Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 122 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN QUANG CƢỜNG

QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2016

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN QUANG CƢỜNG

QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS VŨ ĐỨC THANH

Hà Nội - 2016

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình độc lập của riêng tôi, các số liệu kết quả
trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ nghiên cứu tại Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Quáng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia khảo sát thu thập số liệu,
cung cấp đầy đủ thông tin, bảo cáo để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Vũ Đức Thanh - Trƣờng Đại
học Kinh tế, ĐHQGHN đã tận tình quan tâm và hƣớng dẫn tôi để tôi hoàn thành tốt
luận văn của mình.

Hà nội, ngày 20 tháng 4 năm 2016
Học viên

Nguyễn Quang Cường

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ VỐN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO .......5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý vốn cho vay của Ngân hàng đối với ngƣời nghèo ..9
1.2.1. Cơ sở lý luận chung về “Nghèo” và “Cho vay hộ nghèo” ......................9
1.2.2. Quản lý cho vay đối với hộ nghèo .........................................................13
1.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cho vay đối với hộ nghèo ...................................15
1.3. Kinh nghiệm về quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách Xã hội một số tỉnh miền Bắc và hàm ý chính sách cho Ngân hàng CSXH
Quảng Ninh ...........................................................................................................21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................28
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ...............................................................................28
2.1.1. Tiếp cận hệ thống ...................................................................................28
2.1.2. Tiếp cận theo quan điểm duy vật biện chứng .........................................28
2.2. Khung khổ phân tích ......................................................................................28
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................30
2.3.1. Phương pháp phân tích tổng hợp ...........................................................30
2.3.2. Phương pháp thống kê ............................................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH .............................33
3.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói và hoạt động của Ngân hàng Chính sách
Xã hội và Chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian qua .........................................33
3.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Quảng Ninh ..................................33
3.1.2. Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Quảng Ninh ..........................34
3.1.3. Một số hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Chính sách Xã hội Quảng
Ninh thời gian qua ............................................................................................41


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

3.2. Thực trạng quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách
Xã hội tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................48
3.2.1. Quản lý quy trình cho vay ......................................................................48
3.2.2. Quản lý phương thức cho vay .................................................................49
3.2.3. Giám sát sử dụng vốn, đôn đốc và thu nợ ..............................................54
3.3 Đánh giá hiệu quả quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Quảng Ninh ...........................................................................................................56
3.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................56
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân................................................................67
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH QUẢNG NINH THỜI GIAN TỚI .........................................................74
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Quảng Ninh ...........................................................................................................74
4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh ..................................................75
4.2.1. Giải pháp về cơ chế cho vay đối với hộ gia đình nghèo ........................75
4.2.2. Tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức NHCSXH tại các huyện, xã .........80
4.2.3. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH tỉnh với hoạt động của các
quỹ XĐGN, tập trung việc cung ứng vốn cho người nghèo vào một đầu mối là
NHCSXH ...........................................................................................................80
4.2.4. Tăng trưởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay người nghèo ...............82
4.2.5. Các giải pháp khác .................................................................................84
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................86
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước....................................................................86
4.3.2. Kiến nghị với UBND các cấp .................................................................87
4.3.3. Kiến nghị đối với HĐQT - NHCSXH .....................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................88

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

2

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

3

L/C

Thƣ tín dụng


4

NHĐT&PT

Ngân hàng đầu tƣ và phát triển

5

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7

NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

9


NK

Nhập khẩu

10

ROA

Tỷ lệ sinh lời bình quân trên tài sản

11

ROE

Tỷ lệ sinh lời bình quân trên vốn tự có

12

TCTD

Tổ chức tín dụng

13

TTQT

Thanh toán quốc tế

14


VCB

Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam

15

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

16

XK

Xuất khẩu

17

XNK

Xuất nhập khẩu

i

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng


Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Cơ cấu vốn huy động của NHCSXH Quảng Ninh

41

2

Bảng 3.2

Bảng thu cho dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

44

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5


Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

Bảng kết quả kinh doanh của NHCSXH từ năm 2010
- 2014
Thu nhập của NHCSXH tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2010 - 2014
Chi phí của NHCSXH tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2010 - 2014
Doanh số cho vay giai đoạn từ 2010 - 2014

Uỷ thác qua các hội đoàn thể tại NHCSXH Quảng
Ninh
Dƣ nợ cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội giai
đoạn 2010-2014
So sánh dƣ nợ cho vay hộ nghèo qua các tổ chức
chính trị - xã hội giai đoạn 2010 - 2014
Chỉ tiêu hiệu quả cho vay

ii

45

46

46

51

53

55

55

60

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT


Tên hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

Nội dung
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHCSXH tỉnh Quảng Ninh
Lƣu đồ Quy trình cho vay vốn của NHCSXH tỉnh
Quảng Ninh
Tốc độ tăng dƣ nợ bình quân tại Ngân hàng Chính
sách Xã hội 5 tỉnh miền núi phía Bắc

iii

Trang
35

38

62


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây,
nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta tăng trƣởng nhanh; đại bộ phận đời
sống nhân dân đƣợc tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cƣ,
đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng xâu vùng xa…đang chịu cảnh nghèo đói, chƣa
đảm bảo đƣợc những điều kiện tối thiểu của cuộc sống.Sự phân hóa giầu nghèo
đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần đƣợc quan tâm. Nghèo đói không chỉ làm
cho hàng triệu ngƣời không có cơ hội đƣợc hƣởng thụ thành quả văn minh tiến bộ
của loài ngƣời mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về vấn đề kinh tế xã hội
đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trƣờng sinh thái. Vấn đề nghèo đói không đƣợc
giải quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế cũng nhƣ quốc gia
định ra nhƣ tăng trƣởng kinh tế, cải thiện đời sống, hoà bình ổn định, đảm bảo các
quyền con ngƣời đƣợc thực hiện. Đặc biệt ở nƣớc ta, quá trình chuyển sang
kinh tế thị trƣờng với xuất phát điểm nghèo nàn và lạc hậu thì tình trạng đói
nghèo càng không thể tránh khỏi. Theo số liệu thống kê mới nhất, hiện nay cả
nƣớc có khoảng trên 2 triệu hộ nghèo đói chiếm 11% tổng số hộ trong cả nƣớc.
Chính vì lẽ đó chƣơng trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải
pháp quan trọng hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta. Có nhiều
nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan trọng đó là:
Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định tín
dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát
triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt Nam.
Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Thủ
tƣớng Chính phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách Xã
hội, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ Ngƣời nghèo trƣớc đây để thực hiện
nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác.

Trong quá trình cho vay hộ nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là
hiệu quả vốn cho vay còn thấp làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng phục vụ

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

ngƣời nghèo. Nguồn vốn cho vay hộ nghèo tăng trƣởng nhanh qua các năm, nhiều
chính sách hỗ trợ cho ngƣời nghèo phát triển kinh tế, tuy nhiên vẫn còn nhiều
hộ nghèo chƣa đƣợc vay vốn ƣu đãi. Vẫn còn nhiều ngƣời nghèo chƣa đƣợc vay
vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội mà phải “vay nóng” bên ngoài với lãi suất
cao. Mặt khác nông dân nghèo rất khó tiếp cận nguồn vốn vay từ các Ngân hàng
thƣơng mại, bởi lãi suất cao, số tiền vay thƣờng không lớn, lại phải thế chấp tài sản,
do đó không ít hộ nông dân thiếu vốn để phát triển sản xuất.
Vì vậy, làm thế nào để ngƣời nghèo nhận đƣợc và sử dụng có hiệu quả vốn
vay nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời
ngƣời nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề đƣợc cả xã hội quan tâm. Đề
tài: “ Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Quảng Ninh” nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề trong
hoạt động quản lý và sử dụng vốn cho vay ngƣời nghèo tại tỉnh Quảng Ninh.
Với đề tài “Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã
hội tỉnh Quảng Ninh”, luận văn sẽ nghiên cứu và đề cập đến các con số mới nhất
về tín dụng cho vay ngƣời nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội địa phƣơng,
đồng thời phân tích thực tế hiệu quả quản lý vốn cho vay dành cho đối tƣợng ngƣời
nghèo tại một địa phƣơng cụ thể là tỉnh Quảng Ninh. Hơn thế nữa đề tài còn đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm phát huy có hiệu quả vốn cho vay của Ngân hàng
Chính sách Xã hội dành cho ngƣời nghèo ở Quảng Ninh trong thời gian tới.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là:
Thực trạng quản lý vốn cho vay hộ nghèo ở Quảng Ninh hiện nay ra
sao?Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh cần phải làm gì để tăng cường quản lý
và nâng cao hiệu quả quản lý vốn cho vay hộ nghèo?

Việc giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trên có vai trò quan trọng cả về mặt lý
luận và thực tiễn góp phần tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng vốn
cho vay đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý vốn
cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài:

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả
quản lý vốn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa một số khía cạnh lý luận quản lý vốn cho vay ngƣời nghèo
trong hoạt động của Ngân hàng.
- Khảo sát khả năng tiếp cận vốn của hộ nghèo từ NHCSXH.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh, làm rõ những thành công, hạn chế
và nguyên nhân … trong hoạt động của NHCSXH tỉnh những năm qua
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn cho
vay đối với hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hiệu quả hoạt động quản lý vốn cho vay đối với ngƣời
nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
* Về nội dung:Quảng Ninh là tỉnh có nhiều thành phố và thị xã trực thuộc nhất
của Việt Nam (4 thành phố lớn) với 184 đơn vị hành chính cấp xã gồm 113 xã, 61
phƣờng và 10 thị trấn. Hiện tại theo thống kê tính đến đơn vị cấp xã trực thuộc,
Quảng Ninh có tỷ lệ hộ nghèo cao so với các tỉnh khác trong cả nƣớc. Luận văn này

tập trung nghiên cứu về quản lý vốn cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã
hội ở các địa phƣơng nói trên.
Về thời gian, luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý vốn cho vay
của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh đối với hộ nghèo tại khu vực
nói trên trong thời gian các năm 2010-2015 và định hƣớng đến năm 2020.
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận,Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, đề tài
đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lý luận chung về quản lý vốn
cho vay của Ngân hàng CSXH đối với hộ nghèo

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản
vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Ninhtrong giai
đoạn tới

4

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CSXH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm gần đây, vấn đề nghiên cứu nâng cao hiệu quả quản lý và sử

dụng vốncho vay tại các ngân hàng cũng nhƣ hiệu quả cho vay hộ nghèo là
vấn đề đƣợc nhiều học giả trong nƣớc nghiên cứu. Tuy nhiên phần lớn các nghiên
cứu chủ yếu trình bày dƣới dạng đơn lẻ, chƣa có sự nhìn nhận một cách tổng quát
việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốncho vay hộ nghèo và đảm bảo an toàn
vốn của ngân hàng.
“Tín dụng cho người nghèo và các Quỹ xóa đói giảm nghèo ở nước ta hiện
nay” (2002), của TS. Nguyễn Trung Tăng, Luận án tiến sĩ kinh tế học, Học viện
chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu về vấn đề tin dụng đối với
ngƣời nghèo và các Quỹ XĐGN ở nƣớc ta trong thời kỳ hoạt động của Ngân hàng
phục vụ ngƣời nghèo.
“Giải pháp tín dụng góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo của Ngân hàng
phục vụ người nghèo Việt Nam”(2003) của TS. Đào Tấn Nguyên, Luận án tiến sĩ
Kinh tế, Học viện Ngân hàng. Luận án nghiên cứu và đề xuất về các giải pháp cho
vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo Việt Nam nhằm góp
phần thực hiện chƣơng trình xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta.
Đề tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân
hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Phạm Quý Long
(2007) nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn TPHCM, sẽ phân tích thực trạng về chất lƣợng tín dụng của hệ thống
ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn thời gian qua, xác định các nguyên nhân, những
tồn tại tác động đến chất lƣợng của công tác tín dụng và từ đó đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng, nâng cao tính an toàn và hiệu quả

5

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn TPHCM. Tuy
nhiên, công trình này trình bày kinh nghiệm và các giải pháp nâng cao chất lƣợng
tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại vẫn còn dàn trải, do vậy những gợi ý đƣa ra
chƣa thực sự có tính thuyết phục cao.

“Thực trạng và giải pháp tín dụng Ngân hàng hỗ trợ cho công cuộc xóa đói
giảm nghèo” (2001), do TS. Đỗ Quế Lƣợng chủ nhiệm đề tài khoa học ngành ngân
hàng, NHNHVN. Đề tài nghiên cứu về thực trạng tín dụng của các Ngân hàng
thƣơng mại nhằm thực hiện công cuộc xóa đói giảm nghèo của Chính phủ, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả tín dụng để hỗ trợ cho công tác xóa
đói giảm nghèo.
Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân
hàng CSXH TP Hà Nội” (2007) của Đặng Thị Phƣơng Nam nghiên cứu lý luận về
chất lƣợng cho vay hộ nghèo của NHCSXH, phân tích thực trạng chất lƣợng cho
vay hộ nghèo của chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội, từ đó rút ra những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế, nguyên nhân và giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ
nghèo tại chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Thanh Hóa” (2011) đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo.Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả tín
dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề xuất một hệ
thống kiến nghị gắn với đặc thù địa phƣơng Thanh Hóa.
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản
xuất ở Ngân hàng CSXH huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương” (2013) của Trần Mai
Quỳnh phân tích thành phần hộ sản xuất và vai trò của nguồn vốn ngân hàng đối
với kinh tế hộ, phân tích thực trạng cho vay các hộ sản xuất ở Ngân hàng NHCSXH
Kim Môn. Nghiên cứu cũng đƣa ra một số gợi ý nhằm phát triển thúc đẩy, hỗ trợ
hoạt động cho vay kinh tế hộ gia đình.Tuy nhiên, những gợi ý trên chƣa thực sự dựa
trên nghiên cứu kinh nghiệm đặc thù của riêng ngân hàng cũng nhƣ có sự so sánh
với các ngân hàng khác.

6

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn huyện Chí Linh - tỉnh Hải Dương” phân tích thực trạng
hiệu quả cho vay hộ nông dân tại chi nhánh NHNN & PTNT huyện Chí Linh - Hải
Dƣơng giai đoạn 2005 đến nay và đƣa ra các ý kiến đề xuất nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả cho vay của chi nhánh trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên, nghiên
cứu trên vẫn còn sơ bộ, chủ yếu đƣa ra lý thuyết và các số liệu thống kê trong từng
giai đoạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Bài viết “Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ
nghèo của NHCSXH Việt Nam” của tác giả Trần Công Lộc (2012) nghiên cứu và
phân tích thực trạng về hiệu quả tín dụng cho vay hộ nghèo của hệ thống ngân hàng
CSXH Việt Nam trong thời gian qua, xác định các nguyên nhân, những tồn tại tác
động đến hiệu quả của công tác tín dụng cho vay hộ nghèo và từ đó đề xuất các giải
pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, nâng cao tính an toàn và hiệu
quả cho hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam. Tuy nhiên,
công trình này trình bày kinh nghiệm và các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
của ngân hàng mang tính tổng quát chung vẫn còn dàn trải, do vậy những gợi ý đƣa
ra chƣa thực sự có tính thuyết phục cao.
Nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả chương trình cho vay ưu đãi hộ nghèo của
NHCSXH thành phố Đà Nẵng” do tác giả Võ Thị Thúy Anh, Phan Thị My Phƣơng
thực hiện. Nghiên cứu đƣa ra phƣơng pháp đánh giá hiệu quả chƣơng trình cho
vay ƣu đãi hộ nghèo của Ngân hàng CSXH và phân tích thực trạng cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, cũng giống nhƣ nghiên cứu
trên, những gợi ý mà nhóm tác giả đƣa ra hoàn toàn dựa trên mặt lý thuyết, mà
chƣa tính đến hiệu quả kinh tế xã hội nhằm đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn cho vay hộ nghèo tại địa phƣơng.
Luận văn thạc sỹ “Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Nghệ An” (2014) của tác giả Lâm Quân đã trình bày tổng quan khá đầy đủ và toàn
diện lý luận chung về tín dụng ngân hàng, hoạt động tín dụng hộ nghèo và đƣa ra

7


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


nhóm các giải pháp khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh Nghệ An.
Một số đề tài khác của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần hoặc ngân hàng nhà
nƣớc có đề cập đến sự cần thiết phải nghiên cứu kinh nghiệm cho vay hộ
nghèo. Tuy nhiên, những công trình này mới chỉ xuất phát trên cơ sở nhu cầu thực
tế của từng ngân hàng trong một giai đoạn ngắn nhất định. Vì vậy, việc bổ sung và
phát triển những vấn đề liên quan cụ thể đến đối tƣợng gắn với đặc thù của địa
phƣơng, đặc biệt gắn với quy trình quản lý đối tƣợng cho vay, quy trình cho vay,
thu hồi nợ và sử dụng nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NH là cần thiết.
Từ góc độ lý thuyết gắn với quản lý vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH đã
có một loạt nghiên cứu về về quản lý vốn cho vay hộ nghèo nói chung và NHCSXH
tại một số địa phƣơng đặc thù.Tuy nhiên các nghiên cứu này mang tính truyền
thống, chƣa có một tiếp cận tổng thể từ: khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc và nội
dung của quản lý vốn cho vay hộ nghèo,cũng nhƣ làm rõ những vƣớng mắc, bất cập
trong quá trình triển khai, để từ đó có thể kiến nghị, đề xuất những giải pháp nhằm
quản lý vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH, gắn với đặc thù tỉnh Quảng Ninh.
Từ góc độ đó, đề tài “Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách Xã hội tỉnh Quảng Ninh”, là đề tài nghiên cứu tổng thể dựa trên các luận cứ:
Một là, hiệu quả quản lý vốn đối với hộ nghèo chƣa đƣợc “đo lường cụ thể”
bằng các phƣơng tiện, công cụ thích hợp trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển
đổi sang hoạt động theo cơ chế thị trƣờng và hội nhập quốc tế.
Hai là, một số tiêu chí quản lý vốn cho vay hộ nghèo quan trọng còn chƣa
đƣợc phân tích kỹ.
Ba là, chính sách và cơ chế quản lý kinh tế và xã hội đang đƣợc hoàn thiện và
đổi mới theo hƣớng phục vụ các mục tiêu phát triển bền vững của đất nƣớc trong đó
tiêu chí hiệu quả quản lý vốn, giảm thiểu đói nghèo cũng là vấn đề quan trọng cần
xem xét.

8


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

Dựa trên những luận cứ này đề tài sẽ tiếp cận toàn diện hơn khung khổ lý
thuyết,luận văn sẽ nghiên cứu vàphân tích thực tế hiệu quả quản lý vốn cho vay hộ
nghèo của NHCSXH tỉnh Quảng Ninh. Bên cạnh đó, đề tài còn đề ra một số giải
pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả quản lý vốn cho vay ƣu đãi của Ngân hàng
Chính sách Xã hội tỉnh dành cho hộ nghèo nghèo trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý vốn cho vay của Ngân hàng đối với ngƣời
nghèo
1.2.1. Cơ sở lý luận chung về “Nghèo” và “Cho vay hộ nghèo”
“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn các
nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà nhƣng nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ
theo trình độ phát triển kinh tế – xã hội, phong tục tập quán của địa phƣơng”. (Đỗ
Kim Chung). Đói nghèo thể hiện ở nhiều dạng và nhiều cấp độ khác nhau nhƣ suy
dinh dƣỡng, bệnh tật, thất học, thiếu tự tin...
Có 2 loại nghèo đói là nghèo đói lƣơng thực và nghèo đói chung. Trong đó
nghèo đói về lƣơng thực thực phẩm chính là mức calo tối thiểu cần thiết cho mỗi
thể trạng con ngƣời (2100 calo/ngày/ngƣời). Nghèo đói chung bao gồm nghèo đói
về lƣơng thực, và chi phí cho mặt hàng phi lƣơng thực thực phẩm (1USD/ ngày).
Thành tựu 15 năm đổi mới đã ảnh hƣởng ngày càng sâu rộng tới mọi mặt của
đời sống kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đƣa nƣớc ta thoát khỏi khủng hoảng và bƣớc
vào một giai đoạn phát triển mới, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế tiến tới phát
triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Tuy vậy, Việt Nam vẫn đƣợc xếp vào nhóm các nƣớc nghèo của thế giới. Sự
nghèo đói có đặc thù rõ nét theo vùng địa lý ở Việt Nam. Đói nghèo tập trung chủ
yếu ở khu vực nông thôn (khoảng 90% trong tổng số hộ nghèo đói của cả
nƣớc).Một số vùng, khu vực, đặc biệt vùng đồng bào dân tộc, khu căn cứ cách
mạng, biên giới, hải đảo, tỷ lệ hộ đói nghèo rất cao.Ở khu vực thành thị tỷ lệ hộ đói
nghèo tuy thấp hơn, song chủ yếu là số dân mới nhập cƣ.Miền núi phía Bắc, vùng
Bắc trung bộ và Tây Nguyên là những khu vực luôn có tỷ lệ hộ nghèo đói cao nhất.

Sự phân cực giàu nghèo có chiều hƣớng gia tăng. Kết quả điều tra cho thấy:
Mức chênh lệch về thu nhập khi so sánh 20% nhóm hộ có thu nhập cao nhất với

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

20% nhóm hộ có thu nhập thấp nhất ở vùng nông thôn là 7,3 lần (năm 2006) tăng
lên 11 lần (năm 2011). Hệ số chênh lệch mức sống giữa dân cƣ thành thị và nông
thôn khoảng 5 -7 lần, mức thu nhập bình quân đầu ngƣời ở nông thôn so với thành
thị hiện nay chỉ bằng khoảng 50%.
Một số chỉ tiêu về cải thiện đời sống đạt đƣợc còn thấp so với mục tiêu đề ra,
đặc biệt là chỉ tiêu về tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Năm 2014, số trẻ em suy
dinh dƣỡng vẫn còn 23%, phần lớn là thuộc các gia đình nghèo, tỷ lệ phát triển dân
số ở nhóm ngƣời nghèo cao (trên mức trung bình 1,5% của cả nƣớc), tỷ lệ ngƣời
biết chữ ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa mới đạt khoảng 50%, ở nông thôn chỉ
khoảng 42% số hộ gia đình đƣợc dùng nƣớc sạch và 20% có hố xí hợp vệ sinh.
Hàng năm số ngƣời phải cứu trợ đột xuất do thiên tai, bão lụt, hạn hán, mất
mùa khoảng từ 1 - 1,2 triệu ngƣời, tập trung chủ yếu ở các tỉnh miền Trung và miền
núi phía Bắc. Bình quân hàng năm có khoảng 20.000 - 25.000 hộ tái nghèo đói.
Những ngƣời nghèo là những ngƣời thƣờng có trình độ học vấn thấp, ít có cơ
hội kiếm đƣợc việc làm tốt và ổn định. Mức thu nhập của họ hầu nhƣ chỉ đủ để đảm
bảo cho nhu cầu dinh dƣỡng tối thiểu và do vậy không có điều kiện nâng cao trình
độ của mình trong tƣơng lai để thoát nghèo. Trình độ học vấn thấp làm hạn chế khả
năng kiếm việc làm trong các khu vực khác, trong các ngành phi nông nghiệp,
những công việc mang lại thu nhập cao và ổn định. Các khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu đô thị mới ngày càng phát triển ở khu vực ngoại thành là cơ hội cho
ngƣời dân sống nơi đây nhƣng đồng thời đây cũng là thách thức lớn đối với ngƣời
nghèo, bởi lẽ do trình độ học vấn thấp họ khó có thể tìm đƣợc việc làm tốt hơn
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất. Nếu tìm đƣợc chỗ làm cũng chỉ là lao
động phổ thông.

Ngƣời nghèo thƣờng thiếu nhiều nguồn lực, họ bị rơi vào vòng luẩn quẩn của
sự nghèo đói và thiếu nguồn lực.Ngƣời nghèo có khả năng tiếp tục nghèo vì họ
không thể đầu tƣ vào nguồn nhân lực của họ, đồng thời nguồn vốn nhân lực thấp lại
cản trở họ thoát khỏi nghèo đói. Thông thƣờng họ lựa chọn phƣơng án sản xuất tự
cung, tự cấp, họ vẫn giữ các phƣơng thức sản xuất truyền thống với giá trị kinh tế
thấp, thiếu cơ hội thực hiện các phƣơng án sản xuất mang lợi nhuận cao, giá trị sản

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phẩm và năng suất các loại cây trồng, vật nuôi còn thấp, thiếu tính cạnh tranh trên
thị trƣờng. Xu hƣớng này tất yếu dẫn tới một bộ phận không nhỏ nông dân sống ở
các huyện ngoại thành phải chuyển đổi nghề nghiệp, nhƣng trên thực tế không phải
nông dân nào cũng biết cách thay đổi “phƣơng thức sản xuất” của mình, tức là phải
tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất canh tácnhờ áp dụng khoa học kỹ thuật
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao,... Một số
ngƣời khác sau khi nhận đƣợc số tiền đền bù từ mảnh ruộng của mình trong các dự
án quy hoạch không biết sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả dẫn đến hệ quả là:
 Thứ nhất, chỉ thoát đƣợc cảnh đói nghèo trong một thời gian ngắn
 Thứ hai, khi diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp không tìm đƣợc việc làm
mới, thất nghiệp gia tăng
 Thứ ba, khi giá đất tăng lên do tác động của đô thị hóa, ngƣờinông dân
bán đất ồ ạt, nhiều ngôi nhà mới đƣợc xây dựng nhƣng đó là những ngôi
nhà của những ngƣời ở nơi khác đến, đất canh tác cũng thu hẹp lại, vì vậy
ngƣời nông dân khó có cơ hội để duy trì hoạt động sản xuất nông nghiệp
Bên cạnh đó, đa số ngƣời nghèo chƣa có nhiều cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
sản xuất nông nghiệp nhƣ khuyến nông, khuyến ngƣ, bảo vệ động, thực vật; các yếu
tố đầuvào phục vụ cho sản xuất nông nghiệp nhƣ: điện, nƣớc, giống cây trồng, vật
nuôi, phân bón… đã làm tăng chi phí tính trên một đơn vị giá trị sản phẩm. Một
mặt, do không có tài sản thế chấp, ngƣời nghèo phải dựa vào tín chấp với các khoản

vay nhỏ, hiệu quả thấp đãlàm giảm khả năng hoàn trả vốn. Mặt khác, đa số ngƣời
nghèo không có kế hoạch sản xuất cụ thể hoặc sử dụng vốn vay không đúng mục
đích, do vậy họ khó có điều kiện tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng ƣu đãi của
Nhà nƣớc cũng nhƣ các tổ chức tín dụng.
Đói nghèo là hiện tƣợng phổ biến của nền kinh tế thị trƣờng và tồn tại khách
quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển ; đặc biệt đối với nƣớc ta quá
trình chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng xuất phát điểm nghèo nàn lạc hậu tình
trạng đói nghèo càng không tránh khỏi, thậm chí trầm trọng và gay gắt. Nhƣ vậy, hỗ
trợ ngƣời nghèo trƣớc hết là mục tiêu của xã hội. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế
đƣợc các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công bằng xã hội, góp phần thúc đẩy phát

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

triển kinh tế. Ngƣời nghèo đƣợc hỗ trợ để tự vƣơn lên, tạo thu nhập, từ đó làm tăng
sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì vậy, quan điểm cơ bản của
chiến lƣợc phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là phát triển kinh tế, ổn định và
công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng
văn minh.
Tóm lại, hỗ trợ ngƣời nghèo là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ lý do của
sự đói nghèo có thể khẳng định một điều: mặc dù kinh tế đất nƣớc có thể tăng
trƣởng nhƣng nếu không có chính sách và chƣơng trình riêng về XĐGN thì các hộ
gia đình nghèo không thể thoát ra khỏi đói nghèo đƣợc. Chính vì vậy, Chính phủ đã
đề ra những chính sách đặc biệt trợ giúp ngƣời nghèo, nhằm thu hẹp dần khoảng
cách giữa giàu và nghèo. Tất nhiên Chính phủ không phải tạo ra cơ chế bao cấp mà
tạo ra cơ hội cho hộ nghèo vƣơn lên bằng những chính sách và giải pháp. Cụ thể là:
- Điều tra, nắm bắt đƣợc tình trạng hộ nghèo và thực hiện nhiều chính sách đồng
bộ: tạo việc làm, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng với quy mô nhỏ ở
những vùng nghèo, cho hộ nghèo vay vốn với lãi suất ƣu đãi, đồng thời cung cấp thông
tin cần thiết để họ có thể tiếp cận với thị trƣờng và hòa nhập với cộng đồng.

- Tiếp tục triển khai mở rộng Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN của
Thủ tƣớng Chính phủ. Hàng năm, Chính phủ dành ra một tỷ lệ trong tổng chi ngân
sách để bổ sung quỹ cho vay XĐGN.
- Kết hợp chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN với các chƣơng trình kinh
tế xã hội khác nhƣ: Chƣơng trình khuyến nông, chƣơng trình phát triển các ngành
công nghiệp và dịch vụ, chƣơng trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chƣơng trình
hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn, chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn, dân số kế hoạch
hóa gia đình, xóa mù chữ…
- Thực hiện một số chính sách khuyến khích và giúp đỡ hộ nghèo nhƣ: miễn giảm
thuế, viện phí, học phí… đối với hộ nghèo không còn khả năng lao động tạo ra nguồn
thu nhập, Nhà nƣớc trợ cấp hàng tháng và vận động các tổ chức đoàn thể, quần chúng,
các nhà hảo tâm giúp đỡ dƣới nhiều hình thức khác nhau.
- Mở rộng sự hợp tác quốc tế với các tổ chức Chính phủ, tổ chức phi Chính
phủ để giúp đỡ lẫn nhau về nguồn lực và trao đổi kinh nghiệm.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thực tế cho thấy có rất nhiều hình thức hỗ trợ để thực hiện chƣơng trình
XĐGN nhƣng hình thức tín dụng cho vay hộ nghèo có hoàn trả là có hiệu quả hơn
cả. Để thấy đƣợc tính ƣu việt của nó chúng ta hãy đi tìm hiểu vai trò của kênh tín
dụng ngân hàng quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo.
Tín dụng cho vay đối với ngƣời nghèo hoạt động theo những mục tiêu,
nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng
Thƣơng mại mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
 Mục tiêu: Tín dụng cho vay đối với ngƣời nghèo nhằm vào việc giúp những
ngƣời nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống,
hoạt động vì mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
 Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhƣng thiếu vốn sản
xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ đƣợc xác định theo chuẩn

mực nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phƣơng công bố trong từng thời
kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
 Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác nhau,
từng địa phƣơng khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với
thực tế. Nhƣng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng cho vay
đối với ngƣời nghèo đó là: Khi đƣợc vay vốn không phải thế chấp tài sản.
1.2.2. Quản lý cho vay đối với hộ nghèo
Quản lý vốn cho vay hộ nghèo thực chất là quản lý vốn cho vay hay quản lý tài
sản có. Đây là nghiệp vụ cần thiết của bất kỳ ngân hàng nào.Về bản chất, vốn cho
vay đối với ngƣời nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những ngƣời
nghèo, có sức lao động, nhƣng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian
nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hƣởng theo lãi
suất ƣu đãi khác nhau nhằm giúp ngƣời nghèo mau chóng vƣợt qua nghèo đói vƣơn
lên hoà nhập cùng cộng đồng.
Quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo gắn với quản lý hiệu quả cho vay đối với
hộ nghèo xét trên các khía cạnh:
- Thực hiện bình xét dân chủ, công khai, vốn đến đầy đủ, đúng địa chỉ hộ nghèo

13

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cần vay vốn (hộ nghèo có sức lao động, có khả năng SXKD nhƣng thiếu vốn) và
đƣợc sử dụng vốn đúng mục đích.
- Quy mô cho vay: Quy mô cho vay đối với hộ nghèo đƣợc thể hiện ở số tuyệt
đối dƣ nợ tín dụng đối với hộ nghèo trong tổng dƣ nợ Ngân hàng, doanh số cho vay,
thu nợ hộ nghèo; số tiền vay đối với một hộ. Số tuyệt đối dƣ nợ lớn và tỷ trọng dƣ
nợ cao, doanh số cho vay, thu nợ lớn thể hiện hoạt động tín dụng Ngân hàng đã đáp
ứng tốt nhu cầu vốn của các hộ nghèo.
- Chất lƣợng cho vay: Chất lƣợng cho vay đối với hộ nghèo thể hiện ở mức độ
an toàn cho vay, khả năng hoàn trả và hiệu quả sử dụng vốn vay của ngƣời vay).

Nếu tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ hộ nghèo thấp, cho thấy các khoản cho vay
đối với hộ nghèo an toàn, lành mạnh. Tỷ lệ nợ quá hạn cao, phản ảnh sự rủi ro các
khoản cho vay.
- Khả năng bảo toàn vốn: Khi Ngân hàng cho hộ nghèo vay vốn để phát triển
SXKD. Ngân hàng tính toán đƣợc khả năng thu hồi vốn (cả gốc và lãi), sau khi trừ
các chi phí thì vẫn có lãi. Từ đó Ngân hàng có thể duy trì và mở rộng hoạt động
phục vụ của mình.
- Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý cho hộ nghèo, hỗ trợ hộ nghèo phát triển
kinh tế, tăng thu nhập vƣơn lên thoát khỏi đói nghèo, hồ nhập cộng đồng.
- Số hộ nghèo thoát khỏi đói nghèo nhờ vay vốn, số việc làm đƣợc giải quyết
thông qua vay vốn NHCSXH.
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, có nguyên nhân chủ yếu và cơ bản là
do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Vốn, kỹ thuật, kiến thức làm ăn là “chìa khoá” để
ngƣời nghèo vƣợt khỏi ngƣỡng nghèo đói. Do không đáp ứng đủ vốn nhiều ngƣời rơi
vào tình thế luẩn quẩn làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi, bán lúa non, cầm
cố ruộng đất mong đảm bảo đƣợc cuộc sống tối thiểu hàng ngày, nhƣng nguy cơ nghèo
đói vẫn thƣờng xuyên đe doạ họ. Mặt khác do thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi
mới tƣ duy làm ăn, bảo thủ với phƣơng thức làm ăn cũ cổ truyền, không áp dụng kỹ
thuật mới để tăng năng suất lao động làm cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu
kiến thức và kỹ thuật làm ăn là một cản lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và cải thiện
đời sống hộ gia đình nghèo.Khi giải quyết đƣợc vốn cho ngƣời nghèo vay có tác động
14

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

hiệu quả thiết thực.
-

Là động lực giúp ngƣời nghèo vƣợt qua nghèo đói

-


Tạo điều kiện cho ngƣời nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt
động kinh tế đƣợc nâng cao hơn
Giúp ngƣời nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trƣờng, có điều kiện

-

hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng
Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông

-

thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội, góp phần xây dựng nông
thôn mới
1.2.3. Hiệu quả quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo
Hiệu quả quản lý vốn là một khái niệm tổng hợp bao hàm ý nghĩa toàn diện về
kinh tế, chính trị xã hội. Có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn đối với hộ nghèo là sự
thoả mãn nhu cầu về sử dụng vốn giữa chủ thể Ngân hàng và ngƣời vay vốn, những
lợi ích kinh tế mà xã hội thu đƣợc và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng.
Xét về mặt kinh tế:
- Nguồn vốn cho vay hộ nghèo giúp ngƣời nghèo thoát khỏi đói nghèo sau một
quá trình XĐGN cuộc sống đã khá lên và mức thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có
khả năng vƣơn lên hoà nhập với cộng đồng.
Góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo, phục vụ cho sự phát triển và lƣu thông hàng
hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền
kinh tế, thúc đẩy quá trính tích tụ và tập chung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ
tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế.
- Giúp cho ngƣời nghèo xác định rõ trách nhiệm của mình trong quan hệ vay
mƣợn, khuyến khích ngƣời nghèo sử dụng vốn vào mục đích kinh doanh tạo thu

nhập để trả nợ Ngân hàng, tránh sự hiểu nhầm tín dụng là cấp phát.
Xét về mặt xã hôi:
- Nguồn vốn cho vay hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay
đổi cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

đƣợc những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở nông
thôn.
- Tăng cƣờng sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đoàn thể của
mình thông qua việc hƣớng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý
kinh tế gia đình...Nêu cao tinh thần tƣơng thân tƣơng ái giúp đỡ lẫn nhau, tăng
cƣờng tình làng nghĩa xóm, tạo niềm tin của ngƣời dân đối với Đảng và Nhà nƣớc.
- Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nông thôn thông qua áp
dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới trong nông
nghiệp đã góp phần thực hiện phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao động
xã hội.
1.2.3.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo
Hiệu quả quản lý vốn là tiêu chí quan trọng trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng.Việc xem xét tiêu chí này sẽ mang tính cụ thể và tính toán đƣợc giữa lợi ích
thu đƣợc với chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tƣ tín dụng thông qua các chỉ tiêu:
1.- Luỹ kế số lƣợt hộ nghèo đƣợc vay vốn Ngân hàng: Chỉ tiêu này cho biết số
hộ nghèo đã đƣợc sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi trên tổng số hộ hộ nghèo của toàn
quốc, đây là chỉ tiêu đánh giá vế số lƣợng. Chỉ tiêu này đƣợc tính luỹ kế từ hộ vay
đầu tiên đến hết kỳ cần báo cáo kết quả.
Tổng số hộ

Luỹ kế số lƣợt hộ


Luỹ kế số lƣợt hộ

lƣợt hộ nghèo =

đƣợc vay đến

đƣợc vay trong

đƣợc vay vốn

cuối kỳ trƣớc

+

kỳ báo cáo

2- Tỷ lệ hộ nghèo đƣợc vay vốn: Đây là chỉ tiêu đánh giá về mặt lƣợng đối với
công tác tín dụng; bằng tổng số hộ nghèo đƣợc vay vốn trên tổng số hộ nghèo đói
theo chuẩn mực đƣợc công bố.
Tỷ lệ hộ
nghèo đƣợc
vay vốn

Tổng số hộ nghèo đƣợc vay vốn
=

--------------------------------------------Tổng số hộ nghèo đói trong danh sách

16


x 100

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

3- Số tiền vay bình quân 1 hộ: Chỉ tiêu này đánh giá mức đầu tƣ cho một hộ
ngày càng tăng lên hay giảm xuống, điều đó chứng tỏ việc cho vay có đáp ứng đƣợc
nhu cầu thực tế của các hộ nghèo hay không.
Số tiền cho vay
bình quân

Dƣ nợ cho vay đến thời điểm báo cáo
=

một hộ

--------------------------------------------------Tổng số hộ còn dƣ nợ đến thời điểm báo cáo

4- Số hộ đã thoát khỏi ngƣỡng nghèo đói: Là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá
hiệu quả của công tác tín dụng đối với hộ nghèo.
Hộ đã thoát khỏi ngƣỡng nghèo đói là hộ có mức thu nhập bình quân đầu
ngƣời trong hộ cao hơn chuẩn mực nghèo đói hiện hành, không còn nằm trong
trong danh sách hộ nghèo, có khả năng vƣơn lên hoà nhập với cộng đồng.
Tổng số HN

Số HN

Số HN

Số HN trong

đã thoát khỏi = trong DS – trong DS - DS đầu kỳ

ngƣỡng nghèo

đầu kỳ

cuối kỳ

di cƣ đi nơi #

Số HN
+

mới vào

trong kỳ BC

Đối với NHCSXH, khi xem xét hiệu quả quản lý vốn cho vay đối với hội
nghèo, ngoài các yếu tố trên Ngân hàng còn xem xét thêm dƣới góc độ hiệu quả tín
dụng, cụ thể:
a) Cho vay đúng đố i tƣơ ̣ng thu ̣ hƣởng
Đối tƣợng đƣợc thụ hƣởng tín dụng chính sách là những khách hàng do Chính
phủ, Thủ tƣớng Chính phủ chỉ định theo từng chƣơng trình tín dụng, đƣợc quy định
trong Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tƣớng Chính
phủ. Hiện nay, đối tƣợng thụ hƣởng tín dụng chính sách bao gồm: Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, học sinh sinh viên (HSSV) có hoàn cảnh khó khăn, các đối tƣợng cần vay
vốn để giải quyết việc làm, các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc
ngoài, hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn...
Đây là những khách hàng không có hoặc không đủ các điều kiện để tiếp cận
với dịch vụ tín dụng của các NHTM; các tổ chức tín dụng và cần sự hỗ trợ tài chính
từ Chính phủ và cộng đồng. Nhƣ vậy, trong khi các NHTM đƣợc hoàn toàn chủ


17

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×