Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.6 KB, 28 trang )

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay, “Môi trường và phát triển bền vững” là những vấn đề được
nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, để góp phần đảm
bảo môi trường không bị suy thoái và phát triển một cách bền vững thì phải chú ý giải
quyết vấn đề “cung cấp nước sạch, thoát nước” một cách hợp lý nhất.
Cung cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường là một yêu cầu cấp bách cho mọi người
mọi nước trên thế giới. Nhiều thập niên trở lại đây, vấn đề ô nhiễm nước được nhiều
người quan tâm. Sự tồn tại và đau xót lớn của loài người là bị mắc những bệnh tật mà
đáng nhẽ có thể khắc phục được nếu như bố trí HTCN, HTTN một cách hợp lý và giải
quyết tình trạng ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt và công nghiệp gây ra.
Là một sinh viên khoa đô thị, em đã ý thức rõ được tầm quan trọng của hệ thống cấp
thoát nước trong một ngôi nhà được coi là hoàn hảo . Chính vì thế mà trong khuôn khổ Đồ
án tổng hợp: Cấp thoát nước công trình: ″Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công
trình ″ là phần nào thể hiện sự cố gắng trong quá trình học tập và tổng hợp những kiến thức
chuyên ngành của em.
Để có được kết quả đó. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo đã truyền đạt kiến thức cho em. Đặc biệt là thầy giáo: TS Trần Thanh Sơn,
Ths. Phạm Văn Dương là người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo trực tiếp em trong quá trình
làm đồ án này.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

1


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

MỤC LỤC



PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Giới thiệu công trình
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao với
số liệu sau:
I.1. Thông số mặt đất
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

2


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

- Đường giao thông : 2 trục đường chính
- Đường ống cấp nước: ở phía bắc của nhà. Đường ống thoát nước ở phía tây của
nhà
- Cao độ mặt bằng ( đường đồng mức ): từ 4.9 đến 5.3 theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
- Chỉ giới xây dựng
I.2. Thông số về công trình
- Số tầng: 25 tầng.
- Chiều cao tầng: 3.30 (m)
- Chiều cao tầng hầm 1 : 3.20 (m)
- Chiều cao tầng hầm 2 : 2.80(m)
- Chiều cao tầng 1 : 3.90 (m)
- Cao độ tầng 1: +0.00 (m)
- Đặc điểm thiết bị vệ sinh: lavabo, bồn tắm, xí bệt, tiểu treo, máy giặt, bồn rửa bát.
- Đặc điểm mái: phẳng

I.3. Đặc tính kỹ thuật hệ thống bên ngoài
- Đường ống cấp nước:
+ Ap lực, lưu lượng nước bên ngoài không đảm bảo
+ Cao trình ống cấp nước bên ngoài công trình: cách mặt đất 1,2 (m) ; đường kính
ống cấp nước ngoài nhà φ150.
+ Vật liệu ống: ống gang dẻo.
- Đường ống thoát nước:
+ Đường kính ống thoát nước bên ngoài nhà φ500.
+ Hệ thống cấp nước bên ngoài công trình là HTTN riêng
+ Điều kiện xả ra nguồn loại B TCVN 14:2008.
- Các hệ thống công trình ngầm khác ở bên ngoài.
 Các tiêu chuẩn dung nước trong tính toán lấy trong TCVN 4513 – 1988, TCVN
4474 – 1987, TCVN 323 – 2008.
2. Yêu cầu hệ thống cấp thoát nước
a. Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước cho nhà được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành phố có
áp lực hoàn toàn đảm bảp thường xuyên.
Ống cấp vào nhà được lắp vào hệ thống cấp nước ngoài phố bằng cách nối T đã
được nối sẵn.
Đồng hồ đặt ngoài nhà có xây hộp bảo vệ trước sau đồng hồ có nắp van đóng mở
và van xả nước khi cần thiết.
Hệ thống cấp nước cho mỗi khu vệ sinh bằng ống đứng riêng, gồm 1 trục đứng
cho 1 phòng ở mỗi tầng. Tất cả các ống đứng đều được đặt trong hộp kỹ thuật còn
các ống nhánh được đặt ẩn trong tuờng.
- Trên ống đứng, ống nhánh có bố trí các van khoá.
b. Hệ thống thoát nước
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

3



ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
-

-

-

-

Hệ thống thoát nước ngôi nhà thuộc loại hệ thống thoát nước riêng. Nước rửa
và nước mưa từ mái được dẫn theo một hệ thống thoát nước riêng với HTTN
trong nhà chảy đến hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
Nước thải từ xí dẫn xuống bể phốt ngầm dưới nhà được xử lý sau đó cũng
được thải ra hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
Vật liệu sử dụng ống nhựa PVC
Trên ống thoát cũng như ống thoát sàn nhà có bố trí hệ thống giếng thăm và
ống thông hơi được bố trí chung trên ống thoát thẳng lên mái và cách trần mái
3 (m).

PHẦN II
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CẤP THOÁT NƯỚC CHO NHÀ 25 tầng Mỗ Lao
1.
Phương án 1( phương án chọn )
2.
Phương án 2( phương án so sánh )
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1


4


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp thoát nước trong nhà 25 tầng Mỗ Lao
1.
( phương án chọn )
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
2.1. Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh
- Dựa vào đặc điểm các khu vệ sinh trong nhà ta bố trí các đường ống cấp nước
như sau:
+ Mỗi vùng cấp nước từ két xuống các vùng có kí hiệu riêng biệt: C1, C2, C3,
C4,C5.
+ ống C1 đi vào vùng 1, cấp nước cho 12 nhà qua 12 đồng hồ đo nước với kí
hiệu : A1,A2,A3,A4,A5,A6
+ Các khu vệ sinh có cùng thiết bị vệ sinh , vị trí đặt và chiều dài thiết bị kí
hiệu chung là: A, B
- Tổng cộng có 305 khu vệ sinh và có 15 WC điển hình
+ Tầng 1, tầng hâm 1, tầng hâm 2 có 2 khu kí hiệu WC14.WC15
+ Tầng 3 đến tầng 25 đều giống nhau mỗi phòng ở đều có 2-3 khu vệ sinh và
được phân ra 3 loại kí hiệu từ WC1 đến WC13

lavab
o



N


tầng 25

26

13

26

tầng 24

26

13

26

tầng 23

26

13

26

N
8.5
8
8.5
8

8.5
8

bôn
tắm

N

rửa
bát

N


y
giặt

N

nl cuc
bộ

N

tổng N

14

14


12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72


57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

5


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
tầng 22

26


13

26

tầng 21

26

13

26

tầng 20

26

13

26

tầng 19

26

13

26

tầng 18


26

13

26

tầng 17

26

13

26

tầng 16

26

13

26

tầng 15

26

13

26


tầng 14

26

13

26

tầng 13

26

13

26

tầng 12

26

13

26

tầng 11

26

13


26

tầng 10

26

13

26

tầng 9

26

13

26

tầng 8

26

13

26

tầng 7

26


13

26

tầng 6

26

13

26

tầng 5

26

13

26

tầng 4

26

13

26

tầng 3


26

13

26

tầng 2

0

tầng 1

6

3

4

tầng 0

6

3

4

tầng h1

6


3

4

tầng h2

6

3

4

8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5

8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
0
1.3
2
1.3
2
1.3
2

1.3
2

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4


4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14


12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72


57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4


4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14


12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72


57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4


4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14


12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72


57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4


4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14


12

12

4

4

26

5.72

57.3

14

14

12

12

4

4

26

5.72


57.3
0
4.32
4.32
4.32
4.32
1335.18

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

6


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

2.1.1. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính toán thuỷ lực cho từng khu vệ sinh trong ống
nhánh từng phòng ở.
- Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống trong công trình được tính toán cho nhà ở:

Trong đó:
+qtt: Lưu lượng nước tính toán (l/s)

qtt = 0,2 × a N + KN

+N: Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính toán
+a : Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong một
ngày ( Lấy theo bảng 9 mục 6.7 TCVN 4513-1988) . C họn qtc = 200 l/ng.ngđ tra bảng ta
được a = 2.14

+ K : Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 10.( lấy theo a >1201 thì K =
0.006)

TÝnh to¸n nhµ A1

5

4

7
8

3

6

2
1

Đoạ
n
G-5

N

Q
1

D
0.2


v
15

1000i
1.18

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

360

L
1.84

7


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
X-5
5-4
4-3
L-8
8-7
7-6
6-3
3-2
2-1
1-C1


0.5
1.5
1.72
0.33
0.66
1.16
2.16
3.88
4.1
5.1

0.15
0.24
0.25
0.12
0.17
0.21
0.29
0.38
0.39
0.43

15
15
15
15
15
15
20
20

20
20

0.88
1.41
1.47
0.71
1
1.15
0.91
1.19
1.22
1.34

211
520
560
139.9
266
344
146
243
2.54
307

0.96
2.03
0.36
0.35
0.75

0.21
0.53
3.57
0.61
5.01

Tính toán nhà A2

6
4
8

3

7

2
1

Đoạ
n
L-11
11-10
10-9
9-1
G-6
X-6
6-4
4-3
L-7

7-8

9

N

Q
0.33
1.33
1.55
2.05
1
0.5
1.5
1.72
0.66
1.66

D
0.12
0.23
0.25
0.28
0.2
0.15
0.24
0.26
0.17
0.25


v
15
15
15
20
15
15
15
15
15
15

1000i
0.71
135
1.47
0.88
1.18
0.88
1.41
1.53
1
1.47

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

139.9
480
560

1.38
360
211
520
600
266
560

10 11

L
2.13
0.2
0.35
11
2.21
0.96
1.67
0.36
1.03
0.15

8


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
8-3
3-2
2-1
1-C1


2.16
3.88
4.1
7.15

0.29
0.38
0.39
0.5

20
20
20
25

0.91
1.19
1.22
1.56

146
243
2.54
414

0.49
3.75
0.84
7.76


Tinh toán nhà A3
1
2

6

Đoạ
n
X-6
L-6
6-5
BT-5
5-4
NL-4
4-3
3-2
2-1
1-C1

N

Q
0.5
0.33
0.83
1
1.83
0.22
2.38

2.88
3.1
4.1

5

4

D
0.15
0.12
0.18
0.2
0.27
0.1
0.3
0.33
0.34
0.39

3

v
15
15
15
15
15
15
20

20
20
20

1000i
0.88
0.71
1.06
1.18
1.59
0.56
0.94
1.03
1.06
1.22

211
139.9
296
360
640
91
155
186
196
2.54

L
1.84
0.52

0.48
1.38
0.48
1.03
0.56
2.56
0.57
6.61

Tính toán nhà A4

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

9


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

1
2

5

4

3

6


7

Đoạ
n
X-6
6-5
BT-5
5-4
NL-7
7-4
4-3
X-3
3-2
2-1
1-C1

N

Q
0.5
0.83
1
1.83
0.22
0.55
2.38
0.5
2.88
3.1
4.1


D
0.15
0.18
0.2
0.27
0.1
0.15
0.3
0.15
0.33
0.34
0.39

v
15
15
15
15
15
15
20
15
20
20
20

1000i
0.88
1.06

1.18
1.59
0.56
0.88
0.94
0.88
1.03
1.06
1.22

211
296
360
640
91
211
155
211
186
196
2.54

L
2.41
0.55
1.89
0.6
0.93
0.62
0.34

0.59
2.25
0.35
12.34

Tính toán nhà A5

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

10


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

2

1

3
5

4

6
7
Đoạ
n

N


L-7
X-7
7-6
6-5
5-4
4-3
X-3
3-2
2-1
BR-1
1-C1

Q
0.33
0.5
0.83
1.16
2.16
2.38
0.5
2.88
3.1
1
4.1

D
0.12
0.15
0.18

0.21
0.29
0.3
0.15
0.33
0.34
0.2
0.39

v
15
15
15
15
20
20
15
20
20
15
20

1000i
0.71
0.88
1.06
1.15
0.91
0.94
0.88

1.03
1.06
1.18
1.22

L

139.9
211
296
344
146
155
211
186
196
360
2.54

0.85
0.25
0.55
1.07
0.12
0.35
1.63
0.84
0.6
0.36
7.81


Tính toán nhà A6

2

1

Đoạ
n
L-8
8-7

N

Q
0.33
1.33

0.12
0.23

3

4

D

v
15
15


6

5

1000i
0.71
135

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

139.9
480

7 8

L
0.94
0.1

11


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
7-6
X-6
6-5
5-4
4-3

3-2
2-1
1-C1

1.55
0.5
2.05
2.38
2.88
3.88
4.1
5.1

0.25
0.15
0.28
0.3
0.33
0.38
0.39
0.43

15
15
20
20
20
20
20
20


1.47
0.88
0.88
0.94
1.03
1.19
1.22
1.34

560
211
138
155
186
243
2.54
307

0.35
1.27
0.74
1.12
0.7
0.8
1.18
19.99

Tính toán WC15-WC14


3

4

1
2

Đoạ
n
X_2
L-2
2-1
X-4
X-4
4-3
L-3
3-1
1-C5

N

Q
0.5
0.33
0.83
0.5
0.5
1
0.33
1.33

2.16

D
0.15
0.12
0.18
0.15
0.15
0.2
0.12
0.23
0.29

v
15
15
15
15
15
15
15
15
20

1000i
0.88
0.71
1.06
0.88
0.88

1.18
0.71
135
0.91

211
139.9
296
211
211
360
139.9
480
146

L
5.15
0.95
1.46
0.33
0.59
3.97
0.95
2.09
11.53

2.1.2. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính thủy lực ống đứng cấp nước mỗi vùng.
Trục chính 1
• Vùng 1,2,3,4
Đoạ N

Q
D
v
1000i
L
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

12


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

n
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6

29.65
59.3
88.95
118.6
148.25

0.98
1.35
1.63
1.87

2.07

50
50
63
63
63

0.75
1.03
0.78
0.9
0.99

20.6
58.00
16.80
23.40
25.60

3.3
3.3
3.3
3.3
3.3

• Vùng 5
Đoạ
n
1-2

2-3
3-4
4-5
5-6
6-7

N

Q
29.65
59.3
88.95
91.11
93.27
95.43

D
0.98
1.35
1.63
1.65
1.67
1.69

v
50
50
63
63
63

63

1000i
0.75
1.03
0.78
0.79
0.8
0.81

20.6
58.00
16.80
17.20
17.60
18.00

L
3.3
3.3
3.3
3.9
3.2
2.8

2.2. Tính toán bể chứa
Tính toán bể chứa
Wnhà = Fnhà × hnhà = 34.8 x 65.6 x 28= 63920 m3 > 25000 m3
Vậy chọn số đám cháy xảy ra đồng thời là 2
Lưu lượng nước chữa cháy dự trữ trong 3h:


Wcc =

t × 60 × qtc 3 × 3600 × 2 × 2,5
=
= 54(m3 )
1000
1000

Trong đó :
t=3h, thời gian chữa cháy dùng nước ở bể.
q0: tiêu chuẩn chữa cháy cho 1 đám cháy, q0=2,5 l/s.

Xác định thể tích bể chứa:

WBC = WDH + WCC

WDH = 1.5 × Qngd = 1,5 × 284 = 426(m3 )

→ WBC = WDH + WCC = 426 + 54 = 480(m3 )
Chọn 1 bể :

B × L × H = 10 × 16 × 3.2

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

13



ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

2.3. Tính toán két nước
• Tính toán két nước

WK = β (Wdh + Wcc )
Trong đó:

β

cặn ở đáy bể.

β = 1,2 ÷ 1,3

: hệ số dự trữ thể tích két tính đến chiều cao xây dựng và phần

Wdh : dung tích điều hoà của két
Wcc : dung tích nước chữa cháy ( lấy bằng 10 phút đối bơm mở bằng
tay, 5 phút đối với bơm mở tự động ).

Wcc =

t × 60 × n × qtc 10 × 60 × 2 × 2,5
=
= 3(m3 )
1000
1000

Qb
62

3
=
Wdh = 4 × n 4 × 2 = 7,75(m )

→ WK = 1,3 × (7.75 + 3) = 14(m3 )
3

Chọn 2 bể mỗi bể 10( m )
2.4. Tính toán đồng hồ đo nước
• Chọn đồng hồ đo nước

qtt = 17.2(l / s) = 1397,95(m3 )



Chọn loại đồng hồ tuốc bin (BB) với thông số sau : D = 100 (mm),

qdtr = 440(m3 / h), qmax = 39(l / s), qmin = 3(l / s)

Hệ số kháng: S = 3,75.10-4

2
−4
2
h
=
S
×
Q
=

3,75
×
10
×
17.2
= 0,11 < 2,5(m) ( thoả mãn)
dh
Tổn thất qua đồng hồ:

• Chọn đồng hồ đo nước từng căn

Tổng đương lượngcăn lớn nhất : N = 7.15

→ qtt = 0,2 × 2,14 7.15 + 0,006 × 6,32 = 0,54(l / s) = 1,96(m3 / h)
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

14


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH



Chọn đồng hồ cánh quạt ( trục đứng) D =25(mm)

qdtr = 7(m3 / h), qmax = 1(l / s), qmin = 0,055(l / s)

Hệ số kháng: S =3,25


2
2
h
=
S
×
Q
=
3,25
×
0,54
= 0,95 < 2,5(m) ( thoả mãn)
dh
Tổn thất qua đồng hồ:

2.5. Tính toán máy bơm
-Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
+Qb:Công suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà
Qb = 17.2 (l/s)
+Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :
+) hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và mực nước thấp
nhất trong bể chứa.
Cao độ của bể chứa bằng cốt nền tầng nơi đặt bể h bc = -3.2 => cốt của mực nước sinh
hoạt thấp nhất trong bể là
-3.2+2.66+0.3= -0.24(m) (2,66 m là chiều cao lớp nước sinh hoạt ).
=>hhh= 83.7+0.24 = 83.94 (m).
+)


∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta cóq = 17.2 (l/s) chọn ống cấp
tt

nước từ bơm lên két D150,tra bảng tính toán thủy lực ta có:
v = 0,93 (m/s), 1000i = 10.8( m).
Chiều dài đoạn ống là: 101.2(m).



+) h

∑ h = 101.2x0,0108=1,093 (m).
cb

: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%

∑h

hcb = 25% x1,093 = 0,27(m).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

15


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

+) htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 2 (m).


Hb

= 83.94 + 2,0 + 1,093 + 0,27 =87.3 (m)

Ta chọn 2 máy bơm: 1 công tác, 1 dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:

H Bom =87.3(m), QBom = 17.2(l/s) = 61.92( m3/h).
Chọn bơm: NX-65-6-2

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

16


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Đường đặc tính bơm NX65-6-2
Các thông số của bơm:
kW
H(mm)
M1
M2
N1
N2

30
1084
331
266

248
190

S
DN
Dc
De
n
d

14
100
180
220
8
18

L2
h
M(mm)
D
Kg

365
140
670
400
384

• Kiểm tra áp lực cần thiết ngôi nhà

Áp lực cần thiết của ngôi nhà là áp lực tối thiểu để đảm bảo mọi thiết bị vệ sinh
trong nhà đều có thể hoạt động tốt. Áp lực cần thiết được kiểm tra cho bệ xí ở
tầng 25 – WC 13 được tính theo công thức:
hla=hhh(∑ hdd + ∑ hcb )

Trong đó:
+ hhh: độ cao hình học đưa nước, tính từ mực nước thấp nhất trên két đến dụng cụ
vệ sinh bất lợi nhất (vị trí có khả năng mất nước nhiều nhất), với vòi hoa sen.
hhh = Zkét -

Zbe =3,2m.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

17


N TNG HP CP THOT NC CễNG TRèNH

+ hd: tng tn tht ỏp lc theo tuyn bt li ca mng li cp nc trong nh
(m) hd = 7.14m.
+ hcb: tn tht ỏp lc cc b trờn tuyn bt li nht (m)
Trong h thng cp nc sinh hot kt hp vi cha chỏy:
hcb = 20% hdd = 0,2ì7.14 = 1.42m.
hvoi=3.2-8.56=-5.36 m <2=hvoict
+hlact: ct nc cn thit ca voi hoa sen
H cn bự li : H= 7,36(m) ct nc m bo nc cp c n vũi.
Q=7,36(l/s)
Tớnh toỏn bỡnh khớ nộn

+ Dung tích nớc điều hoà cần thiết:
Vn= qb/4Z
+ Hệ số điều áp: f=(P2-P1)/P2
Trong đó: P1: áp lực tuyệt đối Min trong bình, P1=2,0 bar
P2: áp lực tuyệt đối Max trong bình, P2=3,0 bar
Z: Số lần đóng mở máy bơm trong một giờ. Chọn Z=6 lần.
Vậy: f=0,33; Vn=12,996/4.6= 0,54 m3
+ Thể tích bình điều áp: V=Vn/4f=0,41 m3. Chọn bình dung tích 500 lít.
2.6. Tớnh toỏn h thng cp nc cha chỏy

Khi cú chy xy ra lu lng nc cn thit ly t ngun cung cp nc c bn
h thng lm vic l:
2.6. Tớnh toỏn h thng cp nc cha chỏy
Khi cú chy xy ra lu lng nc cn thit ly t ngun cung cp nc c bn
h thng lm vic l:
a) H thng cha chỏy Sprinkler t ng
- Ti tng hm:
+ Cng phun ti tng:

0,12 l/s/m2

+ Din tớch phun tớnh toỏn:

240m2

+ Din tớch bo v ca 01 u phun:

11m2

+ Khong cỏch ti a gia cỏc u phun:


3m

GVHD: TS. TRN THANH SN
SVTH: NGUYN TRNG GIANG - LP 10N1

18


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

+ Lưu lượng yêu cầu = 0,12 x 240 = 28,8 l/s
b) Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường
- Lưu lượng 2,5l/s một họng phục vụ cho chữa cháy trong nhà,. Một điểm cháy bắt
buộc phải có 2 họng phun tới: 2,5x2 = 5l/s
- Lưu lượng 2,5l/s một họng phục vụ cho chữa cháy trong nhà, riêng tầng hầm
10 l/s một họng. Một điểm cháy bắt buộc phải có 2 họng phun tới:
Do đó, lưu lượng yêu cầu cho hệ thống chữa cháy họng nước vách tường là:
tầng hầm: 5x2 = 10l/s (khi thể tích khoang cháy >5000m3)

+ Tại

+ Tại các tầng trên: 2,5x2 = 5l/s
Vậy, căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, khi có cháy xảy ra mạng đường ống
cấp chính phải có lưu lượng nước chữa cháy là:
Q = QSprinkler + QHNVT + Qbênngoài
+ Tại tầng hầm:
Q = 28,8 + 10 =38,8l/s.
+ Tại các tầng còn lại:
Q = 5 =5 l/s.

Như vây, lưu lượng cần chọn để đáp ứng yêu cầu chữa cháy phải là: 38,8 l/s
• Tính toán bơm chữa cháy
Áp lực máy bơm chữa cháy được tính theo công thức:
H mb = H tt + H ct + H b + H cb + H dl + H v
Trong đó:
+ H ct: chiều cao tính từ cao trình bệ bơm đến điểm họng chữa cháy cao nhất và
xa nhất: (Cao trình): 83.8 m
+ H b : chiều cao ống hút máy bơm = 2m
+ H tt : Σ= Ai × qi2 × Li (Tổn thất trên đường ống đẩy)
+ H dl : 20m (Đầu lăng)
+ H v : 1,5m (Vòi)
+ H cb: 10% × H tt

- Tính toán Htt

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

19


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy phụ thuộc vào đường kính ống. Đường ống
đẩy chia ra làm nhiều đoạn khác nhau.
Hệ số tổn thất
Ai tính theo
TCVN 45131988

Ghi chú

H tổn
thất i (m)

Stt

Đoạn ống
(m)

Chiều dài
Li (m)

Lưu
lượng Qi
(l/s)

1

D150

40

38,8

0,00002993

1,8

Tầng
hầm


2

D100

62,15

5

0,000267

0,41

Tầng
khác

- Tính toán Hcb = 10%Htt = 2,21× 10% = 0,221
- Từ đó ta có : Hmb = 2,21 + 83.8 + 2 + 0,221 + 20 + 1,5 = 110 m
Qua kết quả tính toán thực tế ở trên, để đảm bảo lưu lượng và cột áp của máy bơm
theo đúng quy định, tiêu chuẩn ta xác định được các thông số kỹ thuật của máy bơm
cho hệ thống Sprinkler và họng nước vách tường của công trình như sau:
QB max ≥38,8l/s; HB max ≥ 91 m.c.n
+ 02 Máy bơm động cơ điện (bơm chính và bơm dự phòng): Q>140m3/h; H>
91mcn.
+ 01 Máy bơm bù áp lực trục đứng: Q> 3,6m3/h; H>92 mcn

- Tính toán dung tích bể phòng cháy chữa cháy.
+ Khối tích cho hệ chữa cháy tự động:
MSprinkler = 38,8x3,6 = 139,68 m3 (chữa cháy 1 giờ)
+ Khối tích cho hệ chữa cháy họng nước vách tường:
MHNVT = 10 x 3,6 = 36 m3 (chữa cháy 1 giờ)

- Dung tích bể phòng cháy.
M = MSprinkler + MHNVT = 139,68+36 = 175,68 m3
Các thông số của bơm: RNI 80-32h

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

20


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

a
f
x
I
L1
L2

125
470
5
1040
1400
230

L3
B1
B2
d

H
H1

940
600
560
23
420
215

H2
ASP
IMP

315
100
80

• Bơm bù: NLX-4-12

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

21


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1


22


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Các thông số của bơm:
kW
H(mm)
M1
M2
N1
N2

2,2
638
210
180
150
100

S
DN
Dc
De
n
d

13
32

100
140
4
18

L2
h
M(mm)
D
Kg

250
75
285
140
31

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
3.1Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước trong nhà
- Hệ thống thoát nước bên ngoài là hệ thống thoát nước chung nên mọi nước thải
đều được đổ vào hệ thống này.
- Theo xu hướng ngày nay, ta cho nước thải của nhà ở vào hết bể tự hoại phần
nước sau khi lắng hết cặn sẽ ra ngoài còn phần cặn sẽ được giữ lại nhờ vi khuẩn
yếm khí phân hủy.
- Ở đây ta thiết kế hệ thống thoát nước chung cho công trình.Có nghĩa là thiết kế
mỗi khu vệ sinh một ống đứng để thoát toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước nhà
xí.Nước từ chậu rửa vs từ bệ xí được dẫn vào một ống .Tất cả nước thải được đưa
tới bể tự hoại sau đó đổ ra mạng lưới thoát nước đường phố.
- Nước mưa được dẫn bằng một hệ thống ống riêng sau đó đổ chung vào hố ga
thoát nước ngoài nhà và ra hệ thống thoát nước thành phố.

- Sơ đồ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt trong nhà được thể hiện trong bản vẽ.
Các ống nhánh có bố trí các phễu thu, xi phông, lưới thu, các ống nhánh
được đặt dưới trần nhà phòng vệ sinh, phía dưới có trần nhựa che kín.
Trên hệ thống ống tháo sàn nhà tại các nơi đổi hướng giao nhau đều có xây
hố ga và nắp bảo vệ.
3.2. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước.
Lưu lượng nước thải tính toán cho hệ thống thoát nước trong nhà được áp
dụng theo công thức:
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1

23


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

qth = qc + qdcmax
Trong đó:
+ qdcmax: Là lưu lượng nước thoát của mỗi dụng cụ vệ sinh có lưu lượng thải
lớn nhất nằm trên đoạn ống tính toán.
+qc: Lưu lượng nước cấp tính toán được xác định.
qc = 0,2

(l/s)
×

Với nhà chung cư

α× N


= 2,5
α

Để đảm bảo không lắng cặn bẩn tốc độ nước chảy trong ống V > 0,7 m/s
3.3. Xác định lưu lượng nước thải cho trong đoạn ống.
Từ mặt bằng vạch tuyến,sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian ta thấy
-Ống đứng thoát nước các trục TN1;TN2;TN3;TN4;TN5;TN6 giống nhau nên ta
chỉ cần tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục TN5;TN6 giống nhau nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi
suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước rử a bếp và máy giặt các trục TB1-TB6 giống nhau nên ta
chỉ cần tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
+Trục TN1
-Trục TN1 có 92 xí,92 Lavabo,92 phễu sàn 46 bồn tăm , 23 chậu bếp với
N=175.72 ; qc = 2.25 l/s; qdc

= 1,6 l/s,
max

q = 2.25 + 1,6 = 3.85(l/s)


th

Chọn D = 100mm và góc nối giữa các ống nhánh với ống đứng là 450.
Tra bảng (4-5 sách CTNCT) về khả năng thoát nước của ống đứng:
Khi D = 100mm; góc nối 450 thì khả năng thoát là 7,5 (l/s) >2,94(l/s).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1


24


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

=> Như vậy đường kính ống đứng chọn là đạt yêu cầu.

+Trục TN2,TN4
-Trục TN2 có 46 xí,46 Lavabo,46 phễu sàn 23 bồn tăm , 23 chậu bếp với
N=99.36; qc = 1.72 l/s; qdc max = 1,6 l/s,



q th = 1.72 + 1,6 = 3.32(l/s)

Chọn D = 100mm và góc nối giữa các ống nhánh với ống đứng là 450.
Tra bảng (4-5 sách CTNCT) về khả năng thoát nước của ống đứng:
Khi D = 100mm; góc nối 450 thì khả năng thoát là 7,5 (l/s) >2,94(l/s).
=> Như vậy đường kính ống đứng chọn là đạt yêu cầu.

+Trục TN3
-Trục TN3 có 46 xí,46 Lavabo,46 phễu sàn 46 bồn tăm , 23 chậu bếp với
N=122.36; qc = 1.9 l/s; qdc max = 1,6 l/s,



q th = 1.9+ 1,6 = 3.5(l/s)

Chọn D = 100mm và góc nối giữa các ống nhánh với ống đứng là 450.
Tra bảng (4-5 sách CTNCT) về khả năng thoát nước của ống đứng:

Khi D = 100mm; góc nối 450 thì khả năng thoát là 7,5 (l/s) >2,94(l/s).
=> Như vậy đường kính ống đứng chọn là đạt yêu cầu.

+Trục TN5
-Trục TN4 có 69 xí,69 Lavabo,69 phễu sàn 46 bồn tăm , 23 chậu bếp với N=149;
qc = 2.08l/s; qdc max = 1,6 l/s,



q th = 2.08+ 1,6 = 3.68(l/s)

Chọn D = 100mm và góc nối giữa các ống nhánh với ống đứng là 450.
Tra bảng (4-5 sách CTNCT) về khả năng thoát nước của ống đứng:
Khi D = 100mm; góc nối 450 thì khả năng thoát là 7,5 (l/s) >2,94(l/s).
=> Như vậy đường kính ống đứng chọn là đạt yêu cầu.

+Trục TN6
-Trục TN5 có 9 xí,6 Lavabor,6 phễu sàn với N=8.46 ; qc = 0.54 l/s; qdc

= 1,6 l/s,
max

q = 0.54 + 1,6 = 2.14 (l/s)


th

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1


25


×