Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ý nghĩa của các loại thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.39 KB, 3 trang )

Lưu bút__Năm 2007 - 2008 Ngôn ngữ của thực vật
NGÔN NGỮ CỦA THỰC VẬT
001. Hoa Hạnh đào : Thầm lặng,
mỏi mòn. Khinh suất, thiếu thận
trọng
002. Hoa Loa kèn đỏ : Sự tự hào
003. Hoa Cỏ chân ngỗng : Bò bỏ
rơi
004. Hoa Táo : Sự hâm mộ, ưa
chuộng
005. Hoa Huệ tây trắng : Sự thanh
khiết
006. Hoa Cúc tây: Chín chắn. Tình
yêu muôn màu
007. Hoa Đỗ Quyên: Sự chừng
chực
008. Hoa Nút áo đơn: Hạnh phúc
đơn chiếc, vui thầm
009. Hoa Thu hải đường: Ý nghóa
đen tối
010. Hoa Chuông xanh: Kiên đònh.
Tin cậy
011. Hoa Đậu chổi: Sự khiêm tốn
012. Hoa Mao lương vàng: Tính
trẻ con
013. Hoa Calla: Sắc đẹp lộng lẫy
014. Hoa trà: Duyên dáng, cao
thượng
015. Hoa Bụi đường: Sự thờ ơ,
lạnh nhạt
016. Hoa Chuông: Lòng biết ơn


017. Hoa màu đó thắm: Sự đặc
biệt, nét độc đáo
018. Hoa Cẩm chướng: Lòng tự
trọng, tính danh dự
019. Hoa Cúc đại đoá: Lạc quan
trong nghòch cảnh
020. Hoa Rẻ quạt: Sự ngớ ngẩn,
tính điên rồ
021. Cây Bìm bòp: Bóng tối, thất
vọng
022. Hoa Ngô: Dòu dàng, tế nhò
023. Hoa Anh Thảo vàng: Ưu thế
của sự duyên dáng. Sắc đẹp của
tuổi trẻ
024. Hoa Nghệ tây: Sự vui mừng,
tươi tắm
025. Hoa Anh thảo thường: Sự
thiếu tự tin
026. Hoa Thuỷ tiên: Tình yêu đơn
phương
027. Hoa Thược Dược: Lòng tự
trọng, sự tao nhã
028. Hoa Cúc trắng: Sự ngây thơ
029. Hoa Bồ công anh: Lời tiên tri
030. Hoa Phi yến: Nhẹ nhành,
thanh thoát
031. Hoa Anh thảo muộn: Tình
yêu lặng lẽ, không chung thuỷ
032. Hoa Lưu ly ( Forget me not ):
Tình yêu chân thật

033. Hoa Mao đại hoàng: Sự giả
dối
034. Hoa Vân anh: Khiếu thẩm
mỹ
035. Vòng hoa kết bằng hoa hồng:
Phần thưởng cho sự trinh bạch
036. Hoa Long đởm: Sự kiêu hãnh
trong trắng
037. Hoa Lay-ơn: Sức mạnh của
tính cách
038. Cây Hoa Lọ: Một tinh thần tự
hào
039. Hoa Gậy vàng: Sự thận trọng
040. Hoa Táo gai: Niềm hy vọng
041. Hoa Vòi voi: Tôi say mê em
042. Hoa Dâm bụt: Sắc đẹp tinh tế
043. Hoa nhựa ruồi: Sự lo xa
044. Hoa Th quỳ: Sự thành
công
045. Hoa Kim Ngân: Tình yêu gắn
bó, xiềng xích của tình yêu
046. Hoa Lan dạ hương: Sự vui
chơi
047. Hoa Nhài n Độ: Sự ngọt
ngào của tình bạn
048. Dây Trường Xuân: Lòng
trung thành, tình bạn, tình yêu hoà
hợp, hôn nhân
049. Hoa Diên Vỹ: Tôi có một
thông điệp cho em

050. Cây Trường thọ: Cảm xúc đã
trở lại
051. Cây Kim tước: Bò bỏ rơi, phụ
bạc
052. Hoa Vương Thảo: Sắc đẹp
thất thường
053. Nguyệt Quế: Danh tiếng
054. Hoa Oải hương: Sự ngờ vực
055. Hoa Huệ thung: Sự trở về
của hạnh phúc
056. Hoa Mộc Lan: Sự lộng lẫy
057. Hoa Cúc vạn thọ: Nỗi đau
buồn, sự thấ vọng
058. Hoa Mộc tẻ: Cái nết đánh
chết cái đẹp, phẩm chất giá trò
hơn sự duyên dánh
059. Hoa Mi-mô-da ( Mimosa) :
Nhạy cảm
060. Hoa Hồng rêu: Tài trì, kiệt
xuất
061. Hoa Sim: Tình yêu
062. Cây Tầm gửi: Tôi sẽ vượt
qua mọi khó khăn
063. Hoa Thuỷ tiên: Yêu chính
mình, tính tự cao, tự đại
064. Hoa Sen cạn: Lòng yêu nước
065. Hoa Lan: Sắc đẹp
066. Hoa Păng-xe ( Pansy): Nhớ
nhung, hồi tưởng. Em chiếm giữ
những suy nghó của tôi

067. Hoa Lạc tiên: Sự mộ đạo. Tin
tưởng, lạc quan
068. Hoa Mẫu đơn: Sự xấu hổ
069. Hoa Nhạn lai hồng: Hồi ức
dòu dàng, tình bạn thân thiết
070. Cây Dã yên: Đừng thất vọng
071. Hoa Nhài đỏ ửng hồng: Sự xa
cách, chia ly
072. Hoa Vệ thuỷ: Sự tin tưởng
073. Hoa Anh túc: Sự an ủi, sự
lãng quên
074. Hoa Anh Thảo xuân: Tuổi
mới lớn, dậy thì
075. Hoa có 3 lá tím ( Purple
Clover ): Thượng đế
Trang ……
Lưu bút__Năm 2007 - 2008 Ngôn ngữ của thực vật
076. Hoa Tứ Đinh hương tím:
những cảm xúc đầu tiên của tình
yêu
077. Hoa Cẩm chướng đỏ: Thương
thay cho những trái tim tội nghiệp
078. Cỏ ba lá đỏ ( Red Clover):
Máy móc, theo nguyên tắc
079. Hoa Hồng đỏ: Sắc đẹp và
tình yêu
080. Búp Hồng đỏ: Lời thú nhận
của tình yêu
081. Hoa Tulip đỏ: Lời bày tỏ của
tình yêu

082. Hoa Phong lư đỏ tươi: Sự ngu
ngốc, khờ khạo
083. Hoa Cẩm chướng đỏ tươi:
Tình yêu thanh khiết và nồng
nhiệt
084. Hoa Phong lữ: Sự ưu ái
085. Hoa Phong lữ lá bạc: Sự hồi
tưởng, nhớ lại
086. Hoa Mõm chó: Tính tự phụ,
kiêu ngạo
087. Hoa Giọt tuyết: Sự an ủi,
niềm hy vọng
088. Hoa Nhài Tây Ban Nha: Đam
mê khoái lạc
089. Hoa Hoàng Anh: Sắc đẹp bật
diệt
090. Hoa Cẩm chướng có sọc: Sự
từ chối
091. Hoa Hướng Dương: Sự giàu
có giả tạo
092. Cây đậu hoa: Sự khởi hành,
bắt đầu, niềm vô tận
093. Hoa Cẩm chướng râu
( Pelox): lòng can đảm, sự tài trí,
khéo léo
094. Hoa Kế: Sự trã đũa
095. Hoa Huệ đốm màu cam: Dù
sao chúng ta vẫn tự hào vì tình
bạn của chúng ta
096. Hoa Vi-ô-lét: Tính khiêm

tốn, sự thuỷ chung
097. Hoa Súng: tài hùng biện
098. Hoa Cúc đại đóa trắng: Sự
thật
099. Cỏ ba lá trắng ( White Clover
): Nghó về tôi
100. Hoa Nhài trắng: Sự dễ
thương
101. Hoa Tử đinh hương trắng: Sự
hồn nhiên của tuổi trẻ.
102. Hoa Huệ tây trắng: Sự tinh
khiết
103. Hoa Cẩm chướng trắng: tài
năng
104. Hoa Hồng trắng: Sự tim lặng
105. Nụ hồng trắng: Trái tim biết
yêu
106. Hoa Hồng dại: Sự đơn giản
107. Hoa Cầm chướng vàng: Sự
khinh thò
108. Hoa huệ vàng: làm đỏm, làm
dáng
109. Hoa Nhài vàng: Duyên dáng,
tao nhã
110. Hoa Diêm vỹ vàng: Sự đam
mê của tình yêu
111. Hoa Hồng vàng: Phản bội,
bội tính
112. Hoa Cúc Zima: Nhớ về bạn
bè xa vắng

113. Quả Táo: Sự cám dỗ
114. Trái bắp cải: Lợi ích, lợi lộc
115. Rau nhiếp xoắn: Tính tiết
kiệm, thanh đạm
116. Quả Thanh yên: Sắc đẹp xấu
tính, hoang dại
117. Trái Bắp: Sự giàu có
118. Quả man việt quất: Sự khắc
nghiệt chữa bệnh tim
119. Trái Dưa chuột: Chỉ trích,
phê bình
120. Quả Lý chua ( Nho Hy Lạp ):
Sự bực tức, khó chòu của em sẽ
giết chết tôi
121. Rau Diếp quăn: Đạm bạc
122. Quả Sung: Trường thò
123. Quả Lý gai: Tiên đoán
124. Quả Nho: Thái quá, không
điều độ
125. Quả Chanh: Say mê, thích
thú
126. Rau Xa- lách: Sự lạnh nhạt
127. Nấm ( nấm rơm): Sự nghi
ngờ
128. Yến mạch: m thanh mê
hoặc, hồn nhạc quyến rũ
129. Quả Ô-liu: Hoà bình
130. Quả Đào: Phẩm chất cũng
như sự duyên dáng của em không
ai sánh bằng

131. Quả Lê: cảm xúc, sự ân tình
132. Quả hồng vàng: Hãy chôn tôi
giữa thiên nhiên tuyệt tác
133. Quả Dứa ( thơm, khớm): Sự
hoàn hảo
134. Quả Lựu: Ngốch nghếch, ngu
dại; Con bầy cháu đống
135. Củ Khoai Tây: Lòng nhân từ
136. Quả Lê gai: Sự châm biến,
chua chát cay độc
137. Quả Bí đỏ: Thô lỗ
138. Quả Mâm xôi: Lòng thương
xót
139. Quả Đại hoàng: Lời khuyên
140. Quả Dâu: tuyệt vời
141. Quả Đậu hoa: Sự khởi đầu,
niềm vui vô tận
142. Củ cải: Lòng từ thiện
143. Quả Hồ đào ( quả óc chó):
Trí tuệ
144. Quả Dưa hấu: To lớn, ô5
145. Lúa mì: Sự giàu có
146. Nho dại: Lòng từ thiện
147. Ngũ vò hương: Lòng trắc ẩn
148. Cây Lô hội: Đắng cay đau
khổ; Sự mê tín
149. Cây Bạch chỉ: Truyền cảm,
gợi hứng
150. Húng quế: Căm thù, ghét bỏ
151. Lá nguyệt quế: Dẫu chết vẫn

giữ lòng
152. Nõn xanh – một loại rau trộn:
Lỗ mãng
153. Cúc La Mã: Đối lực, năng
lượng nghòch cảnh
154. Quế: Tha tội là tổn thương
155. Tỏi: Lòng tự trọng
Trang ……
Lưu bút__Năm 2007 - 2008 Ngôn ngữ của thực vật
156. Rau mùi: Công trạng bò trù
dập
157. Thì là: Quyền lực, sức mạnh;
Giả trò của mọi lời khen
158. Cây Bài hương: Sạch sẽ
159. Vạn Niên thanh: Bảo vệ
160. Cam thảo: Tôi tuyên bố
chống lại anh
161. Dầu Ma-đô: Xấu hổ, đó mặt
162. Bạc Hà: Trinh bạch; Thân
hữu
163. Mù tạc: Hờ hững
164. Rau mùi tây: đại tiệc, lễ hội
165. Bạc hà cay: Thân mật, tình
cảm ấm áp
166. Cây hương thảo: Sự hồi
tưởng; Sự có mặt của em làm anh
phấn chấn
167. Cây Cửu lý: Sự ân hận
168. Cây nghệ tây: Hôn nhân
169. Cây xôn thơm: Đức hạnh cao

quý
170. Cây me đất: Tình cảm của
cha mẹ; Cảm xúc đã trở lại
171. Cây húng Quế ngọt: Lời chúc
tốt
172. Cỏ xạ hương: Tiết kiệm
173. Cây nữ lang: Tính hay làm ơn
174. Cây Ngãi tây: Sự vắng mặt
175. Cây keo hoa vàng: TÌnh yêu
trong trắng
176. Cây Hạnh: Sự ngu xuẩn
177. Cây Du Mỹ: Lòng yêu nước
178. Cây nguyệt huế Mỹ: Đức
hạnh là nét quyến rũ
179. Cây Bồ đề Mỹ: Hôn nhân
180. Cây Tần bì: Sự cao quý, vó
đại
181.Cây dương lá rung: Than thở
182. Cây bóng nước: Tình yêu
nồng nàn
183. Cây nguyệt quế: danh tiếng
184. Cây Sồi: thònh vượng
185. Cây Phong: Duyên dáng,
hiền lành
186. Cây Dâu đen: Tôi sẽ không
sống lâu hơn em
187. Cây thông đen: Lòng thương
hại
188. Cây Bạch dương đen: Sự can
đảm

189. Cây Bọng đái: Phù phiếm,
trò giải trí
190. Cây Hoàng dương: Khắc kỷ,
khổ hạnh
191. Cây Tuyết tùng: Sức mạnh,
tình yêu chung thuỷ
192. Cây Tuyết tùng xứ Li-Băng:
Không thể mua chuộc
193. Cây Anh đào: Có giáo dục
194. Cây Dẻ: Hãy cho tôi sự công
bằng
195. Cây Quế: Tha thứ đã gây
thương tổn
196. Dây Liễu: Tình yêu bò bỏ rơi
197. Cây Bách: Cái chết, thất
vọng, tang tóc
198. Cây Sơn thù du: Giới hạn
199. Cây Mun: Tối tăm, đen tối
200. Cây Du: Lòng tự trọng
201. Cây vạn niên thanh: Nghèo
nàn, thiếu thốn
202. Cây Sung: Sự hoang phí, sinh
sôi nảy nở
203. Cây Linh sam: cao quý, thời
gian
204 .Cây Liễu rũ giống Pháp: Sự
cam đảm và nhân tạo
205. Cây Phỉ: Sự hoà giải
206. Cây Liễu thảo: Tự phụ, cao
ngạo

207. Cây Nhựa ruồi: Sự lo xa
208. Cây Du đa: Phản bội, bất tín
209. Cây Nguyệt Quế: Chiến
thắng, vinh quang
210. Cây Bồ Đề: Tình yêu vợ
chồng
211. Cây Sồi tươi: Sự tự do
212. Cây Thích hoè: Yêu đến
chết. Tao nhã
213. Cây Mộc Lan: Yêu thiên
nhiên . Lộng lẫy
214. Cây Thích: Dè dặt
215. Cây Mi-mô-sa ( Mimosa): Sự
nhạy cảm
216. Cây Tần Bì núi: Sự thận
trọng
217. Cây Sồi: Lòng mến khách
218. Cây Cam: Sự rộng lượng
219. Cây Cọ: Chiến thắng
220. Cây Lê: an nhàn
221. Cây Thông: Táo bạo, xông
xáo. Chòu đựng
222. Cây Thông ba lá: Thời gian
và sự trung thành
223. Cây Tiên Huyền: Thần hộ
mệnh. Thiên tai
224. Cây Mận: Lòng trung thành.
Hãy giữ lời hứa của bạn
225. Cây Bóng nước đỏ: Những
quyết đònh nóng vội

226. Cây Vân sam: Chia tay. Lạc
quan trong nghòch cảnh
227. Cây Mộc Lan đầm lầy: Bền
chí
228. Cây Sung dâu: Hiếu kỳ.
Dành dụm
229. Cây Táo gai: Duyên dáng giả
tạo
230. Cây Vạn niên thanh gai:
Niềm an ủi trong nghòc cảnh
231. Cây Tulip: Danh tiếng
232. Cây Hồ Đào: Trí tuệ, mưu
mẹo
233. Cây Thuỷ liễu: Sự tự do
234. Cây Liễu rủ: U sầu. Tan tóc
235.Cây Anh đào trắng: Sự dối trá
236. Cây Dâu trắng: Sự khôn
ngoan
237. Cây Bạch dương trắng: Thời
gian
238. Cây Bóng nước vàng: Vội
vàng, thiếu kiên nhẫn
Trang ……

×