Phần ba
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858-1918)
Chương I
VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Tiết: 24,25 Bài 19
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ1858 ĐẾN TRƯỚC 1873)
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu và phân tích những nội dung chính của LSTG hiện đại?
+ Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời
kỳ 1917 - 1945?
2.Nội Dung :
I. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng.
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
Giữa thế kỉ XIX Việt Nam là một nước độc lập , có chủ quyền song chế độ phong
kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
+ Kinh tế:
- Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên.
- Công thương nghiệp đình đốn lạc hậu do chính sách “bế quan toả cảng” của nhà
nước.
+ Quân sự lạc hậu, chính sách đối ngọai sai lầm: “cấm đạo”, xua đuổi giáo sĩ.
+ Xã hội: các cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình nổ ra khắp nơi.
2.Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam.
- Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó xâm nhập vào Việt Nam rất sớm, bằng
con đường buôn bán và truyền đạo.
- Thực dân Pháp đã lợi dụng việc truyền bá đạo Thiên Chúa giáo để xâm nhập
vào Việt Nam
- Năm 1787 Bá Đa Lộc đã giúp tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam bằng hiệp
ước Vécxai
- Năm 1857 , Napôlêông III lập Hội đồng Nam Kì để bàn cách can thiệp vào Việt
Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đánh Việt Nam
Việt Nam đứng trước nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược.
CÂU HỎI:
+ Tại sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
+ Tại sao Pháp lại đánh Gia Định, chứ không đánh ra Bắc Kì?
+Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và Gia Định ?
Mặt trận Cuộc xâm lược của
thực dân Pháp
Cuộc kháng chiến
của nhân dân Việt
Nam
Kết quả, ý nghĩa
Đà Nẵng 1859 - Ngày 31/8/1858,
liên quân Pháp-
Tây Ban Nha dàn
trận trước cửa
biển Đà Nẵng.
- Ngày 1/9/1858
Pháp tấn công bán
đảo Sơn Trà, mở
đầu cuộc xâm
lược Việt Nam
- Triều đình cử
Nguyễn Tri
Phương chỉ huy
kháng chiến
- Quân dân ta anh
dũng chống trả
quân xâm lược đẩy
lùi các đợt tấn công
của địch, thực hiện
kế hoạch “vườn
không nhà trống”
gây cho địch nhiều
khó khăn.
- Khí thế kháng
chiến sôi sục trong
cả nước
- Pháp bị cầm chân
tại Đà Nẵng từ
tháng 8/1858 đến
tháng 2/1859, kế
hoạch đánh nhanh
thắng nhanh bước
đầu bị thất bại.
-Gia Định
1859-1860
- Tháng 2/1859
Pháp đánh vào
Gia Định, đến
ngày 17/2/1859,
Pháp đánh chiếm
thành Gia Định.
- Nhân dân chủ
động kháng chiến
ngay từ đầu: chặn
đánh, quấy rối và
tiêu diệt địch .
- Làm thất bại kế
hoạch đánh nhanh
thắng nhanh của
thực dân Pháp
buộc chúng phải
chuyển sang chinh
phục từng gói
nhỏ.
- Năm 1860 Pháp
gặp nhiều khó
khăn dừng các
cuộc tấn công, lực
lượng địch ở Gia
Định rất mỏng.
- Triều đình không
tranh thủ tấn công
mà cử Nguyễn Tri
Phương vào Gia
Định xây dựng
phòng tuyến Chí
Hoà để chặn giặc.
- Pháp không mở
rộng đánh chiếm
được Gia Định, ở
vào thế tiến thoái
lưỡng nan.
- Nhân dân tiếp tục
tấn công địch ở
đồn Chợ Rẫy
tháng 7/1860,
trong khi triều
đình xuất hiện tư
tưởng chủ hoà
+Khi Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Kì, cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiếp
diễn như thế nào?
Mặt trận
Cuộc tấn công của
thực dân Pháp
Thái độ của
triều đình
Cuộc kháng
chiến của nhân
dân
Tại miền
Đông
Nam Kì
1861-
1862
(kháng
chiến ở
miền
Đông
Nam Kì
1861-
1862)
- Sau khi kết thúc
chiến tranh ở Trung
Quốc, Pháp mở rộng
việc đánh chiếm nước
ta. Ngày 23/2/1861
tấn công và chiếm
được đồn Chí Hoà.
- Thừa thắng đánh
chiếm 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì:
+Định Tường:
12.4.1861
+Biên Hoà:
18.12.1861
+Vĩnh Long:
23.3.1862
- Giữa lúc phong
trào kháng chiến của
nhân dân dâng cao
triều đình đã kí với
Pháp Hiệp ước
Nhâm Tuất 5/6/1862
cắt hẳn 3 tỉnh miền
Đông cho Pháp và
phải chịu nhiều điều
khoảng nặng nề
khác .
- Kháng chiến phát
triển mạnh.
- Lãnh đạo là các văn
thân, sĩ phu yêu
nước.
- Lực lượng chủ yếu
là nông dân ”dân
ấp, dân lân”
- Các trận đánh lớn:
Quý Sơn (Gò Công),
vụ đốt cháy tàu giặc
trên sông Nhật Tảo
của nghĩa quân
Nguyễn Trung Trực.
Tại miền
Đông
Nam Kì
sau năm
1862
(cuộc
kháng
chiến tiếp
tục miền
Đông
Nam Kì
sau năm
1862 )
- Pháp dừng các cuộc
thôn tính để bình định
miền Tây
- Triều đình ra lệnh
giải tán các đội
nghĩa binh chống
Pháp.
- Nhân dân tiếp tục
kháng chiến vừa
chống Pháp vừa
chống phong kiến
đầu hàng.
- Khởi nghĩa
Trương Định giành
thắng lợi, gây cho
Pháp nhiều khó khăn.
- Sau hiệp ước 1862
nghĩa quân xây
dựng căn cứ Gò
Công, rèn đúc vũ
khí, đẩy mạnh đánh
địch ở nhiều nơi.
Giải phóng nhiều
vùng thuộc Gia
Định, Định Tường
+ Ngày 28/02/1863
Pháp tấn công Gò
Công, nghĩa quân
anh dũng chiến đấu.
+ Ngày 20/8/1864
Trương Định hi
sinh, nghĩa quân
thất bại.
Mặt trận
Cuộc tấn công của
thực dân Pháp
Thái độ của
triều đình
Cuộc kháng chiến
của nhân dân
Kháng
chiến tại
miền Tây
Nam Kì
- Ngày 20/6/1867
Pháp dàn trận
trước thành Vĩnh
Long Phan
Thanh Giản nộp
thành.
- Từ ngày 20 đến
24/6/1867 Pháp
chiếm tron 3 tỉnh
miền Tây Nam Kì,
Vĩnh Long , An
Giang , Hà Tiên
không tốn một
viên đạn.
- Triều đình lúng
túng bạc nhược,
Phan Thanh Giản –
Kinh lược của triều
đình đầu hàng.
- Nhân dân miền
Tây kháng chiến
anh dũng với
tinh thần người
trước ngã
xuống, người
sau đứng lên
- Tiêu biểu nhất
có cuộc khởi
nghĩa của
Nguyễn Trung
Trực và Nguyễn
Hữu Huân
CÂU HỎI:
1.Trong cuộc kháng chiến của nhân dân miền Đông Nam Kì (1861-1862) có những
thắng lợi tiêu biểu nào?
2.Em đánh giá như thế nào về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình nhà Nguyễn qua
việc chấp nhận ký kết Hiệp ước ?
3.Từ sau năm 1862 phong trào đấu tranh của nhân dân miền Đông Nam Kì có sự
kiện tiêu biểu nào? Trình bày tóm tắt diễn biến của sự kiện đó.
4.Trong cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân miền Tây có cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu nào?
5. Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì
có điểm gì mới?
* Nhân xét chung:Em hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn
và của nhân dân từ 1858 – 1873?
=> Kết luận:
+Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối
kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với
thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.
+ Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng
cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước,
bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.
- Củng cố: Những cuộc kháng chiến tiêu biểu của nhân dân ta từ 1858-1873
- Dặn dò: HS học bài cũ ,xem trước bài mới. Tìm hiểu về tiểu sử, sự nghiệp của
Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu.
- Bài tập :
1. Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam
2. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam
3. Nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
4. Điền tiếp vào những chỗ trong bảng dưới đây nơi xuất phát các cuộc khởi
nghĩa của những người lãnh đạo sau:
Người lãnh đạo
Nơi xuất phát khởi nghĩa
1.Nguyễn Hữu Huân
2.Nguyễn Trung Trực
3.Trương Định
4.Trương Quyền
Tiết:26, 27. Bài 20
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873
ĐẾN NĂM 1884 . NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Trương Định.
2. Hoàn cảnh, nội dung của điều ước Nhâm Tuất .
3. Em hãy nhận xét, so sánh tinh thần chống Pháp của triều đình và của nhân
dân ta từ năm 1858 - 1873.
2.Nội Dung :
I/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra
Bắc Kì.
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất :
* Sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kỳ (1867) tình hình nước ta càng khủng hoảng
nghiêm trọng.
+ Về chính trị, nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “Bế quan tỏa cảng”. Nội bộ
quan lại phân hóa bước đầu thành 2 bộ phận chủ chiến , chủ hòa.
+ Kinh tế: ngày càng kiệt quệ.
+ Xã hội: Nhân dân bất bình đứng lên chống triều đình ngày càng nhiều.
* Nhà Nguyễn từ chối những chủ trương cải cách.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất 1873:
- Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp âm mưu xâm lược Bắc kỳ.
- Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc
- Tổ chức các đạo quân nội ứng.
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra
Bắc.
- Ngày 5.11.1873 đội tàu chiến của Pháp do Gác-ni-e chỉ huy ra đến Hà Nội, giở trò
khiêu khích quân ta.
- Ngày 19.11.1873 Pháo gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội.
- Không đợi trả lời, ngày 20.11.1873 Pháp tấn công thành Hà Nội chiếm được
thành sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng
3.Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873- 1874:
a.Quan quân triều đình:
- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại
Ô Quan Chưởng.
- Trong thành Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm.
→ Nguyễn Tri Phương hi sinh anh dũng. Thành Hà Nội thất thủ, quân triều
đình nhanh chóng tan rã.
b. Phong trào kháng chiến của nhân dân:
- Khi Pháp đến Hà Nội, nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với giặc .
- Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà Nội và nhân dân các tỉnh đồng bằng Bắc bộ
vẫn tiếp tục chiến đấu→ buộc Pháp phải rút về cố thủ tại các tỉnh ly
- Ngày 21.12.1873 quân ta phục kích tại Cầu Giấy, Gác-ni-e tử trận → thực dân Pháp
hoang mang, chủ động thương lượng với triều đình.
- Năm 1874 triều đình ký với thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất, dâng toàn bộ 6 tỉnh
Nam kỳ cho Pháp.
→ Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân.
→ Phong trào kháng chiến kết hợp giữa chống thực dân với chống phong kiến đầu
hàng.
II/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và
Trung Kì trong những năm 1882 - 1884:
1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882- 1883):
- Năm 1882 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cơ kéo quân ra
Bắc.
- Ngày 3.4.1882 Pháp bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội.
- Ngày 25.4.1882 Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.
- Tháng 3.1883 Pháp chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định .
2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kỳ kháng chiến:
* Quan quân triều đình và Hoàng Diệu chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng bảo
vệ thành Hà Nội → thành mất, Hoàng Diệu hy sinh. Triều đình hoang mang cầu cứu
nhà Thanh.
* Nhân dân dũng cảm chiến đấu chống Pháp bằng nhiều hình thức :
+ Các sỹ phu không thi hành mệnh lệnh của triều đình tiếp tục tổ chức kháng chiến.
+ Nhân dân Hà Nội và các tỉnh tích cực kháng chiến bằng nhiều hình thức sáng tạo.
+ Tiêu biểu có trận phục kích Cầu Giấy lần hai 19.5.1883 → Rivie bỏ mạng, cổ vũ
tinh thần chiến đấu của nhân dân.
III/. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An , Hiệp ước 1883 và hiệp ước
1884:
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An:
- Lợi dụng Tự Đức mất, triều đình lục đục → Pháp quyết định đánh Huế .
- Ngày 18.8.1883 Pháp tấn công Thuận An
- Chiều ngày 20.8.1883 Pháp đổ bộ lên bờ .
- Tối 20.8.1883 chúng làm chủ Thuận An.
2.Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng:
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế vội xin đình chiến .
- Lợi dụng sự hèn yếu của triều đình Cao ủy Pháp Hác-măng tranh thủ đi ngay lên Huế
đặt điều kiện cho một Hiệp ước mới.
- Ngày 25.8.1883 bản Hiệp ước mới được đưa ra buộc đại diện triều Nguyễn phải ký
kết.
b. Nội dung của Hiệp ước Hác măng:
* Thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp trên toàn cõi Việt Nam.
+ Nam Kì là thuộc địa.
+ Bắc Kì là đất bảo hộ.
+ Trung Kì do triều đình quản lý.
* Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở Trung kỳ.
* Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ .
* Quân sự : Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và toàn quyền xử lý quân Cờ
đen, triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sỹ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt
hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô (Huế).
* Về kinh tế: Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
→
Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Ngày 6.6.1884 Pháp ký tiếp với triều đình Huế bản hiệp ước Patơnốt , nhằm xoa dịu
dư luận và mua chuộc bọn phong kiến.
- Củng cố: câu hỏi :
1. Tại sao Pháp phải tiến hành cuộc xâm lược Việt Nam tới gần 30 năm 1858 - 1884 ?
2. Nguyên nhân thất bại.
3. ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược .
4. Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.
=> HS cần nắm được những vấn đề sau :
1.Lý do:
+ Sở dĩ Pháp phải kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam là do đi đến đâu
chúng cũng luôn vấp phải sức kháng cự quyết liệt , ngoan cường của nhân dân ta.
+ Cuộc kháng chiến của nhân dân ta cuối cùng đã thất bại, triều Nguyễn đầu
hàng, thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884.
2. Nguyên nhân thất bại :
+ Lực lượng chênh lệch : (so sánh: quân lính triều Nguyễn với những bức
ảnh quân đội Pháp). sự chênh lệch về trang bị vũ khí . Lực lượng kháng chiến của
quân ta chủ yếu là : “dân ấp, dân lân”, với những vũ khí thô sơ: ngoài cật có một manh
áo vải, trong tay cầm một gậy tầm vông, hỏa mai đánh bằng con cúi, gươm đeo dùng
bằng lưỡi dao phay. Còn quân địch tinh nhuệ: Thằng tây có đạn nhỏ, đạn to, có tàu
thiếc, tàu đồng, súng nổ.
+ Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát → kháng chiến của nhân dân mang
tính tự phát.
+ Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn
kết với nhân dân.
3. Ý nghĩa :
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của nhân dân ta tiếp nối
truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm của dân tộc.
+ Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp →
khiến Pháp phải kéo dài cuộc xâm lược Việt Nam gần 30 năm.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu .
4 .Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn: Có nhiều ý kiến khác nhau, có ý
kiến cho rằng nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước việc mất nước, có ý
kiến cho rằng nhà Nguyễn chỉ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc mất nước,
có người lại cho rằng việc mất nước là tất yếu nhà Nguyễn không phải chịu trách
nhiệm gì? Theo em đánh giá như thế nào? Hoàn cảnh lúc đó bị xâm lược là tất yếu ,
nhưng việc mất nước có phải là tất yếu không? Liên hệ với Thái Lan, Nhật Bản, họ
cũng đứng trước nguy cơ bị xâm lược nhưng tại sao không mất nước, làm thế nào để
có một đánh giá khách quan về triều Nguyễn: trong bối cảnh đó mất nước không có gì
lạ, lớn như Trung Quốc còn mất nước. Ở đây chỉ đánh giá về trách nhiệm để mất nước
của nhà Nguyễn với vai trò là một triều đại điều hành đất nước mà để mất nước, vì
vậy nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trước lịch sử và nhân dân về việc để mất nước.
GV có thể liên hệ thực tế .
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về phong trào Cần
Vương.
- Bài tập:
1. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì?
2. Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam kỳ, thực dân Pháp đã thực hiện điều gì?
3. Hãy điền vào chỗ trống những nội dung còn thiếu để hoàn thành bảng niên biểu về
những sự kiện lịch sử Việt Nam.
Thời gian Nội dung cơ bản Kết quả
20.11.1873
21.12.1873
15.3.1874
4.1882
19.5.1883
7.1883
8.1883
1883-1884
Tiết: 28. Bài 21
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA
NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hoàn cảnh, nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883-1884.
- Tại sao cuối cùng Việt Nam bị rơi vào tay Pháp.
2.Nội Dung :
I/. Phong trào Cần Vương bùng nổ:
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự
bùng nổ phong trào Cần Vương:
a. Nguyên nhân của cuộc phản công:
- Sau hai Hiệp ước Hácmăng 1883 và Patơnốt 1884 thực dân Pháp đã bắt đầu thiết
lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Ki`.
- Phong trào đấu tranh chống pháp của nhân dân ta đã tiếp tục phát triển.
Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình
do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động.
- Những hành động của phe chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống
Pháp giành chủ quyền.
Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến
Tôn Thất Thuyết quyết định ra tay trước.
b. Diễn biến cuộc tấn công quân Pháp:
- Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp
ở toà Khâm sứ và đồn Mang cá.
- Sáng ngày 6/7/1885 quân Pháp phản công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa
Hàm Nghi cùng Triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở (Quảng Trị).
- Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần
vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.
=> Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta Phong trào
Cần vương bùng nổ kéo dài suốt 12 năm cuối thế kỉ XIX.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương:
a.Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 giai đoạn:
* Từ 1885-1888:
- Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn : rộng lớn tư Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung kỳ (từ Huế trở ra) và Bắc
Kì.
- Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa ba Đình,
Hương Khê, Bãi Sậy.
- Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri.
* Từ năm 1888-1896:
- Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo.
- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ .thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và
trung du, tiêu biểu có khởi nghĩa Hồng Lĩnh, Hương Khê.
- Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại.
b. Tính chất của phong trào:Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo
khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
II/. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào
đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX:
1.Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
Cuộc khởi
nghĩa
Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ
yếu
Kết quả
ý nghĩa
- KN Ba
Đình (1886-
1887)
- Phạm
Bành
- Đinh Công
Tráng
- Ba làng: Mậu
Thịnh,
Thượng Thọ,
Mĩ Khê (Nga
Sơn, Thanh
Hoá)
- Xây dưng căn
cứ Ba Đình
kiến cố, độc
đáo làm căn cứ
chính và một
số căn cứ ngoại
vi như căn cứ
Mã Cao. Xây
dựng lực lượng
tập trung có
khoảng 300
người.
- Hoạt động
chủ yếu của
nghĩa quân là
chặn đánh các
đoàn xe, toán
lính đi qua căn
cứ, gây cho
Pháp nhiều
thiệt hại
- Pháp tổ chức
nhiều cuộc tấn công
căn cứ Ba Đình
nhưng thất bại.
- Ngày 15/1/1887
quân Pháp tổng tấn
công căn cứ, cuộc
chiến diễn ra ác liệt
đêm 20/1/1887
nghĩa quân phải mở
đường máu rút lên
Mã Cao 21/1
địch chiếm được
căn cứ, các thủ lĩnh
bị bắt hoặc tự sát
khởi nghĩa thất bại.
-Kinhnghiệm: tránh
thủ hiểm ở một nơi,
phải liên lạc với các
cuộc khởi nghĩa
khác.
2.Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885-1892 )
Cuộc
khởi
nghĩa
Lãnh
đạo
Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả
ý nghĩa
KN. Bãi
Sậy
(1885-
1892)
Nguyễn
Thiện
Thuật
- Căn cứ
chính Bãi
Sậy (Hưng
Yên).
- Địa bàn
hoạt động:
Hưng Yên,
Hải Dương,
Bắc Ninh,
Thái Bình,
sang cả
Nam Định,
Quảng
Yên.
+ Giai đoạn từ 1885-
1887 xây dựng căn cứ
Bãi Sậy, từ đây toả ra
khống chế các tuyến
giao thông Hà Nội - Hải
Phòng, Hà Nội - Nam
Định, Hà Nội - Bắc
Ninh, sông Thái Bình,
sông Hồng, sông Đuống.
- Nghĩa quân phiên chế
thành những phân đội
nhỏ 10-15 người trà trộn
vào dân để hoạt động.
+ Giai đoạn từ năm 1888
bước vào chiến đấu
quyết liệt, di chuyển linh
hoạt, đánh thắng một số
trận lớn ở các tỉnh đồng
bằng.
- Qua nhiều ngày
chiến đấu nghĩa quân
đã bị giảm sút nhiều.
- Căn cứ bãi Sậy và
căn cứ hai Sông bị
Pháp bao vây. Nguyễn
Thiện Thuật phải sang
Trung Quốc, Đốc Tít
phải ra hàng giặc.
- Năm 1892 những
người còn lại gia nhập
nghĩa quân Yên Thế.
- Để lại những kinh
nghiệm tác chiến ở
đồng bằng.
3.Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896)
Cuộc
khởi
nghĩa
Lãnh đạo
Địa bàn
Hoạt động
chủ yếu
Kết quả
ý nghĩa
- KN
Hương
Khê
(1885-
1896)
- Phan Đình
Phùng
- Cao Thắng
-Căn cứ
chính:
Hương Khê
(Hà Tĩnh)
- Địa bàn
hoạt động
rộng 4 tỉnh
Bắc Trung
Kỳ
- Giai đoạn 1885-
1888 chuẩnbị lực
lượng, xây dựng
căn cứ, chế tạo vũ
khí (súng trường)
tích lương thực,…
- Giai đoạn từ
1888-1896 bước
vao giai đoạn
chiến đấu quyết
liệt. Từ năm
1889, liện tục mở
các cuộc tập kích
đẩy lùi các cuộc
hành quân càn
quét của địch. chủ
động tấn thắng
nhiều trận lớn nổi
tiếng.
- Từ cuối 1893
lực lượng nghĩa
quân bị hao mòn.
Cao Thắng hi sinh
trong trận tấn
công đồn Lu
( Thanh Chương)
tháng 10/ 1893.
- Trong một trận
đánh ác liệt, Phan
Đình Phùng hy
sinh 28/12/1895,
sang năm 1896
những thủ lĩnh
cuối cùng rơi vào
tay giặc khởi
nghĩa thất bại.
- Là cuộc khởi
nghĩa tiểu biểu
nhất trong phong
trào Cần vương.
3.Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913)
Cuộc khởi
nghĩa
Lãnh
đạo
Địa bàn Hoạt động
chủ yếu
Kết quả
ý nghĩa
- KN Nông
dân Yên Thế
(1884-1913)
-Hoàng
Hoa
Thám
Yên Thế
- Bắc Giang
- Giai đoạn 1884-1892
tại vùng Yên Thế (Bắc
Giang) có hàng chục
toán quân hoạt động
riêng kẻ chống chính
sách cướp bóc bình định
của thực dân Pháp, thủ
lĩnh uy tín nhất là Đề
Nắm, nghĩa quân đã xây
dưng 7 hệ thống phòng
thủ ở Bắc Yên Thế.
- Tháng 3/1892 Pháp tấn
công, Đề nắm bị sát hại.
- Giai đoạn 1893-1897
do Đề Thám lãnh đạo,
giảng hoà với Pháp 2 lần
nhưng bên trong vẫn
ngấm ngầm chuẩn bị lực
lượng làm chủ 4 tổng
Bắc Giang.
- Giai đoạn 1893-1908:
trong 10 năm hoà hoãn,
căn cứ Yên Thế trở thành
nơi hội tụ của những
nghĩa sĩ yêu nước
- Trong quá trình
tồn tại, phong
trào đã kết hợp
được yêu cầu độc
lập với nguyện
vọng của nhân
dân.
- Khởi nghĩa là
phong trào đấu
tranh lớnnhất của
nông dân trong
những năm cuối
thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX. Nói
lên ý chí, sức
mạnh bền bỉ, dẻo
dai của nông dân.
- Củng cố:
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
+ Ý nghĩa của các phong trào đó: Phản ánh tính chất yêu nước chống Pháp nổi
bật và có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình lịch sử Việt Nam.
- Dặn dò: Học bài, đọc trước bài mới.
- Bài tập :
1.Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
2. Vì sao cuộc phản công kinh thành Huế thất bại ?
4. Hoàn thành những sự kiện lịch sử trong bảng sau nói về diễn biến của khởi
nghĩa Ba Đình (1886-1887).
Thời gian Âm mưu, hành động của Pháp Hoạt động của nghĩa quân
12/1886
6/1/1887
15/1/1887
20/1/1887
21/1/1887
Tiết: 29. KIỂM TRA 1 TIẾT.
Chương II:
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX
ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
Tiết:30 Bài 22
XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA
LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP.
1.Kiểm tra bài cũ:
1.Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
2. Vì sao cuộc phản công kinh thành Huế thất bại ?
3. các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.
4. Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần vương?
2.Nội Dung :
I/. Những chuyển biến về kinh tế:
1. Mục đích: vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa.
2.Các chính sách:
+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất.
+ Tập trung khai thác than và kim loại, ngoài ra còn tập trung vào một số ngành khác
như xi măng, điện nước…
+ Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế
+ Giao thông vận tải: Xây hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột.
3. Tác động:
+ Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt
Nam, so với nền kinh tế phong kiến, có nhiều tiến bộ, của cải vật chất hơn sản xuất
được nhiều hơn phong phú hơn.
+ Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột cùng kiệt; Nông
nghiệp dậm chân tại chỗ, nông dân bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất; Công nghiệp
phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
II/. Những chuyển biến về xã hội:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy
nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
-Giai cấp nông dân: số lượng đông đảo nhất, họ bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống
của họ khổ cực, nông dân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được
độc lập và ấm no.
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX xuất hiện nhiều đô thị mới: Hà Nội, Hải phòng, Sài
Gòn - Chợ Lớn…
- Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng
buôn bán…bị chính quyền thực dân kìm hãm tư bản Pháp chèn ép.
- Tiểu tư sản thành thị: Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức
cấp thấp và những người làm nghề tự do.
- Công nhân: Xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí
nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn
chủ để cải thiện điều kiện làm việc và đời sống.
- Củng cố :
+ Từ một nước phong kiến, Việt Nam đã trở thành nước thuộc địa nửa phong
kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dâm với phong kiến; dân tộc
ta với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
+ Trong bối cảnh đó đã xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải
phóng dân tộc.
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK
+ Đọc và chuẩn bị trước bài mới.
- Bài tập:
1. Chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào những mặt nào?
2. Đặc điểm mới của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ
nhất là gì?
3. Nối cột A với cột B để xác định đúng đặc điểm của các giai cấp và tầng lớp trong
xã hội Việt nam đầu thế kỉ XX:
Cột A Cột B
1.Giai cấp địa chủ phong
kiến
a/. là những người chủ xưởng, chủ thầu, nhà buôn.
2.Giai cấp nông dân b/. là những người viên chức, tiểu thương, thầy giáo,
nhà báo.
3.Giai cấp công nhân c/. là những người có nhiều ruộng, bóc lột bằng địa
tô và nắm các chức vụ trong bộ máy nhà
nước phong kiến.
4. Tầng lớp tư sản d/. là những người làm việc trong hầm mỏ, đồn điền
bị Pháp bóc lột.
5.Tầng lớp tiểu tư sản e/. là những người bị địa chủ và Pháp bóc lột
bằng tô thuế nặng nề.
Tiết:31 Bài 23
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
1.Kiểm tra bài cũ:
+Trình bày vài nét chính về sự biến chuyển xã hội ở nông thôn dưới tác động
của cuộc khai thác lần thứ nhất. Thái độ chính trị của các giai cấp ấy thế nào?
+ Vì sao xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc hồi
đầu thế kỉ XX.
2.Nội Dung :
I/. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động:
1. Nguyên nhân: Phan Bội Châu cho rằng Nhật bản cùng màu da, cùng văn hoá
Hán học (đồng chủng, đồng văn), lại đi theo con đường tư bản châu Âu, giàu mạnh lên
và đánh thắng đế quốc Nga (1905).
2. Lãnh đạo: Phan Bội Châu
3. Nét chính hoạt động của phong trào Đông du:
+ Từ năm 1905 đến 1908, đưa HS Việt Nam sang Nhậthọc đã lên tới 200 người.
+ Từ tháng 9/1908, thực dân Pháp cấu kết và yêu cầu Nhật trục xuất những người
Việt Nam yêu nước khỏi đất Nhật. Tháng 3/1909, Phan Bội Châu cũng phải rời đất
Nhật. Phong trào Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng hoạt động.
4. Nguyên nhân thất bại: Do các thế lực đế quốc (Nhật-Pháp) cấu kết với nhau
để trục xuất thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật.
II/. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách:
1. Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng.
2. Hình thức hoạt động: mở trường, diễn thuyết các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái
mới, cổ động mở mang công thuơng nghiệp…
3.Nguyên nhân phong trào:
+ Do chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp, nông dân vô cùng khốn khổ về các
thứ thuế.
+ Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy Tân…
III/ Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh sĩ pháp ở Hà Nội và những hoạt
động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế
1.Đông Kinh nghĩa thục:
* Lãnh đạo: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Lê Đại.
* Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải
Dương, Thái Bình…
* Các hoạt động chính: mở trường, học các môn học địa lý, lịch sử, khoa học
thường thức; tổ chức các buổi bình văn ; xuất bản sách báo…
* Đông Kinh nghĩa thục có gì khác với các nhà trường đương thời?
- Về hoạt động: phạm vi rộng bao gồm nhiều tỉnh; hoạt động trên nhiều lĩnh vực: dạy
học, bình văn, xuất bản sách báo…
- Nội dung dạy và học: có một số môn học mới: khoa học thường thức, thể dục thể
thao, văn nghệ…
+ Là một tổ chức cách mạng có phân công , phân nhiệm, mục đích rõ ràng, có cơ sở
ở các địa phương.
+ Chống nền giáo dục cũ với những giáo điều của Hán Nho mà thực dân Pháp muốn
lợi dụng để ngu dân.
+ Cổ vũ cái mới: học chữ Quốc ngữ, các môn khoa học thực dụng, hô hào lập hội
buôn, phát triển công thương nghiệp. Lên án phong tục tập quán lạc hậu.
+ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
* Đánh giá: Thực chất của các hoạt động này là sự chuẩn bị chống Pháp,
trước hết là thông qua việc dạy chữ dạy người, tuyên truyền tư tưởng dân chủ tư
sản, đả phá nền giáo dục lỗi thời, cổ vũ cái mới.
2.Vụ đầu độc binh sĩ pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa
quân Yên Thế: (đọc sách GK).
- Củng cố:
+ Những điểm mới về mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước
Việt đầu thế kỉ XX.
+ Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó.
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK.
+ Đọc chuẩn bị trước bài mới.
- Bài tập:
1. Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn
đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản ?
2. Những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục thực sự là:
3. Đường lối cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là gì?
4. Hãy nối các sự kiện lịch sử với thời gian cho đúng:
Sự kiện lịch sử
a. Phan Bội Châu tập hợp những người
cùng chí hướng chống Pháp.
b. Phan Bội Châu bị bắt ở Quảng Châu
c. Phong trào Đông Du tan rã.
d. Duy Tân hội được thành lập.
e. Việt Nam Quang phục hội ra đời.
5.Nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng:
Thời gian
1. Tháng 5/1904.
2. Tháng 8/1908
3. Đầu năm 1912
4. Ngày 24/12/1913
Xu hướng Cách mạng
a. Dựa vào Pháp chống phong kiến thực
hiện cải cách.
b. Vũ trang chống Pháp.
c. Dựa vào nhân dân chống Pháp và phong
kiến.
d. Mở trường học giáo dục lòng yêu nước.
e. Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.
Nhân vật lịch sử
1. Phan Bội Châu
2. Phân Châu Trinh
3. Lương Văn Can
4. Hoàng Hoa Thám
Tiết:32.
Bài 24
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
1.Kiểm tra bài cũ:
- Bối cảnh nảy sinh khuynh hướng mới trong phong trào vận động giải phóng
dân tộc đầu thế kỷ XX.
- Phân tích sự giống và khác nhau giữa hai xu hướng bạo động và cải cách đầu
thế kỷ XX.
2.Nội Dung :
I/. Tình hình kinh tế - xã hội:
1.Những biến động về kinh tế:
a. Âm mưu của Pháp với Việt Nam:
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 -1918: Pháp bị thiệt hại nặng nề nên chủ
trương vơ vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để gánh đỡ những tổn thất và thiếu
hụt của Pháp trong chiến tranh.
b. Chính sách kinh tế của Pháp:
+Tăng các thứ thuế .
+Bắt nhân dân ta mua công trái.
+ Vơ vét lúa gạo, kim loại đưa về nước Pháp.
+ Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ cho chiến
tranh .
c. Những biến động kinh tế:
* Nông nghiệp: trồng lúa nước bị tổn hại, gặp nhiều khó khăn, thủy lợi không
được quan tâm → Nông dân bị bần cùng hóa.
*Trong công thương nghiệp:
+ Những mỏ than, mỏ kim loại được đầu tư thêm vốn, một số công ty khai thác mới
xuất hiện .
+ Công việc kinh doanh của người Việt được mở rộng như Công ty của Nguyễn Hữu
Thu, Bạch Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.
→ Công nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước,
biến đổi so với trước.
2.Tình hình phân hóa xã hội:
* Chính sách của thực dân và sự biến đổi kinh tế đã thức đẩy sự phân hóa xã hội
.* Nạn bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp làm đời sống của nông dân
ngày càng bị bần cùng.
* Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai cấp công nhân tăng lên về số
lượng
* Trong chiến tranh, tư sản Việt Nam và tiểu tư sản có tăng về số lượng, song chưa
trở thành giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi cho người trong
nước.
II/.Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh:
+ Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong Chiến tranh thế
giới thứ nhất ?
TT Phong trào Địa bàn
Hình thức
đấu tranh
Thành phần
chủ yếu
Kết quả
1 -Việt Nam
Quang phục
hội
- Dọc
đường biên
giới Việt
Trung
- Một số
nơi ở miền
Trung
- Vũ trang - Công nhân
viên chức, hỏa
xa
- Thất bại
2 Cuộc vận
động khởi
nghĩa của
Thái Phiên
và Trần Cao
Vân
- Trung kỳ - Khởi nghĩa - Nhân dân và
binh lính có sự
lãnh đạo của
vua Duy Tân
- Thất bại
3 Khởi nghĩa
của binh lính
Thái
Nguyên.
-Thái
Nguyên
- Khởi nghĩa
lật đổ được
chính quyền
địa phương,
làm chủ tỉnh lỵ
trong thời gian
ngắn
- Tù chính trị
và binh lính
người Việt .
- Thất bại.
Đánh một
đòn mạnh
vào chính
sách “Dùng
người Việt
trị người
Việt” của
thực dân
Pháp
4 Phong trào
hội kín ở
Nam kỳ.
- Nam Kì - Vũ trang. Nông dân . - Thất bại.
Biểu lộ tinh
thần quật
khởi của
nông dân
miền Nam
5 Khởi nghĩa
vũ trang của
đồng bào
dân tộc thiểu
số .
- Tây Bắc
- Đông Bắc
-Tây
Nguyên
- Vũ trang. - Dân tộc thiểu
số.
- Thất bại.
Góp phần
vào cuộc
đấu tranh
chung của
dân tộc
=> Nhận xét:
+ Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội tham
gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang.
+ Kết quả: thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.
III/.Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới :
1. Phong trào công nhân:
+ Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.
+ Hình thức đấu tranh: chính trị kết hợp với vũ trang.
+ Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế.
→ Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát.
2.Buổi đầu họat động của Nguyễn Ái Quốc(1911-1918 :
a. Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước :
* Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19.5.1890 trong một
gia đình trí thức yêu nước.
* Quê hương: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - một vùng quê có truyền thống đấu
tranh. → Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước.
* Trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh của nhân dân đều thất bại, bế
tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
=> Ngày 05.6.1911: Nguyễn Ái Quốc rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu
nước.
b. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc :
+ Từ 1911-1917: Người bôn ba qua nhiều nước làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc
với nhiều người → hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn baọ, độc ác; ở đâu người lao
động cũng bị áp bức,bóc lột dã man (Người nhận rõ bạn-thù).
+ Năm 1917 Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, Người tích cực hoạt động tố cáo thực
dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công
nhân Pháp, tiếp nhận ảnh Cách mạng tháng Mười Nga → tư tưởng của Người dần dần
biến đổi.
- Củng cố: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, do tác động của chiến tranh và do
những chính sách khai thác, bóc lột ráo riết của thực dân Pháp đã làm cho kinh tế, xã
hội Việt Nam có nhiều biến chuyển. Song những biến chuyển đó chưa đủ để tạo ra
bước ngoặc trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta. Vì vậy trong
những năm chiến tranh, phong trào chống Pháp vẫn phát triển song bế tắc về đường
lối, khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. Hoàn cảnh đó đã thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra
đi tìm đường cứu nước. Những hoạt động bước đầu của Người là những dấu hiệu quan
trọng để Người xác định con đường cứu nước mới cho Việt Nam.
- Dặn dò: Ôn tập phần lịch sử Việt Nam từ 1858 - 1918
- Bài tập: 1. Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất, công thương nghiệp và
giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển. Vì sao?
2. Lực lượng tham gia và hình thức hoạt động của Việt Nam Quang Phục
Hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
3. Vua Duy Tân tham gia vào hoạt động của tổ chức yêu nước nào?
4. Hãy nối cột A với cột B sao cho đúng :
Cột A Cột B
1. Việt Nam Quang Phục Hội
a. Liên kết giữa những người tù chính trị
với binh lính yêu nước làm việc trong
nhà tù
2. Cuộc vận động của Thái
Phiên và Trần Cao Vân
b. là phong trào đấu tranh của nông dân
Nam bộ
3. Khởi nghĩa của binh lính Thái
Nguyên
c. lực lượng gồm nhiều tầng lớp tham gia
4. Phong trào hội kín ở Nam kỳ
d. lực lượng chủ yếu binh lính và người
Việt ở Huế
e. kết hợp giữa công nhân và nông dân
5. Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước trong thời kỳ chiến tranh thế giới lần
thứ nhất theo yêu cầu sau :
Phong trào Mục đích Hình thức, nội dung hoạtđộng