Đề tài: Trình bày nội dung phương pháp
kiểm nghiệm cầu bằng tải trọng động.
Cách xử lý kết quả kiểm nghiệm động.
Những vấn đề còn tồn tại khi kiểm nghiệm
cầu?
NHÓM 1:
Hoàng Thanh Trang 80802288
Đỗ Bùi Hải Triều 80802312
Phạm Phú Quý
80801760
Nội dung thuyết trình
I. Tổng quan phương pháp thử nghiệm
động
I.1 Th ti ng
Thửỷ taỷi ủoọng: hoaùt taỷi chaùy qua
cau.
Ti trng ng cú th l xe chy qua
cu , hoc thay th bng ti trng
ngu nhiờn chy qua cu.
I.1 Thử tải động
Phương pháp này cũng đo được ứng suất, độ
võng ,dao động của kết cấu nhịp ,dao động tại vị trí
mố trụ
Ưu điểm phương pháp này:không cần ngừng làn xe
trong thời gian đo,và không cần bố trí làn xe như
thử tải tỉnh, tuy nhiên thời gian đo kéo dài
I.2 MỤC ĐÍCH THỬ TẢI ĐỘNG
-Độ
võng động của kết cấu nhòp.
-Độ
lún của mố trụ gối.
-Chuyển
vò ngang ở đầu trên của mố trụ gối.
-Ứng
suất lớn nhất trong các mặt cần kiểm tra.
-Ứng
suất tập trung và ứng suất cục bộ.
I.2 MỤC ĐÍCH THỬ TẢI ĐỘNG
-Biến dạng đàn hồi và biến dạng dư.
-Biên độ và tầng số dao động theo phương thẳng
đứng.
-Biên độ và tầng số dao động theo phương nằm
ngang.
I.3 THỬ TẢI BẰNG CÁCH NÀO
I.3 THỬ TẢI BẰNG CÁCH NÀO
1.
Xe thử tải
.Nguyên
tắc cơ bản của xe thử
tải cần đạt được nội lực bằng
80% trị số khả năng chịu lực kết
cấu
I.3 THỬ TẢI BẰNG CÁCH NÀO
1. Xe thử tải
Xe thường chất tải bằng vật liệu nặng như xi măng
sắt thép
Sai số tải trọng thử không được quá ± 5%
Tùy thuộc vào tình hình thực tế của các xe ô tô có
trong vùng
I.3 THỬ TẢI BẰNG CÁCH NÀO
2. Bố trí xe thử tải động
Thử tải tĩnh trước, sau đó giải phóng các xe chỉ giữ
lại 2 xe để thử tải động.
Chỉ cần sử dụng 1 làn xe chính giữa cầu để thử tải
động??
I.3 THỬ TẢI BẰNG CÁCH NÀO
2. Bố trí xe thử tải động
Bắt đầu với vận tốc 5km/h sau đó tăng dần lên. Hệ
số xung kích đạt lớn nhất với vận tốc 25-35 km/h.
Đo xung kích có thể đạt một tấm ván dày 5cm trên
mặt cầu tại đúng mặt cắt có đặt máy đo ( ví dụ như
giữa nhịp) khi xe chạy nhanh có thể gây xung kích
lớn.
So sánh 2 pp thử tải
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
Nguyên tắc:
Kết quả đo: Ai = X i
tai
−
A
=
TB
Lấy TB 3 kết quả đo
Tìm sai số:
+X
2
∑Ai
(X
kotai
i −1
kotai
i +1
n
∆ i = Ai − ATB ≤ 15%
Nếu có Δi >15% thì loại Δi lớn nhất và tính lại.
)
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
II.1 Đo độ võng
Nguyên lí đo:
a) Dầm gối cứng
; b) Dầm đàn hồi
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
II.1 Đo độ võng
Dụng cụ đo
-
Võng kế Macximốp
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
-
Indicator
-
Máy toàn đạc điện tử
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
Bố trí điểm đo:
Tại các mặt cắt có độ võng lớn nhất.
Tại các vị trí bị suy giảm hay tiết diện bị
thay đổi đột ngột.
Số lượng điểm đo tùy thuộc khẩu độ cầu
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
Với cầu dầm
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
Trên mặt cắt ngang đo ở tất cả các dầm hoặc sườn
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
Với cầu dàn
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
Xử lí số liệu: Cách xử lý số liệu như trên.
V1, V3 trên gối
; V2
giữa nhịp
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
II. Xử lý kết quả kiểm nghiệm động
II.2 Đo ứng suất.
Nguyên lý đo:
Có nhiều thiết bị đo ứng suất nhưng đều tuân theo
nguyên tắc sau:
Đo ΔL → ε → σ
Tính σ theo ĐL Hook: σ = Exε