Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.05 KB, 2 trang )
POLYSORBAT 60
Polysorbat 60 là hỗn hợp các este từng phần của acid stearic với sorbitol và các anhydrid của nó đã
được co-polyme hóa với khoảng 20 phân tử ethylen oxyd cho mỗi mol sorbitol và caùc anhydrid cuûa
sorbitol. Acid stearic được dùng để este hóa có thể chứa các acid béo khác, đặc biệt là acid palmitic.
Tính chất
Khoái keo nhö gelatin, màu nâu vàng, trở thành lỏng trong ở nhiệt độ trên 25 oC. Hỗn hòa với nước,
ethanol, ethyl acetat và với methanol, thực tế không tan trong các dầu béo và parafin lỏng.
Tỷ trọng tương đối khoảng 1,10.
Định tính
A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước ở khoảng 50 oC và pha loãng đến 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được tạo bọt khi lắc. Thêm 0,5 g natri clorid (TT) và đun đến sôi. Dung dịch có vẩn
đục, vẩn đục này biến mất khi để nguội đến khoảng 50 oC.
B. Cho vào 4 g chế phẩm 40 ml dung dịch kali hydroxyd 5% rồi đun hồi lưu cách thủy trong 60
phút. để nguội đến khoảng 80 oC, thêm 20 ml acid nitric loãng (TT) rồi đun hồi lưu khoảng 10 phút
để phá vỡ nhũ tương. Acid béo tách ra nằm trên bề mặt ở dạng dầu lỏng. Ñể nguội đến nhiệt độ
phòng. Chuyển acid béo sang bình gạn bằng 100 ml ether dầu hỏa (TT), tránh lắc mạnh. Rửa pha
hữu cơ 3 lần, mỗi lần với 10 ml nước. Bốc hơi pha hữu cơ trên cách thủy đến khô. Sấy cắn ở 100 –
105 oC trong 2 giờ để loại bỏ hết dung môi. Chỉ số acid của cắn thu được từ 190 đến 220. (Phụ lục
7.2). Dùng 0,50 g cắn để xác định.
C. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml cloroform (TT). Thêm 0,1 g kali thiocyanat (TT) và 0,1 g
cobalt nitrat (TT). Khuấy bằng đũa thủy tinh. Dung dịch xuất hiện màu xanh lam.
Chỉ số acid
Không quá 2,0 (Phụ lục 7.2).
Dùng 5,0 g chế phẩm hòa tan trong 50 ml hỗn hợp dung môi như đã được mô tả trong chuyên luận
chung.
Chỉ số hydroxyl
Từ 81 đến 96 (Phụ lục 7.4, phương pháp A).
Dùng 2,0 g chế phẩm.
Chỉ số iod
Không được quá 5,0 (Phụ lục 7.5).