Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

KIẾN THỨC CƠ BẢN TIẾNG ANH 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.07 KB, 24 trang )

KIẾN THỨC CƯ BẢN TIẾNG ANH 11

I.Câu chẻ
Trong tiếng Anh ta hay bắt gặp trường hợp muốn nhấn mạnh vào một phần nào đó của câu
muốn diễn đạt và người nói sử dụng câu chẻ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sử
dụng của loại câu này:
* Câu chẻ là câu có cấu trúc It is/was + …. that + …
* Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa It is/was và
that
1. Nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
* It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
VÍ DỤ
Mr. Hung teaches English at my school
— It is Mr Hung who/that teaches English at my school
My dog made neighbors very scared
— It was my dog that made neighbors very scared
2. Nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V
* It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + that + S + V
* It is/was + tân ngữ (vật)+ that + S + V
VÍ DỤ
He gave his wife the whole confidential document
— It was his wife that/whom he gave the whole confidential document
I met Lan at the party
— It was Lan that I met at a party
She sent her friend a postcard
— It was her friend that she sent a postcard
3. Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…)
* It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
VÍ DỤ


My father bought a new car last Sunday
— It was last Sunday that my father bought a new


I was born in this house
— It was in his house that I was born
You can kill computer viruses by using this software
— It is by using this software that you can kill computer viruses
My father repaired the bicycle for my brother
— It was for my brother that my father repaired the bicycle

II.Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi là một phần ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh và cũng thường xuyên xuất hiện
trong các đề thi đại học, cao đẳng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc cách thành lập và
các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi– điểm mấu chốt giúp bạn nổi bật và khác biệt trong bài
thi đại học. Vì vậy, hãy cùng đi tìm hiểu những vấn đề cần lưu ý khi nói đến câu hỏi đuôi và trả lời
bất kì câu hỏi nào liên quan đến nó một cách dễ dàng nhé.
1. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
2. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy,
có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước
dấu phẩy.
Ví dụ:
– She is tall, isn’t she?
– He has closed the window, hasn’t he?
– Your mother was born in Hanoi, wasn’t she?
3. Cách sử dụng câu hỏi đuôi.
Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Ex:

I am a student, aren’t I

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”


Ex:

Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu
hỏi đuôi là “they”
Ex:

Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?

- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh
đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ex: Nothing can happen, can it?
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely,
little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Ex: He seldom drinks wine, does he?
- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex: It seems that you are right, aren’t you ?
– Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Ex: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Ex: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ex: I wish to study English, may I ?
– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Ex: One can be one’s master, can’t you/one?


– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu
hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự
đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent student,
isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là
have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của
tôi, phải không?)
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ex:What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine,
reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, doesn’t she?
- USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi

đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Ex: She used to live here, didn’t she?
– Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng
túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD
để lập câu hỏi đuôi.
Ex: He’d better stay, hadn’t he?
– WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng
túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Ex: You’d rather go, wouldn’t you?


III.Liên từ
Liên từ trong tiếng Anh
Tiếng Anh cũng như tiếng Việt vậy, khi nói hay viết cũng có các liên từ. Sự xuất hiện của
chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ
hơn. Vậy bạn đã biết gì về liên từ? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về liên từ trong tiếng Anh
và cách sử dụng chúng sao cho đúng, hợp lý.
Liên từ trong tiếng Anh được chia làm ba loại:


Liên từ kết hợp.



Liên từ phụ thuộc.



Tương liên từ.


1. Liên từ kết hợp: Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một
loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …). Các liên
từ kết hợp thường gặp là and, but, or, nor, for, yet, so,… Đặc điểm của liên từ kết hợp là khi
dùng thì nó thường đứng giữa hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề mà nó nối chúng với nhau. Khi nối
hai mệnh đề thì thêm dấu phẩy vào trước liên từ.
Ví dụ: Ann likes Adam, but he doesn’t like her.
He is sick, so he can’t go to work.
2. Tương liên từ: Có nhiều liên từ mà chúng có khả năng đi kèm với nhau tạo thành một cặp liên
từ, người đó gọi chúng là các cặp tương liên từ. Chúng được dùng để nối các cụm từ hoặc các
mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. Các cặp tương liên từ thường gặp
là: both ... and …(vừa…vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either
. . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no
sooner…. than…(vừa mới….thì…),…
Ví dụ:


He leans both English and France.



I play not only football but also badminton.

3. Liên từ phụ thuộc: Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức
năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Các liên từ phụ thuộc là và cách dùng:


FOR (được dùng như because): vì
Ví dụ: He will get the promotion, for (because) he works hard.
WHEREAS: nhưng ngược lại

Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
Wise men love truth whereas fools avoid it.
WHILE: trong khi
Ví dụ: Don't sing while you work.
Don't talk while you eat.
BESIDES, MOREOVER: Ngoài ra, hơn thế nữa
Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercise.
He stole two watches; moreover, he broke the window.
SO: cách dùng gần như "for"
Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
It rained very hard; so, we didn't go out that night.
HENCE: do đó, kể từ đây
Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER: sau khi
Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.


The ship was checked carefully after she had been built.
AS: ngay lúc đó
Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
They left as the bell rang..
AS SOON AS: sớm
Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
They will get married as soon as they finish university.
BEFORE: trước đó
Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

He talks as if he were very wise.
Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
AS LONG AS
Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE
Ví dụ: Make hay while the sun shines.
Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places):


WHERE
Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
WHEREVER
Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
I will go wherever to find a suitable job for me.
c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ: Do as I told you to do.
AS IF
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.
d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ: He is as tall as his brother.
This bag is as expensive as that one.

THAN
Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend.
e. Lí do (Reasons):
AS
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
BECAUSE


Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
SO THAT
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT
Ví dụ: We learn French in order to study in France .
g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT)
Ví dụ: You will be late unless you set off now.
Unless you work hard, you will not pass the exam.
PROVIDED THAT
Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE

Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.


Please take a map with you in case (that) you may get lost.
h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS
Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
EVEN IF
Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

IV.Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Đây là một phần ngữ pháp rất hay, các em nên tham khảo và đọc kĩ
chúng vì trong đề thi dạng này hay xuất hiện, ngoài ra khi viết luận các em biết cách rút gọn
mệnh đề quan hệ cũng là một cách hay làm lời văn hay hơn, có cảm tình của người đọc hơn.

1) Rút gọn bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng present participle
phrase thay cho mệnh đề đó. ví dụ:


The man who is standing there is my brother. à The man standing there is my
brother



Do you know the boy who broke the windows last night? à Do you know the

boy breakingthe windows last night?

2) Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase. Ví
dụ:




The books which were written by To Hoai are interesting. àThe bookswritten by
To Hoai are interesting.



The students who were punished by teacher are lazy. à The studentspunished by
teacher are lazy

3) Rút gọn bằng to-infinitive
- Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,... the
last, so sánh nhất, mục đích...Ví dụ:


Tom is the last person who enters the room. à Tom is the last person to enter the
room



John is the youngest person who takes part in the race. à John is the
youngest person to take part in the race


- Động từ là HAVE/HADI have many homework that I must do. à I have many homework to do.,
- Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE), ví dụ: There are six letters which have to be
written today. à There are six letters to be writtentoday. Ghi nhớ: Trong phần to infnày ta cần
nhớ 2 điều. ( Đọc thêm các bài viết về tiếng anh cơ bản)
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm "for sb" trước "to inf". Ví dụ:


We have some picture books that children can read.



We have some picture books for children to read.

- Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone.... thì có thể
không cần ghi ra. ví dụ:


Studying abroad is the wonderful thing that we must think about



Studying abroad is the wonderful (for us) to think about.

- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu (đây là lỗi dễ sainhất).


We have a peg on which we can hang our coat.




We have a peg to hang our coat on.

4) Dùng cụm danh t ừ (đồng cách danh t ừ)
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ


Cách làm: bỏ who ,which và be, ví dụ:


Football, which is a popular sport, is very good for health.



Football, a popular sport, is very good for health.



Do you like the bookwhich ison the table?



Do you like the book on the table?

5) Mệnh đề tính t ừ có dạng be và tính t ừ/cụm tính t ừ: Có 2 công th ức rút
gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which...to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything,anybody... ví dụ:


There must be something that is wrong.




There must be something wrong.

Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên, ví dụ:


My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.



My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ, Ví dụ:


My grandmother, who is sick, never goes out of the house.



My sick grandmother never goes out of the house.



I buy a hat which is very beautiful and fashionable.



I buy a very beautiful and fashionable hat.


Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi, ví
dụ:


I met a man who was very good at both English and French.



I met a man being very good at both English and French.

Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay nhiều
tính từ - danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không - có dấu phẩy hay không


6) Mệnh đề tính t ừ thành tính t ừ ghép
Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số
đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ
ghép đó ra trước danh từ đứng truớc who, which...- những phần còn lại bỏ hết. Lưu ý:


Danh từ không được thêm "s"



Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm



Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old à

two-year-old)

Ví dụ:


I have a car which has four seats.



I have a four-seat car.

V.Phân t ừ hoàn thành và danh động t ừ hoàn thành

1, PERFECT PARTICIPLE ( Phân t ừ hoàn thành )
Chức năng:
- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
Ex: He finished all his homework and then he went to bed.
-> Having finished all his homework, he went to bed.
- dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ex: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
à After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
- Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng: HAVING + P2.
- Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành
động khác xảy ra trong quá khứ.
Ex: Having finished all her homework, she went to bed.
Làm xong tất cả bài tập, cô ấy đi ngủ
* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3

2, PERFECT GERUND ( danh động t ừ hoàn thành )
Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành

động trong quá khứ
Trong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định được khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect
participle vì hình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.
*Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ ( chỉ hồi
ức):
S + Vqk + PERFECT GERUND + O


Ex: The boys was accused of having broken the window.
Cậu bé bị buộc tội vì đã làm vỡ cửa sổ
He apologized for having been rude to her..anh ta xin lỗi vì đã thô lỗ với cô ấy
* Ở dạng: having + V3/-ed

VI.Phân biệt can, could và be able to
PHÂN BIỆT: CAN, COULD & BE ABLE TO
1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ.
E.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able

to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại
hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently
(Gần đây tôi bị mất ngủ)
- Tom might not be able to come tomorrow.
(Ngày mai có thể Tom không đến được) =>“can” không có thể nguyên mẫu
- “ can” dùng để xin phép hoặc cho phép
E.g: “Can I go out?”
(Em có thể ra ngoài được không ạ?) =>xin phép
“You can go.”
(Em được phép ra ngoài) =>cho phép
2. Could và be able to ( ở quá khứ)
- “Could” là quá khứ của “can”.
- “Could” cũng được dùng trong mệnh đề phụ do chi phối của động từ quá khứ ở mệnh đề chính:
E.g: He tells me he can play the piano.


(Anh ấy nói với tôi anh ấy có thể chơi được đàn piano)=>mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn giản
“tells” nên mệnh đề phụ dùng “can”
He told me he could play the piano.
(Anh ấy đã nói với tôi anh ấy có thể chơi piano)=>mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn giản “told”
nên mệnh đề phụ dùng “could”
- “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc
chắn”:
E.g: I hear something coming. It could be John.
(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang
nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
- “could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste
(nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)
E.g: When we went into the house, we could smell burning.

(Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét)
She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.
(Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì)
- “could” để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:
E.g: When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
(Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây).
NHƯNG nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một
hoàn cảnh “đặc biệt” hoặc “nguy cấp” VÀ việc đó có khả năng xảy ra thì phải sử dụng “was /
were able to” hoặc “managed to” (không phải “could”)
E.g: The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (không nói
“could escape”)
They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.
= They didn''t want to come to us at fisrt but we managed to persuade thẹm.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục
được họ. ( không dùng “could persuade”).
* Hãy so sánh could và be able to trong ví dụ sau:
Linh was an excellent tennis player. She could beat anybody.
Linh là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Cô ta có thể thắng bất cứ ai.
- But once she had a difficult game against Nam. Nam played very well but in the end Linh was
able to beat him. Linh managed to beat him in this particular game).
Nhưng có một lần cô ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Nam. Nam chơi rất hay nhưng cuối cùng
Linh đã có thể đánh bại được anh ta. (=Linh đã tìm cách đánh bại được Nam trong cuộc thi đấu
đặc biệt)
NHƯNG thể phủ định “couldn’t” lại sử dụng trong mọi trường hợp:


E.g: My grandfather couldn’t swim.
(Ông của tôi không biết bơi.)
We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.

(Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với
chúng tôi)
3. Can và Could:
- “Could” (nghĩa “có lẽ”) mang nghĩa tương lai “khi và chỉ khi” dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn
ra nhưng “chưa chắc chắn”:
E.g: I hear something coming. It could be John.
(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang
nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
So sánh với:
You can see him tomorrow (khả năng có thể gặp được) # You could see him tomorrow (chưa
chắc chắn)
- “Could” dùng thay “can” khi:
+ Người nói diễn tả sự mềm mỏng, lễ độ hơn:
E.g: Can I turn in my paper tomorrow? = Could I turn in my paper tomorrow?
(Em có thể nộp bài vào ngày mai được không ạ?)
+ Diễn tả ai đó có khả năng nói chung
E.g: My mother could speak 5 languages
(Mẹ tôi nói được 5 ngoại ngữ)

VII.Các dạng của động t ừ
1. To-infinitive / Infinitive with to
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.


- Tân ngữ của động từ:
It was late, so we decided to take a taxi home.

- Tân ngữ của tính từ:
I’m pleased to see you.

* Verb + to-inf
- afford: đáp ứng
- agree: đồng ý
- appear: hình như
- arrange: sắp xếp
- ask: yêu cầu
- attempt: cố gắng, nỗ lực
- decide: quyết định
- expect: mong đợi
- fail: thất bại, hỏng
- hope: hy vọng
- intend: định
- invite: mời
- learn: học/ học cách
- manage: xoay sở, cố gắng
- offer: cho, tặng, đề nghị
- plan: lên kế họach
- pretend: giả vờ
- promise: hứa
- refuse: từ chối
- seem: dường như


- tell: bảo
- tend: có khuynh hướng
- threaten: đe dọa
- want: muốn

- would like: muốn, thích
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
It takes Nam two hours to do that exercise.
+ Chỉ mục đích
I went to the post office to send a letter.
+ Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
He is too short to play basket ball.
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
He isn’t tall enough to play basket ball.
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf


I find it difficult to learn English vocabulary.
+ Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how,… (nhưng thường không dùng sau
why)
I don’t know what to say.
* Note:
- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room


II. Bare infinitive / Infinitive without to
* V + O + bare inf
-

let

-

make

-

had better

-

would rather

Ex: He made me cry.
You had better take an aspirin.
Note
1. be + made + to-inf
Ex: I was made to cean my room.


2. Động từ help:
-

help + V1 / to-inf


-

help + O + V1 / to-inf

-

help + O + with + N

Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.

3. Động từ chỉ tri giác:
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O
+ V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O
+ V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.

III. Gerunds (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu:

Swimming is my favourite sport.

- Bổ ngữ của động từ:

My hobby is collecting stamps.


- Tân ngữ của động từ:

I enjoy traveling.

* Verb + V-ing
- admit: thừa nhận


- avoid: tránh
- consider: xem xét
- delay: hoãn
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- encourage: khích lệ
- fancy: thích
- finish: kết thúc
- hate: ghét
- imagine: tưởng tượng
- involve: liên quan
- mention: đề cập đến
- mind: ngại
- miss: bỏ lỡ
- postpone: hoãn lại
- practice: luyện tập
- quit: từ bỏ
- risk: có nguy cơ
- suggest: đề nghị
- It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt
-


waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)

-

have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại

-

can’t help: không thể không

-

can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi

-

feel like: cảm thấy thích


-

look forward to: mong chờ, mong đợi

-

It is (not) worth: đáng / không đáng

-


keep / keep on: tiếp tục

-

be busy: bận rộn

-

be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì

Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.
The students are used to working in the school library.
Please wait a minute. My boss is busy writing something.

* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
* Giới từ + V-ing:
Ex: My sister is interested in listening to music.

IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá
khứ)


+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong
tương lai)

Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)
Ex: I had my brother clean the house.
I had the house cleaned by my brother.




×