Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trung tâm thương mại Đăk Lắc 12 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.02 KB, 32 trang )

DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG
I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho trung tâm thương mại Đăk
Lắc 12 tầng với các số liệu tính toán như sau:
+Gồm 12 tầng với chiều cao tầng trệt cao 3,2m; tầng 1,2,3 cao 4,5 m; tầng
4-10 cao 3,6m; tầng mái cao 3,6m
+ Tầng Trệt


Chức năng : để xe ô tô xa máy, kinh doanh ki ốt, khu vực
lễ tân
đón khách

– Diện tích : 5890 ( m2)
– 3 khu vệ sinh : 10 chậu rửa, 8 xí bệt, 4 âu tiểu
+ Tầng 1, 2 ,3
– Chức năng: siêu thị và kinh doang khách sạn
- Diện tích: 6392 ( m2)
- 2 khu vệ sinh và bếp : 7 chậu rửa, 10 xí bệt, 4 âu tiểu và
thiết

bị bếp.

+ Tầng 4- 10
- Chức năng : 27 phòng nghỉ khách sạn
- Diện tích : 1024 ( m2)
- 27 khu vệ sinh : 27 chậu rửa, 27 xí bệt , 17 bồn


+ Mật độ dân cư
 Gồm 7 tầng khách sạn mỗi tầng 27 căn hộ.Mỗi phòng 2 người
 N1= 7x27x2 =378 (người)
 Số người phục vụ cho công trình lấy 5% dân số của tòa nhà
 N2= 378x0,05 = 40 (người)
 N=N1+N2 = 396+40 = 436 (người)
• Số lượt người đến siêu thị : 2000 / ngày
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

1
1


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

+ Cao độ sàn nhà :
 cốt tầng trệt : -3,3 (m)
 cốt tầng 1:

0,00(m)

 cốt tầng 2 :

4,50 (m)

 cốt tầng 3 :


9,00 (m)

 cốt tầng 4 :

13,50 (m)

 cốt tầng 5 :

16,2 (m)

 cốt tầng 6 :

19,80 (m)

 cốt tầng 7 :

23,40 (m)

 cốt tầng 8 :

27,00 (m)

 cốt tầng 9 :

30,60 (m)

 cốt tầng 10 :

34,20 (m)


 cốt tầng mái :

37,80 (m)

+ Vị trí đường ống cấp nước thành phố
 Áp lực, lưu lượng hoàn toàn không đảm bảo thường xuyên.
 Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống – 3.30(m)
 Độ sâu chôn ống: 1,2 (m)
 Đường ống cấp nước ngoài nhà φ100.
 Vật liệu ống:Ống gang dẻo
+ Vị trí đường ống thoát nước thành phố
 Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống -0,9 (m)
 Độ sâu chôn ống: 1.50 (m)
 Vật liệu ống: Bê tông cốt thép
 Đường ống thoát nước ngoài nhà φ 500:
 Hệ thống thoát nước bên ngoài công trình là HTCN chung.
+ Các tiêu chuẩn dùng trong tính toán lấy trong TCVN 4513 - 1988,
TCVN 4474 - 1984, TCVN 323 – 2008.
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

2
2


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước trong nhà
- Đường ống cấp nước tiểu khu phía trước công trình, có D = 50 mm, đặt sâu
cách mặt đất 0,4 m, cách công trình 1,5m. Áp lực, lưu lượng hoàn toàn
không đảm bảo thường xuyên
- Mạng lưới cấp nước bên trong nhà dùng để đưa nước tới mọi thiết bị vệ sinh
bên trong nhà.
- Đường ống cấp nước bên trong nhà là ống thép tráng kẽm dài 4- 8 m, đường
kính 10 ÷70 mm, đảm bảo vận tốc kinh tế 0,5 ÷1 m/s, trong trường hợp tối
đa là 1,5 m/s. Trường hợp chữa cháy vận tốc tối đa có thể cho phép tới 2,5
m/s.
- Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy rằng: Các tầng từ tầng 1 đến tầng 3, tầng 4
đến tầng 10 (tầng điển hình) đều có số lượng và bố trí thiết bị vệ sinh như
nhau. Nên ta chỉ cần tính toán thuỷ lực cho 1 tầng rồi suy ra các tầng còn
lại.
-Từ các số liệu đã xác định được, cần phải thiết kế hệ thống cấp nước đảm
bảo lưu lượng và áp lực cho công trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh
tế.
- Trước tiên ta thấy áp lực ngoài đường phố cấp cho ngôi nhà là không đủ,
cấp nước ko liên tục, do vậy để đảm bảo cấp nước an toàn cho ngôi nhà ta
lựa chọn phương án cấp nước theo sơ đồ :
bể chứa- trạm bơm- két nước trên mái.

2.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng
và các nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu khi vạch tuyến:
+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+ Đường ống dễ thi công và quản lí sửa chữa và bảo dưỡng.
+ Mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước


GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

3
3


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

+ Kết

hợp tốt giữa đường ống dẫn nước với nút đồng hồ đo nước.giữa mạng

lưới và két nước…
- Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau:
+ Đặt

đồng hồ đo nước trên đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước bên

ngoài vào trong công trình.
+ Bể chứa đặt trong tầng hầm, có nắp mở.
+ Máy bơm đặt cạnh bể chứa.
+ Két nước đặt trên mái.
3.Vẽ sơ đồ không gian hệ thống cấp nước
- Dựa vào vạch tuyến ống cấp nước trên mặt bằng,dựng sơ đồ không
-


gian trên hình chiếu trục đo.
Chọn tuyến ống bất lợi nhất (tuyến dài nhất,dẫn nước đến thiết bị vệ

-

sinh xa nhất cao nhất tính từ điểm lấy nước.
Lập sơ đồ tính:đánh số các đoạn tính toán theo tuyến bất lợi nhất mà từ
đó có sự thay đổi về lưu lượng

4.Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống và tính thủy lực cho
mạng
lưới

4.1.Tính toán lưu lượng nước cấp.
Lưu lượng tính toán được xác định theo công thức sau:
Qtt=0,2.α.

N

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

( l/s)

4
4


DDOĐ


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Trong đó:
-

tầng
nhà
tầng
trệt

tầng 1

tầng 2
tầng3

tầng 4

loại thiết số
N
bị vệ
lượng
sinh
xí bệt
8
0.5
lavarbo
10
0.33
Âu tiểu
4

0.17
nam
Âu tiểu
0
0.35
nữ
xí bệt
10
0.5
lavarbo
7
0.33
sen tắm
0
0.67
chậu bếp 2
1
vòi nước 0
1
máy giặt
giống tầng 1
giống tầng1
xí bệt
27
0.5

Ntb

tổng N


4
3.3
0.68

7.98

Tổng N
α:
cộng
dồn
Hệ
7.98
số

0
5
2.31
0
2
0

13.5

lavarbo

27

0.33

8.91


Bồn tắm

17

1

17

Bình
nóng
Vòi sen

27

1

27

27

0.67

18.09

11.31

19.29

11.31

11.31
84.5

30.6
41.91
126.41

tầng 5 giống tầng4
84.5
210.91
tầng 6 giống tầng 4
84.5
295.41
tầng 7 giống tầng 4
84.5
379.91
tầng 8 giống tầng 4
84.5
464.41
tầng 9 giống tầng 4
84.5
548.91
tầng
giống tầng 4
84.5
633.41
10
phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà với khách sạn ta lấy:α=2,5.(Tra
-


theo bảng 1-7/T41 – GT Cấp Thoát Nước Trong Nhà)
N: Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.

Ta có:
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

5
5


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Qtt=

0,2 × 2,5 × 633.41

=12.6 ( l/s)

4.2.Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh
-

Dựa vào vận tốc kinh tế v=0,5÷ 1,5 (m/s) và vận tốc tối đa cho phép là 2,5
(m/s) để xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống,tổn thất từng
đoạn ống và toàn bộ mạng lưới.Với nhà cao tầng ta cần khử áp lực dư ở
các tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng cách giảm dần kích thước
đường ống (đồng nghĩa với việc tăng tổn thất áp lực trong đường ống và
khử được áp lực dư đồng thời giảm giá thành xây dựng). Từ đó xác định


-

Hyc để chọn bơm, bể chứa, két mái thích hợp.
Tổn thất từng đoạn ống được xác định theo công thức
h= i x l

(m)

Trong đó:
+
+

i: Tổn thất đơn vị. (mm)
l: Chiều dài đoạn ống tính toán. (m)

- Khi tính toán ta tính cho đường ống bất lợi nhất cuối cùng tổng cộng vào
từng vùng của mạng lưới còn các tuyến ống còn lại tính chọn theo kinh
nghiệm theo tổng số đương lượng ở từng đoạn tính toán.
-

Sơ đồ không gian và kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh đi

-

kèm với thuyết minh.
Chọn vật liệu là nhựa PPR. Các giá trị đường kính và tổn thất đơn vị:
Nhận xét ở tất cả các tầng từ tầng 2 đến tầng 12 đều bố trí giống nhau

do đó ta tính lưu lượng các đoạn ống nhánh ở 1 tầng rồi suy ra các tầng còn

lại, riêng tầng 1 có 2 khu vệ sinh cần tính riêng:
a.tính toán thủy lực các tuyến nhánh:

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

6
6


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

- Khu WC1

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

7
7


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

- Khu WC2

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU

SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

8
8


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

- Khu WC4

- Khu WC điển hình của phòng khách sạn:

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

9
9


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

b.tính toán thủy lực các trục đứng cấp nước
+ Vùng 1: tầng 9 và tầng 10
Trục :C1,C2,C3,C4,C10,C11,C12
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2


10
10


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Bảng tính thủy lực trục C1,2,3,4,10,11,12

Đoạn
C_D
D_E

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i L(m) H=i.L(m)

8,6

1,5

40


1,19

100,3

3,3

0,33

17,2

2,1

50

0,99

50,3

3,3

0,17

Trục: C5,C6,C13
Bảng tính thủy lực trục C5,6,13
Đoạn
C_D
D_E

Tổng

N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m
)

7,6

1,4

40

1,11

88,2

3,3

0,29

15,2


1,9

50

0,89

41,8

3,3

0,14

Trục: C8,C9,C14

Bảng tính thủy lực trục C8,9,14
Đoạn
C_D
D_E

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i


L(m)

H=i.L(m
)

6,6

1,3

40

1,03

76,8

3,3

0,25

13,2

1,8

50

0,85

37,8


3,3

0,12

Trục C7

Bảng tính thủy lực trục C7
Đoạn
C_D
D_E

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m
)

3,3

0,9


32

0,94

77

3,3

0,25

6,6

1,3

40

1,03

76,8

3,3

0,25

+ Vùng 2: tầng trệt, tầng 1-8

Trục :C1,C2,C3,C4,C10,C11,C12

Bảng tính thủy lực trục C1,2,3,4,10,11,12

Đoạn

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

V(m/s)

1000i L(m) H=i.L(m)
11
11


DDOĐ
C_D
D_E
E_F
F_K
K_G

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
8,6

1,5


40

1,19

100,3

3,3

0,33

17,2

2,1

50

0,99

50,3

3,3

0,17

25,8

2,5

50


1,18

69,6

3,3

0,23

34,4

2,9

50

1,37

93,2

3,3

0,31

43

3,3

70

0,95


33,9

3,3

0,11

Trục: C5,C6,C13
Bảng tính thủy lực trục C5,6,13
Đoạn
C_D
D_E
E_F
F_K
K_G

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m

)

7,6

1,4

40

1,11

88,2

3,3

0,29

15,2

1,9

50

0,89

41,8

3,3

0,14


22,8

2,4

50

1,13

64,5

3,3

0,21

30,4

2,8

50

1,32

86,9

3,3

0,29

38


3,1

70

0,89

30,2

3,3

0,10

Trục: C8,C9,C14

Bảng tính thủy lực trục C8,9,14
Đoạn
C_D
D_E
E_F
F_K
K_G

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)


1000i

L(m)

H=i.L(m
)

6,6

1,3

40

1,03

76,8

3,3

0,25

13,2

1,8

50

0,85


37,8

3,3

0,12

19,8

2,2

50

1,04

54,8

3,3

0,18

26,4

2,6

50

1,22

74,9


3,3

0,25

33

2,9

50

1,37

93,2

3,3

0,31

Trục C7

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

12
12


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Bảng tính thủy lực trục C7

Đoạn
C_D
D_E
E_F
F_K
K_G

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m
)

3,3

0,9

32


0,94

77

3,3

0,25

6,6

1,3

40

1,03

76,8

3,3

0,25

9,9

1,6

40

1,27


113,7

3,3

0,38

13,2

1,8

50

0,85

37,8

3,3

0,12

16,5

2,0

50

0,94

45,9


3,3

0,15

\
Trục C15

Bảng tính thủy lực trục C15
Đoạn
C_D
D_E
E_F
F_K

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m
)


3,1

0,9

32

0,94

77

4,5

0,35

9,1

1,5

40

0,84

51,7

4,5

0,23

15,1


1,9

50

0,89

41,8

4,5

0,19

21,1

2,3

50

1,08

59,6

4,5

0,27

Trục C16

Bảng tính thủy lực trục C16

Đoạn
C_D
D_E
E_F
F_K
K-G

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m
)

4

1,0

32

1,05


93,6

4,5

0,42

8

1,4

40

1,11

88,2

4,5

0,40

12

1,7

50

0,8

34


4,5

0,15

33,1

2,9

50

1,37

93,2

18

1,68

330,1

9,1

140

0,89

7,78

9,5


2,65

Trục C17

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

13
13


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Bảng tính thủy lực trục 17

Đoạn
C_D
D_E
E_F
F_K
K-G

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)


V(m/s)

1000i

L(m)

H=i.L(m
)

8,7

1,5

40

0,84

51,7

4,5

0,23

19,6

2,2

50


1,04

54,8

4,5

0,25

30,5

2,8

50

1,32

86,9

4,5

0,39

41,4

3,2

70

0,92


32

18

0,58

274,4

8,3

110

1,3

21

9,5

0,20

Tính toán thủy lực đoạn ống phân phối từ trục C16

Bảng tính thủy lực ống phân phối trục C16
Đoạn
1-2
2-3
3-4
4-5

Tổng N Q(l/s)


D(mm)

V(m/s)

1000i L(m) H=i.L(m)

81

4,5

70

1,3

60,9

8

0,49

162

6,4

90

0,96

22,4


8

0,18

221,5

7,4

90

1,11

29,4

8

0,24

297,5

8,6

90

1,29

39,1

9


0,35

Tính toán thủy lực đoạn ống phân phối từ trục C17

Bảng tính thủy lực ống phân phối trục C17
Đoạn
1-2
2-3
3-4
4-5

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i L(m) H=i.L(m)

81

4,5

70

1,3


60,9

8

0,49

157

6,3

90

0,94

21,8

8

0,17

200

7,1

90

1,06

27,2


8

0,22

233

7,6

90

1,14

30,9

2

0,06

Tính toán thủy lực ống phân phối cho các trục C1-8 của vùng 1

Bảng tính thủy lực ống phân phối nước trên
mái
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

14
14



DDOĐ
Đoạn
1-2
2-3
3-4
4-5

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Tổng N Q(l/s)

D(mm)

V(m/s)

1000i

L(m) H=i.L(m)

32,4

2,8

50

1,32

86,9

8


0,70

64,8

4,0

70

1,15

48,5

8

0,39

88,6

4,7

70

1,35

66,5

8

0,53


119

5,5

90

0,82

16,9

9

0,15

Tính toán thủy lực ống phân phối cho các trục C9- 14của vùng 1

Bảng tính thủy lực ống phân phối nước trên
mái
Đoạn
1-2
2-3
3-4
4-5

Tổng
N

Q(l/s)

D(mm)


V(m/s)

1000i

L(m) H=i.L(m)

32,4

2,8

50

1,32

86,9

8

0,70

62,8

4,0

70

1,15

48,5


8

0,39

80

4,5

70

1,3

60,9

8

0,49

93,2

4,8

70

1,41

72,2

2


0,14

f.tính toán thủy lực tuyến bất lợi nhất
- Dựa vào mặt bằng vạch tuyến và sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian cấp
nước sinh hoạt ta chọn tuyến ông bất lợi nhất là 7-4-3-1-E2-E1-E-XII-K1K0-K

Bảng tính toán thủy lực tuyến ông bất lợi nhất
q
N
§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh
(l/s)
èng
tÝnh
L X N
to¸n
CB M
G V B L ST
7-4
4-3
3-1

1

D
(m
m)

V
(m/s

)

0.77
0.89
1.37
0

1

1
1

0.7
1.7

0.41
0.65

25
25

1

1

2.2

0.74

25


GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

1000i

L
(m)

h=i*L
(m)

76.10
53.54

2.30
0.20

0.175
0.011

229.70

0.80

0.184

15
15



DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

1-E2
E2-E1
E1-E
E-XII
XIIK1
K1K0

1

1

1

1

2.5

0.79

25

4.5
7.0
7.0
42.

0
84.
0
472
.3

1.06

32

1.32
1.32

1
1
1

1
1
1

1
2
2

1
2
2

1

2
2

1
2
2

6

6

12

12

12

12

12

12

24

24

24

24


K0-K
TỔNG

110.90

11.40 1.264

104.10

4.50

32
32

0.93
1.11
0
1.38
1.38

157.60
157.60

21.85 3.444
1.00 0.158

3.24

50


1.48

109.20

0.273

4.58

70

1.32

63.10

2.50
3.50

10.87 100 1.28

33.20

2.60

0.086

0.468

0.221
6.284


=> Vậy hdd =6,284 (m)

5.Chọn đồng hồ đo nước cho ngôi nhà
- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện:
+ Lưu lượng tính toán.
+ Tổn thất áp lực.
- Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn khu nhà là:
qtt = 12.6 (l/s)
- Theo quy phạm bảng 1.1 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) ta
chọn đồng hồ loại cánh quạt BK cỡ đồng hồ 80 có các đặc tính sau:
+ qmax =22 (l/s)
+ qmin = 0,7 (l/s)
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S ×q2 (m)
Trong đó:
+ S: Là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. Với đồng
hồ BK80 tra bảng 1.2 (trang 20-Giáo trình cấp thoát nước trong nhà) thì: S =
0.00207
+ q: Là lưu lượng nước tính toán, (l/s).
Hđh = 0.00207× 8.91 2 = 0,16 (m) < 1-1,5 (m)

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

16
16


DDOĐ


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về
tổn thất áp lực.
- Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý.
.

6. Tính lựu lượng dùng nước trong ngày
− Số người sử dụng nước: N = 189phòng × 2 người = 378 (người)
− Số nhân viên phục vụ tòa nhà : N = 40 người (dự tính)
− Số khách đến siêu thị 1 ngày là : 2000 người / ngày
− Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
 Khách sạn với điều kiện vệ sinh cao : 200 (l/ng.ngđ)
 Tiêu chuẩn cấp nước SH văn phòng + dịch vụ: 15 (l/ng.ngđ)
 Tiêu chuẩn cấp nước cho khách hàng , khán giả nơi công cộng : 3

(l/ng)
− Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: tính với 1 cột lưu lượng 5 (l/giây)

Nhu cầu dùng nước tính toán:
Qks = \200 × 378 =75,6
QNV = 40 × 0,015 = 0.6
Qst

(m3/ngđ)
(m3/ngđ)

= 2000 × 3 = 6


Qcc = 5× 3600×3 = 54 (m3)
Tổng lưu lượng nước yêu cầu trong ngày dùng nước lớn nhất (không kể
chữa cháy):
Q ngđ

= 75.6 + 0.6 + 6= 82,2

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

(m3/ngđ)

17
17


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

.

7. Tính toán két nước.
a. Thiết kế két nước.
Két nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có đường ống lên
xuống và có bố trí van khoá, van phao.
Vị trí đặt két nước lợi dụng kết cấu ngôi nhà, két nước đặt trên sân
thượng, nóc khu nhà cầu, đường ống cấp nước lên két riêng với đường ống
cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Két nước có chống thấm và được che đậy kỹ .

b. Xác định dung tích két.
Dung tích của két nước được tính toán theo công thức sau :
W

k

= K × (W

dh

+W

cc

)

Trong đó :
-K: là hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và chiều cao phần cặn lắng
÷

ở đáy kétnằm trong khoảng ( 1,2 1,3 ).Ta chọn K =1,2
-Wđh:Dung tích điiều hòa két nước ,do công trình có lắp đặt trạm bơm và
két nước (Trạm bơm tự động)
Wđh =5% Qngd = 5% 82,2= 4,11 (m3)
Thể tích xây dựng của két nước:
×

Wk = 1,2 (4,11 +3) = 8,53 (m3).
× ×


× ×

Xây dựng két nước 9 m3 có kích thước: L B H = 3 2 1,5 (m)

8. Tính toán bể chứa nước ngầm
Bể chứa nước sạch được xây dựng nhằm điều hòa nước cấp cho sinh hoạt
và dự trữ một phần cho chữa cháy trong công trình.
-Dung tích bể chứa được xác định theo công thức:
Wbc =Wđh + Wcc , ( m3 )
 Wđh : dung tích phần điều hòa của bể tính theo cấu tạo:
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

18
18


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
1.5 × Q ngd

Wđh =

n

Trong đó:
 n : là số lần mở bơm ( chọn n =2)
1.5 × 82 ,2


1.5 × Qngd

=> Wđh =

n

=

2

=61.7

 Wcc :Dung tích dự trữ nước chữa cháy cho 3h.
Wcc = 3x3600x5= 54 (m3)
Vậy dung tích bể chứa là
Wbc = 61.7 + 54 = 115.65 (m3)
- Xây dựng bể 120m3
- Chọn 2 bể mỗi bể 60 m3 : LxBxH = 6x5x2

9.Chọn máy bơm
9.1.chọn máy bơm sinh hoạt:
a.chọn bơm làm việc:
Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
- Qb:Công suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà
o Qb = 12.6 (l/s)
- Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :



hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và
mực nước thấp nhất trong bể chứa.

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

19
19


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Cao độ của bể chứa bằng cốt nền tầng trệt nơi đặt bể hbc = -3,30 => cốt
của mực nước sinh hoạt thấp nhất trong bể là
(-3,30-1,100)= -4,40(m) (1,05m là chiều cao lớp nước sinh hoạt ).
=>hhh= 38,2+0,2+1,5-(-4,40) = 44,30 (m).

∑h



: tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta cóqtt = 12.6 (l/s)

chọn ống cấp nước từ bơm lên két D100,tra bảng tính toán thủy lực ta
có: v = 1,334 (m/s), 1000i = 42,93( m).Chiều dài đoạn ống là: 65(m).

∑h



cb

h

= 65x0,0429=2,78 (m).

: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%

∑h

hcb = 25% x2,78= 0,70(m).


htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 2 (m).

• Vậy ta có:
Hb

= 44,30 + 2,0 + 2,78 + 0,70 =49,78 (m)

Ta chọn 2 máy bơm: 1 công tác, 1 dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:
H Bom

=49,78(m), QBom = 12,6 (l/s) = (45,36 m3/h).

b.chọn bơm tăng áp:(Chọn bơm tăng áp cho 2 tầng 9+10)
- Lưu lượng tiêu thụ lớn nhất cho 2 tầng áp mái là qmax=6,5 l/s =23,4 m3/h
( tính với tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh 2 tầng 9 +10 là

N=169)
- Cột áp của bơm tăng áp
Hb = htd+ ∑ h + hcb - hhh (m)
• hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước thấp nhất trong két nước và
cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

20
20


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

+ Cao độ của mực nước thấp nhất trong két bằng 38,9m
+ Cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất bằng 35,9m
=>hhh= 38,9 – 35,9 = 3 (m).


∑h

: tổng tổn thất áp lực trên ống từ két đến thiết bị vệ sinh bất lợi nhất

∑h


cb


h

=2,3 (m).

: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%

∑h

hcb = 25% x2,3 = 0.575(m).


htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 4 (m).

Vậy Hb = 2,3+ 0,575 +4 -3 = 3,9(m)
c.tính toán bình khí nén

- Dung tích nước điều hòa cần thiết: Vn=
f =

- Hệ số điều áp:

qb
4Z

P2 − P1
P2

Trong đó :
• P1: áp lực tuyệt đối min trong bình P1=2,0 bar
• P2: áp lực tuyệt đối max trong bình P1=3,0 bar

• Z: số lần đóng mở bơm trong 1 giờ.chọn Z=8 lần
f=0,33 ;Vn=0,73125 m3

Vậy

- Thể tích bình điều áp

V=

Vn
4f

=0,54 m3

9.2.chọn máy bơm chữa cháy:
- Áp lực máy bơm chữa cháy được tính theo công thức:
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

21
21


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

H mb = H tt + H ct + H b + H cb + H dl + H v
Trong đó:
+ H ct: chiều cao tính từ cao trình bệ bơm đến điểm họng chữa cháy cao

nhất và xa nhất: (Cao trình): 39 m
+ H b : chiều cao ống hút máy bơm = 2m
+ H tt : Σ= Ai × qi2 × Li (Tổn thất trên đường ống đẩy)
+ H dl : 20m (Đầu lăng)
+ H v : 1,5m (Vòi)
+ H cb: 10% × H tt
• Tính toán Htt
Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy phụ thuộc vào đường kính ống.
Đường ống đẩy chia ra làm nhiều đoạn khác nhau.

Stt

Đoạn ống

Chiều dài

(m)

Li (m)

Lưu
lượng
Qi (l/s)

Hệ số tổn
thất Ai tính
theo TCVN

1


D150

65.5

38,8

4513-1988
0,00002993

2

D100

60

10,0

0,000267

Tổng

H tổn

Ghi chú

thất i
(m)
3,05

Tầng hầm


2,26

Các tầng

5,31

• Tính toán Hcb = 10%Htt = 5,31 × 10% = 0,53
• Từ đó ta có : Hmb = 5,31 + 39 + 2 + 0,53 + 20 + 1,5 = 68,34 (m)
• Qua kết quả tính toán thực tế ở trên, để đảm bảo lưu lượng và cột áp của
máy bơm theo đúng quy định, tiêu chuẩn ta xác định được các thông số kỹ

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

22
22


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

thuật của máy bơm cho hệ thống Sprinkler và họng nước vách tường của
công trình như sau:
QB max ≥ 38,8 l/s; HB max ≥ 68,34 m
-

03 Máy bơm động cơ điện (bơm chính,bơm dự phòng và bơm diezel):
Q>38,8 l/s ; H> 68,34 m


-

01 Máy bơm bù áp lực trục đứng: Q> 10 l/s; H > 70 m

- Bố trí 1 bình khí ép 0,5m3 kết hợp với bơm tăng áp
9.3.Tài liệu chọn bơm:
- Dựa vào phần mềm bơm chọn bơm BIPS và các thông số bơm đã tính toán
được ta tra được bơm theo yêu cầu.

II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước trong nhà
Lưu lượng nước thải tính toán cho hệ thống thoát nước trong nhà được áp
dụng theo công thức:
qth = qc + qdcmax
Trong đó:
+ qdcmax: Là lưu lượng nước thoát của mỗi dụng cụ vệ sinh có lưu lượng
thải lớn nhất nằm trên đoạn ống tính toán.
+qc: Lưu lượng nước cấp tính toán được xác định.
qc = 0,2 × α × N (l/s)
Với nhà chung cư α = 2,5
Để đảm bảo không lắng cặn bẩn tốc độ nước chảy trong ống V > 0,7 m/s

2. Xác định lưu lượng nước thải cho trong đoạn ống.
2.1.Tính toán các ống đứng thoát nước
Từ mặt bằng vạch tuyến,sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian ta thấy

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2


23
23


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH

Ống đứng thoát nước các trục TX1;TX2;TX3;TX4;TX5;TX6;
TX8;TX9;TX10;TX11;TX12; TX14 giống nhau nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi
suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục TX7;
-Ống đứng thoát nước các trục TN1;TN2;TN3;TN4;TN10;TN11;TN12;
giống nhau nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục TN5;TN6; TN13, giống nhau nên ta chỉ cần
tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục TX7;
-Ống đứng thoát nước các trục TN8;TN9; TN14 giống nhau nên ta chỉ cần
tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước rử a bếp và máy giặt các trục TB-TG
-Ống đứng thoát nước khu vệ sinh WC4 –WC5

+Trục TX1
-Trục TN1 có 14 xí, với N=14 ; ; qc = 1.87 l/s; qdc

max

= 1,6 l/s,

⇒ q th = 1.87 + 1,6 = 3.47 (l/s)


Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng : D =
110 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 0.97 m/s.
=> các trục
TX1;TX2;TX3;TX4;TX5;TX6
TX8;TX9;TX10;TX11;TX12; TX14
đều lấy D=110 mm
+Trục TX7
-Trục TN5 có 7 xí,24 với N=7 ; ; qc = 1.32 l/s; qdc

max

= 1,6 l/s,

⇒ q th = 1.32 + 1,6 = 2.92 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng : D =
110 mm; h/D = 0,42; i=0,03 ; v = 0.93 m/s.
=> trục Tx7 lấy D=110 mm
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2

24
24


DDOĐ

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH


+Trục TN1
-Trục TN1 có 14 bồn tắm,14lavabo,14 sàn với N=21.33 ; ;qc = 2.30 l/s; qdc

max

= 1l/s,
⇒ q th = 2.30 + 1= 3.3 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng : D =
90 mm; h/D = 0,47; i=0,03 ; v = 1.03 m/s.
=> các trục TN1;TN2;TN3;TN4;TN10;TN11;TN12;
+Trục TN5
-Trục TN5 14lavabo,14 sàn,7 bồn tắm

với N=14.42 ; ; qc = 1.89 l/s; qdc

max

=

1 l/s,
⇒ q th = 1.7 + 1 = 2.7 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng : D =
90 mm; h/D = 0,44; i=0,03 ; v = 1,01 m/s.
=> các trục TN5;TN6; TN13 đều lấy D=90 mm
+Trục TN8
-Trục TN5 14lavabo,14 sàn,

với N=7.42 ; ; qc = 1.36 l/s; qdc


max

= 0.5 l/s,

⇒ q th = 1.36 + 0.5 = 1.86 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng : D =
90 mm; h/D = 0,40; i=0,03 ; v = 0.97 m/s.
=> các trục TN5;TN6; TN13 đều lấy D=90 mm
+Trục TN7
-Trục TN7 7lavabo,7 sàn,

chọn đường kính D= 90 mm

+Trục WC4
-Trục WC4 15 xí bệt, 9lavabo, 6 sàn, với N=19.17 ; ; qc = 2.18 l/s; qdc

max

=1

l/s,
⇒ q th = 2.18 + 1 = 3.18 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng : D
= 150 mm; h/D = 0,21; i=0,03 ; v = 0.97 m/s.
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2


25
25


×