ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay, “Môi trường và phát triển bền vững” là những vấn đề
được nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, để góp
phần đảm bảo môi trường không bị suy thoái và phát triển một cách bền vững thì phải
chú ý giải quyết vấn đề “cung cấp nước sạch, thoát nước” một cách hợp lý nhất.
Cung cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường là một yêu cầu cấp bách cho mọi người
mọi nước trên thế giới. Nhiều thập niên trở lại đây, vấn đề ô nhiễm nước được nhiều
người quan tâm. Sự tồn tại và đau xót lớn của loài người là bị mắc những bệnh tật mà
đáng nhẽ có thể khắc phục được nếu như bố trí HTCN, HTTN một cách hợp lý và giải
quyết tình trạng ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt và công nghiệp gây ra.
Là một sinh viên khoa đô thị, em đã ý thức rõ được tầm quan trọng của hệ thống cấp
thoát nước trong một ngôi nhà được coi là hoàn hảo . Chính vì thế mà trong khuôn khổ Đồ
án tổng hợp: Cấp thoát nước công trình: ″Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công
trình ″ là phần nào thể hiện sự cố gắng trong quá trình học tập và tổng hợp những kiến
thức chuyên ngành của em.
Để có được kết quả đó. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo đã truyền đạt kiến thức cho em. Đặc biệt là thầy giáo: TS Trần Thanh Sơn,
Ths. Phạm Văn Dương, Phạm Văn Doanh là người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo trực
tiếp em trong quá trình làm đồ án này.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 1
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
MỤC LỤC
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Giới thiệu công trình
- Khu chung cư 19T3 Kiến Hưng thuộc dự án xây dựng công trình nhà ở cho người
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
-
-
1.2.
có thu nhập thấp tại nhà 19T1, 19T3 lô đất CT01 khu tái định cư Kiến Hưng.
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 19T3 Kiến Hưng với
số liệu sau:
Thông số mặt đất
Đường giao thông : 2 trục đường chính
Đường ống cấp nước: ở phía Đông của nhà 19T3. Đường ống thoát nước ở phía
Bắc của nhà 19T3.
Cao độ mặt bằng ( đường đồng mức ): từ 4.9 đến 5.3 theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
Chỉ giới xây dựng
Thông số về công trình
Chức năng ngôi nhà: nhà chung cư 19 tầng là nhà ở cho người có thu nhập thấp.
Mật độ dân cư
Số tầng: 19 tầng.
Chiều cao tầng: 3.30 (m)
Chiều cao tầng hầm: 3.30 (m)
Chiều cao tầng 1 : 4.50 (m)
Cao độ tầng 1: +0.00 (m)
Đặc điểm thiết bị vệ sinh: lavabo, bồn tắm, xí bệt, tiểu treo, máy giặt, bồn rửa bát.
Đặc điểm mái: phẳng
Đặc tính kỹ thuật hệ thống bên ngoài
Đường ống cấp nước:
+ Ap lực, lưu lượng nước bên ngoài không đảm bảo
+ Cao trình ống cấp nước bên ngoài công trình: cách mặt đất 1,2 (m) ; đường kính
ống cấp nước ngoài nhà φ150.
+ Vật liệu ống: ống gang dẻo.
Đường ống thoát nước:
+ Đường kính ống thoát nước bên ngoài nhà φ300.
+ Hệ thống cấp nước bên ngoài công trình là HTTN chung.
+ Điều kiện xả ra nguồn loại B TCVN 14:2008.
Các hệ thống công trình ngầm khác ở bên ngoài.
Các tiêu chuẩn dung nước trong tính toán lấy trong TCVN 4513 – 1988, TCVN
4474 – 1987, TCVN 323 – 2008.
Yêu cầu hệ thống cấp thoát nước
1.2.1. Hệ thống cấp nước
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 3
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
-
-
-
-
-
Hệ thống cấp nước cho nhà được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành phố có
áp lực hoàn toàn đảm bảp thường xuyên.
Ống cấp vào nhà được lắp vào hệ thống cấp nước ngoài phố bằng cách nối T đã
được nối sẵn.
Đồng hồ đặt ngoài nhà có xây hộp bảo vệ trước sau đồng hồ có nắp van đóng mở
và van xả nước khi cần thiết.
Hệ thống cấp nước cho mỗi khu vệ sinh bằng ống đứng riêng, gồm 1 trục đứng
cho 1 phòng ở mỗi tầng. Tất cả các ống đứng đều được đặt trong hộp kỹ thuật còn
các ống nhánh được đặt ẩn trong tuờng.
Trên ống đứng, ống nhánh có bố trí các van khoá.
1.2.2. Hệ thống thoát nước
-
-
-
-
Hệ thống thoát nước ngôi nhà thuộc loại hệ thống thoát nước riêng. Nước rửa
và nước mưa từ mái được dẫn theo một hệ thống thoát nước riêng với HTTN
trong nhà chảy đến hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
Nước thải từ xí dẫn xuống bể phốt ngầm dưới nhà được xử lý sau đó cũng
được thải ra hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
Vật liệu sử dụng ống nhựa PVC
Trên ống thoát cũng như ống thoát sàn nhà có bố trí hệ thống giếng thăm và
ống thông hơi được bố trí chung trên ống thoát thẳng lên mái và cách trần mái
3 (m).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 4
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
PHẦN II. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CẤP THOÁT NƯỚC CHO NHÀ 19T3 KIẾN
HƯNG
- Thể hiện trên bản vẽ
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
2.1. Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh
- Dựa vào đặc điểm các khu vệ sinh trong nhà ta bố trí các đường ống cấp nước
như sau:
+ Mỗi vùng cấp nước từ két xuống các vùng có kí hiệu riêng biệt: C1-1, C1-2,
C1-3, C1-4.
+ ống C1-1 đi vào vùng 1, cấp nước cho 16 nhà qua 16 đồng hồ đo nước với kí
hiệu
:
B01,A02,A03,A04,A05,A06,A07,A08,A09,A10,A11,A12,A13,A14,A15, B16
+ Các khu vệ sinh có cùng thiết bị vệ sinh , vị trí đặt và chiều dài thiết bị kí
hiệu chung là: A, B
- Tổng cộng có 578 khu vệ sinh được phân thành 6 loại
+ Tầng 1 có 3 kí hiệu WC, WCN, WCN’
+ Tầng 2 đến tầng 19 đều giống nhau mỗi phòng ở đều có 2 khu vệ sinh và
được phân ra 3 loại kí hiệu từ WC1 đến WC32
- Mỗi phòng ở đều có 1 bồn rửa và 1 máy giặt.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 5
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
BẢNG THỐNG KÊ THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
Thiết bị
Tầng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Tổng
Lavabo
8
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
584
N
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
∑N
Xí bệt
8
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
584
Tiểu treo Bồn tắm Bồn rửa
N
0.5 4
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5 4
N
0.17
N
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
0.17 576
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Máy
giặt
N
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
288
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
N
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
288
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
8.04
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
90.56
1638.12
2.1.1. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính toán thuỷ lực cho từng khu vệ sinh trong ống
nhánh từng phòng ở
- Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống trong công trình được tính toán cho nhà ở:
qtt = 0,2 × a N + K × N
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 6
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Trong đó:
+qtt: Lưu lượng nước tính toán (l/s)
+N: Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính toán
+a : Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong một
ngày ( Lấy theo bảng 9 mục 6.7 TCVN 4513-1988) . C họn qtc = 200 l/ng.ngđ tra bảng ta
được a = 2.14
+ K : Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 10.( lấy theo a >1201 thì K =
0.006)
2.1.1.1. Bảng tính toán thuỷ lực WC – WC NỮ - WC NAM
D
v
L
Q
1000i
(m)
(l/s) (mm) (m/s)
Đoạn ống
∑N
C1-1_1
3.66 0.39 32
0.72
33.62 4.49 0.151
1_2
1.66 0.26 25
0.79
54.16 1.39 0.075
2_3
1
0.21 25
0.64
37.18 2.65 0.099
3_4
0.5
0.15 20
0.75
64.86 1.35 0.087
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 7
h (m)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
3_5
0.5
0.15 20
0.75
64.86 1.05 0.068
2_6
0.66 0.17 20
0.85
80.99 1.42 0.115
6_7
0.66 0.17 20
0.85
80.99 2.23 0.181
7_8
0.66 0.17 20
0.85
80.99 2.4
8_9
0.66 0.17 20
0.85
80.99 0.45 0.037
9_10
0.33 0.12 20
0.6
43.66 1.15 0.05
1_11
2
0.29 25
0.89
65.74 0.36 0.024
11_12
0.67 0.17 20
0.85
80.99 0.48 0.039
12_13
0.67 0.17 20
0.85
80.99 1.9
0.154
13_14
0.5
0.75
64.86 0.2
0.013
14_15
0.33 0.12 20
0.6
43.66 0.65 0.028
14_16
0.17 0.09 20
0.5
26.21 1
11_17_18
1
0.21 25
0.64
37.18 0.82 0.03
18_19
1
0.21 25
0.64
37.18 2.65 0.099
0.15 20
0.75
64.86 0.06 0.004
19_20,19_21 0.5
0.15 20
0.194
0.026
17_22
0.33 0.12 20
0.6
43.66 1.83 0.08
22_23
0.33 0.12 20
0.6
43.66 2.4
23_24
0.33 0.12 20
0.6
43.66 0.99 0.043
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 8
0.105
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
2.1.1.2. Bảng tính thuỷ lực WC1 – WC2
WC1
WC2
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 9
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đoạ
n
ống
tt
C21_1
∑N
4.1
Q
(l/s) D
v
L
1000i
(mm) (m/s)
(m)
0.41 32
1_2
2.05 0.29 25
2_3
3_4
4_5
0.33 0.12 20
0.33 0.12 20
0.33 0.12 20
2_6
1.72 0.27 25
6_7
6_8
8_9
9_10
1
0.72
0.72
0.22
0.21
0.18
0.18
0.1
25
20
20
20
0.75
8
0.88
8
0.6
0.6
0.6
0.82
4
0.64
0.9
0.9
0.5
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 10
h (m)
36.72 4.49 0.165
65.74 1.5
0.099
43.66 0.46 0.02
43.66 0.33 0.015
43.66 0.75 0.033
58.02 0.45 0.026
37.18
89.63
89.63
31.59
0.26
0.56
1.49
0.8
0.009
0.051
0.134
0.025
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
9_11
0.5
0.15 20
0.75
64.86 1.04 0.068
2.1.1.3. Bảng tính thuỷ lực WC3
Đoạn
ống
tt
C21_1
1_2
2_3
3_4
3_5
5_6
5_7
7_8
7_9
9_10
∑N
Q
D
(l/s) (mm
)
v
1000
(m/s
i
)
L
(m)
h (m)
2.051 0.29 25
0.89
65.74 4.49 0.295
2.051
2.051
0.33
1.721
1
0.721
0.221
0.5
0.5
0.89
0.89
0.6
0.82
0.64
0.9
0.5
0.75
0.72
65.74
65.74
43.66
58.02
37.18
89.63
31.59
64.86
64.86
0.29
0.29
0.12
0.27
0.21
0.18
0.1
0.15
0.15
25
25
20
25
20
20
20
20
20
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 11
1.5
0.46
0.2
0.75
0.2
0.26
0.8
1.49
0.8
0.099
0.031
0.009
0.044
0.007
0.023
0.025
0.097
0.052
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
2.1.1.4. Bảng tính thuỷ lực WC4 – WC5
Đoạn
ống
∑N
tt
C22.0
1_1
5
2.0
1_2
5
2.0
2_3
5
3_4
1
1.0
3_5
5
0.2
5_6
2
5_7
0.5
7_8
0.5
0.3
7_9
3
0.3
9_10
3
Q
D
(l/s) (mm
)
v
1000
(m/s
i
)
0.29 25
0.89
65.74 4.494 0.295
0.29 25
0.89
65.74 1.5
0.29 25
0.89
65.74 0.464 0.031
0.21 25
0.64
37.18 0.2
0.21 25
0.64
37.18 0.751 0.028
0.1
0.5
31.59 0.8
0.15 20
0.15 20
0.75
0.75
64.86 0.255 0.017
64.86 0.564 0.037
0.12 20
0.6
43.66 1.492 0.065
0.12 20
0.6
43.66 0.8
20
2.1.1.5. Tính toán ống cấp nước bếp
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 12
L (m) h (m)
0.099
0.007
0.025
0.035
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đoạn
ống tt
C2-1_1
1_2
2_3
2_4
4_5
4_6
6_7
∑N
2,2205
2,2205
1
1,2205
0,2205
1
1
Q
(l/s)
0,3
0,3
0,21
0,23
0,1
0,21
0,21
D (mm) v (m/s)
1000i
L (m)
h (m)
25
25
25
25
20
25
25
69,6
69,6
37,18
43,66
31,59
37,18
37,18
4,494
1,5
0,464
0,2
0,751
0,2
0,255
0,31278
0,1044
0,01725
0,00873
0,02372
0,00744
0,00948
0,92
0,92
0,64
0,6
0,5
0,64
0,64
2.1.2. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính thuỷ lực đoạn ống cấp nước từ đồng hồ vào
từng phòng ở
• Xem tại bản vẽ
2.1.2. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính thủy lực ống đứng cấp nước mỗi vùng
Vùng 4
Đoạn
N
M4-M5 202,29
M4-19 202,29
Q
3,61
3,61
D
90
90
v
0,85
0,85
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 13
1000i
12,5
12,5
L
h
2,3
0,029
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
19-18
18-17
17-16
151,72
101,14
50,572
3,00
2,34
1,55
75
75
63
1,02
0,794
0,747
21,8
13,996
15,625
3,3
3,3
3,3
0,072
0,046
0,052
Q
4,17
3,61
3,00
2,34
1,55
D
90
90
75
75
63
v
0,978
0,85
1,02
0,794
0,747
1000i
16,2
12,5
21,8
13,996
15,625
L
15,5
2,3
3,3
3,3
3,3
h
0,25
0,029
0,072
0,046
0,052
Q
4,17
3,61
3,00
2,34
1,55
D
90
90
75
75
63
v
0,978
0,85
1,02
0,794
0,747
1000i
16,2
12,5
21,8
13,996
15,625
L
15,5
2,3
3,3
3,3
3,3
h
0,25
0,029
0,072
0,046
0,052
Q
3,65
3,05
2,39
1,62
0,39
D
90
90
75
63
32
v
0,86
0,72
0,818
0,78
0,74
1000i
12,8
9,3
14,645
16,78
35,1
L
48,5
3,3
3,3
3,3
4,5
h
0,62
0,031
0,048
0,055
0,16
D
140
90
75
75
63
v
1
0,85
1,02
0,794
0,747
L
6,62
2,3
3,3
3,3
3,3
h
0,065
0,029
0,072
0,046
0,052
• Vùng 3
Đoạn
M4’-M6
15-14
14-13
13-12
12-11
N
252,86
202,29
151,72
101,14
50,572
• Vùng 2
Đoạn
M4’-M7
10-9
9-8
8-7
7-6
N
252,86
202,29
151,72
101,14
50,572
• Vùng 1
Đoạn
M4’-M8
5-4
4-3
3-2
2-1
N
205,95
155,38
104,8
54,23
3,66
• Ống chính trên mái
Đoạn
M-M1
M1-M2
M3-M4
M1-M4’
7-6
N
913,96
202,29
151,72
101,14
50,572
Q
10,32
3,61
3,00
2,34
1,55
• Tuyến ống bất lợi nhất
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 14
1000i
9,86
12,5
21,8
13,996
15,625
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đoạn
ống tt
∑N
G5_1
1_2
2_3
3_5
5_6
G3_G5
2.051
2.051
2.051
1.721
1
2,051
Q
D
(l/s) (mm
)
0.29 25
0.29 25
0.29 25
0.27 25
0.21 20
0,29 25
G2_G3
4,101
0,41 32
G1_G2
5,101
0,46 32
G_G1
6,32
0,51 32
K_G
202,29 3,61
90
v
(m/s
)
0.89
0.89
0.89
0.82
0.64
0,89
0,75
8
0,85
0,94
8
0,85
1000
i
L
(m)
h (m)
65.74
65.74
65.74
58.02
37.18
65,74
2,82
2
0.46
0.75
0.2
4,5
0.18
0.13
0.031
0.044
0.007
0,296
36,72 0,98
0,36
45
0,12
54,1
12,5
2,61
25,2
7
23,2
9
Tổng 3,11
=> Vậy hdd =3,11 (m)
2.2. Tính toán bể chứa
Tính toán bể chứa
Wnhà = Fnhà × hnhà = 53,48 x 31,98 x 21= 35916 m3 > 25000 m3
Xác định thể tích bể chứa:
WBC = WDH + WCC
WDH = (0,5 − 2)Qngd = 1,5 × 242 = 363(m3 )
→ WBC = WDH + WCC = 363 + 176 = 539(m3 )
Chọn 2 bể :
B × L × H = 9 × 12 × 2.5
2.3. Tính toán két nước
• Tính toán két nước
WK = β (Wdh + Wcc )
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 15
1,37
0,291
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Trong đó:
β
cặn ở đáy két.
β = 1,2 ÷ 1,3
: hệ số dự trữ thể tích két tính đến chiều cao xây dựng và phần
Wdh : dung tích điều hoà của két
Wcc : dung tích nước chữa cháy ( lấy bằng 10 phút đối bơm mở bằng
tay, 5 phút đối với bơm mở tự động ).
Wcc =
t × 60 × n × qtc 10 × 60 × (5 + 38,8)
=
= 26,28(m3 )
1000
1000
Qb 58,25
3
Wdh = 4 × n = 4 × 2 = 7,28(m )
→ WK = 1,2 × (7.28 + 26,28) = 40(m3 )
3
Chọn 1 két mỗi két 40 ( m ) : BxLxH=5x5,8x1,4 (m)
2.4. Tính toán đồng hồ đo nước
• Chọn đồng hồ đo nước
qtt = 16,18 + 38,8(l / s) = 54,98(l / s) = 4750,27(m3 / ngd)
→
Chọn loại đồng hồ tuốc bin (BB) với thông số sau : D = 150 (mm),
qdtr = 1000(m3 / h), qmax = 100(l / s), qmin = 4.4(l / s)
Hệ số kháng: S = 1,3.10-4
2
−4
2
h
=
S
×
Q
=
1,3
×
10
×
54,98
= 0,39 < 2,5(m) ( thoả mãn)
Tổn thất qua đồng hồ: dh
• Chọn đồng hồ đo nước từng căn
Tổng đương lượng: N = 6,32
→
→ qtt = 0,2 × 2,14 6,32 + 0,006 × 6,32 = 0,51(l / s) = 1,838(m3 / h)
Chọn đồng hồ cánh quạt ( trục đứng) D =25(mm)
qdtr = 7(m3 / h), qmax = 1(l / s), qmin = 0,055(l / s)
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 16
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Hệ số kháng: S =3,25
Tổn thất qua đồng hồ: hdh
= S × Q 2 = 3,25 × 0,512 = 0,85 < 2,5(m) ( thoả mãn)
2.5. Tính toán máy bơm sinh hoạt
-Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
+Qb:Công suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà
Qb = 16,18 (l/s)
+Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :
+) hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và mực nước thấp
nhất trong bể chứa.
Cao độ của bể chứa bằng cốt nền tầng nơi đặt bể h bc = -0,75 => cốt của mực nước sinh
hoạt thấp nhất trong bể là
-(0,75+0,3+1,7)= -2,75(m) (1,7 m là chiều cao lớp nước sinh hoạt ).
=>hhh= 66,75-(-2,75) = 69,5 (m).
+)
∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta có q = 16,18 (l/s) chọn ống cấp
tt
nước từ bơm lên két D150,tra bảng tính toán thủy lực ta có:
v = 0,86 (m/s), 1000i = 9,33( m).
Chiều dài đoạn ống là: 123,91(m).
∑ h = 123,91x0,00933=1,156 (m).
+) hcb: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%
∑h
hcb = 25% x1,156 = 0,289(m).
+) htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 2 (m).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 17
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
H b = 69,5 + 2,0 + 1,156 + 0,289 =72,95 (m)
Ta chọn 2 máy bơm: 1 công tác, 1 dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:
H Bom =72,95(m), QBom = 16,18(l/s) = 58,25( m3/h).
• Tính toán ống hút, ống đẩy
- Qb = 16,18(l / s) → Đường kính ống hút D150 với v= 0,847, 1000i=9,334
- Đường kính ống đẩy chọn nhỏ hơn 1 cấp D125 với v= 1,24
Chọn bơm: NX-65-4-2
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 18
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đường đặc tính bơm NX65-4-2
Các thông số của bơm:
kW
H(mm)
M1
M2
N1
N2
2.6.
18,5
919
331
266
248
190
S
DN
Dc
De
n
d
Kiểm tra áp lực cần thiết ngôi nhà
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 19
14
100
180
220
8
18
L2
h
M(mm)
D
Kg
365
140
550
350
208
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Áp lực cần thiết của ngôi nhà là áp lực tối thiểu để đảm bảo mọi thiết bị vệ sinh
trong nhà đều có thể hoạt động tốt. Áp lực cần thiết được kiểm tra cho vòi hoa
sen ở tầng 19 – WC 16 được tính theo công thức:
hla=hhh(∑ hdd + ∑ hcb )
Trong đó:
+ hhh: độ cao hình học đưa nước, tính từ mực nước thấp nhất trên két đến dụng cụ
vệ sinh bất lợi nhất (vị trí có khả năng mất nước nhiều nhất), với vòi hoa sen.
hhh = Zkét -
Zvoi
= 63,9+0,7+0,26-60,6-1=3,26m.
+ Σhdđ: tổng tổn thất áp lực theo tuyến bất lợi của mạng lưới cấp nước trong nhà
(m) Σhdđ = 3,11m.
+ Σhcb: tổn thất áp lực cục bộ trên tuyến bất lợi nhất (m)
Trong hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp với chữa cháy:
Σhcb = 25% Σhdd = 0,25×3,11 = 0,7775m.
⇒ hvoi=3,26-(3,11+0,7775)=-0,63 m <2=hvoict
+hlact: cột nước cần thiết của voi hoa sen
H cần bù lại : H= 2,63(m) cột nước để đảm bảo nước cấp được đến vòi.
Q=3,61(l/s)
Chọn bơm GNI-40-13
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 20
N TNG HP CP THOT NC CễNG TRèNH
ng c tớnh bm GNI-40-13
2.7. Tớnh toỏn bỡnh khớ nộn
+ Dung tích nớc điều hoà cần thiết:
Vn= qb/4Z
+ Hệ số điều áp: f=(P2-P1)/P2
Trong đó: P1: áp lực tuyệt đối Min trong bình, P1=2,0 bar
GVHD: TS. TRN THANH SN
SVTH: NGUYN TH MAI HOA - LP 10N1 21
N TNG HP CP THOT NC CễNG TRèNH
P2: áp lực tuyệt đối Max trong bình, P2=3,0 bar
Z: Số lần đóng mở máy bơm trong một giờ. Chọn Z=6 lần.
Vậy: f=0,33; Vn=12,996/4.6= 0,54 m3
+ Thể tích bình điều áp: V=Vn/4f=0,41 m3. Chọn bình dung tích 500 lít.
2.8.
Tớnh toỏn h thng cp nc cha chỏy
Khi cú chy xy ra lu lng nc cn thit ly t ngun cung cp nc c bn
h thng lm vic l:
a) H thng cha chỏy Sprinkler t ng
- Ti tng hm:
+ Cng phun ti tng:
0,12 l/s/m2
+ Din tớch phun tớnh toỏn:
240m2
+ Din tớch bo v ca 01 u phun:
11m2
+ Khong cỏch ti a gia cỏc u phun:
3m
+ Lu lng yờu cu = 0,12 x 240 = 28,8 l/s
b) H thng cha chỏy hng nc vỏch tng
- Lu lng 2,5l/s mt hng phc v cho cha chỏy trong nh,. Mt im chỏy
bt buc phi cú 2 hng phun ti: 2,5x2 = 5l/s
- Lu lng 2,5l/s mt hng phc v cho cha chỏy trong nh, riờng tng
hm 10 l/s mt hng. Mt im chỏy bt buc phi cú 2 hng phun ti:
Do ú, lu lng yờu cu cho h thng cha chỏy hng nc vỏch tng l:
+ Ti tng hm: 5x2 = 10l/s (khi th tớch khoang chỏy >5000m3)
+ Ti cỏc tng trờn: 2,5x2 = 5l/s
Vy, cn c vo nhng yờu cu nờu trờn, khi cú chỏy xy ra mng ng
ng cp chớnh phi cú lu lng nc cha chỏy l:
Q = QSprinkler + QHNVT + Qbờnngoi
+ Ti tng hm:
Q = 28,8 + 10 =38,8l/s.
+ Ti cỏc tng cũn li:
Q = 5 =5 l/s.
GVHD: TS. TRN THANH SN
SVTH: NGUYN TH MAI HOA - LP 10N1 22
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Như vây, lưu lượng cần chọn để đáp ứng yêu cầu chữa cháy phải là: 38,8 l/s
c) Tính toán bơm chữa cháy
Áp lực máy bơm chữa cháy được tính theo công thức:
H mb = H tt + H ct + H b + H cb + H dl + H v
Trong đó:
+ H ct: chiều cao tính từ cao trình bệ bơm đến điểm họng chữa cháy cao nhất và
xa nhất: (Cao trình): 64,6 m
+ H b : chiều cao ống hút máy bơm = 2m
+ H tt : Σ= Ai × qi2 × Li (Tổn thất trên đường ống đẩy)
+ H dl : 20m (Đầu lăng)
+ H v : 1,5m (Vòi)
+ H cb: 10% × H tt
- Tính toán Htt
Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy phụ thuộc vào đường kính ống. Đường ống
đẩy chia ra làm nhiều đoạn khác nhau.
Hệ số tổn thất
Ghi chú
Lưu
ống Chiều dài Li
Ai tính theo H
tổn
lượng Qi
(m)
TCVN
4513- thất i (m)
(l/s)
1988
Stt
Đoạn
(m)
1
D150
40
38,8
0,00002993
1,8
Tầng
hầm
2
D100
62,15
5
0,000267
0,41
Tầng
khác
- Tính toán Hcb = 10%Htt = 2,21× 10% = 0,221
- Từ đó ta có : Hmb = 2,21 + 64,6 + 2 + 0,221 + 20 + 1,5 = 90,53 m
Qua kết quả tính toán thực tế ở trên, để đảm bảo lưu lượng và cột áp của máy bơm
theo đúng quy định, tiêu chuẩn ta xác định được các thông số kỹ thuật của máy bơm
cho hệ thống Sprinkler và họng nước vách tường của công trình như sau:
QB max ≥38,8l/s; HB max ≥ 91 m.c.n
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 23
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
+ 02 Máy bơm động cơ điện (bơm chính và bơm dự phòng): Q>140m3/h; H>
91mcn.
+ 01 Máy bơm bù áp lực trục đứng: Q> 3,6m3/h; H>92 mcn
- Tính toán dung tích bể phòng cháy chữa cháy.
+ Khối tích cho hệ chữa cháy tự động:
MSprinkler = 38,8x3,6 = 139,68 m3 (chữa cháy 1 giờ)
+ Khối tích cho hệ chữa cháy họng nước vách tường:
MHNVT = 10 x 3,6 = 36 m3 (chữa cháy 1 giờ)
- Dung tích bể phòng cháy.
M = MSprinkler + MHNVT = 139,68+36 = 175,68 m3
• Bơm bù: NLX-5-16
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 24
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Các thông số của bơm:
kW
H(mm)
M1
M2
N1
N2
2,2
638
210
180
150
100
S
DN
Dc
De
n
d
13
32
100
140
4
18
L2
h
M(mm)
D
Kg
250
75
285
140
31
H2
ASP
IMP
280
100
80
• Bơm chữa cháy: 1 bơm làm việc, 1 bơm dự phòng
Các thông số của bơm: RNI 100-26H-264
a
f
x
I
125
470
5
1040
L3
B1
B2
d
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 25
940
600
560
23