TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
ĐỀ THI MÔN TOÁN
LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề này có 01 trang, gồm 05 câu)
x + 2 y 2 + 1 − y 2 + y + 1 = 0 ( 1)
2
4
( x + y ) ( x + 4 y + y ) + 3 y = 0 ( 2 )
Câu 1(4 điểm): Giải hệ phương trình
Câu 2(4 điểm): Đường tròn (J) bàng tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC tại A′ và
phần kéo dài của AB, AC tại C ′, B′ . Gọi (O) và (I) lần lượt làcác đường tròn ngoại
tiếp, nội tiếp tam giác ABC. D là trung điểm B′C ′ . Chứng minh rằng D thuộc đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì A′ thuộc đường thẳng IO.
Câu 3(4 điểm): Cho a, b, c là ba số thực dương. Chứng minh rằng :
a b c c+a a +b b+c
+ + ≥
+
+
.
b c a c+b a+c b+a
Câu 4(4 điểm): Trên bảng có bốn số 3, 4, 5, 6. Mỗi lần thực hiện, cho phép xóa đi hai
2
2
2
2
số x, y có trên bảng và thay bằng x + y + x + y và x + y − x + y . Hỏi sau một
số hữu hạn bước thực hiện, trên bảng có thể xuất hiện một số nhỏ hơn 1 được không?
n2 − 1
Câu 5(4 điểm): Cho số nguyên dương n sao cho 3
là tích của hai số tự nhiên
liên tiếp. Chứng minh rằng n là tổng của hai số chính phương liên tiếp.
------------------- HẾT ------------------Người ra đề
Lê Xuân Nam
(ĐT : 0915 72 55 77)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TOÁN. LỚP 10
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếuđúng cho điểm tối da theo thang
điểmđãđịnh.
Câ
u
Nội dung
Điểm
2
Điều kiện xác định x + 2 y + 1 ≥ 0 .
2
a
=
x
+
y
,
b
=
y
, b ≥ 0 . Ta có phương trình (2) trở thành
Đặt
a = −b
a 2 + 4ab + 3b 2 = 0 ⇔ ( a + b ) ( a + 3b ) = 0 ⇔
a = −3b
2
2
x
+
y
=
−
y
⇔
x
=
−
y
− y ( 3)
a
=
−
b
+) Với
ta có
1,0
1,5
Thế (3) vào (1) ta được
1
y 2 − y + 1 − y 2 + y + 1 = 0 ⇔ ( y 2 − y + 1) − y 2 − y + 1 − 2 = 0
1 + 13
⇒ x = −4 − 13
y =
y 2 − y + 1 = −1
2
2
⇔
⇔ y − y−3=0⇔
y2 − y + 1 = 2
1 − 13
⇒ x = −4 + 13
y =
2
Cả hai giá trị này của x đều thỏa mãn điều kiện xác định.
2
2
+) Với a = −3b ta có x + y = −3 y ⇔ x = −3 y − y ( 4 ) .
Thế (4) vào (1) ta được phương trình
− y 2 − y + 1 − y 2 + y + 1 = 0 ⇔ y = −1 ⇒ x = −2
(thỏa mãn điều kiện
xác định).
Kết luận: Hệ phương trình có ba nghiệm là
1 + 13
1 − 13
−4 − 13;
÷, −4 + 13;
÷, ( −2; −1)
2
2
.
GọiD là tâm đường tròn đi qua B, C, I, J ⇒ D là trung điểm IJ.
JA′ ⊥ BC , OD ⊥ BC ⇒ OD / / JA′ .
2
1,5
1,0
Ta cần chứng minh bán kính đường tròn (J) gấp đôi bán kính của 1,0
A
ra sin = JD = ID = BD.
2
đườngtròn ngoại tiếp tam giácABC. Ta có:
Áp dụng định lí sin cho tam giác ABD có:
1,0
A
A
A
1
BD = 2 R sin ⇒ ra sin = 2 R sin ⇒ ra = 2 R ⇒ OD = JA′
2
2
2
2
1,0
1
⇒ O′D = JA′ ⇒ O′ ≡ O
2
Nếu OD cắt IA′ tại O′ thì O′ là trung điểm IA′
.
3
a + c 1 + xy
1− x
a
b
c
=
= x+
= x, = y , = z
1+ y .
c
a
Đặt b
. Ta có b + c 1 + y
b+a
1− y b + c
1− z
1,5
= y+
;
=z+
1+ z b + a
1+ x .
Tương tự ta có c + a
Khi đó bài toán trở thành
Cho x, y, z là ba số số thực dương thỏa mãn xyz = 1 . Chứng minh rằng
x −1 y −1 z −1
+
+
≥ 0 ⇔ x 2 z + z 2 y + y 2 x + x 2 + y 2 + z 2 ≥ x + y + z + 3 ( *)
y +1 z +1 x +1
2
2
2
1,5
x
z
+
z
y
+
y
x ≥ 3.
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM ta có
x +y +z
2
2
2
( x + y + z)
≥
2
≥ 3 xyz ( x + y + z ) = x + y + z
3
Ta lại có
.
Từ đó bất đẳng thức (*) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ 1,0
khi a = b = c.
4
5
2
2
2
2
a
=
x
+
y
+
x
+
y
,
b
=
x
+
y
−
x
+
y
Đặt
. Ta có
1 1
1
1
x+ y 1 1
+ =
+
=
= +
a b x + y + x2 + y2 x + y − x2 + y 2
xy
x y
2,0
.
Như vậy, qua mỗi phép biến đổi, tổng nghịch đảo các số trên bảng không
2,0
1 1 1 1 19
+ + + =
<1
thay đổi. Vì ban đầu có 3 4 5 6 20
nên qua một số hữu hạn
bước thực hiện phép biến đổi ta không thể nhận được một số nhỏ hơn 1
trên bảng.
n2 − 1
= a ( a + 1) , ( a ∈ ¥ )
1,0
Giả sử ta có 3
.
Khi đó
2
n 2 = 3a 2 + 3a + 1 ⇒ 4n 2 − 1 = 12a 2 + 12a + 3 ⇒ ( 2n − 1) ( 2n + 1) = 3 ( 2a + 1)
Vì 2n − 1 và 2n + 1 là hai số lẻ liên tiếp nên ta có hai trường hợp:
2
1,5
2n − 1 = 3 p
2
2
⇒
q
=
3
p
+
2
2
Trường hợp 1: 2n + 1 = q
.
Vô lý vì một số chính phương chia 3 chỉ có số dư là 0 hoặc 1.
2
2n − 1 = p
1,0
2
2
n
+
1
=
3
q
Trường hợp 2:
Khi đó p phải là số lẻ.
2
2
2
p
=
2
k
+
1,
k
∈
¥
⇒
2
n
=
2
k
+
1
+
1
⇒
n
=
k
+
k
+
1
(
)
(
)
Giả sử
, là điều
phải chứng minh.