Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

tài liệu Lịch sử thế giới và Việt Nam ôn thi tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.35 KB, 86 trang )

Bài 1 : Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
1.Hội nghị I-an-ta
Từ 4 đến 11/2/1945, 3 nớc Liên Xô, Mĩ, Anh dự hội nghị quốc tế tại I-an-ta (Liên Xô)
* Những quyết định quan trọng của Hội nghị:
- Xác định mục tiêu chung:tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức và quân phiệt Nhật Liên Xô tham chiến
chống Nhật.
- Thành lập Liên Hợp Quốc duy trì hoà bình, an ninh thế giới
- Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hởng ở á, Âu
+ Liên Xô : Đông Đức, Đông Béc-lin, Đông Âu, Bắc Triều Tiên
+ Mĩ : 1 phần Tây Đức, Tây Béc-lin, Tây Âu, Nhật, Nam Triều Tiên
+ Phơng Tây : 1 phần Tây Đức, Tây Âu, Đông Nam á, Nam á, Tây á
* Hệ quả của những quyết định đó:
Những quyết định ở hội nghị cùng các thoả thuận trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới -Trật tự
2 cực I-an-ta, Mĩ, Liên Xô vơn lên đứng đầu 2 cực.
2.Liên Hiệp Quốc
25/4 - 26/6/1945, 50 nớc họp tại Xan Phran-xi-cô thành lập Liên Hiệp Quốc.
* Mục đích thành lập
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
- Tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nớc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết
của các dân tộc
* Những hoạt động: Các cơ quan chuyên môn hoạt động có hiệu quả
- Toà án quốc tế giải quyết các tranh chấp giữa các nớc
- Hội đồng quản thác kiểm soát việc thi hành chế độ quản thác của các lãnh thổ mà Liên Hiệp Quốc uỷ
quyền cho 1 số nớc quản lí
- UNICEF đa ra quyền của trẻ em tài trợ giúp đỡ đối với giáo dục nhi đồng.
- FAO điều phối lơng thực hỗ trợ phát triển nông nghiệp của các nớc thành viên cứu trợ các quốc gia đói
nghèo.
- IMF xoá đói giảm nghèo cho các quốc gia, cấp vốn đáng kể cho các nớc đang phát triển.
- UNESCO có chơng trình bảo tồn di sản văn hoá thế giới.
- WHO đã ra chơng trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em toàn cầu trong đó có Việt Nam, giải quyết


bệnh dịch sau thiên tai.
Bài 2: Liên Xô và các nớc Đông Âu ( 1945 - 1991 )
Liên Bang Nga (1991-2000)
1.Liên Xô từ 1945- giữa những năm 70
* Bối cảnh
Liên Xô chịu tổn thất nặng nề nhất trong phe Đồng Minh. Đế quốc phơng Tây bao vây Liên Xô về kinh
tế, chính trị, quân sự. Liên Xô vừa khôi phục kinh tế vừa củng cố quốc phòng.
* Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH
- Công cuộc khôi phục kinh tế(1945-1950) hoàn thành kế hoạch 5 năm trớc thời hạn 9 tháng. Công
nghiệp đợc phục hồi, nông nghiệp vợt mức trớc chiến tranh, thu nhập quốc dân tăng 66% so với năm
1940. 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
- Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (1950- đầu những năm 70)
+ Kinh tế : thu nhập quốc dân gấp 46 lần so với năm 1913, công nghiệp đợc phục hồi, công nghiệp
nặng đợc đẩy mạnh, tỷ lệ tăng trởng công nghiệp là 9,6%, sản lợng nông nghiệp những năm 60 tăng
16%/năm.
+ Khoa học - kĩ thuật : 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu vũ trụ Ph ơng Đông
bay vòng quanh Trái Đất -> mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngời. Liên Xô chiếm lĩnh
đỉnh cao về khoa học - kĩ thuật của thế giới (vật lí, hoá học, điện tử, vũ trụ...)
+ Xã hội : Liên Xô có những thay đổi rõ rệt, 1971 công nhân chiếm hơn 55% số ngời lao động, 3/4
dân số đạt trình độ trung học và đại học.
+ Chính trị : 30 năm đầu sau chiến tranh tình hình chính trị tơng đối ổn định, Đảng Cộng Sản gây đợc
niềm tin trong nhân dân, khối đoàn kết giữa Đảng và các dân tộc đợc duy trì
1


+ Đối ngoại : thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới, đấu tranh cho hòa bình, an ninh thế giơí, vì độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội, giúp đỡ các nớc
XHCN về vật chất, tinh thần trong công cuộc xây dựng CNXH.
- ý nghĩa : Nền kinh tế Liên Xô dần đợc phục hồi và phát triển. Liên Xô trở thành trụ cột của hệ thống
XHCN của nền hoà bình và phong trào cách mạng thế giới.

2.Liên Xô nửa sau những năm 70 đến 1991
a. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ, thế giới lâm vào khủng hoảng toàn diện về chính trị, kinh tế tài
chính, yêu cầu phải cải cách nền kinh tế chính trị xã hội giao lu hợp tác quốc tế phát triển.
- Liên Xô chậm cải cách mô hình XHCN vốn có nhiều khuyết điểm cản trở sự phát triển của đất nớc
- Sản xuất tăng trởng chậm, năng suất lao động thấp, chất lợng sản phẩm thấp kém, Liên Xô thua kém
các nớc phơng tây về khoa học - kĩ thuật, nợ nớc ngoài lạm phát tăng lên, đời sống nhân dân khó khăn
thiếu thốn, xã hội Xô Viết thiếu dân chủ công bằng, tệ nạn xã hội gia tăng.
b. Công cuộc cải tổ (1985-1991) :
Tháng 3/1985 Goóc-ba-chốp lên lãnh đạo đa ra đờng lối tiến hành cải cách. Mục đích đổi mới đời sống
xã hội, sửa chữa thiếu sót sai lầm xây dựng đất nớc theo đúng bản chất CNXH.
- Kinh tế : xây dựng nền kinh tế thị trờng nâng cao năng suất lao động, chất lợng sản phẩm, đổi mới
khoa học - kĩ thuật.
- Chính trị : mở rộng chế độ tự quản XHCN của nhân dân, củng cố kỉ luật trật tự thực hiện dân chủ công
khai phê bình và tự phê bình
- Xã hội : nâng cao, mở rộng phúc lợi cho nhân dân, thực hiện chế độ phân phối theo lao động.
=>Hậu quả : tháng 12/1990 công cuộc cải tổ về kinh tế thất bại, chính trị chuyển sang chế độ đa Đảng,
thủ tiêu chính quyền Xô Viết. Xã hội rối loạn, xung đột dân tộc, sắc tộc gay gắt dẫn tới xu hớng li khai
c.Nguyên nhân: nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
- Thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế xã hội, chủ quan duy ý chí thực
hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trờng.
- Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại dẫn tới khủng hoảng về
kinh tế xã hội.
- Khi tiến hành cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng thêm nặng nề.
- Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nớc có tác động không nhỏ làm cho tình
hình càng thêm rối loạn.
3.Liên Bang Nga (1991-2000) là quốc gia kế tục của Liên Xô
- Kinh tế:
1992 chính phủ Nga đề ra cơng lĩnh t nhân hoá nền kinh tế dẫn tới kinh tế rối loạn, sản xuất công
nghiệp giảm còn 20% mức lơng công nhân bằng 1/25 lơng của ngời Mĩ, tầng lớp t sản mới hình thành

khá đông đảo trong xã hội. Từ năm 1990 - 1995 tăng trởng GDP luôn âm, 1997 có dấu hiệu phục hồi
đạt 0,5%. 2000 đạt 9%.
- Chính trị:
Tháng 12/1993 hiến pháp mới của Liên Bang Nga đợc ban hành. Dới thời tổng thống En-xin (19921999) nớc Nga phải đối mặt với hai thách thức : sự bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc và phong trào li
khai. 1992 - 1993 Nga theo đuổi chính sách đối ngoại "Định hớng Đại Tây Dơng" với hi vọng giành đợc
sự ủng hộ viện trợ về kinh tế, chính trị nhng không thành công. 1994 thực hiện chính sách đối ngoại
"Định hớng Âu á" tăng cờng quan hệ giữa 2 châu lục. Dới thời tổng thống Pu-tin (2000 đến nay) Nga
tăng cờng phát triển kinh tế củng cố nhà nớc ổn định xã hội, tiếp tục chính sách cân bằng á Âu.
Bài 3: Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
1.Sự thành lập nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Cuộc nội chiến (1946-1949) giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng:
+ 7/1946 đến 6/1947: chính sách phòng ngự tích cực của Đảng cộng sản nhám tấn công tiêu hao
sinh lực địch, phát triển lực lợng, không chủ trơng lấn đất.
+ 6/1947 đến cuối 1949: phản công ồ ạt vào những vùng chiếm đóng của Quốc dân đảng: Liêu
Thẩm, Hoài Hải, Bình Tân.
4/1949: vợt Trờng Giang để tiến vào Nam Kinh -thủ phủ của Tởng Giới Thạch.
9/1949: giải phóng toàn bộ lục địa Trung Hoa, đuổiQuốc dân đảng ra đảo Đài Loan.
+ 1/10/1949: nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa tuyên bố độc lập.
2


- ý nghĩa:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, gải phóng nhân dân Trung Quốc khỏi ách thống trị
của chính quyền Đế quốc, phong kiến và quân phiệt.
+ Trung Quốc bớc vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cán cân so sánh lực lợng nghiêng hẳn
về phía CM.
+ ảnh hởng to lớn tới phong trào CM thế giới, trong đó có Việt Nam.
2. Mời năm đầu xây dựng chế độ mới
* 1950 1952: Kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh: cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá nhà máy,
hợp tác hoá nông nghiệp.

* 1953 1957: Kế hoạch 5 năm:
- Xây dựng 246 xí nghiệp.
- Công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tyăng 25% (so với năm 1952)
Công nghiệp nặng đặc biệt phát triển: cơ khí, khai thác thantự sản xuất đợc 60% máy móc cần
thiết.
- 1949 -1959: tổng sản phẩm công nghiệp nông nghiệp tẳng 11,8 lần (riêng công nghiệp tăng 10,7
lần).
* Đối ngoại: thực hiện chính sách ngoại giao tích cực nhằm củng cố hoà bình, thúc đẩy phong trào CM
thế giới phát triển.
-1950: kí hiệp ớc liên minh hữu nghị với Liên Xô.
-1953: viện Triều chống Mĩ
- 1955: tham gia hội nghị Bang Đung phong tào không liên kết và chống chủ nghĩa đế quốc.
- 18/1/1950: đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam, trợ Việt kháng Pháp.
=> uy tín và ảnh hởng của Trung Quốc trên trờng quốc tế ngày càng cao.
3. Công cuộc cải cách mở của.
* Đờng lối: 12/1978 10/1987: hình thành Đờng lối chung xây dựng CNXH.
- Phát triển kinh tế là trọng tâm.
- Kiên trì 4 nguyên tắc: CNXH, CN Mác Lênin t tởng Mao Trạch Đông, chuyên chính vô sản, Đảng
cộng sản lãnh đạo.
- Thực hiện cải cách mở của, chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trờng.
- Xây dựng CNXH mang màu sác Trung Quốc.
- Xây dựng Trung Qốc thành 1 nớc giàu mạnh, dân chủ, văn minh, hiện đại.
* Thành tựu:
- Kinh tế:
+ Tốc độ tăng trởng kinh tế cao vào loại nhất thế giới.GDP tăng 8%/ năm vợt ngàn tỉ USD.
+ Ngoại thơng phát triển.
+ Cơ cấu kinh tế thay đổi từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
Năm 2000, thu nhập nông nghiệp 15% GDP, công nghiệp 35% GDP, dich vụ 50%GDP.
- Khoa học kĩ thuật
+ 1964: thử thành công bom nguyên tử.

+ 1999 -2003: phóng thành công 5 tàu Thần Châu thảm hiểm vũ trụ.
- Đối ngoại:
+ Thập kỉ 80: bình thờng hoá quan hệ với Liên Xô, Việt Nam, ấn Độ, Mông Cổ. Thiếp lập quan hệ
ngoại giao với nhiều nớc.
+ Góp phần giải quyết hoà bình ở Campuchia (11/1991).
+ Thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông (7/1997), Ma Cao (12/1999).
Bi 4: CC NC ễNG NAM
1/ Nhng bin i ca ụng Nam sau chin tranh th gii th 2:
ụng Nam l khu vc rụng 4,5 triu km2, gm 11 nc vi dõn s trờn 500 triu ngi.
a. Trc chin tranh th gii th 2, hu ht cỏc nc trong khu vc (tr Thỏi Lan) u l thuc a ca
quc u M.
T 1941 thỏng 08/1945, nhõn dõn ụng Nam chuyn sang u tranh chng quõn phit Nht.
Ngay sau khi Nht u hng lc lng ng minh, 1 s quc gia tuyờn b c lp:
- 17/08/1945: Indonexia tuyờn b c lp.
- 19/08/1945: Cỏch mng thỏng 8 thnh cụng.
- 12/10/1945: Lo tuyờn b c lp.
3


- Tháng 07/1946: Mĩ trao trả độc lập cho Philippin.
- Tháng 01/1948: Mianma độc lập.
- Tháng 08/1957: Malaixia tuyên bố độc lập.
- 1959: Xingapo dành quyền tự trị.
- Tháng 01/1984: Brunei độc lập.
- Tháng 05/2002: Đông Timo độc lập.
- 1954 – 1975: Các nước Đông Dương kháng chiến chống Mĩ.
b. Sau khi dành độc lập, các nước Đông Nam Á đều tìm cho đất nước mình con đường
phát triển và đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng kinh tế.
* Khu vực Đông Dương:
1975 – đầu những năm 80: phát triển nền kinh tế tập trung, gặp nhiêu khó khăn.

Những năm 80 – nay: phát triển kinh tế thị trường:
- Lào: là nước Nông nghiêp,công nghiệp dịch vụ chưa phát triển.
Những năm 80 thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế phát triển. (tăng trưởng GDP khoảng 6%:
Nông nghiệp 4,5%, Công nghiệp 9,2%. Bình quân 280$/năm)
- Campuchia: 1993 bước vào thời kì khôi phục kinh tế, xã hội. tăng trưởng GDP năm 2000 khoảng
5,4%. Campuchia là nước Nông Nghiệp.
* Nhóm 5 nước sang lập ASEAN: (Indonexia, Malaixia, Xingapo,Philippin, Thái Lan)
- Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (hướng nội)
- Mục đích: đẩy mạnh sản xuất hang tiêu dung nội địa, lấy thị tr ường trong nước làm chỗ dựa, xây
dựng nền kinh tế tự chủ.
- Thành tựu: đáp ứng nhu cầu cơ bản trong nước; Phát triển nền công nghiệp chế biến – chế tạo;
Giải quyết nạn thất nghiệp.
- Hạn chế: vốn, nghuyên liệu, công nghệ, thiếu công bằng xã hội.
- 1960 – 1970: Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (hướng ngoại)
Nội dung: mở cửa thu hút vốn, công nghệ.
Tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Thành tựu: tỉ lệ công nghiệp tăng so với nông nghiệp; mậu dịch đối ngoại phát triển.
* Các nước khác:
- Brunây: nguồn thu chính từ dầu mỏ và khí tự nhiên. Từ thập kỉ 80 phát triển đa dạng hóa nền kinh
tế.
- Mianma: độc lập cuối thập kỉ 40.
Thực hiện 30 năm chính sách hướng nội nên tăng trưởng kinh tế chậm.
Cuối thập kỉ 80, cải cách kinh tế mở cửa, thu hút vốn đầu tư, song nền kinh tế vẫn tăng trưởng
chậm.
c. Các nước Đông Nam Á liên kết với nhau trong khu vực (tổ chức ASEAN)
2/ Một số nước Đông Nam Á:
a. Indonexia:
* Đấu tranh dành độc lập:
- 17/08/1945: Indonexia tuyên bố độc lập. CHND Indonexia thành lập. Bác sĩ Xucacno làm tổng
thống.

Tháng 11/1945: Kháng chiến chống xâm lược hà lan lần 2.
- Tháng 01/1949: hà Lan và Indonexia kí hiệp ước La Hay, theo đó Indonexia là nước phụ thuộc Hà
Lan.
- 15/08/1950: nước Cộng hòa Indonexia thống nhất thành lập.
* 1953 – 1965:
- Đảng quốc dân do Xucacno cầm quyền, thực thi nhiều biện pháp nhằm củng cố độc lập.
- 30/08/1965: Đơn vị quân đội bảo vệ phủ tổng thống tiến hành đảo chính quân sự lật đổ Xucacno.
* 1967 – 1997:
- Xuhacto lên cầm quyền.
- 1997: cuộc khủng hoảng tài chính làm cho Indonexia rối loạn, mẫu thuẫn sắc tộc nổi lên, Xuhacto
từ chức.
* 2001 – 2004:
- Giai đoạn cầm quyền của bà Mêgaoatti. Đất nước được phục hồi, nhưng còn phải đối mặt với nhiều
thách thức như khủng bố ở Bali, Giacacta,… nạn động đất, song thần…
4


b. Lào:
* 23/08/1945:
- Các bộ tộc Lào dành chính quyền.
- 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập.
* 1945 – 1954: Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
- 1950: chính phủ kháng chiến được thành lập, đứng đầu là Xu-pha-nu-vông.
- 1953 – 1954: mở nhiều chiến dịch Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào…. Dành thắng lợi to lớn.
- Tháng 07/1954: Hiệp định Giơnevơ công nhận chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* 1954 – 1975: Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ do Đảng nhân dân CM Lào lãnh đạo, đấu tranh trên 3
mặt trấn quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Đầu những năm 60: Lào đã kiểm soát được 2/3 lãnh thổ, 1/3 dân số cả nước.
- 1964 – 1973: Mĩ thực hiện cuộc “Chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh đặc biệt tăng cường”. Lào

từng bước đánh bại các kế hoạch leo thang của Mĩ.
- Tháng 02/1973: Hiệp định Viên Chăn được kí kết, lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào. Chính
phủ liên hiệp được thành lập.
- Tháng 05 – tháng 12/1975: Lào dành toàn bộ chính quyền..
- 02/12/1975: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.
- 1975 – 2000: Giai đoạn hòa bình xây dựng đất nước.
c. Campuchia:
Tháng 10/1945: Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
* 1946 – 1954: Giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
- Nhờ có ĐCS Đông Dương lãnh đạo, lực lượng kháng chiến ngày càng mạnh.
- Tháng 11/1953: Pháp “trao trả độc lập”, nhưng vẫn kiểm soát Campuchia.
- Tháng 07/1954: Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
* 1954 – 1970:
- Giai đoạn phát triển hòa bình, trung lập: ko tham gia bất cứ 1 mối liên minh quân sự nào.
- Tháng 03/1970: tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xihanuc và phát động chiến tranh xâm lược kiểu mới.
* T3/1970 – T4/1975:
- Kháng chiến chống Mĩ (cùng Việt Nam)
- Tháng 04/1975: Thủ đô Pnompenh được giải phóng, kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
* 1975 – 1979:
- Chống lại chế độ diệt chủng tàn khốc của Pôn-pốt.
- Tháng 01/1979: đập tan chế độ diệt chủng, thủ đô Pnompenh được giải phóng.
* T1/1979 – T10/1991:
- Nội chiến Đảng CM và phe đối lập gât nên nhiều tổn thương cho Campuchia.
- Tháng 10/1991: “Hiệp định hòa bình Campuchia” được kí kết tại Pari, chấm dứt nội chiến.
* T3/1993: quốc hội thông qua hiến pháp, vương quốc Campuchia thành lập.
* 1993 – 2000: thời kì xây dựng đất nước, nhưng còn gặp nhiều khó khăn.
3/ Tổ chức ASEAN:
a. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN:
- Bối cảnh: khoảng nửa sau thập kỉ 60,các nước trong khu vực có nhu cầu hợp tác để phát
triển.

+ Muốn hạn chế ảnh hưởng của những nước lớn (Mĩ và các nước phương Tây)
+ Trên thế giới đã diễn ra liên kết khu vực, là cơ sở cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết.
08/08/1967: tại Thái Lan, 5 nước đã kí hiệp ước thành lập hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN)
-Hoạt động và phát triển:
+ 1967 – 1975: là tổ chức yếu ớt, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
+ 1967 đến nay: có những bước phát triển mới.
Biểu hiện:
• Tháng 02/1976: Hiệp ước Bali (Indonexia) đưa ra nguyên tắc hành động của
ASEAN: Tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ; Giải quyết xung đột bằng hòa
5


bỡnh; Thc hin hp tỏc cú hiu qu v kinh t, vn húa, xó hi.
1984: Brunay tr thnh thnh viờn th 06 ca ASEAN.
Thỏng 07/1995: Vit Nam l thnh viờn th 07.
Thỏng 07/1997: Lo v Mianma l thnh viờn th 08 v 09.
1999: Campuchia tr thnh thnh viờn th 10.
+ Mi quan h ASEAN ụng Dng:
Cui thp k 70 gia nhng nm 80: quan h i u.
Cui thp k 80 nay: quan h i thoi bng cỏch thit lp quan h ngoi giao
v nhng chuyn ving thm.
Quan h Vit Nam ASEAN cng c ci thin.
Cui nhng nm 90 nay: ASEAN 10 hng n mc tiờu y mnh s hp tỏc
v kinh t, xõy dng ụng Nam thnh khu vc hũa bỡnh, n nh v cựng
phỏt trin.
b. C hi v thỏch thc khi Vit Nam gia nhp ASEAN:
Vi chớnh sỏch i ngoi mong mun l bn vi tt c cỏc nc, Vit Nam ó gia nhp ASEAN nm
1995. õy l s kin ỏnh du bc phỏt trin quan trng trong mi quan h gia Vit Nam v t chc
ú vi nhiu c hi nhng cng nhiu thỏch thc c t ra:

- C hi:
Tham gia ASEAN, Vit Nam cú iu kin rỳt ngn khong cỏch v c s vt cht k thut so vi cỏc
nc trong khu vc v trờn th gii. c bit, õy l c hi Vit Nam cú th hi nhp hn na vi
khu vc, to dng nhng mi quan h vi th gii, tng bc thỳc y s phỏt trin ca nn kinh t xó
hi.
- Thỏch thc:
Khi tham gia hi nhp, Vit Nam cú 1 xut phỏt im ht sc khú khn vi iu kin c s vt cht k
thut thp hn v 1 c ch cha phự hp. iu ú ũi hi Vit Nam phi nhanh chúng a ra 1 l trỡnh
thụng thoỏng cho s thu hỳt u t, chun b mi iu kin cú th hi nhp sõu hn vo nn kinh t
khu vc v th gii. tuy vy, trong bi cnh phc tp ca tỡnh hỡnh th gii thỡ Vit Nam vn phi cnh
giỏc trc nguy c b hon tan, lm mt i bn sc ca chớnh mỡnh.
Bài 5: ấn Độ và khu vực Trung Đông
1.Cuộc đấu tranh giành độc lập của ấn Độ sau chiến tranh thế giới II( 1946-1950)
- Từ cuối 1946, cuộc đấu tranh giành độc lập của ấn Độ dới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại bùng lên
mạnh mẽ( 848 cuộc bãi công).
- 19/2/1946: 2 vạn thuỷ binh trên 20 chiến hạm ở Bom Bay khởi nghĩa, hạ cờ Anh, tổ chức biểu tình bãi
công, đòi độc lập.
- 22/2/1946: 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên tham gia bãi công, tuần hành, mit tinh. Sau đó phong
trào lan ra Can-cút-ta, Ma-đrát, Ca-ra-si
- Nông dân chống lại địa chủ phong kến, nổi bật là phong trào Tebhaga ( một phần ba) đòi giảm mức
thuế xuống 1/3.
- Đầu 1947: phong trào bãi công phát triển, tiêu biểu là cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Can-cút-ta
2/1947.
- Chính quyền Anh buộc phải nhợng bộ bằng kế hoạch phơng án Mao-bát-tơn theo đó ấn Độ bị chia
thành 2 nớc tự trị dựa trên cở sở tôn giáo. 8/1947, ấn độ tách thành: ấn Độ (theo ấn Độ giáo) và Pa-kixtan (theo Hồi giáo).
- Không thoả mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh đòi độc lập hoàn
toàn. Thực dân Anh buộc phải công nhận quyền độc lập hoàn toàn của ấn Độ.
- 26/1/1950: ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nớc cộng hoà.
2. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của ngời dân Pa-le-xtin từ 1947 đến nay.
a. Vị trí

- Tiếp giáp 3 châu: á, Phi, Âu và kênh đào Xuyê nên là đầu mối giao thông quan trọng của thế giới.
- Có nguồn dầu mỏ chiếm 2/3 trữ lợng toàn thế giới.
=> Có vị trí, nguồn tài nguyên quan trọng nên hay bị các nớc đế quốc phơng Tây nhòm ngó, tranh chấp,
khoét sâu mâu thuẫn dân tộc
b. Phong tào đấu tranh
6


- Sau chiến tranh thế giới thứ I (1919), khu vực Trung Đông bị Anh đô hộ
- Từ năm 1945,Mĩ tích cực can thiệp hất cẳng Anh để khống chế Trung Đông
Theo nghị quyết 181 (11/1947) của Liên Hợp Quốc, sự đô hộ của Anh bị huỷ bỏ, chia Pa-le-xtin
thành 2 quốc gia: Pa-le-xtin (của ngời ả Rập) và I-xra-en (của ngời Do Thái).
Trải qua 40 nam với 4 cuộc chiến tranh: I-xra-en chiếm Pa-le-xtin, bán đảo Xi-nai của Ai Cập,
cao nguyên Gô-lan và miền Nam Li-băng.
- Pa-le-xtin kháng chiến chống I-xra-en:
1964: tổ chức giải phóng Pa-le-xtin (PLO) thành lập để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng Pa-lextin.
1975: Liên Hợp Quốc công nhận quyền bất khả xâm phạm của Pa-le-xtin.
11/1988: nhà nớc Pa-le-xtin ra đời do Y.A-ra-phát là tổng thống.
- Thơng lợng giữa I-xra-en và Pa-le-xtin:
+ 8/1993: Thợng lợng trên nguyên tắc đổi đất lấy hoà bình.
+ 9/1993: Hiệp định hoà bình đợc kí kết, PLO đợc kiểm soát dải Ga-da và thành phố Giê-ri-cô.
+ 9/1995: I-xra-en là Pa-le-xtin kí hiệp định mở rộng quyền tự trị cho Pa-le-xtin ở miền Tây sông
Gioóc-đan.
+ 23/10/1998: I-xra-en là Pa-le-xtin kí bản ghi nhớ Oai-ri-vơ, theo đó I-xra-en sẻ chuyển 27,2%
lãnh thổ bờ Tây sông Gioóc-đan cho Pa-le-xtin trong 12 tuần.
- Tiến trình hoà bình Trung Đông vẫn đang diễn ra nhng tốc độ chậm, cuộc xung đột giữa 2 bên vẫn diễn
ra.
Bài 6: Các nớc Châu Phi và Mĩ La- tinh.
1.Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nớc Châu Phi.
a.Điều kiện:

- Chủ nghĩa phát xít thất bại. Anh, Pháp - 2 quốc gia thống trị nhiều thuộc địa ở Châu Phi đang suy
yếu.
- Thắng lợi của cuộc cách mạng Trung Quốc và Viêt Nam là nguồn cổ vũ tinh thần cho các nớc
Châu Phi.
b. Phong trào đấu tranh
- Từ 1945-1975:
+ Phong trào đấu tranh diễn ra sớm nhất ở Bắc Phi vào thập kỉ 50.
+ Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa của thực dân Châu Âu ở Châu Phi liên tiếp tan rã, xuất
hiện các quốc gia độc lập:
1954 1962: Angiêri giành độc lập.
1956: Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng
1957: Ga-na
1960: 17 nớc giành độc lập. Năm 1960 đợc coi là năm Châu Phi.
1975: ăng-gô-la, Mô-dăm-bích.
=>Nh vậy, về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân củơ Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó.
- Sau 1975, các nớc Châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh chống chế độ thực dân cũ, giành độc lập, quyền
sống của con ngời:
4/1980: nớc cộng hoà Dimbabuê thành lập.
3/1990: nứoc cộng hoà Namibia thành lập.
2/1990: nhà cầm quyên Nam Phi xoá bỏ chính sách phân biệt chủng tộc Apacthai.
4/1990: Nen-xơn Ma-đe-la nhận chức tổng thống cộng hoà Nam Phi, chính thức chấm dứt chế
độ phân biệt chủng tộc.
2. Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nớc Mĩ La-tinh.
a. Đầu XIX: các nớc Mĩ La tinh giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhng ngay sau đó bị lệ
thuộc vào Mĩ.
Sau 1945 thì trở thành sân sau của Mĩ và chế độc độc tài thân Mĩ.
b. Quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của CM Cuba
dới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
+ 3/1952: ở Cu Ba, chế độ độc tài thân Mĩ Ba-ti-xta đợc dựng lên đã xoá bỏ hiến pháp., quyền tự do

dân chủ, đàn áp và tàn sát những ngời yêu nớc.
7


+ 1/1/1959: do sự đấu tranh của ngời dân Cu Ba, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị sụp đổ, nớc cộng hào
Cu Ba do Phi-đen Cat-xtơ-rô đứng đầu.
- 8/1961: Mĩ đề xớng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nớc Mĩ La-tinh nhằm ngăn chặn
ảnh hởng của CM Cuba. Do đó phong trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ lên cao.
+ 1964: phong trào đấu tranh đòi thu hồi kênh đào Pa-na-ma diễn ra sôi nổi. 1999: Mĩ trả lại hoàn
toàn kênh đào cho ngơpì Pa-na-ma.
+ 1960-1983: 13 quốc đảo ở Caribê giành độc lập.
- Cùng với những hình thức đấu tranh nh bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trờng, cao trào đấu tranh vũ
trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ La-Tinh nên khu vực này đợc gọi là Lục địa bùng cháy.
Bài 7: Nớc Mĩ
1. Sự phát triển về kinh tế, khoa học (1945 1973)
- Kinh tế: phát triển nhanh chóng.
+ 1945 1949: tăng trởng kinh tế 6%/ năm
+ Nông nghiệp tăng 27% so với 1939.
+ Sản lợng công nghiệp chiếm 56,5% (1948) toàn thế giới.
+ Sản lợng nông nghiệp bằng 2 lần sản lợng của Anh + Pháp + Tây Đức + ý + Nhật.
+ Chiếm 50% tàu bè thế giới.
+ Chiếm 3/4 dự trữ vàng thế giới.
+ Chiếm 40% tổng sản phẩm thế giới.
=> Trong 2 thập kỉ 50 và 60, Mĩ là trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, nhiên liệu phong phú, khí hậu thuận lọi.
+ Nhân lực dồi dào, trình độ cao.
+ Tham gia chiếm tranh muộn nên chịu ảnh hởng không đáng kể, trục lợi do buôn vũ khí.
+ áp dụng tối đa khoa học kĩ thuật.
+ T bản tập trung vỗn cao.

+Chính sách điều tiết hợpp lí của nhà nớc.
- Khoa học kĩ thuật: gặt hái đợc nhiều thành tựu to lớn.
+ Là nớc đi đầu trong cuộc CM khoa học kĩ thuật hiện đại.
+ Là nớc đi đầu sản xuất công cụ mới (máy điện tử, máy tự đông), tìm ra năng lợng mới (năng lợng
nguyên tử, nhệt hạch), sáng chế vũ khí hiẹn đại (bom nguyên tử, tên lửa)
+ Là nớc khởi đầu cuọc CM xanh trong nông nghiệp.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ (1945 2000)
* 1945 - đầu 70:
- Thực hiện chiến lợc Toàn cầu phản CM.
+ 3/1947: Truman đọc diễn văn công khia nêu lên vai trò của nớc Mĩ là lãnh đạo thế giới tự do, chống
lại sự bành trớng của chủ nghĩa cộng sản.
+ 5 đời tổng thống với 5 học thuyết với 3 mục tiêu:
Ngăn chặn, đẩy lùi, tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.
Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Khống chế Đồng minh (kiểm soát, chi phối Đồng minh).
- Mĩ đa ra chính sách Thực lực , ỉ vào thế mạnh quân sự, phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô
và các nợc XHCN bằng những hành động bạo loạn, lật đổ...
- Mĩ thất bại ở chiến tranh Việt Nam, phải kí hiệp định Pari (27/1/1973), rút quân về nớc, dính líu tới
chiến tranh Trung Đông
* 1973 1991:
- Tiếp tục chiến lớc toàn cầu bẳng:
+ Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
+ Can thiệp vào công việc nội bộ của các nớc trên thế giới nh Grêrađa(1983), Côsôvô(1999),
Nicaraoa(1979) tiếp tay cho pản động, chiến tranh vùng vinh Péc-xích(1991).
- Giữa những năm 80, Mĩ và Liên Xô điều chỉnh đờng lối đối ngoại: chuyển sang xu hớng đối thoại hợp
tác. Đến 1989 tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
- Mĩ thành công trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống các nớc XHCN ở Đông Âu.
*1991 2000:
- Bill Clinton thực hiện chính sách Cam kết - mở rộng với mục tiêu:
8



+ Đảm bảo an ninh bằng quân sự.
+ Phát huy tính năng động của nền kinh tế.
+ Sử dụng khẩu hiệu dân chủ nh công cụ để can thiệp vào nội bộ các nớc khác.
- Sau khi trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, Mĩ có tham vọng lập trật tự thế giới đơn cực.
Vụ khủng bố 11/9/2001 cho thấy thế giới không dễ chấp nhận tham vọng đó => Mĩ phải thay đổi chính
sách phù hợp.
Bài 8: Tây Âu
1. Quá trình hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu (EU).
- 18/4/1951: 6 nớc (Pháp, Tây Đức, ý, Hà Lan, Bỉ, Lucxămbua) thành lập cộng đồng than thép Châu Âu
(ECSC).
- 25/3/1957: 6 nớc này liên minh về năng lợng nguyên tử (EURATOM) và thành lập Cộng đông kinh tế
Châu Âu (EEC).
- 1/7/1967: 3 tổ chức trên hợp thành Cộng đông Châu Âu (EC).
- 12/1991: các nớc thành viên kí hiệp ớc Ma-axtrich( tại Hà Lan) khẳng định tiến tới liên bang Châu Âu
vào năm 2000.
- 1/1/1993: hiệp ớc Ma-axtrich có hiệu lực, EC chính thức đổi thành EU(15 nớc) => Mục tiêu: nhằm hợp
tác liên minh giữa các thành viên về kinh tế, tiến bộ, chính trị, đối ngoại, an ninh
2. Những biểu hiện của sự phát triển
- Từ 6 nớc ban đầu tăng lên 15 nớc năm 1995 và 25 nớc năm 2004.
- EU có mục tiêu hợp tác cả kinh tế, chính trị, xã hội.
+ 6/1979: bầu cử nghị viên Châu Âu và xác định luật công dân Châu Âu, ban hành hiến pháp Châu
Âu
+ 1999: Ngân hàng chung Châu Âu và đông tiền chung Châu Âu(Euro) ra đời.
=> EU trở thành liên minh chính trị kinh tế hàng đầu hành tinh, chiếm xấp xỉ 1/4 năng lực sản xuất
của thế giới.
3. Quan hệ Việt Nam EU
1995: EU và VN kí hiệp ớc hợp tác toàn diện (kinh tế, xã hội, khoa học kĩ thuật)
- EU: có chơng trình hợp tác với VN (Đào tạo nhân lực; chuyển giao công nghệ trong sản xuất thép, xi

măng, mĩ phẩm; ngân hàng).
- VN: EU là thị trờng lớn của VN về dệt may, thực phẩm, thủ công mĩ nghệ.

Bài 11: Cách mạng khoa học - công nghệ
và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
1. Cách mạng khoa học công nghệ:
a. Nguồn gốc và đặc điểm.
* Nguồn gốc.
- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống,
của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con ng ời nhất là
trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, đặc biệt từ sau chiến tranh thế giới II.
- Những đòi hỏi bức thiết đó đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phải giải quyết, tr ớc hết là chế tạo và tìm kiếm những công cụ sản xuất mới, tạo ra những vật liệu mới.
* Đặc điểm:
- Khoa học trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp.
9


ở cuộc cách mạng công nghiệp lần I mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
ở cuộc cách khoa học kỹ thuật lần II mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ khoa học.
Nh vậy, khoa học kỹ thuật gắn kết với nhau, khoa học đi tr ớc mở đờng cho kỹ thuật, kỹ
thuật đi trớc mở đờng cho sản xuất.
- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay đã phát triển qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Giai đoạn 2: Từ đầu những năm 70 đến nay.
Trong đó giai đoạn 1 gọi là cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần II.
Giai đoạn 2 gọi là cách mạng khoa học công nghệ.
b. Thành tựu chính:
* Khoa học cơ bản.
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản đạt đợc những thành tựu to lớn, những bớc nhảy vọt cha từng

thấy trong lịch sử các ngành toán học, vật lý, hoá học, sinh học....
Toán học: Có nhiều ngành toán học và nó thâm nhập vào mọi lĩnh vực của cuộc sống...
Vật lý: Nhiều ngành vật lý (cơ học, điện, nguyên tử ...)
Hoá học: Đa ra phơng pháp sản xuất vật liệu mới.
Sinh học: Có nhiều lý thuyết khoa học hiện đại ra đời.
* Công nghệ:
- Phát triển ra công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, ngời máy, rôbốt.
- Tìm ra nguồn năng lợng mới: năng lợng mặt trời, gió, năng lợng nguyên tử ...
- Sáng chế ra nguồn vật liệu mới: pôlime, các loại vật liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền...
- Công nghệ sinh học với những đột phá phi th ờng trong công nghệ di truyền, công nghệ tế
bào...
- Thông tin liên lạc và giao thông vận tải có tiến bộ thần kỳ: máy bay siêu âm khổng lồ, cáp sợi
thủy tinh quang dẫn ...
c. Cách mạng khoa học công nghệ vừa là thách thức vừa là cơ hội.
* Cơ hội.
- Rút ngắn khoảng cách giữa các nớc phát triển và các nớc đang phát triển. Các nớc đang phát
triển đợc thừa hởng thành tựu kì diệu của cách mạng khoa học công nghệ, vì thế có điều
kiện đổi mới công nghệ sản xuất tạo ra khối lợng và chất lợng hàng hoá ngày càng cao.
- Thành tựu của công nghệ thông tin làm cho thế giới xích lại gần nhau hơn mở ra khả năng cập
nhật thông tin từng ngày từng giờ và cơ hội tìm kiếm thị trờng và bạn hàng một cách nhanh
chóng.
* Thách thức:
- Các nớc đang phát triển còn nhiều khó khăn, trình độ khoa học kỹ thuật còn thấp nên khả năng
đón nhận và kiểm soát công nghệ hạn chế. Nếu không thận trọng dễ bị tụt hậu.
- Các nớc phải thực hiện cuộc cạnh tranh lớn và quyết liệt hơn trớc về khối lợng hàng hoá khổng
lồ, chất lợng tốt, mẫu mã đa dạng.
- Thách thức đặt ra cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, mục tiêu đào tạo con ng ời mới có khả năng
tiếp nhận đợc công nghệ hiện đại.
2. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hởng của nó.
a. Xu thế toàn cầu hoá.

- Toàn cầu hoá là hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học công nghệ.
- Bản chất của toàn cầu hoá là: Hội nhập, liên kết, cạnh tranh.
+ Sự phát triển lên của quá trình phụ thuộc vào nhau giữa các khu vực, các quốc gia, dân tộc
trên toàn cầu.
+ Thị trờng thế giới hình thành.
+ Sự di chuyển tự do về vốn, hàng hoá, nhân công.
- Biểu hiện của toàn cầu hoá.
+ Sự phát triển nhanh chóng của quá trình thơng mại trên phạm vi toàn cầu.
+ Các công ti xuyên quốc gia không ngừng phát triển và có tác động to lớn.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các Công ty thành những tập đoàn t bản.
+ Các tổ chức liên kết kinh tế thơng mại tài chính quốc tế và khu vực ra đời.
- Toàn cầu hoá là xu thế phát triển khách quan không thể đảo lộn.
b. ảnh h ởng của toàn cầu hoá.
* Tích cực.
10


Đẩy nhanh, đẩy mạnh sự phát triển của lực lợng sản xuất, đa lại sự tăng trởng kinh tế cao. Góp
phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế. Toàn cầu hoá đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao sức
cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
* Hạn chế.
- Bất công xã hội trầm trọng, phân biệt giàu nghèo sâu sắc trong từng nớc và giữa các nớc.
- Đời sống con ngời kém an toàn về kinh tế tài chính, sức khoẻ.
- Tạo nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc và ý thức độc lập tự chủ.
c. Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá.
* Cơ hội:
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lợng sản xuất
- Các nớc cùng hợp tác và phát triển
- Đem lại sự tăng trởng kinh tế cao
* Thách thức:

- Các nớc cạnh tranh lớn và quyết liệt hơn.
- Vấn đề bất công xã hội, phân hoá giàu nghèo sâu sắc đòi hỏi cần đợc giải quyết.
- Nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ bị tụt hậu rất xa.
d.VN ra nhp WTO va l thi c ,va l thỏch thc.Song thi c l ch yu
- C hi:
Cú iu kin ho nhp quc t v khu vc ,m rng th trng xut khu hng hoỏ, c hi hỳt vn
u t t nc ngoi; thỳc ykinh t phỏt trin; rỳt ngn khong cỏch gia cỏc nc phỏt trin v
cỏc nc ang phỏt trin
- Thỏch thc:
Tng th nn kinh t VN nh, c s cụng nghip yu, c cu kinh t thiu hp lý.Tham gia WTO,
cỏc doanh nghip phi chp nhn cuc cnh tranh ln, quyt lit-õy l bi toỏn khú i vi VN
Ngun ti chớnh thu t thu nhp khu gim.Ngõn sỏch nh nc nguy c gim nờỳ khụng xut
khu bự p
Thỏch thc i vi s nghip giỏo dc o to-ũi hi phi o to ra ngun nhõn lc cú tri thc,
nng ng thớch ng vi mi bin i ca KH cụng ngh, cú kh nng tip cn cụng ngh mi.

Phần II: Lịch sử Việt Nam
Bài 13: Những chuyển biến mới về kinh tế-xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ I
11


1.Chính sách khai thác thuộc địa lần 2.
a. Nguyên nhân
Sau chiến tranh thế giới I, dù thắng trận song địa vị kinh tế Pháp suy giảm (nợ nớc ngoài tăng, đồng
Frăng mất giá) => tiến hành khai thác thuộc đại lần 2 để bóc lột nhằm bù đáp thiệt hại.
Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 do Ambe xarô vạch ra.
b. Nội dung
- Tăng cờng đầu t vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. Vốn 1924 -1929 là 4 tỉ Frăng (gắp 6 lần khai thác
thuộc địa lần 1).
- Đầu t vào công nghiệp khai mỏ (đặc biệt là than) và nông nghiệp đồn điền (chủ yếu là cao su).

- Phát triển 1 số ngành công nghiệp với nguyên tắc không cạnh tranh với chính quốc.
- Phát triển GTVT để dễ dàng khai thác và đàn áp.
- Thơng mại: độc chiếm thị trờng.
- Tài chính: thông qua ngân hàng Đông Dơng chi phố hoạt động kinh tế.
- Thi hành nhiều chính sách hỗ trợ nh mua chuộc giai cấp phong kiến làm tay sai, thi hành chính sách
ngu dân
2. Những chuyển biến giai cấp trong xã hội Viêt Nam
a. Giai cấp địa chủ
- Đại địa chủ là chỗ dựa, tay sai cho Pháp, số lợng tăng lên nhanh chóng.
- Trung tiểu địa chủ có tinh thần yêu nớc, tham gia đấu tranh dân tộc.
b. Gai cấp nông dân
- Bị tớc đoạt ruộng đất, bần cùng hoá, phá sản không lối thoát.
- Có mối thù ssâu sắc với đế quốc và phong kiến => là cơ sở bùng lên phong trào nông dân trong CM.
c. Giai cấp tiểu t sản (gồm: tiểu thơng, tiểu chủ, học sinh, sinh viên, trí thức)
- Cuộc sống bấp bênh, có lòng yêu nớc và ý thức dân tộc.
- Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết muốn cách tân đất nớc => là lực lợng hăng hái trong CM dân tộc
dân chủ.
d. Giai cấp t sản
- Nguồn gốc là những thơng nhân Việt Nam làm đại lí, hợp tác kinh doanh với Pháp.
- Phân hoá:
+ T sản mại bản: quyền lợi gắn liền với đế quốc Pháp => làm tay sai cho Pháp.
+ T sản dân tộc: chuyên buôn bán kinh doanh độc lập nhng bị chèn ép, cạnh tranh.
Có khuynh hớng dân tộc dân chủ => là lực lợng quan trọng của CM.
e. Giai cấp công nhân:
- Số lợng tăng lên nhanh chóng: 22 vạn (1929).
- Mang đầy đủ đặc điểm công nhân quốc tế: không có t liệu sản xuất, pjải bán sức lao động làn thuê, bị
bóc lột giá trị thặng d, gắn liền với sản xuất đại công nghiệp, có ý thức tổ chức cao, có tinh thần triệt
để CM.
- Nhng cũng mạng đặc điểm riêng:
+ Có quan hệ gần gũi với giai cấp nông dân.

+ Có kẻ thù là đế quốc, phong kiến, t sản => kẻ thù chung của cả dân tộc.
+ Sớm chịu ảnh hởng của CM vô sản.
Xã hội VN tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: Dân tộc VN >< Đế quốc Pháp, Nông dân >< địa chủ
pkiến.
CMVN có 2 nhiệm vụ: chống kẻ thù dân tộc và chống kẻ thù giai cấp.
Bài 14: Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ 1919 1925
Hoạt động của Nguyễn ái Quốc và ý nghĩa
- 5/6/1911: NAQ rời bến cảng Nhà Rồng sang phơng tây tìm đờng cứu nớc.
- Từ 1911 1917: Ngời bôn ba nhiều nớc (Pháp, Cphi, CMĩ rồi trở về CÂu), làm nhiều nghề (phụ bếp,
bồi bàn, quét tuyết), tiếp xúc với nhiều loại ngời khác nhau (từ tầng lớp thợng lu đến tầng lớp cặn
đáy) => Ngời đã phân biệt rõ bạn và thù: Chủ nghĩa đế quốc đâu đâu cũng là thù, ngời dân lao động
đâu cũng là bạn.
Sau 8 năm bôn ba, Ngời trở về Pháp và tham gia Đảng XH Pháp.
- 6/1919: NAQ gửi bản yêu sách 8 điều đến hội nghị Véc-sai đòi tự do dân chủ và quyền bình đẳng cho
ngời An Nam. Đây là đòn tấn công trực diện vào bọn đế quốc Pháp và đồng minh. Để lại bài học:
muốn đợc giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lợng của bản thân.
12


- 7/1920: NAQ đọc bản sơ khảo luận cơng Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, giúp NAQ khẳng định
con đòng cứu nớc, giải phóng dân tộc là con đờng CM vô sản.
- 25/12/1920: NAQ dự đại hội thành Tua của Đảng XH Pháp. Tại đây, Ngời bỏ phiếu tán thành quốc tế
thứ III và tham gia sáng lập ĐCS Pháp.
=> Tất cả những hoạt động trên của Ngời đã đánh dấu bớc chuyển của NAQ từ CN yêu nớc đến với CN
Mác lênin, trở thành ngời cộng sản đầu tiên tìm ra con đờng cứu nớc cho dân tộc con đờng CM
vô sản.
- 1921: NAQ cùng 1 số ngời yêu nớc Cphi lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, đồng thời ra báo Ngời cùng khổ để đoàn kết các lực lợng chống CN thực dân.
Ngời tham gia viết bài cho các báo nh Nhân đạo, đời sống công nhân, Và đặc biệt là
cuốn Bản án chế độ thực dân đã kết án đanh thép tội ác của đế quốc Pháp ở các thuộc địa. Từ đó góp
phần thúc đẩy phong trào CM ở nớc ta phát triển.

- 10/1923: NAQ trở về Liên Xô dự đại hội quốc tế nông dân và đợc bầu vào BCH của hội.
- 1924: NAQ dự đậi hội lần V của quốc tế cộng sản. Bản tham luận của Ngời toát lên đờng lối, chiến lợc,
sách lợc của CM thuộc địa:
+ Nêu đợc vị trí của CM thuộc địa.
+ Thấy đợc vai trò to lớn của nông dân.
+ Quan hệ giữa CM thuộc địa và CM chính quốc.
- 11/1924: NAQ vè Quảng Châu TQ trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức CM và truyền bá chủ
nghĩa Mac- Lênin về nớc.
- 2/1925: Ngời thành lập tổ chức CS Đoàn
- 6/1925: Ngời sáng lập HVNCMTN với nòng cốt là CS Đoàn.
=> Từ 1911-1925: trên con đờng cứu nớc, NAQ đã lĩnh hội đợc CN Mác Lênin và có công truyền bá vào
VN. Bớc đầu chuẩn bị về t tởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản. Thành lập VN thanh niên
CM đồng chí hội và công tác đào tạo cán bộ, chính là việc chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập chính
đảng vô sản.
Bài 15 : Phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ năm 1925-1930
1. Hội VN cách mạng thanh niên:
a. Sự thành lập :
- Tháng 11/1924 , Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu ( Trung Quốc ) tập hợp thanh niên trí
thức yêu
Nớc , mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ . 1 số đợc tung về nớc hoạt động , 1 bộ phận sang học tại ĐH
Phơng Đông Liên Xô , số còn lại học tại trờng quân sự Hoàng Phố Trung Quốc .
- Tháng 2/1925 , Nguyễn ái Quốc thành lập nhóm Cộng sản Đoàn .
- Tháng 6/1925 , hội VN cách mạng thanh niên đợc thành lập nhằm tổ chức , lãnh đạo quần chúng đấu
tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai , tự cứu lấy mình .
b. Hoạt động :
- ra báo thanh niên cơ quan ngôn luận của hội , số đầu tiên vào ngày 21/6/1925
- đầu 1927 xuất bản cuốn Đờng Kách mệnh nhằm trang bị lí luận cách mạng cho các hội viên , tuyên
truyền đến giai cấp công nhân và nhân dân lao động VN , nâng cao giác ngộ cho họ .
- 1928 , hội có cơ sở ở hầu hết trong cả nớc , từ vài chục hội viên đã lên đến 1700 ngời .
- Cuối 1928 , hội thực hiện chủ trơng vô sản hoá . Các hội viên thanh niên đi sâu vào đồn điền , hầm

mỏ , nhà máy lao động và sinh hoạt cùng công nhân để tuyên truyền , giác ngộ cách mạng cho họ .
Từ đấy thúc đẩy phong trào quần chúng phát triển mạnh mẽ trong cả nớc .
- 7/1925 , hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức á Đông đợc thành lập .
c. Tác dụng :
- truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin đến với giai cấp công nhân và nhân dân lao động VN , nâng cao giác
ngộ cho họ.
- thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát , rời rạc , lẻ tẻ chuyển sang giai đoạn tự giác.
- là tổ chức tiền thân của ĐCS .
2. Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản ở VN trong năm 1929 :
- 1929 , phong trào công nhân và phong trào của các tầng lớp khác đã kết thành 1 làn sống cách mạng
dân tộc dân chủ mạnh mẽ , đòi hỏi phải có sự lãnh đạo của ĐCS .
- 3/1929 , hội viên thanh niên ở Bắc Kì thành lập chi bộ Cộng sản 7 ngời tại số nhà 5D Hàm Long
(HN) và mở cuộc vận động thành lập Đảng.
13


- 5/1929 , Đại hội lần 1 của hội VN cách mạng thanh niên họp tại Hơng Cảng . Đại biểu thanh niên
Bắc Kì đa ra ý kiến thành lập Đảng nhng bị bác bỏ , họ bỏ đại hội ra về .
- Đại hội tiếp tục thông qua cơng lĩnh :
+ Cách mạng VN là cách mạng t sản dân quyền
+ Con đờng phát triển là cách mạng XHCN
+ Đấu tranh giành chính quyền , thiết lập chuyên chính công nông , giai cấp vô sản là giai cấp lãnh
đạo
+ Khẳng định nhu cầu thành lập Đảng là cần thiết nhng trớc mắt cha thể thực hiện đợc .
- 17/6/1929 , đại biểu Cộng sản ở Bắc Kì tuyên bố thành lập Đông Dơng cộng sản Đảng tại 312 Khâm
Thiên , ra tuyên ngôn điều lệ và báo Búa Liềm , thu hút đợc sự ủng hộ của đông đảo quần chúng .
- 8/1929 , bộ phận còn lại của hội VN cách mạng thanh niên chuyển thành An Nam cộng sản Đảng , ra
tờ báo Đỏ nhằm tuyên truyền , vận động để hợp nhất với Đông Dơng cộng sản Đảng .
- 9/1929 , Đảng viên còn lại của Tân Việt chuyển thành Đông Dong cộng sản liên đoàn , bắt tay vào
lãnh đạo cuộc đấu tranh của quần chúng .

=> ý nghĩa: là xu thế phát triển khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN, là bớc chuẩn
bị trực tiếp cho việc thành lập ĐCSVN.
3. Hội nghị thành lập Đảng :
a. Nội dung hội nghị :
- 3 -> 7/2/1930 , Nguyễn ái Quốc triệu tập đại biểu của Đông Dơng cộng sản Đảng và An Nam cộng
sản Đảng họp tại Hơng Cảng ( Trung Quốc ) . Ngời chủ trì hội nghị và phê phán sự chia bè phái của
các tổ chức cộng sản .
- Hội nghị nhất trí :
+ Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng duy nhất : ĐCS VN
+ Thông qua chính cơng vắn tắt và sách lợc vắn tắt của Đảng do Nguyễn ái Quốc khởi thảo .
b. Nội dung của bản chính cơng vắn tắt và sách lợc vắn tắt :
- vạch ra đờng lối chiến lợc của cách mạng : làm cách mạng t sản dân quyền và cách mạng thổ địa ,
tiến tới xã hội cộng sản
- nhiệm vụ của cách mạng :
+ Đánh đổ đế quốc Pháp , phong kiến , t sản mại bản để làm cho VN độc lập , tự do
+ Thành lập chính phủ công nông binh
+ Tịch thu ruộng đất của đế quốc phong kiến chia cho dân cày .
- lực lợng cách mạng: công nhân , nông dân , tiểu t sản , trí thức là chủ yếu , ngoài ra còn có phe trung
lập , lợi dụng nh phú nông , trung tiểu địa chủ.
- cách mạng VN phải liên kết với các dân tộc bị áp bức và phong trào công nhân trên Thế giới
- ĐCS phải nắm quyền lãnh đạo cách mạng .
=> Đây là cơng lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn , sáng tạo , kết hợp giữa đấu tranh dân tộc và đấu
tranh giai cấp với độc lập , tự do là t tởng cốt lõi .
c. ý nghĩa của việc thành lập ĐCS VN :
- là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp , đấu tranh dân tộc của nhân dân VN trong những năm
đầu thế kỉ XX
- là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin , phong trào công nhân và phong trào yêu nớc VN
- là bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc VN :
+ Cách mạng VN đợc đặt dới sự lãnh đạo duy nhất của ĐCS
+ Giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng

+ Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo , đờng lối lãnh đạo kéo dài trong lịch sử VN
nhiều thập kỉ qua.
- Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bớc phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân
tộc VN .
4. Vai trò của Nguyễn ái Quốc với việc thành lập ĐCS VN :
a. Chuẩn bị t tởng chính trị :
- Đầu 1919 , ngời tham gia vào Đảng xã hội Pháp.
- 6/1919 , Nguyễn ái Quốc gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến hội nghị Vec-sai đòi tự
do dân chủ và quyền bình đẳng cho dân An Nam. Đây là đòn tấn công trực diện vào đế quốc Pháp và
Đồng minh.
Ngời rút ra bài học : muốn đợc giải phóng , các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lợng của bản
thân .
14


- 7/1920 , Nguyễn ái Quốc đọc bản luận cơng về vấn đề đấu tranh thuộc địa của Lênin . Nguyễn ái
Quốc khẳng định con đờng giải phóng dân tộc phải là con đờng cách mạng vô sản .
- 25/12/1920 , Nguyễn ái Quốc dự đại hội thành Tua của Đảng xã hội Pháp , bỏ phiếu tán thành Quốc
tế 3 và tham gia sáng lập ĐCS Pháp .
ý nghĩa : đánh đấu bớc chuyển của Nguyễn ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nớc sang chủ nghĩa Mác Lênin .
Nguyễn ái Quốc là ngời VN cộng sản đầu tiên tìm ra con đờng cứu nớc cho dân tộc con đờng cách
mạng vô sản.
- 1921, Nguyễn ái Quốc cùng 1 số ngời yêu nớc châu Phi lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, ra
báo Ngời cùng khổ . Nguyễn ái Quốc tham gia viết sách báo nh Nhân đạo , đời sống công nhân , bản
án chế độ thực dân Pháp . Tất cả sách báo đợc bí mật chuyển về VN , thúc đẩy phong trào dân tộc
trong nớc phát triển .
- 10/1923, Nguyễn ái Quốc trở về Liên Xô dự đại hội quốc tế nông dân , đợc bầu vào ban chấp hành
của hội.
- 1924 , dự đại hội 5 của quốc tế cộng sản , bản tham luận của Nguyễn ái Quốc toát lên đờng lối chiến
lợc và sách lợc của cách mạng thuộc địa.

=> KL : những quan điểm về chiến lợc và sách lợc cách mạng thuộc địa mà Nguyễn ái Quốc lĩnh hội đợc
dới ánh sáng của chủ nghĩa Mác Lênin và có công truyền vào VN chính là bớc chuẩn bị về t tởng chính
trị cho việc thành lập chính đảng vô sản VN .
b. Chuẩn bị về tổ chức :
- Về đến Quảng Châu (1924) , Ngời đã tiếp xúc với những nhà cách mạng VN ở đây và chọn 1 số
thanh niên hăng hái trong Tâm tâm xã , mở 1 số lớp huấn luyện chính trị , đào tạo rồi tung về n ớc
hoạt động .
- 6/1925 , Ngời sáng lập Hội VN cách mạng thanh niên với cộng sản Đoàn làm nòng cốt . Đây là tổ
chức tiền thân của Đảng .
=> Hoạt động của Ngời từ năm 1911-1925 có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị về t tởng chính trị
và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản VN .
c. Hợp nhất :
- 3-> 7/2/1930, Nguyễn ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hơng Cảng
( Trung Quốc) . Ngời chủ trì hội nghị , phân tích hành động bè phái , chia rẽ của 3 tổ chức cộng sản
và tác hại của nó . Do yêu cầu cấp thiết của cách mạng VN và uy tín , đức độ của Nguyến ái Quốc mà
việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành công .
- Hội nghị nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản VN thành Đảng duy nhất : ĐCS VN , thông qua
chính cơng vắn tắt và sách lợc vắn tắt do Nguyễn ái Quốc khởi thảo , vạch ra phơng hớng , đờng lối
cho cách mạng VN
=> KL : 2 thập niên đầu thế kỉ XX với những hoạt động cứu nớc của Nguyễn ái Quốc đã truyền bá chủ
nghĩa Mác Lênin về VN , chuẩn bị về t tởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng , đồng thời
thành công trong việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCS VN và vạch ra phơng hớng cơ bản cho
cách mạng VN ở chính cơng , sách lợc vắn tắt .
bài 16: phong trào cách mạng 1930 -1935
1. í ngha v bi hc kinh nghim ca phong tro cỏch mng 1930 - 1931:
- í ngha:
+ Khng nh ng li ỳng n ca ng v quyn lónh o ca giai cp cụng nhõn i vi cỏc
mng Vit Nam.
+ Khi kiờn minh cụng - nụng c hỡnh thnh: cỏch mng mun thng li phi cú liờn minh cụng
nụng.

+ Cao tro cú ý ngha nh mt cuc din tp u tiờn ca ng v qun chỳng chun b cho cỏch
mng thỏng Tỏm.
- Bi hc kinh nghim:
Phong tro ó li cho ng ta nhiu bi hc quý bỏu v cụng tỏc t tng, v xõy dng khi liờn
minh cụng nụng v mt trn dõn tc thng nht, v t chc v lónh o qun chỳng u tranh,...
2. S ra i v hot ng ca Xụ vit Ngh Tnh:
- Hon cnh:
15


Ra đời từ sau các cuộc biểu tình tháng 9 - 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một
phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, xô viết hình thành ở các xã
thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930, đầu năm 1931.
- Hoạt động:
Đưa ra những chính sách kinh tế, xã hội và văn hóa
+ Chính trị: tự do tham gia vào các đoàn thể quần chúng, tự do hội họp.Tự vệ ra đời và tòa án nhân
dân thành lập.
+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân nghèo, bãi bỏ thuế thân, đò, muối,... và chú trọng đắp
đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp nhau.
+ Văn hóa - xã hội: tệ nạn mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc bị xóa bỏ; trị an được giữ vững.
 Xô viết Nghệ Tĩnh khác hẳn với bản chất của chính quyền cũ, là chính quyền của dân, do dân và vì
dân - là chính quyền cách mạng đầu tiên của công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3.Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương(10 - 1930 )
- Hoàn cảnh:
Giữa lúc phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban Chấp hành Trung ương
lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng ( Trung Quốc ) vào
tháng 10 - 1930.
- Nội dung hội nghị:
+ Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư và thông qua Luận

cương chính trị của Đảng.
- Luận cương chính trị ( 10 - 1930 ):
+ Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương. Cách mạng Đông
Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư
bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, có quan hệ
khăng khít với nhau.
+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.
+ Luận cương cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, về mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam và cách mạng thế giới.
- Tuy nhiên, Luận cương còn có những hạn chế:
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng
đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và
phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu
địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
Bài 17 - Phong trào dân chủ 1936 - 1939
1. Hoàn cảnh, những chủ trương lớn, và những phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì 1936 1939:
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm cho mâu thuẫn xã hội vốn có trong
các nước TBCN càng thêm sâu sắc và phong trào cách mạng của quần chúng dâng lên mạnh mẽ.
Giai cấp tư sản lũng đoạn ở nhiều nước tìm lối thoát ra khỏi khủng hoảng bằng cách thiết lập chế độ
phát xít: chúng ráo riết chuẩn bị cuộc chiến tranh mới để chia lại thị trường và các vùng thuộc địa
trên thế giới. Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản trở thành mối nguy cơ đe dọa hòa bình và an
ninh thế giới.
+ Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ 7 ( 7 - 1935 ) họp tại Mát-xcơ-va xác định kẻ thù nguy hiểm trước
mắt của nhân dân thế giới không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung, mà là chủ nghĩa phát xít. Đại
16



hội đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước nhằm tập hợp rộng rãi các lực lượng
dân chủ đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đó do chúng gây ra.
+ Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp ( do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt ) thắng cử vào Nghị
viện và lên cầm quyền ở Pháp, tạo điều kiện chính trị thuận lợi cho cuộc đấu tranh đòi tự do dân chủ
và cải thiện đời sống nhân dân ở các nước trong hệ thống thuộc địa của đế quốc Pháp, trong đó có
Việt Nam.
- Tình hình trong nước:
Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế từ năm 1929 - 1933 có tác động sâu sắc đến các giai cấp, tầng
lớp nhân dân lao động nước ta. Bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương vẫn tiếp tục thi hành những
chính sách bóc lột, vơ vét và khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
* Những chủ trương đề ra để chỉ đạo chiến lược mới:
7/1936: Hội nghị BCH TW Đảng họp tại Thượng Hải do Lê Hồng Phong chủ trì, phân tích tình hình,
đưa ra đường lối và phương pháp đấu tranh mới.
- Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định rằng: kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc
này chưa phải là thực dân Pháp nói chung mà là bọn phản động Pháp cùng bè lũ tay sai không chịu thi
hành ở các thuộc địa chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp. Từ đó quyết định tạm gác các khẩu hiệu
như đánh đổ đề quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập hay khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của địa
chủ chia cho dân cày ; nêu cao nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là: chống phát xít,
chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và
hòa bình.
- Đảng đề ra chủ trường thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, nhằm tập hợp lực lượng yêu
nước, dân chủ tiến bộ, đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và bọn phản động Pháp, giành tự do dân chủ,
cải thiện dân sinh và bảo vệ hòa bình thế giới.
- Hình thức, phương pháp đấu tranh là hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai được triệt
để lợi dụng, nhằm đẩy mạnh công tác truyền thống tổ chức, giáo dục và mở rộng phong trào đấu tranh
của quần chúng.
* Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
- Phong trào Đông Dương đại hội ( 8 - 1936 ):

+ Đảng phát động quần chúng, hội thảo đưa yêu sách gửi lên phái đoàn điều tra Pháp chuẩn bị sang
Đông Dương. Ở Nam Kì ( 1936 ) có 600 Ủy ban hành động được thành lập và phân phát truyền
đơn, báo chí, tổ chức mít tinh, hội thảo, đưa yêu sách dân sinh, dân chủ. Tháng 9 - 1936 ở Bắc Kì và
Trung Kì thì các Ủy ban cũng nối tiếp nhau ra đời.
+ Thực dân Pháp đã đàn áp dã man bằng các giải tán các Ủy ban hành động, tịch thu các báo cổ động
cho Đông Dương đại hội.
+ Tháng 9 - 1936 thì phong trào kết thúc. Quần chúng được giác ngộ, đòi quyền tự do, quyền sống.
Đảng có bài học kinh nghiệm phát động quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
- Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ:
+ Sáu tháng cuối năm 1936 có 361 cuộc đấu tranh, tiêu biểu là ngày 23 - 11 - 1936, công nhân mỏ
than Hòn Gai, Cẩm Phả đấu tranh đòi tăng lương 25 %.
+ Năm 1937, có 400 cuộc bãi công của công nhân. Tiêu biểu là là cuộc đấu tranh của công nhân xe
lửa Nam Đông Dương ( 9 - 1937 ) và công nhân mỏ than Vàng Danh ( 9 - 1937 ),... Ngoài ra còn có
15 cuộc đấu tranh của nông dân đòi giảm tô, giảm tức,...
Tháng 1 và 2 - 1937 đã diễn ra cuộc mít tinh biểu tình đón toàn quyền mới là Brêvie. Tháng 3 và 7 1937, Đảng phát động và quyết định thành lập các tổ chức quần chúng của công nhân, thanh niên,
nông dân,...
+ Năm 1938, tuy số lượng cuộc bãi công có giảm nhưng chất lượng lại tăng lên ở khẩu hiệu đấu tranh
và sự phối hợp với các địa phương. Ngày 1 - 5 - 1938, nhiều nơi mít tinh công khai như ở Sài Gòn,
Hà Nội,... Tại khu Đấu Xảo ( Hà Nội ) diễn ra cuộc mít tinh của 2,5 vạn người.
+ Năm 1939, phong trào phát triển lên đỉnh cao vào tháng 6 tại Hải Phòng, Sài Gòn với khẩu hiệu
tăng lương, ngày làm tám giờ và bảo hiểm xã hội.
- Đấu tranh nghị trường:
+ Tháng 8 - 1937, Đảng vận động trí thức tiến bộ vào viện dân biểu và mở cuộc vận động bầu cử và
hầu hết họ đã trúng cử.
+ Tháng 8 - 1938, viện dân biểu họp đã bác bỏ thuế thân và thuế điền thổ.
+ Năm 1938, 15 ứng viên của Đảng đã trúng cử vào viện dân biểu Bắc Kì.
17


Mc ớch: nhm m rng lc lng ca mt trn dõn ch, vch trn chớnh sỏch phn ng thuc a

ca thc dõn, tay sai v u tranh ũi quyn dõn ch cho ụng Dng.
- u tranh trờn lnh vc bỏo chớ:
+ T 1937, bỏo chớ cụng khai ca ng phỏt trin, lu hnh rng rói. Bc Kỡ v Trung Kỡ cú bỏo
bng ting Vit, ting Phỏp ra i.
+ Mc ớch: gii thiu ch ngha Mỏc - Lờnin, ng Cng sn ụng Dng, Quc t cng sn,...
Cuc u tranh bỏo chớ l mi nhn xung kớch trong phong tro ln ca cuc vn ng dõn ch.
Bỏo chớ tuyờn truyn quan im ca ng, tp hp v hng dn qun chỳng u tranh.
+ Vn hc hin thc phờ phỏn ra i vi nhng tỏc gi nh Ngụ Tt T, V Trng Phng, th ca cỏch
mng ca T Hu.
Phong tro ó thu hỳt c kt qu to ln v mt vn húa, t tng, ụng o qun chỳng c giỏc
ng v con ng cỏch mng ca ng.
- u tranh chng bn T-rt-kit:
Giai on 1936 - 1939, ta u tranh chng bn tay sai phn ng Phỏp nh ng lp hin ( a ch, t
sn ), ng ụng Dng dõn ch ( trớ thc ), Phc quc ng minh ( ca Cng ),... nhm giỳp
qun chỳng hiu rừ b mt tht ca bn T-rt-kit, kp thi ngn chn õm mu phỏ hoi ca chỳng.
2. í ngha lch s v bi hc kinh nghim ca phong tro dõn ch 1936 - 1939:
* í ngha:
õy l mt phong tro qun chỳng rng ln, cú t chc di s lónh o ca ng Cng sn ụng
Dng. Phong tro dõn ch 1936 - 1939, bng sc mnh on kt ca qun chỳng, ó buc chớnh quyn
thc dõn phi nhng b mt s yờu sỏch c th trc mt v dõn sinh, dõn ch ; qun chỳng c giỏc
ng v chớnh tr, ó tham gia Mt trn dõn tc thng nht, tr thnh lc lng chớnh tr hựng hu ca
cỏch mng ; cỏn b c tp hp thnh i ng ụng o v trng thnh.
* Bi hc kinh nghim:
Trong quỏ trỡnh u tranh, ng Cng sn ụng Dng tớch ly c nhiu bi hc kinh nghim v
xõy dng Mt trn dõn tc thng nht, kinh nghim t chc, lónh o qun chỳng u tranh cụng khai,
hp phỏp, kinh nghim u tranh t tng trong ni b ng v vi cỏc ng phỏi chớnh tr phn ng.
ng thi, ng thy c nhng hn ch ca mỡnh trong cụng tỏc mt trn, vn dõn tc,... Cú th
núi, phong tro dõn tc dõn ch 1936 -1939 nh mt cuc din tp, chun b cho cuc Tng khi ngha
thỏng Tỏm sau ny.
Bài 18: Phong trào giải phóng dân tộc

1. Sự chuyển hớng đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dơng
a. Hội nghị TW 6 (11/1939)
*Hoàn cảnh lịch sử:
- Chính trị:
+1/9/1939: Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ.
+3/9/1939: Pháp tuyên chiến với Đức
- Kinh tế, xã hội:
+ Kinh tế: Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy: sa thải ngày càng nhiều công nhân, tăng
giờ làm, giảm tiền lơng, kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất và phân phối hàng hóa.
+Xã hội: Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân cực khổ.
* Nội dung:
11/1939: hội nghị TW Đảng lần 6 họp tại Gia Định do ông Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
- Mục tiêu trớc mắt của cách mạng Đông Dơng là đánh đổ đế quốc, tay sai, làm cho Đông Dơng và
Việt Nam hoàn toàn độc lập.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và
địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao lãi nặng.
- Thay khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô Viết công nông binh thành khẩu hiệu thành lập
chính phủ cộng hòa dân chủ Đông Dơng
- Phơng pháp đấu tranh:
+ Từ đấu tranh đòi quyền dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền đế quốc tay sai.
+ Từ đấu tranh công khai hợp pháp chuyển sang đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
18


+ Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dơng thay cho mặt trận dân chủ Đông
Dơng bao gồm các tầng lớp, giai cấp gặp nhau ở lòng yêu nớc.
*ý nghĩa: Đánh dấu sự mở đầu cho chủ trơng chuyển hớng đấu tranh cách mạng của Đảng.
b. Hội nghị TW Đảng 8 (5/1941):
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Chính trị:

+ 6/1940: Pháp đầu hàng Đức. Chính quyền mới thực hiện hàng loạt các chính sách vơ vét sức
ngời, sức của để dốc vào chiến tranh.
+ 6/1941: Đức tấn công Liên Xô, cuộc chiến tranh vệ quốc của Liên Xô đã cổ vũ mạnh mẽ phong
trào cách mạng.
- Kinh tế:
+ Sau khi Nhật nhảy vào Đông Dơng (9/1940): Pháp từng bớc nhợng bộ Nhật:
Nhật cớp ruộng đất, bắt dân ta phải nhổ lúa trồng đay
Pháp bắt đầu xuất khẩu hàng hóa sang Nhật: cao su, xi măng, sắt
Nhật trực tiếp khai thác mỏ mangan ở Thái Nguyên, phốt phát ở Lâm Thao
* Nội dung:
10-->19/5/1941: NAQ triệu tập hội nghị TW Đảng 8 tại Pác Bó- Cao Bằng.
- Hội nghị khẳng định chủ trơng đúng đắn của hội nghị TW 6 (1939) và hội nghị TW Đảng 7
(1940).
- Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và đa nó lên hàng đầu.
- Khẩu hiệu đấu tranh tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian chia cho dân nghèo, giảm tô ,
giảm tức.
- Phải thành lập mặt trận riêng cho mỗi nớc: Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Nam), Ai Lao
độc lập đồng minh ( Lào), Khơ me độc lập đồng minh ( Campuchia)
- Chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân; bầu ban chấp
hàng TW mới: Trờng Trinh làm tổng bí th.
* ý nghĩa:
- Hoàn chỉnh chủ trơng chuyển hớng đấu tranh của Đảng đã đề ra từ hội nghị TW 6.
+ Kiên quyết dơng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2
nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai.
+ Đa vấn đề dân tộc vào khuôn khổ mỗi nớc ở Đông Dơng.
+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ tang là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân.
- Động viên toàn Đảng, toàn dân tiến tới CMT8.
2. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
a. Xây dựng lực lợng chính trị:
- Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng hội cứu quốc: 1942, các châu ở Cao Bằng đã có hội cứu quốc

trong đó có 3 châu hoàn toàn.
ủy ban Việt Minh Cao Bằng, ủy ban Việt Minh Cao- Bắc-Lạng thành lập.
- Miền Bắc: các hội phản đế chuyển sang hội cứu quốc, đồng thời các hội cứu quốc mới đợc thành
lập.
- Đảng tập hợp các lực lợng: học sinh, sinh viên, trí thức, t sản dân tộc tham gia vào mặt trận cứu nớc
1943: Đảng đã ra đề cơng văn hóa VN, vận động thành lập hội văn hóa cứu quốc
- 6/1944: Đảng dân chủ Việt Nam tham gia Việt Minh
Đảng ta vận động binh lính ngời Việt trong quân đội Pháp, ngoại kiều chống phát xít.
- Báo chí của Đảng và mặt trận Việt Minh: giải phóng, cờ giải phóng, Việt Nam độc lập góp
phần tuyên truyền chủ trơng, đờng lối của Đảng đấu tranh chống các thủ đoạn chính trị, văn hóa nô
dịch của địch.
b. Xây dựng lực lợng vũ trang:
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn lực lợng vũ trang chuyển thành các đội du kích hoạt động ở Bắc Sơn- Võ
Nhai.
+1/5/1941: trung đội cứu quốc quân I ra đời, phát động chiến tranh du kích (7/1941->2/1942)
+15/9/1941: trung đội cứu quốc II thành lập.
+ Cuối năm 1941: HCM đã quyết định xây dựng các đội tự vệ vũ trang, tổ chức các lớp huấn
luyện về chính trị, quân sự.
19


+ Xây dựng các căn cứ địa cách mạng: hàng ngày diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu
của các đội cứu quốc và lực lợng vũ trang.
- 28/2/1943: hội nghị TW Đảng họp tại Võng La- Đông Anh vạch ra kế hoạch cụ thể chuẩn bị toàn
diện cho khởi nghĩa vũ trang.
+ Sau hội nghị:
ở các thành phố và thị xã các đoàn thể Việt Minh, các hội cứu quốc đợc xây dựng và củng cố ở
các nhà máy, trờng học.
ở khu vực miền Trung: tổ chức Việt Minh phát triển trong nông dân, công nhân, dân nghèo
thành thị.

ở khu vực miền Nam: tổ chức Việt Minh đợc xây dựng ở Sài Gòn- Gia Định, và Tây Ninh.
ở Bắc Sơn- Võ Nhai: cứu quốc quân hoạt động mạnh, tuyên truyền vũ trang gây dựng cơ sở
chính trị, mở rộng căn cứ tại Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn.
+ 1943: ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao Bắc Lạng thành lập 19 ban xung phong Nam tiến
+ 7/5/1944: Việt Minh ra chỉ thị chuẩn bị khởi nghĩa, sắm vũ khí đuổi thù chung.
+ 22/12/1944: đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập
+ 5/1945:Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và cứu quốc quân hợp nhất thànhViệt Nam giải
phóng quân.
Bài 19: cách mạng tháng tám 1945.
nớc việt nam dân chủ cộng hoà thành lập
1. Khi ngha tng phn, ginh chớnh quyn tng b phn trong cao tro "Khỏng Nht cu
nc".
a. Hon cnh.
- Trờn th gii:
+ u 1945, Hng quõn Liờn Xụ tin v Berlin, nhiu nc ụng u c gii phúng.
+ Phỏt xớt Nht b giỏng ũn nng n.
- Ti ụng Dng:
+ Lc lng Phỏp theo tng Gụn hot ng rỏo rit ch c hi phn cụng quõn Nht. Mõu
thun Nht-Phỏp tr nờn gay gt, Nht nm chc tỡnh hỡnh nờn ó hnh ng trc.
+ 20h ngy 09.03.1945, Nht o chớnh Phỏp, ụng Dng v tay Nht. Nht mt mt a ra khu
hiu la bp "Vit Nam c lp", "Giỳp Vit Nam c lp", mt mt thnh lp chớnh ph bự nhỡn
thõn Nht Trn Trng Kim, quc trng Bo i v tng cng ve vột kinh t, n ỏp quõn s.
b. Ch trng ca ng.
- 12.03.1945, Ban chp hnh Trung ng ng hp, ra ch th "Nht-Phỏp bn nhau v hnh ng ca
chỳng ta".
- Ta nhn nh thi c cha chớn mui, phỏt xớt Nht l k thự chớnh ca cỏch mng ụng Dng.
- Thay khu hiu "ỏnh ui Nht-Phỏp" bng "ỏnh ui phỏt xớt Nht".
- Hỡnh thc u tranh t bt hp tỏc, bói cụng, biu tỡnh th uy, v trang du kớch chuyn thnh hỡnh thc
tng khi ngha, phỏt ng cao tro "Khỏng Nht cu nc" lm tin cho Tng khi ngha.
=> Ch th ó th hin s ỳng n, sỏng sut, tnh tỏo, kp thi ca ng, l kim ch nam cho mi hnh

ng ca ng.
c. Khi ngha tng phn.
- Cao-Bc-Lng: i Vit Nam tuyờn truyn cu quc quõn v lc lng chớnh tr qun chỳng gii
phúng hng lot xó, huyn, thnh lp chớnh quyn, hi cu quc c cng c v phỏt trin.
- Bc K: din ra phong tro phỏ kho thúc Nht, gii quyt nn úi Bc Ninh, Bc Giang, Vnh Phỳc,
Ninh Bỡnh, Qung Yờn.
- Trung K-Qung Ngói: tự chớnh tr nh lao Ba T ni dy ginh chớnh quyn, thnh lp i du kớch
Ba T.
- Nh tự Ha Lũ, Sn La, Buụn Mờ Thut: tự chớnh tr ni dy ỏnh n, ũi t do, phỏ nh lao.
- Hi ngh quõn s Bc K (15-20.04.1945):
+ Thng nht lc lng v trang.
+ Phỏt trin lc lng v trang, na v trang, m lp o to cp tc cỏn b quõn s, chớnh tr, phỏt
trin du kớch, xõy dng cn c phỏ Nht.
+ y ban cn c a Bc K c thnh lp.
20


- Sau hội nghị:
+ 16.04.1945, Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng trung ương và các cấp.
+ 15.05.1945, đội Việt Nam tuyên truyền và cứu quốc quân hợp thành Việt Nam giải phóng quân.
+ 05.1945, Hồ Chí Minh từ Pắc Bó-Cao Bằng về Tân Trào-Tuyên Quang, lấy đây làm trung tâm chỉ
đạo cách mạng cả nước.
+ 06.1945, khu giải phóng Việt Bắc thành lập: Cao-Bắc-Lạng, Thái-Hà-Tuyên và các vùng lân cận.
2. Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945.
a. Thời cơ.
- Trên thế giới:
+ 05.1945, phát xít Đức bị thất bại hoàn toàn.
+ Đội quân Quan Đông bị tiêu diệt ở Đông Bắc Trung Quốc.
+ 15.08.1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh.
- Tại Đông Dương:

+ Quân Nhật hoang mang như rắn mất đầu.
+ Chính phủ thân Nhật hoang mang cực độ. Kẻ thù của cách mạng Đông Dương đã ngã gục. Đây là
thời cơ thuận lợi cho cách mạng Việt Nam.
b. Chủ trương của Đảng.
- 13.08.1945, Trung ương Đảng và Mặt trận Việt Minh quyết định thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn
quốc. 23h cùng ngày, phát đi bản quân lệnh số 1, chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa.
- 14-15.08.1945, hội nghị Đảng toàn quốc họp tại Tân Trào, phát lệnh tổng khởi nghĩa, giành chính
quyền trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương, quyết định chính sách đối nội, đối ngoại sau khi
giành chính quyền.
- 16-17.08.1945, Đại hội quốc dân Tân Trào thông qua lệnh tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách
của Việt Minh, cử Ủy ban dân tộc giải phóng đứng đầu là Hồ Chí Minh, lấy cờ đỏ sao vàng làm quốc
kỳ, bài “Tiến quân ca” làm quốc ca.
c. Tổng khởi nghĩa tháng 8.
- Khu vực trước Hà Nội:
+ 14.08, Việt Minh và các cấp bộ Đảng phát động khởi nghĩa ở nhiều xã, huyện Bắc Kỳ, Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… Quãng Ngãi giành được chính quyền.
+ 16.08, quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến từ Tân Trào về giải phóng thị xã Thái
Nguyên.
+ 18.08, bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.
- Hà Nội:
+ 17.08, quần chúng mít tinh ở Nhà hát lớn, biểu tình qua các phố trung tâm với khẩu hiệu đả đảo bù
nhìn, ủng hộ Việt Minh, Việt Nam độc lập…
+ 18.08, cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các tuyến phố chính.
+ 19.08, Ủy ban khởi nghĩa giành chính quyền. Quần chúng biểu dương lực lượng có tự vệ vũ trang
kèm theo, lần lượt đánh chiếm các công sở của địch. Tối 19.08, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. Hà
Nội giành chính quyền đã là nguồn cổ vũ lớn lao, tạo điều kiện cho các tỉnh khác giành chính
quyền.
- Huế:
+ 20.08, Ủy ban khởi nghĩa thành lập, quyết định khởi nghĩa ngày 23.08.
+ Sáng 23.08, quần chúng nội, ngoại thành kéo về thành phố thị uy, đánh chiếm công sở. Chính

quyền về tay cách mạng.
+ 30.08, Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Quyền lực và sức mạnh của chế độ quân chủ không còn nữa.
- Sài Gòn:
+ Xứ ủy Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ngày 25.08.
+ Quần chúng kết hợp thanh niên xung phong, quân đoàn xung phong từ Gia Định, Biên Hòa, Thủ
Dầu Một đánh chiếm các cơ quan, công sở địch và giành được chính quyền.
- 25-28.08, các địa phương còn lại lần lượt khởi nghĩa giành chính quyền. 28.08, Đồng Nai, Hà Tiên
giành chính quyền.
* Trong 15 ngày từ 14-28.08, tổng khởi nghĩa đã diễn ra nhanh chóng, mau lẹ, ít đổ máu, giành được
thắng lợi trên phạm vi toàn quốc.
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng 8-1945.
a. Nguyên nhân thắng lợi.
21


* Nguyờn nhõn khỏch quan.
Chin thng ca ng Minh trong cuc chin chng phỏt xớt, chin thng ca Liờn Xụ trc c, Nht
ó cng c nim tin, c c tinh thn cho nhõn dõn ta trong s nghip u tranh gii phúng dõn tc, to
thi c nhõn dõn ta ng lờn Tng khi ngha.
* Nguyờn nhõn ch quan.
- Dõn ta cú truyn thng yờu nc nng nn, kiờn cng, bt khut nờn khi ng Cng Sn ụng
Dng v Mt trn Vit Minh pht c cu nc thỡ ton dõn nht t ng lờn hng ng cu nc,
cu nh.
- ng Cng Sn ụng Dng v H Chớ Minh ó lónh o sỏng sut, ra ng li chin lc, ch
trng ch o chin lc v sỏch lc ỳng n da trờn c s lý lun Mỏc-Leenin vn dng sỏng to
vo hon cnh Vit Nam.
- Cú quỏ trỡnh chun b trong sut 15 nm t cao tro 1930-1931, 1936-1939, thoỏi tro 1932-1935 ó
rỳt ra c nhng bi hc kinh nghim quý bỏu; nht l quỏ trỡnh xõy dng lc lng chớnh tr, v
trang, cn c a cỏch mng trong thi k vn ng gii phúng 1939-1945.
- Ton ng, ton dõn nht trớ, ng long; cỏc cp b ng linh hot, ch o sỏng to, chp thi c.

b. í ngha lch s.
- Vi dõn tc ta:
+ M ra bc ngot ln trong lch s dõn tc, phỏ tan xing xớch nụ l ca Phỏp hn 80 nm, ỏch
thng tr ca Nht gn 5 nm, lt nho ngai vng phong kin tn ti ngút chc th k, lp ra nc
Vit Nam dõn ch cng hũa do nhõn dõn lao ng lm ch.
+ ỏnh du bc phỏt trin nhy vt ca cỏch mng Vit Nam, m u k nguyờn mi c lp t
ch cho dõn tc, nhõn dõn ng lờn lm ch, gii phúng dõn tc gn vi gii phúng xó hi.
- Vi th gii:
Gúp phn vo chin thng ch ngha phỏt xớt trong chin tranh th gii th hai, chc thng khõu yu
nht trong h thng thuc a ca ch ngha quc, c v mnh m cỏc dõn tc thuc a u tranh t
gii phúng, nh hng ti Lo v Miờn.
c. Bi hc kinh nghim.
- Vn dng sỏng to ch ngha Mỏc-Lờnin vo thc tin Vit Nam, nm bt thi c, gii quyt ỳng n
mi quan h gia nhim v dõn tc, dõn ch, cao nhim v gii phúng dõn tc.
- ng tp hp lc lng trong mt trn dõn tc trờn c s liờn minh cụng nụng, cụ lp k thự ri tiờu
dit.
- Linh hot kt hp u tranh v trang v u tranh chớnh tr, u tranh chớnh tr v chin tranh du kớch,
khi ngha tng phn tin ti tng khi ngha.
- Kt hp u tranh v xõy dng ng ngy cng vng mnh, uy tớn, nng lc lónh o.
Bài 20: Việt Nam sau cách mạng tháng 8
(Từ sau ngày2/9/1945 đến trớc ngày 19/12/1946)
1,Những nét chính của tình hình nớc ta sau cách mạng tháng 8:
a.Khó khăn:
- Đối ngoại:
+ Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tởng chiếm đóng Hà Nội và hầu hết các tỉnh, chúng kéo
theo bọn tay chân từ các tổ chức phản động: Việt Nam quốc dân đảng, Việt Nam cách mạng
đồng minh hội,.Chúng có âm mu tiêu diệt Đảng cộng sản, xây dựng chính quyền phản cách
mạng.
+ Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân đội Anh trà trộn một số quân Pháp nhằm quay trở lại xâm l ợc nớc
ta. Lợi dụng tình hình đó, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, chống phá cách

mạng.
+ Cả nớc: 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, sẵn sàng hoạt động theo lệnh quân Anh, tạo điều kiện
cho quân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng ở Nam Bộ.
- Đối nội:
+ Chính quyền: mới đợc thành lập, cha đợc củng cố, lực lợng vũ trang mỏng.
+ Kinh tế: nền kinh tế lạc hậu, lại bi chiến tranh tàn phá nặng nề nạn đói, nạn lụt xảy ra làm cho
một nửa số ruộng đất không cày cấy đợc, nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay t bản Pháp, nhiều
22


cơ sở xí nghiệp của ta cha đợc phục hồi, hàng hoá khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân
gặp rất nhiều khó khăn.
+ Kinh tế: ngân hàng trống rỗng, chính quyền cách mạng cha nắm đợc ngân hàng Đông Dơng,
quân Trung hoa quốc dân đảng lại tung ra thị trờng tiền Trung Quốc bị mất giá làm cho nền tài
chính của nớc ta thêm rối loạn.
+ Văn hoá: 90% dân số không biết chữ, tện nạn xã hội hoành hành.
b,Thuận lợi:
- Chủ quan:
+ Nhân dân đã giành đợc quyền làm chủ, bớc đầu đợc hởng tự do nên rất phấn khởi, gắn bó với
chế độ.
+ Cách mạng nớc ta có Đảng dày dặn kinh nghiệm, có lãnh tụ sáng suốt là Hồ Chí Minh.
- Khách quan:
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
+ Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nớc, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ
dâng cao ở nhiều nớc t bản.
2,Bớc đầu công cuộc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng:
a,Về chính trị:
- 8/9/1945: nhà nớc ra sắc lệnh tổng tuyển cử trong cả nớc.
- 6/1/1946: hơn 90% cử tri trong cả nớc đi bỏ phiếu. Bầu đợc 333 đại biểu khắp Bắc-Trung-Nam.
Đây là lần đầu tiên trong lịch sử nhân dân ta đợc thực hiện quyền công dân, bầu ra những đại

biểu chân chính vào cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nớc.
- Sau cuộc bầu cử quốc hội là cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu tại các địa phơng thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- 2/3/1946: quốc hội khoá I họp phiên đầu tiên nhằm thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng
chiến, lập ra ban dự thảo hiến pháp.
- 9/11/1946: bản hiến phấp đầu tiên của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà đợc thông qua.
b,Về quân sự:
- Việt Nam giải phóng quân (5/1945) đợc chấn chỉnh và đổi thành vệ quốc đoàn (9/1945).
- 22/5/1946: vệ quốc đoàn đợc đổi thành quân đội quốc gia Việt Nam.
- Cuối 1945, lực lợng dân quân tự vệ tăng lên hàng chục vạn ngời.
3,Giải quyết nạn đói,dốt,khó khăn về tài chính:
- Để giải quyết nạn đói, chính phủ đề ra nhiều biện pháp:
+ Tổ chức quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phơng, nghiêm trị những ai đầu cơ thích
trữ thóc gạo, kêu gọi mọi ngời nhờng cơm sẻ áo, nhân dân ta lậphũ gạo cứu đói, tổ chức ngày
đồng tâm, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rợu,
+ Hồ Chủ Tịch kêu gọi mọi ngời tăng gia sản xuất, hởng ứng lời kêu gọi, phong trào tăng gia sản xuất
dấy lên khắp cả nớc, giai cấp công nhân, bộ đội, cán bộ, công nhân viên chức, trí thức, học sinh,
tự nguyện tổ chức thành đoàn về nông thôn giúp nông dân khai hoang, đắp đê phòng lụt,
+ Chính quyền bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng 20%,
tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo,
=>nhờ những biện pháp trên, nông nghiệp nhanh chóng đợc phục hồi, nạn đói đợc đẩy lùi.
- Để giải quyết khó khăn về tài chính:
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của ngời dân cả nớc. Hởng ứng lời kêu gọi đó,
nhân dân ta hái đóng góp tiền, của, vàng, bạc ủng hộ nền độc lập của Tổ quốc qua các quỹ Quỹ
độc lập, phong trào Tuần lễ vàng.
+ 31/3/1946: chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
+ 23/11/1946: quốc hội quyết định cho phát hành tiền Việt Nam trong cả nớc thay thế cho tiền
Đông Dơng của Pháp trớc đây.
- Để giải quyết nạn dốt:
+ 8/9/1945: Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, là cơ quan

chuyên lo việc chống giặc dốt và kêu gọi mọi ngời tham gia phong trào chống xoá nạn mù chữ.
+ Trong vòng 1 năm 8/9/1945 - 8/9/1946 cả nớc đã tổ chức gần 76000 lớp học xoá mù chữ cho hơn 2,5
triệu ngời. Trờng học các cấp phổ thông và đại học sớm đợc khai giảng nhằm đào tạo những ngời
có năng lực phụng sự đất nớc. Nội dung đợc đổi mới theo tinh thần dân tộc-dân chủ.
4,Đấu trang chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng:
23


a.Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lợc ở miền Nam:
- Phía Pháp:
+ Thành lập quân đội viễn chinh sang Đông Dơng do tớng Lơ-cơ-léc chỉ huy
+ 2/9/1945: quân Pháp đã xả súng vào đám đong đang tổ chức mínt tinh, làm 47 ngời chết và
hàng trăm ngời bị thơng.
+ 6/9/1945: quân Anh kéo theo sau là 1 đại đội lính Pháp đến miền Nam, yêu cầu ta phải giải tán
các lực lợng vũ trang, thả hết tù binh Pháp do nhật giam giữ.
+ Đêm 22 rạng 23/9/1945, đợc sự giúp đỡ của quân Anh, quân Pháp đánh úp UBND Nam Bộ và cơ
quan tự vệ thành phố.
- Phía ta: nhân dân Sài Gòn và Nam Bộ.
+Đánh Pháp mọi nơi, mọi chỗ:
Lực lợng vũ trang đánh vào sân bay, đánh tàu, đánh kho tàu, dựng chớng ngại vật.
Nhân dân Sài Gòn chặn nguồn tiếp tế;bất hợp tác, dựng chớng ngại vật, các công sở, nhà máy, trờng học, không làm việc.
10/1945: Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ, Nam Tung Bộ.
+ Chủ trơng của Đảng:
Kiên quyết đánh Pháp ở miền Nam.
Huy động cả nớc chi viện cho miền Nam, thanh niên xung phong vào các đoàn quân Nam tiến,
nhân dân cả nớc góp tiền, gạo, thuốc men cho Nam Bộ kháng chiến.
b,Đấu tranh chống bọn Trung Hoa quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng:
- Địch: quân Tởng dùng bọn tay sai để phá hoại cách mạng.
- Ta: tạm thời hoà hoãn,tránh xung đọt với quân Tởng.
+ 2/3/1946: quốc hội họp, quyết định nhờng cho bọn Trung Hoa quốc dân Đảng 70 ghế trong quốc

hội, 7 ghế bộ trởng.
+ Cấp 1phần lơng thực thực phẩm, phơng tiện giao thông cho bọn Trung Hoa quốc dân đảng.
+ Chấp nhận tiêu tiền của Trung Quốc ở Việt Nam.
+ 7/1946: phá 1 số vụ án nh số 7 Ôn Nh Hầu,
=>Tác dụng: hạn chế hoạt đọng chống phá, làm thất bại âm mu lật đổ chính quyền của chúng.
- Trớc 6/3/1946: ta kiên quyết chống Pháp ở miền Nam, tạm hoà với Tởng ở miền Bắc.
c.Hiệp định sơ bộ(6/3/1946)
- Hoàn cảnh:
+ Sau khi chiếm đóng các tỉnh Nam Bộ, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằm
thôn tính cả nớc ta.
+ Tránh đụng độ với lợng kháng chiến của ta, thực dân Pháp câu kết với chính phủ Trung Hoa quốc
dân đảng kí hiệp ớc Hoa-Pháp (28/2/1946)
+ Hiiệp ớc Hoa-Pháp đã đặt nhân dân ta trớc hai con đờng: hoặc cầm súng chiến đấu hoặc hoà
hoãn nhân nhợng chúng để tránh tình trạng phải đối đầu bới nhiều kẻ thù.
+ 3/3/1946: ban thờng vụ TW Đảng họp và quyết định chọn giải pháp hoà để tiến.
+ 6/3/1946: hiệp định sơ bộ đợc kí kết giữa một bên là chính phủ Việt Nam đại diện là Chủ
tịch Hồ Chí Minh và một bên là xanh-tơ-ni đại diện chính phủ Pháp.
- Nội dung:
+ Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, tài
chính riêng, là thành viên của liên bang Đông Dơng, nằm trong khối liên hiệp Pháp,..
+ Chính phủ Việt Nam cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay cho quân Trung Hoa quốc dân
đảng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, sẽ rút khỏi Việt Nam trong vòng 5 năm.
+ 2 bên ngừng xung đột ở miền Nam, giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ.
- ý nghĩa:
+ Tránh đợc cuộc chiến tranh bất lợi, đẩy nhanh 20 vạn quân Tởng về nớc cùng tay sai.
+ Có thời gian để củng cố chính quyền cách mạng, xây dựng lực lợng về mọi mặt.
d.Sau khi kí hiệp định:
+ Thực đân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, lập chính phủ tự trị, âm mu tách
Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.
+ Ta đấu trang kiên quyết,cuộc đàm phán chính thức giữa 2 chính phủ đựoc tổ chức tại Phôngten-nơ-blô từ ngày 6/7/1946. Cuộc đàm phán thất bại. Tại Đông Dơng, quan hệ Việt-Pháp ngày

càng căng thẳng.
24


+ Trớc tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang ở thăm nớc Pháp đã kí với Mu-tê đai diện của
chính phủ Pháp bản Tạm ớc 14/9/1946, nhân nhợng cho Pháp 1 số quyền lợi về kinh tế-văn hoá.
Bản tạm ớc đã tạo điều kiện để ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lợng, chuẩn bị bớc vào
cuộc kháng chiến toàn quốc lâu dài.

- Sài Gòn: ta tập kích vào đồn bốt, kho tàng của địch: Gia Định, Gò Vấp, Bà Điểm, Phú Thọ.
* kết quả, ý nghĩa:
- Về phía Pháp: Việt Bắc đã trở thành mồ chôn của Pháp với hơn 6 nghìn tên bị loại khỏi vong
chiến đấu, ta bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, và phá huỷ nhiều ph ơng tiện
chiến tranh khác.
Thắng lợi của ta khiến Pháp không thể thực hiện ý đồ Đánh nhanh, thắng nhanh.
- Về phía ta: chiến thắng Việt Bắc Thu đông 47 đã đem lại ý nghĩa: cơ quan đầu não kháng
chiến đợc bảo vệ, quân chủ lực trởng thành, cuộc kháng chiến toàn quốc chuyển sang giai đoạn
mới.
2. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950
a. Hoàn cảnh
* Thuận lợi
- CM TQuốc thành công, sự ra đời của nớc CHND Trung Hoa (1/10/1949) đã nối liền hệ thống XHCN
từ Âusang á. Việt Nam thoát khỏi sự bao vây của CN đế quốc.
- Các nớc XHCN lần lợt đặt quan hệ ngoại giao với VN:
18/1/1950: Tquốc đặt quan hệ ngoại giao với VN
30/1/1950: LXô đặt quan hệ ngoại giao với VN.
* Khó khăn
- 13/5/1949: Mĩ bắt đầu giúp Pháp can thiệp vào chiến tranh Dông Dơng, đề ra kế hoạch Rơve.
25



×