Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Phát triển du lịch homestay tại việt hải – cát bà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.18 KB, 15 trang )

Phát triển du lịch homestay tại Việt Hải – Cát

Nguyễn Thị Huệ
Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn
Luận văn Thạc sĩ ngành: Du lịch
Người hướng dẫn: TS. Phạm Xuân Hậu
Năm bảo vệ: 2013
Abtract: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về phát triển du lịch Homestay, đưa ra một số
kinh nghiệm phát triển du lịch Homestay ở Việt Nam và trên thế giới. Thông qua khảo sát
thực tế về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch Homestay của Việt Hải, từ đó
phân tích thực trạng và khả năng phát triển du lịch Homestay tại Việt Hải – Cát Bà. Đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển du lịch Homestay tại Việt Hải - Cát Bà.
Keywords: Du lịch, Du lịch homestay
Content


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ........................................................................ 5
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước đối với việc phát triển
du lịch Homestay. ...................................................................................................... 6
3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu ..................................................................... 9
4. Phương pháp hệ nhiên cứu ..............................................................................9
5. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 12
6. Kết cấu của luận văn......................................................................................... 12
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
HOMESTAY ........................................................................................................... 13
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của loại hình du lịch Homestay ....... ..13
1.1.1. Khái niệm du lịch, du lịch Homestay ...................................................13
1.1.1.1. Khái niệm du lịch ..........................................................................13


1.1.1.2. Khái niệm du lịch Homestay .........................................................14
1.1.2. Phân loại du lịch ...................................................................................15
1.1.2.1. Phân loại theo tiêu chí môi trường tài nguyên .............................15
1.1.2.2. Phân loại theo tiêu chí mục đích chuyến đi ..................................15
1.1.2.3. Phân loại theo tiêu chí loại hình lưu trú: .....................................16
1.1.3. Đặc điểm du lịch Homestay ..................................................................16
1.2. Phát triển du lịch Homestay....................................................................... ..17
1.2.1. Nội dung phát triển du lịch Homestay .................................................17
1.2.2. Điều kiện phát triển du lịch Homestay .................................................17
1.2.2.1. Điều kiện về chính sách, pháp luật ...............................................17
1.2.2.2. Điều kiện về không gian................................................................18
1.2.2.3. Điều kiện về chủ thể tham gia .......................................................21
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch Homestay .................... ..24
1.3.1. Các yếu tố về cầu du lịch .......................................................................24
1.3.1.1. Yếu tố thời gian rỗi của dân cư ....................................................24

1


1.3.1.2. Yếu tố về kinh tế ............................................................................24
1.3.1.4. Yế u tố về xã hội .............................................................................26
1.3.1.5. Tổ chức và xúc tiế n du li ̣ch ở nơi nhận khách ..............................27
1.3.2. Các yếu tố về cung du lịch ....................................................................27
1.3.2.1. Yếu tố về tài nguyên du lịch ..........................................................27
1.3.2.2. Nguồ n tài nguyên du li ̣ch văn hoá – nhân văn: ............................27
1.3.2.3. Yếu tố về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ...........28
1.3.2.4. Các loại hình vận chuyển và phương tiê ̣n vận chuyể n du khách ..28
1.3.2.5. Yếu tố về nguồn nhân lực ..............................................................29
1.3.2.6. Yếu tố về chính sách phát triển du lịch .........................................29
1.4. Kinh nghiệm phát triển du lịch Homestay ............................................... ..29

1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế .............................................................................29
1.4.1.1. Kinh nghiệm tổ chức du lịch Homestay của Malaysia .................29
1.4.1.2. Kinh nghiệm tổ chức du lịch Homestay của vùng Wallonie - Bỉ ..32
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước ...................................................................... 34
1.4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của du lịch Homestay ở Việt
Nam. ................................................................................................................... 34
1.4.2.2. Điề u kiê ̣n phát triể n du li ̣ch Homestay ở Viê ̣t Nam ..................... 36
Tiể u kế t chương 1: ................................................................................................ 45
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HOMESTAY TẠI VIỆT
HẢI - CÁT BÀ ......................................................................................................... 46
2.1. Khái quát tình hình và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
du lịch Homestay Việt Hải - Cát Bà ................................................................... ..46
2.1.1. Khái quát hoạt động của du lịch Cát Bà ..............................................46
2.1.1.1. Lịch sử Cát bà ...............................................................................46
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên .........................................................................47
2.1.1.3.Tài nguyên du lịch nhân văn ..........................................................47
2.1.1.4. Hiện trạng khai thác du lịch ở cát Bà: .........................................48
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch Homestay Việt Hải Cát Bà ............................................................................................................54

2


2.1.2.1. Lịch sử phát triển của làng Việt Hải ............................................54
2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch Homestay Việt
Hải - Cát Bà ...............................................................................................55
2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu .................................................................... ..65
2.2.1. Phân tích kết quả nghiên cứu qua nguồn dữ liệu thứ cấp ..................65
2.2.1.1.Các mô hình Homestay tại Việt Hải – Cát Bà ...............................65
2.2.1.2. Số lượng khách du lịch tham gia du lịch Homestay tại Việt Hải - Cát
Bà ................................................................................................................67

2.2.1.3. Hiệu quả kinh doanh du lịch Homestay tại Viê ̣t Hải ....................68
2.3.1.4. Về công tác quản lý du li ̣ch Homestay tại Viê ̣t Hải ......................71
2.3.1.5. Một số tour du lịch Homestay điển hình tại Việt Hải ...................75
2.2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu qua nguồn dữ liệu sơ cấp. ...................77
2.2.2.1. Khả năng phát triển du lịch Homestay tại Việt Hải Cát Bà



nguyên nhân và thực trạng .........................................................................77
2.2.2.2. Sự sẵn sàng tham gia kinh doanh du li ̣ch homestay của ng ười dân
đi ̣a phương..................................................................................................79
2.2.2.3. Tác động của hoạt động du lịch và sự quan tâm của địa phương
đến môi trường tự nhiên và môi trường xã hội ở Việt Hải .........................80
2.3. Các kết luận chung và nguyên nhân thực trạng ...................................... ..85
2.3.1. Các kết luận chung ................................................................................85
2.3.2. Nguyên nhân thực trạng .......................................................................87
Tiể u kế t chương 2: ................................................................................................ 89
Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH
HOMESTAY TẠI VIỆT HẢI - CÁT BÀ.............................................................. 90
3.1. Các giải pháp nhằm phát triển du lịch Homestay ta ̣i Viêṭ Hải - Cát Bà ..90
3.1.1. Các giải pháp về phía cơ quan quản lý Nhà nước ...............................90
3.1.1.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý .......................................................90
3.1.1.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách ...................................................91
3.1.1.3. Giải pháp về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng , cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ cho phát triể n du li ̣ch homestay ở đi ̣a phương. ...................91

3


3.1.1.4 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch. ..................93

3.1.2. Các giải pháp về phía doanh nghiệp du lịch. .......................................94
3.1.2.1. Giải pháp về quảng bá du lịch homestay tại xã Việt Hải - Cát Bà
....................................................................................................................94
3.1.2.2. Chia sẻ công bằ ng lợi ích cho các bên tham gia ..........................96
3.1.2.3. Xây dựng sản phẩm du li ̣ch homestay đa dạng, độc đáo..............96
3.1.3. Các giải pháp về phía dân cư điạ phương............................................97
3.1.3.1. Bảo tồn các giá trị tài nguyên du lịch và nh ững nét văn hoá truyề n
thố ng............................................................................................................97
3.1.3.2. Tạo môi trường an ninh và an toàn cho khách .............................99
3.1.3.3. Thu hút cộng đồ ng dân cư tham gia vào hoạt động du li ̣ch. ........99
3.1.3.4. Bảo vệ và giữ gìn kiến trúc truyền thống. ...................................100
3.1.3.5. Nâng cao ý thức của cộng đồ ng dân cư......................................101
3.1.4. Các giải pháp khác ..............................................................................102
3.1.4.1. Giải pháp về bảo vệ môi trường .................................................102
3.1.4.2. Xây dựng các chương trình du lịch, các tour du lịch, những sản
phẩm du lịch mới. .....................................................................................103
3.2. Các kiến nghị ............................................................................................... 105
3.2.1. Kiế n nghi ̣ đố i với cơ quan nhà nước về quản lý du lich
̣ ....................105
3.2.2. Kiế n nghi ̣ đố i với chính quyền điạ phương ........................................105
3.2.3. Kiế n nghi ̣ đố i với doanh nghiê ̣p du lich
̣ .............................................105
3.2.4. Kiế n nghi ̣ đố i với hộ kinh doanh du lich
̣ Homestay ..........................106
3.2.5. Kiế n nghi ̣ đố i với cộng đồ ng điạ phương ...........................................106
3.2.6. Kiế n nghi ̣ đố i với khách du lich
̣ ..........................................................106
Tiể u kế t Chương 3: ............................................................................................. 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110

PHỤ LỤC

4


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Những thập kỷ trở lại đây trên thế giới có nhiều quốc gia đạt mức tăng
trưởng kinh tế nhanh nên chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao, du
lich đã trở thành nhu cầu phổ biến trong đời sống xã hội, hoạt động kinh doanh du
lịch đã phát triển mạnh mẽ được coi là nghành kinh tế năng động quan trọng mang
lại hiệu qủa kinh tế xã hội cao.
Như chúng ta đã biế t , du lich
̣ là mô ̣t trong những ngành kinh tế “hế t sức phụ
thuộc vào môi trường thiên nhiên cũng như các đặc trưng văn hó

a xã hội của cư

dân bản đi ̣a”.(1) Từ đầ u thâ ̣p niên 90 của thế kỷ XX , các nhà khoa học trên thế giới
đã đề câ ̣p nhiề u đế n phát triể n du lich
̣ với mu ̣c đích đơn thuầ n là kinh tế đang đe
dọa môi trường sinh thái và nên văn hóa bản địa. Hâ ̣u quả của các tác đô ̣ng này sẽ
ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài của ngành du lịch

. Chính vì vậy đã xuất hiện

yêu cầ u nghiên cứu “phát triể n du lich
̣ bề n vững” nhằ m ha ̣n chế tác đô ̣ng tiêu cực
của hoạt động du lich,
̣ đảm bảo cho sự phát triể n bề n vững. Mô ̣t số loa ̣i hin

̣
̀ h du lich
đã đươ ̣c ra đời bước đầ u quan tâm đế n khía ca ̣nh môi trường và văn hóa bản điạ
như: du lich
̣ sinh thái , du lich
̣ gắ n với thiên nhiên , du lich
̣ ma ̣o hiể m , du lich
̣ khám
phá, du lịch homestay đã góp phầ n nâng cao hiê ̣u quả của mô hình du lich
̣ có trách
nhiê ̣m, đảm bảo cho sự phát triể n bề n vững.
Du lịch homestay ở nước ta vẫn còn là mô ̣t khái niê ̣m mới

. Tuy rằ ng trong

thời gian gầ n đây cu ̣m từ này đã đươ ̣c nhắ c đế n khá nhiề u . Thông qua các bài ho ̣c
kinh nghiê ̣m thực tế về phát triể n du lich
̣ ta ̣i các quố c gia trên thế giới , nhâ ̣n thức về
mô ̣t phương thức du lich
̣ có trách nhiê ̣m với môi trường , có tác dụng nâng cao hiể u
biế t và chấ t lươ ̣ng cuô ̣c số ng cho cô ̣ng đồ ng , giữ gin bản sắc văn hóa địa phương đã
xuấ t hiê ̣n ta ̣i Viê ̣t Nam
Nhằ m “bảo tồ n tài nguyên du lich
̣ ta ̣i các điể m du lich
̣ vì sự phát triể n bề n
vững dài ha ̣n, đồ ng thời khuyế n khić h và ta ̣o các cơ hô ̣i tham gia của người dân điạ
phương”, trong những năm qua, loại hình du lịch này đã và đang được triển khai tại
nhiề u điạ phương trong cả nước : Bản Lác - Mai Châu (Hòa Bình), Suố i Voi - Lô ̣c
5



Tiên - Phú Lô ̣c (Thừa Thiên Huế ), vườn quố c gia Ba Bể , thôn Sin
́ Chải - Sa Pa, đảo
Cát Bà (thành phố Hải Phòng )... Tuy nhiên viê ̣c phát triể n mô ̣t số mô hình ta ̣i các
điạ phương còn mang tiń h thí nghiê ̣m , vừa làm vừa rút kinh nghiê ̣m cho t ừng khu
vực. Do đó , công tác triể n khai vẫn còn châ ̣m và chưa đi vào nề nế p

, chưa hoa ̣t

đô ̣ng hiê ̣u quả theo đúng quy tắ c của du lịch homestay , du lich
̣ bề n vững.
Thành phố Hải Phòng là một trong những điểm có tiềm năng to lớn v

ề du

lịch homestay, đă ̣c biê ̣t là đảo Cát Bà , mô ̣t điạ danh vố n thường đươ ̣c gắ n với loa ̣i
hình du lịch sinh thái . Bên ca ̣nh viê ̣c phát triể n những loa ̣i hin
̣ sinh thái
̀ h du lich

,

trong những năm gầ n đây, thành phố triển khai mô hình du lich
̣ homestay ta ̣i xã Viê ̣t
Hải. Mô hình nhằ m đưa du lịch homestay thành hướng đi cho vấ n đề thoát nghèo
và phát triển bền vững. Đây là hin
̣ môt cách triê ̣t
̀ h thức xã hô ̣i hóa hoa ̣t đô ̣ng du lich
để nhất mang lại hiệu quả kinh tế cao nhấ t , không chỉ ta ̣o công ăn viê ̣c làm đem la ̣i
thu nhâ ̣p cho người dân điạ phương mà qua đó còn giáo du ̣c ý thức giữ gin

̀ những
nét văn hóa truyền thống của dân tộc mình . Tuy nhiên, đến nay mô hình này đang
bô ̣c lô ̣ nhiề u ha ̣n chế cầ n giải quyế t kip̣ thời để phát triể n hơn nữa du lich
̣ homestay
tại xã Việt Hải.
Xuấ t phát từ lý do thực tiễn trên đây , tác giả đã chọn đề tài : “Phát triển du
lịch Homestay tại xã Việt hải - Cát Bà” cho luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p của mình.
Làm khoá luận tốt nghiệp của mình, hy vọng thông qua đề tài này em có thể
góp một phần nhỏ vào vịệc quy hoạch phát triển du lịch tại làng Việt Hải – Cát Bà
nhằm đưa hoạt động du lịch ở đây phát triển theo hướng bền vững.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước đối với việc phát
triển du lịch Homestay.
Khác hẳn với hình thức du lịch nghỉ dưỡng thường chọn những nơi nghỉ có
chất lượng dịch vụ tốt, du lịch homestay chọn nhà dân bản địa cho khách du lịch
nghỉ chân. Như vậy đồng nghĩa với việc khách du lịch sẽ cùng sinh hoạt với gia chủ
mọi hoạt động trong gia đình, từ giờ giấc nghỉ ngơi, ăn uống đến hoạt động vui chơi
giải trí… Tùy theo từng mục đích của du khách mà du lịch homestay có những thiết
kế tour chuyên biệt. Nhưng hầu hết đều chọn cách ba trong một, tức “cùng ăn, cùng

6


nghỉ, cùng chơi”. Bởi đối tượng khách du lịch của loại hình du lịch này rất háo hức
tiếp cận triệt để văn hóa, con người, ẩm thực của điểm đến đã chọn. Homestay
mang lại cảm giác gần gũi cho khách du lịch khi trực tiếp tham gia vào từng hoạt
động của người dân địa phương. Do đây là loại hình khá nhạy cảm, vì thế những
nhà dân được chọn làm homestay cho du khách cũng phải đáp ứng rất nhiều yêu cầu
từ phía các công ty hoặc tổng cục du lịch của nước sở tại, vì lí do an ninh và an toàn
cho du khách.
Homestay (du lịch và ở cùng gia đình người bản địa) ở Việt Nam không phải

xuất phát từ ý tưởng của các công ty lữ hành, mà từ nhu cầu của các vị khách Tây
ba lô. Nhiều người đã nhờ môi giới, hướng dẫn viên hoặc tự liên hệ để thâm nhập,
tìm hiểu đời sống người dân Việt.
Anh Gary Melone, người Ireland, chuyên gia tin học làm việc tại Australia,
đã từng homestay ở Việt Nam. Anh đi du lịch dài ngày, đặt chân tới nhiều địa danh
nổi tiếng của nước Việt. Bất cứ nơi đâu có thể ở cùng người dân là anh tham gia
ngay. "Homestay là cách tốt nhất để tôi có những hiểu biết sâu về đất nước các bạn.
Nếu ở khách sạn tôi sẽ không thể hiểu rõ về cuộc sống của người dân Việt Nam...
Khi tôi ở Bản Lác, Mai Châu (Hòa Bình), tôi đã được sinh hoạt cùng người dân địa
phương, xem họ dệt vải chứng kiến cách họ sinh hoạt, đối xử với nhau. Qua quan
sát, nói chuyện tôi cũng hiểu được nhiều điều về bản sắc của người dân tộc Thái...",
Melone nói. Nhiều vị khách nước ngoài cũng cho rằng nếu Việt Nam tổ chức tốt
loại hình homestay thì vào những dịp đặc biệt, cảnh "sốt” phòng khách sạn, nhà
nghỉ sẽ được giải quyết đáng kể...
Không chỉ người nước ngoài đến Việt Nam homestay mà cũng đã có những
du khách trong nước tích cực tham gia loại hình này. Qua hai lần diễn ra Festival
Huế thì cả hai lần đều có hình thức homestay. Chỉ những gia đình giữ được nếp
sống mang bản sắc Huế, nhà cửa tương đối cổ kính, có vườn rộng rãi mới được
chọn làm điểm tiếp nhận khách. "3 cùng" tại những gia đình Huế như thế là cách
hiệu quả nhất để du khách tiếp nhận chiều sâu tinh thần, văn hóa Huế.
Đến nay một số công ty lữ hành đã bắt tay kinh doanh loại hình du lịch
homestay. Công ty Handspan Adventure Travel ở số 36 Lê Văn Hưu, Hà Nội

7


chuyên tổ chức cho khách nước ngoài đi du lịch kết hợp hình thức ở cùng tại những
địa điểm như Mai Châu (Hòa Bình), vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Cạn)... Công ty
Thương mại và du lịch quốc tế Việt Nam (Study tours) tại Hà Nội đã tổ chức cho
khách hàng học sinh, sinh viên những chuyến homestay ở nước ngoài để vừa du lịch

vừa học ngoại ngữ. Trong dịp hè này, Study tours bắt đầu tiến hành chương trình
homestay xuyên Việt cho các em tiếp cận, khám phá các địa điểm du lịch như Thác
Đa, Quan Lạn - Vân Đồn, hồ Núi Cốc, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang. Tết Quý Mùi vừa
qua, Saigon Tourist đã tổ chức cho khách nước ngoài đến ăn tết tại một số nhà dân;
dù chưa nhiều nhưng được đánh giá khá thành công.
Trên thế giới du lich
̣ Homestay tuy là mô ̣t loa ̣i hin
̣ mới nhưng hin
̀ h du lich
̀ h
thức sơ khai của nó đã xuấ t hiê ̣n từ t hời cổ đa ̣i. Thời kỳ đó tuy du lich
̣ chưa phải là
hoạt động dành cho đại bộ phận quần chúng nhân dân , nhưng viê ̣c đi du lich
̣ xa nhà
và ở lại nơi đến là phổ biến . Trong thời kỳ này du lich
̣ hành hương , du lich
̣ tôn giáo
là một trong những loa ̣i hiǹ h du lich
̣ chin
́ h . Khách hành hương thường nghỉ tại các
nhà dân ven đường. Chủ nhà phục vụ khách ăn nghỉ tận tình không phải vì mục đích
kinh tế mà chủ yế u là xuấ t phát từ bổ n phâ ̣n của các con chiên v ới đấng toàn năng .
Khách trước khi đi có tặng chủ nhà một hiện vật hay một khoản tiền tượng trưng
như mô ̣t sự tỏ lòng biế t ơn.
Hiê ̣n nay , du lich
̣ đã và đang trở thành mô ̣t nhu cầ u không thể thiế u của
nhiề u người, đă ̣c biê ̣t những con người của thế giới hiê ̣n đa ̣i và xã hô ̣i văn minh . Họ
muố n thoát khỏi cuô ̣c số ng bâ ̣n rô ̣n và những căn phòng đầ y ắ p tiê ̣n nghi để đi , đến
và khám phá những vùng đất mới lạ với những nền văn hoá đậm đà bản sắc . Không
chỉ dừng lại ở sự gặp gỡ hay tiếp xúc mà khách du lịch còn muốn trải nghiệm bằng

cách hoà nhập vào nền văn hoá đó, gắ n bó với những con người bản xứ để đươ ̣c làm
người bản xứ trong thời gian của chuyế n đi . Nhu cầ u trên đã mở đường cho du lich
̣
Homestay ra đời và phát triể n . Từ sau chiế n tranh thế giới thứ 2 ở Châu Âu, viê ̣c đi
du lich
̣ ở ta ̣i nhà dân , trải nghiệm cuộc sống trở thành sự lựa chọn của nhiều người .
Áo là nước đầu tiên ở Châu Âu đưa ra các chương trình kỳ nghỉ ta ̣i các ngôi nhà xây
trong trang tra ̣i. Nhiề u nước sau đó đã áp du ̣ng sáng kiế n này và tổ chức các chương
trình tương tự. Mô ̣t số nước có loa ̣i hình du lich
̣ này tương đố i phát triể n nh ư Ailen,
8


Bỉ hay Thái Lan, Malaysia ở khu vực Đông Nam Á đã thu đươ ̣c nguồ n lơ ̣i rấ t lớn từ
loại hình du lịch này.
3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
- Điều kiện phát triển du lịch Homestay ở xã Việt Hải, đảo Cát Bà
- Các mô hình Homestay
- Cộng đồng địa phương tham gia phát triển loại hình Homestay
* Phạm vi nghiên cứu
Đề tài khóa luận chủ yếu tập trung nghiên cứu trên địa bàn đảo Cát Bà, xã
Việt Hải nơi phát triển loại hình du lịch Homestay.
* Phần mở đầu: Cần có các nội dung sau

-

Mục đích, ý nghĩa của đề tài (Lý do lựa chọn đề tài, ý nghĩa khoa học và thực
tiễn)


-

Lịch sử nghiên cứu vấn đề (trong nước và ngoài nước)

-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Phương pháp nghiên cứu (phương pháp, cơ sở lý luận, giả thuyết khoa học)

-

Cấu trúc của luận văn (Nội dung chính của từng chương)

4. Phương pháp hệ nhiên cứu
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thâ ̣p các thông tin , dữ liê ̣u cơ bản từ các nguồ n nghiên cứu chin
́ h thố ng
trước đó về Cát Bà , về hoa ̣t đô ̣ng du lich
̣ ở Cát Bà , về loa ̣i hình du lich
̣ Homestay
nói chung trên thế giới và Việt Nam, về loa ̣i hình du lich
̣ Homestay ở Viê ̣t Hải – Cát
Bà và đặc biệt là điều kiện phát triển du lịch Homestay ở Việt Hải . Những thông tin
này được th u thâ ̣p từ năm 2003 đến hết 2012 và là dữ liệu phục vụ cho việc phân
tích và dẫn luận tại chương 1 và chương 2.
Dữ liê ̣u thứ cấ p đươ ̣c thu thâ ̣p từ các nguồ n:
- Sách, giáo trình

- Báo, tạp chí chuyên ngành và báo, tạp chí có nội dung liên quan
- Công trình khoa ho ̣c như báo cáo , luâ ̣n văn…
- Văn bản pháp luâ ̣t như Luâ ̣t du lich
̣
9


- Báo cáo của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước về du
lịch tại Cát Bà.
- Các thông tin, bài báo trên Internet.
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát
Quan sát là phương pháp ghi lại có kiểm soát các sự kiện hoặc các hành vi
ứng xử của con người. Phương pháp này thường được dùng kết hợp với các phương
pháp khác để kiểm tra chéo độ chính xác của dữ liệu thu thập.
Phương pháp này đươ ̣c thực hiê ̣n thông qua những chuyế n điề n dã từ tháng 7
năm 2011 đến tháng 10 năm 2012. Các chuyến điền dã bao gồm 03 đơ ̣t:
Đợt 1: 15/07/2011 – 16/07/2011
Đợt 2: 30/04/2012 – 01/05/2012
Đợt 3: 02/09/2012 – 03/09/2012
Phương pháp quan sát gồ m 02 hình thức là phương pháp quan sát trực tiếp
và phương pháp quan sát gián tiếp.
Quan sát trực tiế p là người quan sát trực tiế p tham gia vào hoa ̣t đô ̣ng du lich
̣
Homestay ở Viê ̣t Hải để từ đó đưa ra những cảm nhâ ̣n , ý kiến cá nhân về đối tượng
nghiên cứu. Phương pháp này đươ ̣c thực hiê ̣n ta ̣i mô ̣t số nhà dân ở Viê ̣t Hải có tổ
chức hoa ̣t đô ̣ng du lich
̣ Homestay cho khách du lich
̣ . Trong chuyế n t hực tế , tác giả
đã tiế n hành phương pháp quan sát trực tiế p , nghĩa là tham gia chương trình du lịch

Homestay ta ̣i nhà của anh Trầ n Đình Long ở thôn 1, xã Việt Hải trong khoảng thời
gian 1 ngày 1 đêm trong hai đơ ̣t là từ

15/07/2011 – 16/07/2011 và 30/04/2012 –

01/05/2012.
Quan sát không tham dự là quan sát hiê ̣n tra ̣ng

, biể u hiê ̣n của đố i tươ ̣ng

nghiên cứu để từ đó đưa ra những nhâ ̣n xét đinh
̣ tin
́ h . Phương pháp này đươ ̣c thực
hiê ̣n trong các chuyế n điề n dã t

ại một số nhà dân có tổ chức hoạt động du lịch

Homestay ta ̣i Viê ̣t Hải . Đồng thời phương pháp này cũng được tiến hành đối với cơ
quan quản lý du lich
̣ Cát Bà , chính quyền địa phương tại xã Việt Hải , các công ty lữ
hành có chương triǹ h du lich
̣ liên quan đế n du lich
̣ Homestay ở Viê ̣t Hải .

10


- Phương pháp bảng hỏi
Phương pháp bảng hỏi nhằ m thu thâ ̣p số liê ̣u sơ cấ p đáp ứng những nhu cầ u
của hoạt động điều tra. Bảng hỏi được thiết kế thành 03 loại:

- Bảng hỏi điều tra về sự sẵn sàng tham gia của cộng đồng địa phương tại xã
Viê ̣t Hải đang triể n khai hoa ̣t đô ̣ng du lich
̣ Homestay bao gồ m 20 bản.
- Bảng hỏi dành cho khách du lịch (khách du lịch quốc tế và nội địa ) đi du
lịch Homestay ở Viê ̣t Hải bao gồ m 25 bản, trong đó 15 bản điều tra về khách du lịch
quố c tế , 10 bản điều tra về khách du lịch nội địa.
- Bảng hỏi dành cho công ty du lịch ở Hà Nội và Cát Bà bao gồm 10 công ty.
Các bảng hỏi đươ ̣c tiế n hành điề u tra ta ̣i Viê ̣t Hải , Cát Bà, Hà Nội từ tháng
07/2011 đến tháng 09/2012.
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là công cụ điều tra , nghiên cứu hiê ̣u quả nhằ m thu thâ ̣p những
thông tin mong muố n và phù hơ ̣p với từn g đố i tươ ̣ng phỏng vấ n mà bảng hỏi chưa
đáp ứng đươ ̣c. Phương pháp này đươ ̣c áp du ̣ng với cô ̣ng đồ ng điạ phương , cơ quan
quản lý về du lịch , chính quyền địa phương , công ty lữ hành , hướng dẫn viên du
lịch và khách du lịch. Mỗi đố i tươ ̣ng đươ ̣c phỏng vấ n đề u đươ ̣c xác đinh
̣ những tiêu
chí đầy đủ và phù hợp để phục vụ yêu cầu điều tra .
Phương pháp phỏng vấ n đươ ̣c chin
́ h thức tiế n hành bao gồ m :
- 10 cuô ̣c phỏng vấ n người dân điạ phương về sự sẵn sà

ng tham gia hoa ̣t

đô ̣ng du lich
̣ Homestay ta ̣i xã Viê ̣t Hải – Cát Bà.
- 02 cuô ̣c phỏng vấ n dành cho 02 đơn vi ̣kinh doanh du lich
̣ Homestay ở Viê ̣t
Hải - Cát Bà đó là đơn vị APN Hà Nội và đơn vị Đồng Ninh Tiếp

(của một người


Pháp), 04 cuô ̣c phỏng vấ n dành cho hô ̣ kinh doanh du lich
̣ Homestay .
- 05 cuô ̣c phỏng vấ n khách du lich
̣ (trong đó có 02 nhà báo của Báo kinh tế
mới) tham gia chương triǹ h du lich
̣ Homestay ở Viê ̣t Hải .
- 02 cuô ̣c phỏng vấ n dành cho chính q uyề n điạ phương là cuô ̣c phỏng vấ n
đố i với ông Pha ̣m Hữu Cơ - nguyên Bí thư xã Viê ̣t Hải và ông Nguyễn văn Quyế t Phó chủ tịch xã Việt Hải.

11


- 03 cuô ̣c phỏng vấ n cho các công ty lữ hành về sự sẵn sàng tổ chức du lich
̣
Homestay là Công ty Saigontourist , Hanoi Travels, Công ty du lich
̣ Nam Phương
(Cát Bà).
- 02 cuô ̣c phỏng vấ n đa ̣i diê ̣n cơ quan quản lý nhà nước về du lich
̣ cấ p huyê ̣n
là cuộc phỏng vấn đối với ông Nguyễn Quang Phổ - Trưởng phòng du lich
̣ C át Bà
và ông Trần Đình Tuyền Phó Trưởng phòng du lịch Cát Bà.
Phương pháp này đươ ̣c tiế n hành trong cả 3 đơ ̣t điề n dã.
- Các phương pháp khác
Phương pháp phân tích và tổ ng hơ ̣p , phương pháp chuyên gia , phương pháp
dự báo đươ ̣ c sử du ̣ng chủ yế u trong quá trin
̀ h hoàn thành luâ ̣n văn nhằ m kiể m tra
tính logic và chính xác của kết quả điều tra và tính khả thi của các giải pháp .
5. Đóng góp của đề tài

Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về phát triển du lịch Homestay, đưa ra một số
kinh nghiệm phát triển du lịch Homestay ở Việt Nam và trên thế giới
Thông qua khảo sát thực tế về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch
Homestay của Việt Hải, từ đó phân tích thực trạng và khả năng phát triển du lịch
Homestay tại Việt Hải – Cát Bà.
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, thực trạng và đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển du lịch Homestay tại Việt Hải - Cát Bà
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu , Kế t Luâ ̣n, Danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo , Phụ lục, khóa
luâ ̣n gồ m ba chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển du lịch Homestay
Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch Homestay tại Việt Hải - Cát Bà
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch Homestay tại Việt
Hải - Cát Bà

12


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiế ng Viêt:̣
1. Trầ n Thuý Anh (chủ biên), Nguyễn Thu Thuỷ , Nguyễn Thi ̣Anh Hoa
(2004), Ứng xử văn hoá trong du lịch, NXB Đa ̣i Ho ̣c Quố c Gia Hà Nô ̣i.
2. Vũ Văn Bảy (2009), Báo cáo du lịch dịch vụ năm, UBND huyện Cát Hải
3. Nguyễn Văn Điń h , Trầ n Thi ̣Minh Hoà (đồ ng chủ biên) (2008), Kinh tế du
lịch, NXB Đa ̣i ho ̣c Kinh tế Quố c dân
4. Nguyễn Điǹ h Hoè , Vũ văn Hiếu (2001), Du lich
̣ bề n vững , NXB Đa ̣i ho ̣c
Quố c gia Hà Nô ̣i.
5. Vũ Mạnh Hà (2009), Giáo trình Cơ sở kinh tế du lịch.
6. Hiê ̣p hô ̣i bảo tồ n thiên nhiên quố c tế ta ̣i Viê ̣t Nam


. “Xây dựng năng lực

phục vụ các sáng kiến về du lịch bền vững”. Đề cương dự án, 1997
7. Phòng Thể Thao Văn hoá – du lịch huyện Cát Hải (2012), Báo Cáo tổng
kết hoạt động du lịch dịch vụ.
8. Trần Phương, Du lịch văn hoá Hải Phòng, NXB Hải Phòng, 2006
9. Võ Quế (chủ biên) (2006), Du lich
̣ cô ̣ng đồ ng – Lý thuyết và vận dụng (tâ ̣p
1), NXB Khoa ho ̣c và Kỹ thuâ ̣t
10. Trầ n Đức Thanh (2005), Nhâ ̣p môn khoa ho ̣c du lich
̣ , NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c
gia Hà Nô ̣i.
11. Tổ ng cu ̣c du lich
̣ (2005), Luâ ̣t du lich.
̣
12. Tổ ng cu ̣c du lich
̣

(2006), Nghiên cứu vâ ̣n du ̣ng kinh nghiê ̣m của nước

ngoài trong việc quản lý phát triển loại hình lưu trú cho khách du lịch

ở

nhà dân, đề tài cấp Bộ.
13. Nguyễn Minh Tuê ̣ , Vũ Tuấn Cảnh , Lê Thông , Phạm Xuân Hậu , Nguyễn
Kim Hồ ng (2011), Điạ lý du lich,
̣ NXB Thành phố Hồ Chí Minh
14. Bùi Thị Hải Yến, Phạm Hồng Long(2007), Tài nguyên du lịch, NXB Giáo du ̣c

15. Bùi Thị Hải yến (2010), Tuyế n điể m du lich
̣ Viê ̣t nam, NXB Giáo du ̣c

110


16. Bùi Thị Hải Yến , Phạm Thị Ngọc Diệp , Nguyễn Thi Thu
̣ ́ y Hằ ng , Lê Thi ̣
Hiề n Thanh , Phạm Bích Thủy (2012), Du lich
̣ cô ̣ng đồ ng , NXBGD Viê ̣t
Nam
17. UBND xã Việt Hải, Đề án Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng tại xã
Việt Hải huyện Cát hải thành phố Hải Phòng
Website:
1. www.sodulich.gov.vn.
2. www.google.com.vn.
3. www.vietnamtourism.com.
4. www.haiphong.gov.vn..
5. www.tailieu.com.vn..
6. www.catba.com.vn.
7. www.vietbao.com.vn.
8. www.kiemlam.com.vn

111



×