Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bài giảng toán rời rạc chương 3 nguyễn viết hưng, trần sơn hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.05 KB, 63 trang )

Tập hợp

09/13/16

1 of 63


Khái niệm


Định nghĩa: Một tập hợp là một bộ sưu tập các vật mà ta còn gọi là các phần
tử của tập hợp đó



Ký hiệu:

– các chữ in: A, B, C, ..., X, Y, Z, ... để chỉ các tập
hợp
– các chữ nhỏ: a, b, c, ..., x, y, z, ... để chỉ các phần
tử
– ký hiệu x ∈ A để chỉ x là một phần tử của tập hợp
A
– ký hiệu x ∉ A để chỉ x không là một phần tử của
tập hợp A

09/13/16

2 of 63



Biểu diễn một tập hợp


Liệt kê

– Các phần tử được chọn tùy ý giữa hai dấu {}.
– không có 2 phần tử trùng nhau.
– Các phần tử không có trật tự.



Ví dụ:

– A = {1, 2, 3, 4}
– N = {0, 1, 2, 3, ...}
– Z = {0, ±1, ±2, ...}

09/13/16

3 of 63


Biểu diễn một tập hợp


Nêu tính chất đặc trưng: Tập hợp sẽ được mô tả như là một bộ sưu tập gồm
tất cả các phần tử x thỏa mãn tính chất đặc trưng p(x):




Ví dụ:

– Tập hợp A = {x ∈ R | x2 – 4x + 3 = 0} chính là tập
hợp A = {1, 3}
– Tập hợp các số hữu tỉ được mô tả như sau:

09/13/16

4 of 63


Tập hợp rỗng



Tập hợp rỗng, ký hiệu bởi ∅, là tập hợp không chứa phần tử nào
Ví dụ:

– tập hợp A = {x ∈ R | x2 – 4x + 5 = 0}
– tập hợp B = {x ∈ Z | 2x – 1 = 0}

09/13/16

5 of 63


Tập hợp con và tập hợp bằng nhau


A là tập hợp con của B,


– Ký hiệu A ⊂ B hay B ⊃ A
– Nếu mọi phần tử của A đều là các phần tử của B:
– A ⊂ B ⇔ ∀x ∈ A, x ∈ B.



A không chứa trong B: A⊄B hay

09/13/16

6 of 63


Tập hợp con và tập hợp bằng nhau


A bằng B,

– Ký hiệu A = B
– Nếu A là tập hợp con của B và ngược lại
– A = B ⇔ (A ⊂ B) và (B ⊂ A).
⇔ (∀x ∈ A, x ∈ B) và (∀x ∈ B, x ∈ A).



Ký hiệu A ≠ B để chỉ A không bằng B.

09/13/16


7 of 63


Tập hợp con và tập hợp bằng nhau



X ⊆ Y ⇔ (∀x)( x ∈X → x ∈Y).
Ví dụ:

– A = {x ∈ R | x2 – 4x + 3 = 0}
– B = {x ∈ R | x(x –1)(x – 3) = 0}
– C = {0; 1; 2}, D = {0; 1; 2; 3}
A ⊂ B, B ≠ C, C ⊂ D ?
B ⊄ A, D ⊄ C ?

09/13/16

8 of 63


Tập hợp các tập hợp con


Cho tập hợp X. Tập hợp tất cả các tập hợp con của X được ký hiệu là P(X).
P(X) = {A | A ⊂ X}



Nếu tập hợp X có đúng n phần tử thì tập hợp tất cả các tập hợp con P(X) của X sẽ




Ví dụ: cho X= {a,b,c}

có đúng 2n phần tử

P(X) = {∅; {a}; {b}; {c}; {a, b}; {b, c}; {a, c}; {a, b, c}}

09/13/16

9 of 63


TẬP CÁC TẬP CON
Tìm tập tất cả tập con của X = {a, b, c} ?.
Tập con 0 phần tử : ∅.
Tập con 1 phần tử : a → {a}, b → {b}, c → {c}.
Tập con 2 phần tử : a, b → {a, b}, a, c → {a, c},
b, c → {b, c}.
Tập con 3 phần tử : a, b, c → {a, b, c}.
Vậy 2X = {∅, {a}, {b}, {c}, {a, b}, {a, c}, {b, c}, {a, b, c}}.

09/13/16

10 of 63


CÁC TOÁN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hội : ( ∪ )

A ∪ B ↔ (∀x)( x ∈A hay x ∈B).
Giao : ( ∩ )
A ∩ B ↔ (∀x)( x ∈A và x ∈B).
Hiệu :( − )
A − B ↔ (∀x)( x ∈A và x ∉B).

09/13/16

11 of 63


CÁC TOÁN TỬ CỦA TẬP HỢP
Bù :
Với A là một tập con của X, phần bù của A trong X, ký hiệu bởi
hay CX(A) (đọc là “phần bù của A (trong X)”) là tập hợp
X\A

A = {x ∈ X | x ∉ A}
∀x ∈ X, x ∈ A ⇔ x ∉ A
∀x ∈ X, x ∉ A ⇔ x ∈ A

Phép hiệu đối xứng: A ΔB là tập hợp tất cả các
phần tử (của X) thuộc A nhưng không thuộc B
hay thuộc B nhưng không thuộc A
AΔB = {x ∈ X | (x ∈ A và x ∉ B) hay (x ∈ A và x ∉ B) }
09/13/16

12 of 63



TÍNH CHẤT CủA CÁC PHÉP TOÁN

09/13/16

13 of 63


TÍNH CHẤT CủA CÁC PHÉP TOÁN

09/13/16

14 of 63


TÍCH DESCARTES



Cho hai tập hợp A và B.



Ký hiệu: A × B

Tích Descartes của A và B là tập hợp tất cả các cặp (x, y) có thứ tự x trước, y
sau, trong đó x thuộc A và y thuộc B.

A × B = {(x, y) | x ∈ A và y ∈ B}
(x, y) ∈ A × B ⇔ x ∈ A và y ∈ B
(x, y) ∉ A × B ⇔ x ∉ A hay y ∉ B


09/13/16

15 of 63


TÍCH DESCARTES


Ví dụ: Cho A = {a, b} và B = {1, 2, 3}

– A × B = {(a, 1); (a, 2); (a, 3); (b, 1); (b, 2); (b, 3)}
– B × A = {(1, a); (1, b); (2, a); (2, b); (3, a); (3, b)}



Ký hiệu A2 để chỉ tích Descartes A × A
A2 = {(x, y) | x ∈ A và y ∈ A}

09/13/16

16 of 63


Tích Descartes của nhiều tập hợp



Cho n tập hợp A , A , …, A (n > 1)
1 2

n



A = A = . . . = A = A thì tập hợp tích A xA x … xA viết là An
1
2
n
1 2
n

Tích Descartes của n tập hợp A , A , …, A , được ký hiệu bởi A xA x …
1 2
n
1 2
xA , là tập hợp gồm tất cả các bộ n phần tử (a , a , …, a ) với a ∈A với mọi
n
1 2
n
i
i
i = 1, …, n.

09/13/16

17 of 63


Ánh xạ




Cho X và Y là các tập hợp khác rỗng.
Một ánh xạ f từ tập hợp X vào tập hợp Y là phép tương ứng sao cho bởi phép
tương ứng nầy mỗi phần tử x của X sẽ có một phần tử duy nhất y của Y tương ứng
mà ta ký hiệu là f(x) và gọi là ảnh của x

f :X →Y
xa y
• Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng
nhau khi ta có:
∀x ∈ X : f(x) = g(x)
09/13/16

18 of 63


Cách xác định một ánh xạ




liệt kê tất cả các ảnh của từng phần tử của X
một công thức để xác định ảnh f(x) của mỗi phần tử x
đưa ra một thủ tục xác định để tính ra (hay tìm ra) được phần tử f(x) ứng với
mỗi phần tử x ∈ X

– f : N  N xác định bởi f(n) = 2(n+1).
– g : { 0,1} 2 { 0,1} cho bởi
g(0,0) = g(0,1) = 1 và g(1,0) = g(1,1) = 0.


09/13/16

19 of 63


Ảnh của tập hợp




Cho f là một ánh xạ từ X vào Y
Giả sử A là một tập hợp con của X
Ảnh của tập A qua ánh xạ f, ký hiệu bởi f(A), là tập hợp con của Y gồm tất cả
những phần tử y sao cho y là ảnh của ít nhất một phần tử x thuộc A.
f(A) = { f(a) : a ∈A }

09/13/16

20 of 63


Ảnh ngược (hay tạo ảnh) của một
tập hợp




Cho f là một ánh xạ từ X vào Y
Giả sử B là một tập hợp con của Y

Ảnh ngược của tập B bởi ánh xạ f, ký hiểu là f-1(B), là tập hợp con của X gồm
tất cả những phần tử x sao cho f(x) thuộc B
f-1(B) = { x ∈ X : f(x) ∈ B }



Trong trường hợp tập B chỉ có một phần tử y thì ảnh ngược của B sẽ được
viết tắt là f-1(y).

09/13/16

21 of 63






Cho ánh xạ f : Z  N xác định bởi f(n) = n2+1
A = { -2, -1, 0, 1, 2, 3}
B = { 0, 1, 2, 3, 4, 5}

f(A) = { 1, 5, 10}
f-1(B) = { -1, 0, 1}

09/13/16

22 of 63



Ánh xạ hợp


Cho 2 ánh xạ

–f:XY
– g : Y Z



Ánh xạ hợp h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:

h:X → Z
x a h( x ) = g ( f ( x ) )

• Ta viết h = g o f.
09/13/16

23 of 63


Đơn ánh


Ánh xạ f : X Y được gọi là một đơn ánh khi các ảnh của 2 phần tử khác



với mọi x và x' thuộc X ta có:


nhau tùy ý thì khác nhau

– x ≠ x' ⇒ f(x) ≠ f(x')
– Hay f(x) = f(x') ⇒ x = x'

09/13/16

24 of 63


Toàn ánh


Ánh xạ f : X  Y được gọi là một toàn ánh khi mọi phần tử của Y đều là ảnh
của ít nhất một phần tử x thuộc X, nghĩa là
f(X) = Y

09/13/16

25 of 63


×