải pháp phát triển DLST hồ Lắk
Từ thực trạng phát triển ở trên đƣa ra những định hƣớng phát triển tiếp theo
trong tƣơng lại. Giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại đƣa ra các hình thức thúc
đẩy sự phát triển DLST từ công tác xúc tiến quảng cáo, khai thác và sử dụng các

nguồn tài nguyên phù hợp với các loại hình du lịch. Các hoạt động kêu gọi đầu tƣ
và đề xuất các giải pháp cho nguồn nhân lực cho du lịch trong tƣơng lai.


7

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Khái niệm DLST
Du lịch hiện nay đã trở thành một hoạt động phổ biến của nhân loại, là nhu
cầu của đại đa số quần chúng và đó cũng là một trong những ngành kinh tế lớn tác
động mạnh mẽ đến đời sống kinh tế xã hội. Du lịch góp phần tạo nguồn thu nhập,
tạo việc làm và nâng cao trình độ dân trí. Trong những thập niên gần đây đi đơi với
q trình phát triển kinh tế là sự biến đổi của cuộc sống, khiến cho con ngƣời ln
có nhu cầu du lịch để trở về với thiên nhiên, tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh
mẽ của loại hình DLST trên tồn thế giới.
DLST xuất hiện nhƣ một khái niệm khoảng cuối thập niên 1960. Sau này có
rất nhiều định nghĩa về DLST. Cho đến nay DLST vẫn cịn đƣợc hiểu với nhiều góc
độ khác nhau, với tên gọi khác nhau.
“DLST là du lịch có mục đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn
hóa và lịch sử tự nhiên của mơi trường, khơng làm biến đổi tình trạng của hệ sinh
thái, đồng thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên và lợi ích tài chính cho cộng đồng địa phương”. (Hiệp hội DLST Hoa Kỳ,
1998).
“DLST là một loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản địa gắn
với giáo dục mơi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững với
sự tham gia tích cực của cộng đồng nhằm phát triển bền vững” định nghĩa về DLST
ở việt nam. [1]
Trong khuôn khổ nghiên cứu để tài này sử dụng khái niệm về DLST của tổng cục

DLST Việt Nam làm cơ sở lý luận cho đề tài.
“DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo
dục mơi trường có đóng góp cho các nổ lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự
tham gia tích cực của cộng đồng địa phương. (Tổng Cục Du Lịch Việt Nam, 1999)


8

1.2 Đặc trƣng, yêu cầu và nguyên tắc cơ bản để phát triển DLST
1.2.1 Đặc trƣng của DLST
Tài nguyên tự nhiên trong DLST là những tài nguyên còn tƣơng đối ngun sơ.
Mơi trƣờng tự nhiên trong DLST cịn tƣơng đối chƣa hoặc ít bị xâm hại bởi bàn tay
của con ngƣời. DLST hàm chứa những đặc trƣng cơ bản.
- Tính giáo dục cao về môi trƣờng: DLST hƣớng con ngƣời tiếp cận với các vùng
tự nhiên, các khu bảo tồn có giá trị về sự đa dạng sinh học nhƣng nhạy cảm về môi
trƣờng. Hoạt động du lịch gây nên những tác động lớn đối với môi trƣờng. DLST là
hoạt động nh m cân b ng giữa phát triển du lịch với bảo vệ mơi trƣờng.
- Góp phần bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên và duy trì sự đa dạng sinh học:
Hoạt động DLST có tác dụng giáo dục, nâng cao ý thức con ngƣời bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên và mơi trƣờng, qua đó thúc đẩy các hoạt động bảo tồn đảm bảo
yêu cầu phát triển bền vững.
- Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng: Cộng đồng địa phƣơng là
ngƣời chủ sở hữu các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại địa phƣơng mình. Phát triển
DLST đồng cũng thu hút con ngƣời tìm đến các vùng tự nhiên hoang sơ, đa dạng
sinh học, chính vì vậy cần phải có sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng ở tại khu
vực đó vì họ là ngƣời hiểu rõ nhất về nguồn tài nguyên của mình. [28]
1.2.2 Yêu cầu cơ bản để phát triển DLST
Yêu cầu đầu tiên để có thể tổ chức đƣợc DLST là sự tồn tại của các hệ sinh thái
điển hình với tính đa dạng sinh thái cao. Hệ sinh thái tự nhiên đƣợc hiểu là sự cộng
sinh của các điều kiện địa lý, khí hậu động vật và thực vật, bao gồm: sinh thái tự

nhiên (natural ecology), sinh thái động vật (animal ecology), sinh thái thực vật
(plant ecology) và sinh thái nhân văn (human ecology).
Đa dạng sinh thái là một bộ phận và một dạng thứ cấp của đa dạng sinh học,
ngoài thứ cấp của đa dạng di truyền và đa dạng loài. Đa dạng sinh thái thể hiện ở sự
khác nhau của các kiểu cộng sinh tạo ra các cơ thể sống. Mối liên hệ giữa chúng với
nhau và với các yếu tố vơ sinh có ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống nhƣ:
Đất, nƣớc, địa hình, khí hậu…đó là các hệ sinh thái (eco- systems) và các nơi trú


9

ngụ sinh sống của một hoặc nhiều loài sinh vật (habitats). (Công ước đa dạng sinh
học được thông qua tại hội nghị thưởng đỉnh Rio The Jannero về môi trường, 1972)
Nhƣ vậy có thể nói DLST là một loại hình du lịch dựa vào thiên thiên (naturalbased tourism) (gọi tắt là du lịch thiên nhiên), chỉ có thể tồn tại và phát triển ở
những nơi có các hệ sinh thái điển hình với tính đa dạng sinh thái cao nói riêng và
tính đa dạng sinh học cao nói chung. Điều này giải thích vì sao hoạt động DLST
thƣờng chỉ phát triển ở các khu bảo tồn thiên nhiên, đặc biệt ở các VQG, nơi còn
tồn tại những khu rừng với tính đa dạng sinh học cao và cuộc sống hoang dã. Tuy
nhiên điều này không phủ nhận sự tồn tại của một số loại hình sinh thái phát triển ở
những vùng nơng thơn hoặc trang trại điển hình.
u cầu thứ hai có liên quan đến những nguyên tắc cơ bản của DLST thể hiện ở
2 điểm
- Để đảm bảo đƣợc tính giáo dục, nâng cao sự hiểu biết cho khách DLST. Ngƣời
hƣớng dẫn viên ngoài kiến thức ngoại ngữ tốt còn phải am hiểu các đặc điểm sinh
thái tự nhiên và văn hóa cộng đồng địa phƣơng, để có thể thực hiện tốt nhất vai trị
của mình.
- Hoạt động DLST địi hỏi phải có ngƣời điều hành ngun tắc. Các nhà điều
hành du lịch truyền thống thƣờng chỉ quan tâm tới lợi nhuận và khơng có cam kết gì
đối với việc bảo tồn hoặc quản lý các khu tự nhiên, họ chỉ đơn giản tạo cho khách
du lịch một cơ hội để biết đƣợc những giá trị tự nhiên và văn hóa trƣớc khi những

cơ hội này thay đổi hoặc mất đi. Ngƣợc lại, các nhà điều hành DLST phải có sự
cộng tác với các nhà quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên và cộng đồng địa phƣơng
nh m mục đích đóng góp vào việc bảo vệ một cách lâu dài các giá trị tự nhiên và
văn hóa khu vực, cải thiện cuộc sống, nâng cao hiểu biết chung cho ngƣời dân và du
khách
Yêu cầu thứ ba nh m hạn chế tới mức tối đa các tác động có thể của hoạt động
DLST đến tự nhiên và môi trƣờng, theo đó DLST cần đƣợc tổ chúc với sự tuân thủ
chặt chẽ các quy định về sức chứa . Khái niệm "sức chứa đƣợc hiểu từ nhiều khía
cạnh. Tất cả những khía cạnh này có liên quan tới lƣợng khách đến một địa điểm


10

vào cùng một thời điểm.
Đứng trên góc độ vật lý, sức chứa ở đây đƣợc hiểu là số lƣợng tối đa khách du
lịch mà khu vực có thể tiếp nhận. Điều này liên quan đến những tiêu chuẩn về
không gian đối với mỗi du khách cũng nhƣ nhu cầu sinh hoạt của họ.
Đứng ở góc độ xã hội, sức chứa là giới hạn về lƣợng du khách mà tại đó bắt đầu
xuất hiện những tác động tiêu cực của các hoạt động du lịch đến đời sống, văn hóa,
kinh tế - xã hội của khu vực. Cuộc sống bình thƣờng của cộng đồng địa phƣơng có
cảm giác bị phá vỡ, xâm nhập.
Đứng ở góc độ quản lý, sức chứa đƣợc hiểu là lƣợng khách tối đa mà khu du lịch
có khả năng phục vụ. Nếu lƣợng khách vƣợt quá giới hạn này thì năng lực quản lý
của khu du lịch sẽ không đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách, làm mất khả năng quản
lý và kiểm soát hoạt động của khách, kết quả là sẽ làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng
và xã hội.
Do khái niệm sức chứa bao gồm cả định tính và định lƣợng, nhƣ vậy khó có thể
xác định một con số chính xác cho mỗi khu vực. Mặt khác, mỗi khu vực khác nhau
sẽ có chỉ số sức chứa khác nhau. Các chỉ số này chỉ có thể xác định một cách tƣơng
đối b ng phƣơng pháp thực nghiệm.

Một điểm cần lƣu ý trong quá trình xác định sức chứa là quan niệm về sự quá
đông của các nhà nghiên cứu có sự khác nhau, đặc biệt trong những điều kiện phát
triển xã hội khác nhau. Rõ ràng để đáp ứng yêu cầu này, cần phải tiến hành nghiên
cứu sức chứa của các địa điểm cụ thể để căn cứ vào đó mà có các quyết định về
quản lý. Điều này cần đƣợc tiến hành đối với các nhóm đối tƣợng khách và thị
trƣờng khác nhau, phù hợp tâm lý và quan niệm của họ. DLST không thể đáp ứng
đƣợc các nhu cầu của tất cả cũng nhƣ mọi loại khách.
Yêu cầu thứ tƣ là thỏa mãn nhu cầu nâng cao kiến thức và hiểu biết của khách du
lịch. Việc thỏa mãn mong muốn này của khách DLST về những kinh nghiệm, hiểu
biết mới đối với tự nhiên, văn hóa bản địa thƣờng là rất khó khăn, song lại là yêu
cầu cần thiết đối với sự tồn tại lâu dài của nghành DLST.Vì vậy, những dịch vụ để
làm hài lịng du khách có vị trí quan trọng chỉ đứng sau cơng tác bảo tồn những gì



×