Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.69 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
…………/…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN HOÀI NAM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN
CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
…………/…………

TRẦN HOÀI NAM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN
CHI NHÁNH HUẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành
: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số
: 60 34 20

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HOÀNG QUY

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Hoàng Quy.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi
nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học
đã được công bố nào.
Ngày tháng năm 2015
Học viên

TRẦN HOÀI NAM



ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện sau thời gian học tập tại khoa Tài chính Ngân
hàng – Học viện Hành chính Quốc Gia.
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp
đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sỹ Nguyễn Hoàng
Quy đã hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo, người đã đem
lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc
Dân – Chi nhánh Huế đặc biệt là các anh chị đồng nghiệp Phòng QHKH, phòng
Kế Toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.
Huế, ngày …. tháng …. năm 2016

Trần Hoài Nam


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CVQHKH

:


CV quan hệ khách hàng

NHQD

:

Ngân hàng TMCP Quốc Dân

NCB Huế

:

Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Huế

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM
NH TMCP

:

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NQH
RRTD
TCTD
TSBĐ


:
:
:
:

Nợ quá hạn
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tài sản bảo đảm


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tình hình lao động tại NCB – Huế giai đoạn từ 2013-2015...............47
Bảng 2.2: Kết quả hoạt hoạt động kinh doanh của NCB - Huế giai đoạn 20132015....................................................................................................................... 50
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của ngân hàng giai đoạn 2013-2015......................52
Bảng 2.4: Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2013-2015
............................................................................................................................... 53
Bảng 2.5: Qui mô và cơ cấu nợ xấu chi nhánh ngân hàng theo thành phần
kinh tế giai đoạn 2013-2015.................................................................................54
Bảng 2.6: Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay ..............55
giai đoạn 2013-2015..............................................................................................55
Bảng 2.7: Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2013-2015.............57
Bảng 2.8: Thực trạng xử lý nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2013 – 2015.......66
Bảng 2.9: Thực trạng xử lý nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2013 – 2015.......66
Bảng 2.10: Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm..............................70
Bảng 2.11: Phân loại nhóm nợ giai đoạn 2013 – 2015.......................................74

Bảng 2.12: Giới hạn theo danh mục tín dụng....................................................77
Bảng 2.13: Giới hạn cho một số các chỉ tiêu ......................................................78


v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt hoạt động kinh doanh của NCB - Huế ...................51
giai đoạn 2013-2015..............................................................................................51
Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ của ngân hàng giai đoạn 2013-2015..................52
Biểu đồ 2.3: Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay ..........................53
giai đoạn 2013-2015..............................................................................................53
Biểu đồ 2.4: Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay .........55
giai đoạn 2013-2015..............................................................................................55
Biểu đồ 2.5:Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2013-2015..........58
............................................................................................................................... 66
Biểu đồ 2.6: Thực trạng xử lý nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2013 – 2015...66
Biểu đồ 2.7: Thực trạng xử lý nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2013 – 2015...67
(Theo khách hàng)...............................................................................................67
Xác định quyền chủ động, tự chịu trách nhiệm của các cấp điều hành trong
quá trình thực hiện công việc quản lý và xử lý nợ xấu, cơ cấu lại thời hạn trả
nợ và gia hạn bảo lãnh.........................................................................................67
Mặt khác số khách hàng nợ xấu và nợ quá hạn năm 2015 là 19 khách hàng
tăng 6 khách hàng so với năm 2014....................................................................67
Biểu đồ: 2.8: Phân loại nhóm nợ giai đoạn 2013 – 2015....................................74

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy của ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Huế...........43



vi

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
......................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................v
MỤC LỤC.............................................................................................................vi
MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn..............................................4
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..........................................................5
7. Kết cấu của luận văn..........................................................................................5
Chương 1................................................................................................................6
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................6
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................6
1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại...........................................................6
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..............................................11
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG..................................................................22
1.2.1 Khái niệm, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng...........................................22
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..............................................................23

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng................................33
1.3 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC..................................................................36


vii
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro một số nước trên thế giới ...........................36
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động Ngân
hàng ở Việt Nam .................................................................................................38
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................40
Chương 2..............................................................................................................41
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NCB HUẾ.................41
2.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NCB HUẾ................................................41
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................43
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................44
2.1.4 Hoạt động kinh doanh của NCB Huế........................................................48
............................................................................................................................... 51
2.2.3. Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro.......................................................57
2.2.4. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng............................................................58
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NCB HUẾ...........59
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tín dụng.................................59
2.2.2 Chính sách tín dụng....................................................................................60
2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................61
2.3 ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NCB HUẾ..................79
2.3.1 Kết quả đạt được.........................................................................................79
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................................80

2.3.3. Nguyên nhân...............................................................................................81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................87
Chương 3..............................................................................................................88
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ.........................88
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................88


viii
CHI NHÁNH HUẾ.............................................................................................88
3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI....................................................................................................................... 88
3.1.1 Định hướng phát triển ngân hàng thương mại Việt Nam .......................88
3.1.2 Quan điểm, định hướng phát triển NCB ..................................................90
3.1.3 Định hướng phát triển kinh doanh của NCB Huế....................................91
3.1.4 Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng .....................................94
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NCB
HUẾ .....................................................................................................................97
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng
để phòng ngừa rủi ro...........................................................................................97
3.2.2. Giải pháp xử lý nợ có vấn đề, nợ khó đòi đang tồn đọng và xử lý tổn
thất tín dụng.......................................................................................................104
3.2.3. Giải pháp hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng..........................107
3.2.4. Các giải pháp về nguồn nhân lực trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
............................................................................................................................. 108
3.2.5 Trích lập dự phòng rủi ro hợp lý, đúng qui định....................................110
3.3 KIẾN NGHỊ..................................................................................................111
3.3.1. Đối với Nhà nước......................................................................................111
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước...................................................................112
3.3.3. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân................................114
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.....................................................................................115

KẾT LUẬN.........................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................118


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với tiến trình gia nhập WTO và tiến tới gia nhập Hiệp định Đối tác
kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TTP) đã mở ra nhiều cơ hội mới cho
các loại hình doanh nghiệp, các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, trong đó không thể
không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức mới bắt đầu của tiến trình hội nhập.
Trong tiến trình hội nhập, nền kinh tế Việt Nam đang bắt đầu thực hiện các cam
kết mở cửa nhằm thực hiện các luật chơi chung của nền kinh tế toàn cầu. Đây vừa
là cơ hội nhưng vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Thực tế trên đang tạo
ra những ảnh hưởng đối hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì
vậy, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngân hàng
thương mại, đặc biệt là hoạt động tín dụng ngân hàng.
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động tín dụng
là một nghiệp vụ truyền thống và là hoạt động kinh doanh cơ bản, quan trọng nhất,
mang lại khoảng 70% lợi nhuận cho Ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động
phức tạp, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh đầy
khốc liệt, đầy cạnh tranh và đầy biến động như trên. Điều này không chỉ ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả của các ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến hình ảnh,
vị thế của doanh nghiệp, thậm chí ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô.
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế là chi
nhánh được thành lập từ tháng 08 năm 2009. Là một chi nhánh mới, lại hoạt động
trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế với nhiều chi nhánh ngân hàng thương mại khác
nhau. Là một thành phố du lịch đang phát triển, Thừa Thiên Huế vừa là một môi
trường hấp dẫn, đầy tiềm năng lớn trong kinh doanh nhưng đồng thời cũng là một

môi trường đầy thách thức đối với ngân hàng.
Nhận thức được sự biến động của thị trường, của môi trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, và những rũi ro tiềm ẩn trong quá trình hoạt động, Chi nhánh
đã có nhiều giải pháp khác nhau như giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, giải
pháp về quản lý, giải pháp về qui trình thẩm định, giải pháp quản lý rũi ro nhằm


2
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nhờ những giải pháp trên, chi nhánh
đã có sự phát triển tương đối nhanh về mọi mặt, đã khẳng định được vị trí trên thị
trường. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Quốc Dân –
Chi nhánh Huế thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo
lường, đánh giá và kiểm soát một cách chặt chẽ, rũi ro vẫn đang tiềm ẩn cao.
Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là cần phải nâng cao công tác quản trị rủi ro
tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Huế” làm đề tài luận văn cao
học chuyên ngành tài chính ngân hàng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng là một hoạt động không mới nhưng là
một hoạt động hết sức quan trọng đối với quá trình tổ chức hoạt động của ngân
hàng. Đây cũng là hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ đối với sự ổn định của hệ
thống ngân hàng và nền kinh tế. Vì thế, đây là lĩnh vực thu hút được nhiều học giả
và các nhà nghiên cứu. Do đó, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan trực
tiếp đến lĩnh vực và nội dung này.
Trong luận án tiến sỹ về quản trị rũi ro tín dụng tai ngân hàng nông nghiệp
Việt Nam (2012), tác giả Lê Anh Tuấn đã chỉ ra thực trạng quản trị rũi ro trong hệ
thống ngân hàng nông nghiệp Việt Nam vẫn còn nhiều bất cấp như qui trình tính
dụng chưa thực sự hợp lý, năng lực cán bộ quản trị rũi rõ còn yếu, quá trình giám
sát còn thiếu chạt chẽ, trách nhiệm thiếu rõ ràng, mô hình quản trị chưa thực sự

hiệu quả. Từ những phân tích trên, tác giả cũng đã chỉ rõ những giải pháp có thể để
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rũi rõ tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam. Tương tự, cũng có những nghiên cứu về quản trị
tại mức độ vĩ mô của một hệ ngân hàng tổng thể như Nguyễn Đức Tú (2012) tại
ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, nghiên cứu của Lê Thị
Hồng Điều (2008) tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam. Những nghiên cứu
này thực sự đã chỉ rõ được hệ thống quản trị rũi rõ của một ngân hàng với những
hạn chế và ưu điểm của nó. Đối với những nghiên cứu trên, cách tiếp cận này hoàn


3
toàn mang tính chất chính sách do ở cấp độ ngân hàng hội sở là nơi thực sự ban
hành các chính sách đối với toàn bộ hoạt động quản trị rũi ro tín dụng tại mỗi ngân
hàng. Những nghiên cứu này sẽ là những căn cứ quan trong đối với việc thay đổi
một hệ thống quản trị rũi ro của một ngân hàng.
Cùng với các nghiên cứu mang tính chất tiếp cận ngân hàng theo tính chất
toàn bộ hệ thống quản trị của một ngân hàng, cũng có rất nhiều nghiên cứu tiếp
cận công tác quản trị rũi ro tín dụng mang tính chất ở một số chi nhánh. Cụ thể như
trong nghiên cứu của Phan Thị Bích Thắm (2012) với công “Quản lý rủi ro tín
dụng cá nhân tại Sacombank – PGD Thị Nghè”, hay nghiên cứu của nguyễn
Quang Sơn (2013) tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn-Hà Nội, chi
nhánh Đà Nẵng”. Đối với những nghiên cứu này,cách tiếp cận là mang tính chất
đánh giá thực tiển áp dụng các chính sách quản trị rũi ro tín dụng tại một chi nhánh
ở địa phương. Chính vì thế những nghiên cứu trên đã chỉ ra được những hạn chế
của quá trình thực hiện hoạt động quản trị tại ngân hàng mang tính chất trực thuộc.
Những nghiên cứu này thực tế không có nhiều cơ hội để thay đổi chính sách.
Rõ ràng đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực trên và cũng có rất nhiều cách
tiếp cận đối với hoạt động quản trị rũi ro tín dụng tại ngân hàng. Mỗi cách tiếp cận
các nghiên cứu trên đều có các đặc thù riêng và với những định hướng quản trị khác
nhau. Tuy nhiên, qua nghiên cứu tài liệu, có thể thấy rằng cho đến hiện tại vẫn chưa

có một nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng nào được thực hiện ở cấp độ chi nhánh
của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Huế. Đặc biệt, với sự cạnh tranh, sự
chuyển đổi mô hình quản trị của ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân chi nhánh
Huế trong những năm gần đây thì lĩnh vực nghiên cứu của đề tài là hoàn toàn cần
thiết và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1 Mục đích
Mục đích của luận văn là phân tích và đánh giá chính xác thực trạng về
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc


4
Dân chi nhánh Huế, đảm bảo sự hoạt động hiệu quả và bền vững của ngân hàng
trong thời gian tới.
3.2 Nhiệm vụ
Các nhiệm vụ cụ thể của đề tài nghiên cứu này bao gồm:
+ Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiển về quản trị rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế
+ Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu lý luận về NHTM, quản trị rủi ro tín dụng NHTM và
hoạt động tín dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, công tác quản trị, phòng ngừa rủi ro
tín dụng của NCB Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Tín dụng là một hoạt động chủ yếu trong các hoạt động của các NHTM tại

Việt Nam, cũng như của NCB Huế. Vì vậy, đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu
hoạt động tín dụng, các rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng và thực trạng công
tác quản trị, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn
2013-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp luận về nghiên cứu khoa học
Luận văn dựa trên nền tảng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử.
5.2 Phương pháp cụ thể sử dụng trong nghiên cứu khoa học của luận văn
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý
luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho


5
đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu
những đề tài, luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực
hiện để tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng
để nghiên cứu các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng,
các tài liệu của NCB Huế để phục vụ cho việc phân tích sau này.
+ Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp sơ cấp: kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp kết hợp với việc sao chép
các tài liệu của ngân hàng.
Phương pháp thứ cấp: sàng lọc phân tích đánh giá số liệu.
+Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mô tả, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phân tích xu hướng và phương pháp phân tích
chỉ số để phân tích và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1 Ý nghĩa về lý luận của luận văn: Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý

luận và thực tiễn về tín dụng và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Đánh giá thực trạng, đưa ra những
giải pháp và kiến nghị về nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Đây là tài liệu nghiên cứu, học tập, đặc biệt là tài liệu tham khảo cho ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế trong việc nâng cao
công tác quản trị rủi ro tín dụng của mình.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại NCB Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NCB Huế


6

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(là ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (có thể là cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
nghĩa vụ hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.

Ngoài ra, “Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự
tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì “tín dụng” được hiểu là
sự vay mượn. Theo từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia, tín dụng là một
phạm trù kinh tế và nó là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn
tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát
sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa
thì tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về
sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Trong quan hệ giao dịch giữa người cho vay và người đi vay thể hiện các
nội dung sau:
Người cho vay hay còn gọi là trái chủ chuyển giao cho người đi vay hay
còn gọi là người thụ trái một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình
thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hóa, máy móc, thiết bị, hoặc bất
động sản,…
Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, khi
hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay.
Xuất phát từ gốc la tinh, tín dụng là cred. Điều đó có nghĩa là trong quan hệ tín


7
dụng người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một thời điểm nào đó
trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận.
Giá trị được bên đi vay hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay
hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc đã
mượn người cho vay trước đó.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người đi vay phải có nghĩa vụ hoàn trả
vốn vay vô điều kiện khi đến hạn trả nợ. Tuy nhiên, về mặt pháp lý thì cơ sở của
việc hoàn trả vô điều kiện này chính là các hợp đồng tín dụng, các khế ước nhận
nợ, các giấy tờ có giá khác,…

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác,
bảo lãnh, cho thuê tài chính và hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các
hoạt động cấp tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
nhất.
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động tín dụng
Theo điều 20 của luật các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng được định
nghĩa là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động
để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác. [16,tr.33]
Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định
đến khả năng tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động tín dụng cùng với hoạt
động đầu tư cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM.
1.1.1.3 Phân loại tín dụng
Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình
tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro nhằm mục đích quản lý rủi
ro trong hoạt động tín dụng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng


8
Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác
nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp

ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu
thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu

dùng cá nhân.
Đặc điểm: đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh,
tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh
tế vĩ mô, vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín

dụng này thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín

dụng này thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều
rộng hoặc theo chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng đầu tư: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp

để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành

vốn lưu động của các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho
vay dự trữ hàng hoá, cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các
khoản nợ dưới hình thức chiết khấu.


9

+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành

tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các
xí nghiệp và công trình mới.
- Căn cứ vào mức độ đảm bảo
+ Tín dụng đảm bảo: là hình thức tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc

người bảo lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
+ Tín dụng không có đảm bảo: là hình thức tín dụng không cần có tài sản

thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng.
- Căn cứ vào mức độ rủi ro
Cách phân loại này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị
ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổ n thất

kịp thời. Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:
+ Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng an toàn, có khả năng thu

hồi vốn cao.
+ Tín dụng có vấn đề: là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn
ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
+ Tín dụng quá hạn khó thu hồi: l à những khoản tín dụng quá hạn quá

lâu, khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp bị giảm giá hoặc mất giá…
Ngoài ra, trong quá trình phân loại, người ta còn phân chia tín dụng
căn cứ vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ
khác tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu.
1.1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Như vậy, nếu không có
ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc.

Do đó, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy


10
tính hiệu quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các
ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề
đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng
cũng góp phần tạo sự tăng trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết
thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa
các nước. Mặt khác, thông qua tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể truyền tải vốn
tài trợ đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính
trị, xã hội đồng thời hoạt động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
- Đối với doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động
của nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung
ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), khi mà kênh huy động vốn từ cổ
phiếu và trái phiếu khó khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn
từ ngân hàng càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các
DNVVN có thể đẩy mạnh hoạt động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình
công nghệ nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Vì thế, hoạt động tín dụng ngân hàng
có vai trò quan trọng trong việc phân bổ lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối
ưu hoá các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng ràng
buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định
như đã thỏa thuận, do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của
mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.

- Đối với ngân hàng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của ngân hàng. Do đó, việc


11
thực hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông
qua việc cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có cơ hội tiếp cận với
các bạn hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện
cho ngân hàng giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để
gia tăng số lượng khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao
thương hiệu của ngân hàng trên thị trường.
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài
sản của Ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Kinh doanh Ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro
chấp nhận được là bản chất Ngân hàng. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên
bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó
không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh
Ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Đối với Timothy W.Koch: “Một khi Ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi,
rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn” 1, tức là khách hàng không thanh toán vốn
gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của

tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
1

Nội dung trên đây được trích từ tài liệu số [14]


12
không đúng hạn cho Ngân hàng. Rủi ro tín dụng không những chỉ xảy ra ở hoạt
động cho vay, mà còn liên quan đến hoạt động tín dụng khác của Ngân hàng như
bảo lãnh, cam kết tín dụng, tài trợ thương mại, thuê mua, đồng tài trợ… Đây là loại
rủi ro cơ bản nhất của Ngân hàng
Mặt khác, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng,
do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản
vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một Ngân
hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh
mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ
động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất
khi rủi ro xảy ra.
Từ nhiều quan điểm khác nhau, về cơ bản rủi ro tín dụng bao gồm những
nội dung, đặc điểm như sau:
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng, bao gồm vốn và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì đi đôi với nó là rủi ro tiềm ẩn càng lớn.
- Rủi ro là một yếu tố không thể loại trừ hoàn toàn, mà chỉ có thể hạn chế sự
xuất hiện cũng như tác hại của chúng gây ra.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mang tính gián tiếp. Với chức năng trung gian

tài chính, Ngân hàng đứng giữa người đi vay và người cho vay để kiếm lợi, tức là
Ngân hàng sử dụng vốn của người gửi để đầu tư cho người vay. Nếu người đi vay
gặp rủi ro không trả được nợ thì Ngân hàng sẽ không thể nào hoàn trả cho người
gửi. Vì vậy, rủi ro tín dụng phụ thuộc khá lớn vào rủi ro của khách hàng.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mang tính đa dạng và phức tạp. Mục tiêu
kinh doanh của Ngân hàng là tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở đáp ứng nhu cầu tín
dụng của nền kinh tế, đồng thời phải đảm bảo sự an toàn vốn. Tuy nhiên, nhu cầu
tín dụng của khách hàng thường hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau với những
đặc thù riêng và nguy cơ rủi ro rất khác nhau và phức tạp nên rủi ro tín dụng cũng


13
đa dạng và phức tạp
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mang tính khách quan. Sự thành công hay
thất bại của một quan hệ tín dụng phụ thuộc vào sự thành bại của khách hàng vay,
sự hưng thịnh hay suy thoái của nền kinh tế và sự tác động thuận lợi hay bất lợi
của môi trường chính trị và tự nhiên. Như vậy, Ngân hàng được coi là nơi phải
hứng chịu mọi rủi ro từ mọi sự bất ổn của nền kinh tế, mọi rủi ro của khách hàng.
Chính vì vậy, có thể khẳng định rằng rủi ro tín dụng không hoàn toàn nằm trong
kiểm soát của Ngân hàng.
Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Allan
Willet (1951) thì cho rằng rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện
một biến cố không mong đợi.
Hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là
rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn
thất nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng.
Về lý luận, rủi ro tín dụng được xem như là khả năng khách hàng không trả
được nợ vay và lãi sử dụng tiền vay mà nguyên nhân là từ những tình huống không
“phát hiện” được khi cho vay và phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tín
dụng. [10,tr.31]

Theo Ngân Hàng Thế Giới (The World Bank), rủi ro tín dụng tức là việc
chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả toàn bộ. Điều này gây ra sự
cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của
ngân hàng. Theo khoản 1 điều 2 của quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của thống đốc NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán của
mình theo cam kết”.


14
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản
sau: [14,tr.57]
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây ra rủi ro tín dụng của ngân hàng. Do đó, không thể quản lý rủi ro tín dụng
ngân hàng tách biệt với rủi ro tín dụng của khách hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu
hiện ở sự đa dạng và phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín
dụng do sự biến đổi thường xuyên của môi trường kinh doanh và các yếu tố chủ
quan như con người, công nghệ… Do đó, khi phòng ngừa và xử lý rủi ro phải chú
ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro
tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa và hạn chế phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy

đủ. Điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
1.1.2.2 Các bộ phận của rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro
giao dịch và rủi ro danh mục. [14,tr.58]
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và
xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các
tiêu chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
+ Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.


15
- Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận:
+ Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay.
+ Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến việc kém đa dạng hóa cho vay
như cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng
một vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
xét
duyệt

Rủi ro

bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
kiểm
soát

Rủi ro

biệt

Rủi ro
tập
trung
cho
vay

Sơ đồ 1.1. Các thành phần của rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009)
1.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh tế không ổn định
+ Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới:
Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp
và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên
liệu), dầu thô, may gia công,… vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế
giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu. Ngành dệt may
trong một số năm gần đây đã gặp không ít khó khăn vì bị khống chế hạn ngạch làm

ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng và
của các ngân hàng cho vay nói chung. Ngành thủy sản cũng gặp nhiều lao đao vì
các vụ kiện bán phá giá vừa qua. Không chỉ xuất khẩu, các mặt hàng nhập khẩu


×