Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phát triển nguồn nhân lực tại nhà hát múa rối việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 103 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG PHƢƠNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NHÀ HÁT MÚA RỐI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN THỊ HỒNG PHƢƠNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NHÀ HÁT MÚA RỐI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH VĂN THÔNG

XÁC NHẬN CỦA
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác trƣớc đó.

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Trƣờng đại học kinh tế
Đại học Quốc Gia Hà Nội, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô, em đã
nghiên cứu và tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức bổ ích để vận dụng vào công việc
hiện tại nhằm nâng cao trình độ năng lực năng lực của bản thân.
Luận văn Thạc sĩ “Phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối
Việt Nam” là kết quả của quá trình nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS. Đinh Văn Thông ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình thực
hiện luận văn.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ em

trong suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên,
tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do giới hạn về trình độ nghiên cứu, giới
hạn về tài liệu nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và
những ngƣời quan tâm.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
Danh mục các bảng ............................................................................................ i
Danh mục các hình ............................................................................................ ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ
VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢNVỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ...... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................6
1.1.1 Tình hình nghiên cứu. ...................................................................... 6
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra
cần tiếp tục nghiên cứu...........................................................................12
1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. .................. 13
1.2.1. Nguồn nhân lực. ............................................................................ 13
1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực. ........................................................... 16
1.3. Đặc điểm và sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh
vực nghệ thuật biểu diễn. ............................................................................ 20
1.3.1. Đặc điểm nguồn nhân lực trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn: .. 20
1.3.2. Sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực nghệ thuật
biểu diễn. ................................................................................................. 22
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực nghệ thuật. ............................................................................................ 26
1.4.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài. ................................................. 26

1.4.2. Các yếu tố bên trong tổ chức. ....................................................... 29
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 32
2.1. Phƣơng pháp luận chung. ......................................................................... 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể. .............................................................. 33
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: ................................................ 33

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

2.2.2. Phương pháp thống kê, thu thập thông tin số liệu ........................ 33
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu: ........................................................... 34
2.3. Thiết kế nghiên cứu. ................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
NHÀ HÁT MÚA RỐI VIỆT NAM ................................................................ 37
3.1. Khái quát về Nhà hát Múa rối Việt Nam ................................................. 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ [29] ............................................................ 38
3.1.3. Cơ cấu tổ chức [29] ...................................................................... 39
3.1.4. Đặc điểm tình hình hoạt động của Nhà hát Múa rối Việt Nam .... 40
3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Nhà hát Múa rối Việt Nam ... 43
3.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Nhà hát Múa rối Việt Nam ........ 44
3.2.2. Thực trạng đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực của Nhà hát Múa
rối Việt Nam ............................................................................................ 52
3.2.3. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực ............................................ 56
3.2.4. Thực trạng quy hoạch phát triển nhân lực
3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nguồn nhân lực Nhà hát Múa rối
Việt Nam. .................................................................................................... 61
3.3.1. Những thành tựu đã đạt được về phát triển nguồn nhân lực. ....... 62
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. ..................................................... 64
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC NHÀ HÁT MÚA RỐI VIỆT NAM ........................... 68
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối

Việt Nam. .................................................................................................... 68
4.1.1. Bối cạnh mới tác động đến phát triển nguồn nhân lực của Nhà hát
Múa rối Việt Nam .................................................................................... 68

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

4.1.2 Phương hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ở Nhà hát
Múa rối Việt Nam. ................................................................................... 78
4.2. Một số giải phát chủ yếu phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối
Việt Nam. .................................................................................................... 80
4.2.1. Về công tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực. ...................... 80
4.2.2. Giải pháp đào tạo.......................................................................... 83
4.2.3. Giải pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực có trình
độ chuyên môn......................................................................................... 87
4.2.4. Giải pháp về Tài chính. ................................................................. 88
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1.

Bảng 3.1

2.


Bảng 3.2

3.

Bảng 3.3

4.

Bảng 3.4

5.

Bảng 3.5

6.

Bảng 3.6

7.

Bảng 3.7

Nội dung

Kết quả hoạt động nghệ thuật
Bảng Thống kê lực lƣợng sáng tác và biểu diễn
nghệ thuật toàn quốc
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế sự nghiệp
năm 2007
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế sự nghiệp

năm 2008
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế sự nghiệp
năm 2009
Kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm
2011
Báo cáo biên chế công chức, số lƣợng ngƣời
làm việc năm 2013...

i

Trang
42
44

45

47

48

49

50

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình


Nội dung

Trang

Sơ đồ mối quan hệ giữa quy mô dân dố từ đủ
1

Hình 1.1

15 tuổi trở lên với lực lƣợng lao động và nguồn

14

lao động ở Việt Nam
Sơ đồ về mối quan hệ giữa các bộ phận trong

2

Hình 1.2

3

Hình 3.1

Toàn cảnh Nhà hát Múa rối Việt Nam

37

4


Hình 3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy

40

5

Hình 4.1

Tiết mục Múa rối cạn

74

6

Hình 4.2

Tiết mục Múa rối nƣớc

75

nguồn nhân lực

ii

15

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời và là một trong những nguồn
lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó bắt nguồn từ
vai trò của yếu tố con ngƣời. Bất cứ một sự phát triển nào cũng đều phải có
một động lực thúc đẩy.
Một trong những quan điểm của Đảng ta trong công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc là lấy sự phát triển nguồn nhân lực con ngƣời làm
yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. Nguồn lực con ngƣời bao
gồm các yếu tố thể chất và tinh thần, trí lực và phẩm chất. Trong việc chăm
sóc, bồi dƣỡng đào tạo và phát huy sức mạnh của nguồn nhân lực, lĩnh vực
văn hóa nghệ thuật, bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống quốc
gia đóng vai trò quan trọng.
Ở Việt Nam, sau gần 30 năm thực hiện chính sách đổi mới, mở cửa và
hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế đã phát triển theo mô hình kinh tế thị
trƣờng - định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng hàng
năm rất đáng khích lệ. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày càng khẳng định vị trí
quan trọng của mình trên thƣơng trƣờng cũng nhƣ chính trƣờng thế giới, trở
thành thành viên chính thức của nhiều tổ chức quốc tế trong khu vực và trên
toàn cầu. Để đạt đƣợc những thành quả trên không ai có thể phủ nhận vai trò
của yếu tố con ngƣời. Thật vậy, từ lâu Đảng ta đã khẳng định rằng "... mục
tiêu và động lực chính của sự phát triển là vì con ngƣời, do con ngƣời". Do
đó, mục tiêu chiến lƣợc của phát triển nguồn nhân lực Việt Nam là đáp ứng sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, để đến năm 2020 nƣớc ta cơ
bản thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Đại hội lần thứ IX đã
định hƣớng cho phát triển nguồn nhân lực Việt Nam là: " Ngƣời lao động có

1

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, đƣợc đào tạo bồi
dƣỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa
học, công nghệ hiện đại".
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của yếu tố nguồn nhân lực, tất cả mọi
cá nhân, tổ chức cần phải quan tâm mạnh mẽ hơn nữa tới công tác đào tạo
phát triển nguồn nhân lực - công tác quyết định để một quốc gia, một tổ chức
có thể tồn tại và đi lên trong cạnh tranh, trong thời kỳ hội nhập.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta đến năm 2020 đề cập rất
rõ nét vai trò của văn học nghệ thuật đối với sự phát triển của đất nƣớc, của
dân tộc. Đảng và nhà nƣớc coi văn hóa là động lực của sự phát triển, nhiều
văn kiện của đảng đã định hƣớng cho việc xây dựng và phát triển văn hóa.
Những chủ trƣơng, đƣờng lối của đảng có tầm quan trọng đặc biệt, vừa giải
quyết những vấn đề cấp bách trƣớc mắt, vừa có tính định hƣớng chiến lƣợc
lâu dài về xây dựng và phát triển văn hóa của đất nƣớc.
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc là một nhiệm vụ rất khó khăn. Xây dựng đội ngũ nghệ sỹ,
những ngƣời làm công tác biểu diễn và sáng tác là công việc của toàn xã
hội. Mặt khác thực tế hiện nay ngoài việc đào tạo nguồn nhân lực biểu diễn
và sáng tác trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật thì việc đào tạo nguồn nhân
lực để giảng dạy cũng nhƣ để làm công tác quản lý về các lĩnh vực này
cũng là một nhu cầu bức thiết mà thực tế hệ thống giáo dục đại học chúng
ta cần tiếp tục giải quyết.
Nhà hát Múa rối Việt Nam là một đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng biểu diễn nghệ thuật múa rối
(rối cạn và rối nƣớc); sƣu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật múa rối
truyền thống Việt Nam. Nhà hát đang đứng trƣớc một cơ hội to lớn để phát
triển thành một ngành nghệ thuật chất lƣợng cao, loại hình độc đáo trên thế

2


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


giới. Tuy nhiên với cơ chế của một đơn vị sự nghiệp, việc thu hút, phát triển
nguồn nhân lực đang là vấn đề nan giải đối với Nhà hát. Nhà hát cũng xác
định nhân tố con ngƣời là then chốt để đảm bảo công việc bảo tồn và phát huy
nghệ thuật múa rối truyền thống dân tộc. Song do đặc thù của nghệ thuật Múa
rối là đào tạo truyền nghề, khai thác từ các nghệ nhân, nghệ sỹ hoạt động
trong lĩnh vực. Nên việc đào tạo diễn viên, đạo diễn múa rối còn nhiều bất
cập, chƣa có khoa đào tạo riêng trong các trƣờng nghệ thuật, chƣa có đội ngũ
cán bộ đào tạo chính quy về chuyên ngành. Nhận thức về giá trị của nghệ
thuật truyền thống cũng nhƣ ý thức bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền
thống còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, tôi
chọn đề tài nghiên cứu về "Phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối
Việt Nam" làm luận văn thạc sỹ - chuyên ngành Quản lý Kinh tế.
Yếu tố quản lý là hạt nhân trong hoạt động của nhà hát, đặc biệt là quản
lý nguồn nhân lực. Quản lý nguồn nhân lực tốt có nghĩa là quản lý hiệu quả
một trong những yếu tố kinh tế quan trọng của một tổ chức, một đơn vị nghệ
thuật truyền thống nhƣ Nhà hát Múa rối Việt Nam. Việc lựa chọn đối tƣợng
trên làm đề tài nghiên cứu, vì vậy câu hỏi nghiên cứu mà đề tài đặt ra đó là:
- Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt Nam
hiện nay nhƣ thế nào
- Giải pháp nào cho phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt
Nam ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn tìm ra
những giải pháp phù hợp phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt
Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận về nguồn nhân
lực và phát triển nguồn nhân lực. Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích, đánh
3


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


giá thực trạng nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt Nam, chỉ ra những
thành tựu đã đạt đƣợc và những tồn tại, thách thức trong việc phát triển nguồn
nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt Nam; Đƣa ra các giải pháp phát triển nguồn
nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực tại Nhà
hát Múa rối Việt Nam.
+ Về không gian: Nhà hát Múa rối Việt Nam.
+ Về thời gian: Các số liệu sử dụng là số liệu từ năm 2007 đến năm
2014.
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về nhân lực, nguồn
lực và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. Luận
văn trình bày có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề về đặc điểm, vai trò, vị
trí, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành nghệ thuật
biểu diễn và Nhà hát múa rối Việt Nam.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu phản ánh thực trạng nguồn nhân lực và phát
triển nguồn nhân lực của Nhà hát Múa rối Việt Nam; từ đó đánh giá những
kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng trên trong
thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp đổi mới cơ chế chính sách và giải pháp phát
triển nguồn nhân lực Nhà hát Múa rối Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030.

4


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và một số vấn đề lý luận cơ bản
về phát triển nguồn nhân lực.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt
Nam.
Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực Nhà hát
Múa rối Việt Nam.

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
,

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề nhân lực, nguồn nhân lực, chính sách đào tạo, giải pháp phát
triển nguồn nhân lực... là những công trình, đề tài đƣợc nhiều tác giả nghiên
cứu cả về lý thuyết lẫn thực tiễn. Các công trình, đề tài nghiên cứu đều nhấn
mạnh về tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực trong đó có nguồn
nhân lực ngành nghệ thuật biểu diễn đồng thời đƣa ra những kiến nghị khoa
học về các định hƣớng và giải pháp đối với vấn đề này. Nhiều nội dung đã
khẳng định về lý thuyết khoa học những vấn đề ở tầm vĩ mô, đặc biệt đối với
phát triển nguồn nhân lực nói chung, đồng thời cũng cho thấy những vấn đề

phát triển nguồn nhân lực ngành nghệ thuật biểu diễn có tính đặc thù, còn
nhiều khoảng trống cần lý giải kịp thời. Các công trình, đề tài cũng đã đề cập
và lý giải những vấn đề về kinh tế nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của hội
nhập quốc tế và đổi mới sâu rộng của nền kinh tế trong nƣớc. Các công trình
cũng đã phần nào cập nhật kiến thức hiện đại, tiếp thu các phƣơng pháp kinh
tế và quản lý nguồn nhân lực tiên tiến.
Trong những năm qua, vấn đề phát triển nguồn nhân lực ngành văn hóa
nghệ thuật đã có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả đề cập. Các
công trình nghiên cứu đều nhấn mạnh về tầm quan trọng của phát triển nguồn
nhân lực, trong đó có nguồn nhân lực ngành văn hóa nghệ thuật; đồng thời
đƣa ra những kiến nghị khoa học về các định hƣớng và giải pháp đối với vấn
đề này.

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Có khá nhiều báo cáo khoa học, các bài viết đăng trên các báo, tạp chí
đề cập đến những vấn đề liên quan đến phát triển nguồn nhân lực nhƣ:
- Bài viết của GS. TS. Hoàng Văn Châu, Hiệu trƣởng trƣờng Đại Học
Ngoại thƣơng đăng trên Tạp chí kinh tế đối ngoại số 38/2009: “Phát triển
nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho hội nhập kinh tế - vấn đề cấp bách sau
khủng hoảng” [3]. Nội dung chủ yếu đề cập đến những bất cập của thị trƣờng
lao động của nƣớc ta. Tác giả nhận định thị trƣờng lao động Việt Nam sẽ tiếp
tục thiếu hụt và khan hiếm nguồn nhân lực cao cấp quản lý trở lên. Sau khi
cuộc khủng hoảng tài chính qua đi, khi các doanh nghiệp tiến hành tái cấu
trúc và nhu cầu nhân lực có chất lƣợng cao tăng lên thì chắc chắn sự mất cân
đối cung - cầu trên thị trƣờng lao động sẽ diễn ra ngày càng trầm trọng hơn
nếu nhƣ Việt Nam không có những biện pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này.
Nguyên nhân của việc này là do các doanh nghiệp thiếu thông tin về thị
trƣờng lao động và chƣa tiếp cận một cách hiệu quả đƣợc với các dịch vụ đào

tạo; nhiều doanh nghiệp chƣa tích cực tham gia vào các chƣơng trình đào tạo;
các sinh viên đã không đƣợc định hƣớng tốt trong việc chọn trƣờng, chọn
ngành nghề theo học. Từ đó tác giả đã đề xuất 10 giải pháp phát triển nguồn
nhân lực chất lƣợng cao trong thời gian tới. các giải pháp tập trung chủ yếu
vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo .
- Tác giả Nguyễn Trung, cựu Đại sứ Việt Nam tại Thái Lan, với bài
viết "Suy nghĩ về phát triển nguồn nhân lực ở nƣớc ta [3]. Nghiên cứu về
nguồn nhân lực, tác giả cho rằng cần phải nhìn nhận nguồn nhân lực bao gồm
tất cả mọi ngƣời thuộc mọi tầng lớp xã hội và nghề nghiệp khác nhau, mọi địa
vị xã hội từ thấp nhất đến cao nhất - kể từ ngƣời làm nghề lao động đơn giản
nhất, nông dân, công nhân, ngƣời làm công việc chuyên môn, ngƣời làm khoa
học, ngƣời làm nhiệm vụ quản lý, nhà kinh doanh, ngƣời chủ doanh nghiệp,
giới nghệ sỹ, ngƣời hoạch định chính sách, quản lý đất nƣớc... Tất cả đều nằm

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

trong tổng thể của cộng đồng xã hội, từng ngƣời đều phải đƣợc đào tạo, phát
triển và có điều kiện để tự phát triển. Với cách tiếp cận này, tác giả đã coi vấn
đề phát triển nguồn nhân lực thực chất là ngày càng làm tốt hơn việc giải
phóng con ngƣời. Điều này đòi hỏi cùng một lúc đặt ra hai yêu cầu: tập trung
trí tuệ và nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực và thƣờng xuyên đổi mới,
cải thiện môi trƣờng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, giữ gìn môi trƣờng tự
nhiên của quốc gia.
Chất lƣợng của công tác giảng dạy ở nƣớc ta đƣợc tác giả đánh giá
thông qua chƣơng trình giảng dạy, ngƣời dạy, chất lƣợng nhà trƣờng. Trong
bài viết này tác giả cung cấp cho ngƣời đọc thông tin đáng chú ý về chất
lƣợng đào tạo ở nƣớc ta thông qua đánh giá của các chủ doanh nghiệp Việt
Nam đối với những lao động đƣợc đào tạo qua các cơ sở đào tạo trong nƣớc:
(a) họ phải đào tạo lại hầu hết mọi ngƣời ở mọi cấp bậc – học nghề, đại học,

sau đại học - mà họ nhận vào doanh nghiệp của mình, (b) họ không tin tƣởng
vào hệ thống đại học và các viện nghiên cứu trong nƣớc, vì chất lƣợng giảng
dạy thấp; nội dung thấp và lạc hậu; khả năng nghiên cứu nghèo nàn; sách vở
và thiết bị đều thiếu, không đồng bộ, cũ kỹ, rất yếu về ngoại ngữ, năng lực tổ
chức và quản lý thấp…
Không đƣa ra các giải pháp cụ thể nhƣng có ba kiến nghị rất đáng quan
tâm đƣợc tác gải đề xuất để khắc phục những bất cập của nguồn nhân lực ở
nƣớc ta là: (a) Bất luận lựa chọn và quyết định giải pháp gì và trong bất cứ
hoàn cảnh nào, ý chí muốn học, tinh thần ham học và học cho đến cùng của
ngƣời dân nƣớc ta, là cái vốn vô giá của quốc gia. Tinh thần này, ý chí này
cần đƣợc gìn giữ, nâng niu, cổ vũ. (b) Sự phát triển ồ ạt theo số lƣợng về giáo
dục ở nƣớc ta đặt ra vấn đề là chất lƣợng của những loại trƣờng nhìn chung là
thấp, nguồn lực có thể huy động đƣợc lại cực kỳ eo hẹp. Giải pháp nào cũng
phải hạn chế xuống mức thấp nhất gánh nặng dồn lên vai học sinh. (c) Bình

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đẳng về cơ hội cho mọi ngƣời là một trong những tiêu chí quan trọng nhất của
xã hội văn minh, trong đó bình đẳng về cơ hội trong giáo dục là quan trọng
bực nhất. Song nguồn lực nƣớc ta có hạn, nƣớc ta phải đi từng bƣớc, điều
kiện cho phép đến đâu thì làm đến đấy, nỗ lực hết mức làm đến đấy.
- Trong báo cáo Khoa học tại Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba
với chủ đề: "Việt Nam: Hội nhập và phát triển", tổ chức tại Hà Nội, Việt
Nam, tháng 12-2008; PGS. TS. Đức Vƣợng, Viện trƣởng Viện Nghiên cứu
nhân tài, nhân lực, Chủ nhiệm đề tài NCKH cấp nhà nƣớc: “Xây dựng đội
ngũ trí thức Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020” (Mã số: KX.04.16/06-100) đã
viết về thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam. Trong
đó, nguồn nhân lực Việt Nam đƣợc xác định gồm nguồn nhân lực từ nông
dân, công nhân, trí thức, công chức viên chức và có những đặc điểm chung là

Nguồn nhân lực ở Việt Nam khá dồi dào, nhƣng chƣa đƣợc sự quan tâm đúng
mức, chƣa đƣợc quy hoạch, chƣa đƣợc khai thác, còn đào tạo thì nửa vời,
nhiều ngƣời chƣa đƣợc đào tạo; Chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa cao, dẫn đến
tình trạng mâu thuẫn giữa lƣợng và chất; Sự kết hợp, bổ sung, đan xen giữa
nguồn nhân lực từ nông dân, công nhân, trí thức,… chƣa tốt, còn chia cắt,
thiếu sự cộng lực để cùng nhau thực hiện mục tiêu chung là xây dựng và bảo
vệ đất nƣớc.
Từ đó, tác giả đã đề xuất 10 giải pháp phát triển nguồn nhân lực Việt
Nam (Cần coi nguồn nhân lực là tài nguyên quý giá nhất của Việt Nam; nâng
cao chất lƣợng con ngƣời và chất lƣợng cuộc sống; Nhà nƣớc phải có kế
hoạch phối hợp tạo nguồn nhân lực từ nông dân, công nhân, trí thức; có kế
hoạch khai thác, đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng các nguồn nhân lực cho đúng;
hằng năm, Nhà nƣớc cần tổng kết về lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực ở
Việt Nam, đánh giá đúng mặt đƣợc, mặt chƣa đƣợc, kịp thời rút ra những kinh
nghiệm, trên cơ sở đó mà xây dựng chính sách mới và điều chỉnh chính sách

9

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đã có về nguồn nhân lực ở Việt Nam...) Tác giả cũng kiến nghị Chính phủ và
các cơ quan chức năng phải có chính sách, biện pháp kết hợp thật tốt giữa đào
tạo và sử dụng trong tổng thể phát triển kinh tế của đất nƣớc, đáp ứng có hiệu
quả nguồn lao động có chất lƣợng cao cho yêu cầu phát triển của nền kinh tế.
- Trong vài năm gần đây, ý thức đƣợc sự bất cập của công tác đào tạo
nói chung, đào tạo du lịch nói riêng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch đã chủ trƣơng phát triển đào tạo theo nhu cầu
xã hội để thu hẹp dần khoảng cách giữa đào tạo và nhu cầu của ngƣời sử
dụng, đƣa công tác đào tạo tiệm cận dần với nhu cầu thực tế của xã hội. Các
cuộc hội thảo về vấn đề này đã đƣợc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức
tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật có một số hội thảo, hội nghị chuyên
ngành về nghệ thuật biểu diễn, nhiều bài viết trên các báo, tạp chí có đề cập
đến vấn đề đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tuy nhiên những bài viết mới
chỉ nêu những bức xúc trƣớc thực trạng phát triển nghệ thuật biểu diễn một
cách chung chung, Một số công trình, tác phẩm nghiên cứu mà tác giả đƣợc
biết:
- "Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu vực duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên", Luận án Tiến sĩ của Trần Sơn Hải, 2009. Luận án
đã hệ thống hoá một cách chọn lọc cơ sở lý luận về nguồn nhân lực ngành Du
lịch và phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch, từ việc làm rõ các khái niệm
có liên quan đến các đặc điểm của nguồn nhân lực ngành Du lịch, vai trò và
nội dung của quản lý nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực ngành Du
lịch. Một số bài học kinh nghiệm của một số quốc gia có ngành Du lịch phát
triển cũng đƣợc đúc kết để bổ sung cho những vấn đề lý luận về phát triển
nguồn nhân lực ngành Du lịch. Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực
ngành Du lịch các tỉnh khu vực DHNTB và Tây Nguyên thông qua những

10

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phân tích đánh giá về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu ngành nghề, đào tạo của
nguồn nhân lực ngành Du lịch và hệ thống đào tạo du lịch trên địa bàn khu
vực. Công tác quản lý nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực ngành Du
lịch đƣợc đánh giá và đặt ra nhƣ là một trong những vấn đề cần giải quyết
trong thời gian tới để khắc phục các bất cập, yếu kém của nguồn nhân lực
ngành Du lịch. Luận án đã tổng quan, hình thành các quan điểm, phƣơng
hƣớng, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch các tỉnh khu vực
DHNTB và Tây Nguyên trong thời gian tới. Để phát triển nguồn nhân lực
ngành Du lịch phù hợp với chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc và phát triển du

lịch của khu vực, Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhƣ tăng cƣờng quản lý
nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực; nâng cao chất lƣợng đào tạo
nguồn nhân lực ngành Du lịch. Luận án cũng đã kiến nghị với các Bộ, ngành
và địa phƣơng để tạo điều kiện triển khai đƣợc hệ thống các giải pháp nói
trên.
- "Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Viện phim Việt Nam", Luận
văn Thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Anh Quảng, 2012. Tác giả đã làm sáng tỏ cơ
sở lý luận, đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp phát triển nguồn nhân
lực cho Viện phim Việt Nam.
- "Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Nhà hát Múa rối Việt Nam giai
đoạn 2013 - 2018", Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Ngô Thanh Thủy, 2013. Với
việc đề ra hệ thống các chiến lƣợc cho Nhà hát, tác giả mong muốn sẽ giúp
cho Nhà hát có thể phát triển bền vững trong cơ chế thị trƣờng vừa đảm bảo
nhiệm vụ bảo tồn các giá trị văn hoá truyền thống, vừa biết khai thác, phát
huy những giá trị văn hoá truyền thống nhƣ một thế mạnh để cạnh tranh nhằm
tăng doanh thu, không ngừng phát triển và khẳng định vị thế trong nƣớc và
quốc tế.

11

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cần
tiếp tục nghiên cứu.
Những nghiên cứu kể trên mới dừng lại ở các nghiên cứu chung về
nguồn nhân lực ở tầm vĩ mô, hoặc chỉ đề cập đến một số khía cạnh của việc
phát triển nguồn nhân lực, trong đó công tác đào tạo nguồn nhân lực đƣợc
phân tích mổ xẻ kỹ lƣỡng nhất. Chƣa có một công trình nghiên cứu nào (kể cả
trong các giáo trình của các cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn
và Dự án phát triển nguồn nhân lực nghệ thuật biểu diễn của Cục Nghệ thuật
biểu diễn) đề cập một cách có hệ thống về cơ sở lý luận của công tác phát

triển nguồn nhân lực ngành nghệ thuật biểu diễn.
Một khía cạnh khác ít đƣợc các công trình quan tâm nghiên cứu là nội
dung quản lý nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực ngành nghệ thuật
biểu diễn. Đây là một nội dung rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến chất
lƣợng của sự phát triển nguồn nhân lực ngành nghệ thuật biểu diễn nhƣng các
nghiên cứu hoặc chỉ đề cập đến công tác quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục
đào tạo hoặc quản lý nhà nƣớc về nghệ thuật biểu diễn
Hệ thống các giải pháp của các nghiên cứu trên cũng dừng lại ở tầm vĩ
mô, phần lớn đƣợc đề xuất cho phát triển nguồn nhân lực nói chung, nếu áp
dụng cho ngành nghệ thuật biểu diễn thì sẽ rất khó phát huy hiệu quả.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành nghệ thuật biểu diễn và đặc biệt là
ngành biểu diễn nghệ thuật múa rối là một chuyên ngành hẹp, có tính đặc thù
cao cho đến nay chƣa có công trình đề tài nào đặt vấn đề nghiên cứu một cách
hệ thống về lý luận, thực tiễn, thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân
lực ngành nghệ thuật biểu diễn nói chung và nghệ thuật múa rối nói riêng.
Vì vậy đề tài "Phát triển nguồn nhân lực tại Nhà hát Múa rối Việt Nam"
rất cần thiết và có ý nghĩa lý luận, thực tiễn cho ngành nghệ thuật biểu diễn
nói chung và Nhà hát Múa rối Việt Nam nói riêng. Đặc biệt, trƣớc tình hình

12

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Nhà hát chuẩn bị xã hội hóa thì đề tài có ý nghĩa rất quan trọng cho Nhà hát
Múa rối Việt Nam, giúp Nhà hát có thể cải cách và hoàn thiện bộ máy quản lý
của mình sao cho phù hợp với điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng góp phần
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ngành nghệ thuật múa rối một cách hiệu
quả đáp ứng đƣợc thị hiếu ngày càng cao của khán giả.
1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực.
1.2.1. Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định

của một quốc gia, cũng có thể đƣợc xác định trên một địa phƣơng, một ngành
hay một vùng. Theo đó, nguồn nhân lực đƣợc xác định bằng số lƣợng và chất
lƣợng của bộ phận dân số có thể tham gia vào hoạt động kinh tế, xã hội. Tiềm
năng lao động của con ngƣời bao hàm cả thể lực, trí lực và tâm lực (nhƣ đạo
đức, lối sống, nhân cách và truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc).
Số lƣợng, chất lƣợng của bộ phận dân số có thể tham gia vào hoạt động
kinh tế xã hội chính là số lƣợng, chất lƣợng của bộ phận dân số trong độ tuổi
đang có việc làm, chƣa có việc làm nhƣng có khả năng làm việc. Về chất
lƣợng nguồn nhân lực đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu về tình trạng phát triển
thể lực; trình độ học vấn, kiến thức, tay nghề, tác phong nghề nghiệp; cơ cấu
tuổi tác, giới tính, thiên hƣớng, tình trạng phân bổ theo lãnh thổ và khu vực
hoạt động là thành thị hay nông thôn.
Theo Luật Lao động, nguồn nhân lực của xã hội bao gồm những ngƣời
trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhƣng có khả năng hoặc sẽ tham
gia lao động. Số lƣợng nguồn nhân lực phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và
độ tuổi lao động; chất lƣợng nguồn nhân lực phụ thuộc vào sự nghiệp giáo dục
đào tạo và thể chất ngƣời lao động, yếu tố di truyền, nhu cầu sử dụng.
Nguồn lao động nói theo nghĩa rộng hơn là lực lƣợng lao động. Nó
không chỉ bao gồm lực lƣợng lao động mà còn bao gồm cả bộ phận dân số từ

13

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động, nhƣng chƣa tham gia hoạt động kinh
tế (đang đi học; nội trợ gia đình; không có nhu cầu làm việc; nghỉ hƣu nhƣng
vẫn có khả năng lao động v.v...)
Lực lƣợng lao động hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế bao gồm
toàn bộ những ngƣời từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động đang có việc
làm, hoặc không có việc làm, nhƣng có nhu cầu làm việc. Giữa các quốc gia
có sự khác nhau về quy định đô tuổi lao động. Hiện nay, nhiều nƣớc lấy tuổi
tối thiểu là 15 tuổi, còn tuổi tối đa vẫn có sự khác nhau, tùy thuộc vào tình
hình phát triển kinh tế xã hội của mỗi nƣớc, có nƣớc quy định là 60, có nƣớc
là 65, thậm chí có nƣớc đến 70, 75 tuổi. Đặc biệt ở Úc không có quy định tuổi
về hƣu và do đó không có giới hạn tuổi tối đa. Ở nƣớc ta quy định tuổi lao
động là từ 15 - 60 tuổi đối với nam và từ 15 - 55 tuổi đối với nữ.
Dân số từ đủ 15 tuổi trở lên

Có đủ khả năng lao động


Đang làm
việc trong
các ngành
kinh tế
quốc dân

Thất
nghiệp

Không có khả năng lao động

Nội trợ cho
gia đình
mình

Đi học

Không có
nhu cầu
làm việc

Tình trạng
khác

Lực lƣợng lao động
Nguồn lao động (nguồn nhân lực)
Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa quy mô dân số từ đủ 15 tuổi trở lên với
lực lƣợng lao động và nguồn lao động ở Việt Nam.
14


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Nguồn nhân lực đƣợc phân chia thành: Nguồn nhân lực sẵn có, nguồn
nhân lực tham gia vào hoạt động kinh tế; nguồn nhân lực dự trữ.
Nguồn nhân lực sẵn có
trong dân cƣ

Nguồn nhân lực tham gia trong
hoạt động kinh tế

Nguồn nhân lực dự trữ

Đang
làm
nghĩa
vụ quân
sự

Đi học

Nội trợ


Chƣa
có nhu
cầu làm
việc

Lao động
đang làm
việc trong
các ngành
kinh tế
quốc dân

Lực lƣợng
lao động
đang thất
nghiệp

Hình 1.2: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các bộ phận trong nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có những đặc trưng sau:
- Số lƣợng nguồn nhân lực, trả lời cho câu hỏi là có bao nhiêu ngƣời và
sẽ có thêm bao nhiêu nữa trong tƣơng lai. Sự phát triển về số lƣợng nguồn
nhân lực dựa trên hai nhóm yếu tố bên trong, bao gồm nhu cầu thực tế công
việc đòi hỏi phải tăng số lƣợng lao động; và các yếu tố bên ngoài của tổ chức
nhƣ sự gia tăng về dân số hay lực lƣợng lao động do di dân.
- Chất lƣợng nhân lực, là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận
nhƣ: trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức kỹ năng, sức khỏe, năng lực thẩm
mỹ... của ngƣời lao động. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu
tố quan trọng trong việc xem xét đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực.

15


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

- Cơ cấu nguồn nhân lực, đây là yếu tố không thể thiếu khi xem xét
đánh giá về nguồn nhân lực. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phƣơng diện
khác nhau: cơ cấu về trình độ đào tạo, dân tộc, giới tính, độ tuổi...
1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực.
1.2.2.1. Khái niệm
Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp,
chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện quy mô cơ cấu và nâng cao chất
lƣợng từng con ngƣời lao động (trí tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý - xã hội)
đáp ứng đòi hỏi về nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai
đoạn phát triển.
Cũng tƣơng tự nhƣ trong các thuật ngữ tăng trƣởng và phát triển kinh
tế, phát triển nguồn nhân lực gắn liền với sự hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, thể hiện ở việc nâng cao nâng cao trình độ giáo dục quốc
dân, trình độ kỹ thuật, chuyên môn, sức khỏe và thể lực cũng nhƣ ý thức hệ,
đạo đức của ngƣời lao động. Còn tăng trƣởng nguồn nhân lực gắn với việc
tăng về số lƣợng trong lực lƣợng lao động. Phát triển nguồn nhân lực có vai
trò và ý nghĩa quyết định trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, nhất là
trong bối cảnh dân số, lao động và kinh tế nƣớc ta và ngành nghệ thuật biểu
diễn nói riêng.
Nhƣng tăng trƣởng nguồn nhân lực là một yếu tố của phát triển nguồn
nhân lực do đó quá trình phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi tạo ra sự biến đổi
về mặt số lƣợng và chất lƣợng một cơ cấu đội ngũ nhân lực hợp lý cần thiết
để tham gia một cách hiệu quả vào quá trình phát triển vì sự tiến bộ kinh tế xã
hội. Khác với đầu tƣ cho các nguồn lực phi con ngƣời, đầu tƣ cho nguồn nhân
lực là sự tác động đến đời sống của các cá nhân, gia đình, cộng đồng và toàn
xã hội nói chung.

16


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×