Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Toán 4: Luyện tập chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.68 KB, 4 trang )

Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số liền trớc, số liền sau của một số.
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên.
- So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột
- Xác định năm, thế kỷ.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Làm bài tập 2, 3 SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Thực hành:
* Bài 1 : Hãy khoanh vào trớc câu trả lời đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn, Hai nhóm
đại diện chữa bài trên bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để biết giá trị của một chữ số trong
số ta căn cứ vào đâu?
? Nêu cách so sánh các số?
? Nêu mối quan hệ giữ các đơn vị đo
khối lợng? các đơn vị đo thời gian?
a) Số gồm hai mơi triệu, hai mơi nghìn
và hai mơi viết là:
A. 202020 B.
2020020


C. 2002020 D.
20020020
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653
297 là:
A. 30 000 B. 3000
C. 300 D. 3
0
3
6
9
12
15
18
21
16
10
19
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
c) Số lớn nhất trong các số 725 369;
725 693; 725 936; 75396 là:
A. 725 369 B. 725
693
C. 725 936 D.
75396
d) 2tấn 75kg = .kg
A. 275 B.
2750
C. 2057 D.
2075

* Gv chốt: Củng cố cho HS cách đọc viết các số đến lớp triệu, cách so sánh
các số, cách đổi các đơn vị đo khối lợng, thời gian.
* Bài 2: Dựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
(HS) Số HS tập bơi của khối bốn

4A 4B 4C (Lớp)
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
a) Lớp 4A có ..học sinh tập bơi.
b) Lớp 4B có ..học sinh tập bơi.
c) Lớp .có nhiều học sinh tập
? Giải thích cách làm?
? Nêu ý nghĩa của từng cột (dọc,
ngang)?
? Nêu cách tìm số trung bình cộng
của nhiều số.
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
bơi nhất.
d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít
hơn lớp 4A là học sinh.
e) Trung bình mỗi lớp có học sinh
tập bơi.
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đọc số liệu trên bản đồ và cách tìm số
trung bình cộng của nhiều số.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
Giờ thứ nhất: 40km
Giờ thứ hai nhiều hơn giờ thứ nhất:
20km
Giờ thứ ba bằng trung bình cộng của
hai giờ đầu.
Giờ thứ ba: .km?
Bài giải
Giờ thứ hai ôtô chạy đợc số ki lô mét
là:
40 + 20 = 60 (km)
Giờ thứ ba ôtô chạy đợc số ki lô mét
là:
(40 + 60) : 2 = 50 (km)
Đáp số: 50km
* GV chốt: Củng cố cách giải toán cho HS.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×