y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------
HÀ THỊ MINH HẠNH
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------
HÀ THỊ MINH HẠNH
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS. TS NGUYỄN NGỌC THANH
HÀ NỘI - 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự
quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ
lòng cảm ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Ngọc
Thanh, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Những ngƣời vô cùng quan trọng với tôi là bố mẹ, gia đình tôi, họ đã động
viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin đƣợc dành những lời cảm ơn sâu sắc
về những hy sinh và san sẻ của họ để tôi có thể hoàn thành khóa học của mình.
Với sự hỗ trợ rất nhiệt tình của nhiều bạn bè và đồng nghiệp, bằng cách trực
tiếp và gián tiếp, mặc dù không đƣợc kể đến ở đây nhƣng tôi vẫn xin đƣợc bày tỏ sự
biết ơn thực sự tới họ. Còn lại những sai sót và khiếm khuyết trong bài là những yếu
điểm của tôi.
Xin chân thành cảm ơn!
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ
nguồn gốc.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Công tác quản lý các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách
hiện nay là một vấn đề bức xúc và liên quan đến nhiều các chủ thể. Việc
nghiên cứu, tìm ra các giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ phát
triển sử dụng vốn ngân sách, nhằm khắc phục những hạn chế trong hoạt động
đầu tƣ và xây dựng ở tỉnh Hà Giang khi nền kinh tế hội nhập là việc làm có ý
nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. Trong luận văn này tôi tập trung
hoàn thành một số công việc sau:
1. Đã hệ thống hoá những lý luận cơ bản liên quan đến dự án đầu tƣ,
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ, và công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. Tham khảo kinh nghiệm quản lý của một số
địa phƣơng và bài học rút ra cho tỉnh Hà Giang đối với công tác quản lý dự án
đầu tƣ.
2. Đã đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu chính, phƣơng pháp nghiên cứu và
hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Đã mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án
sử dụng vốn ngân sách tại tỉnh Hà Giang một cách trung thực, khách quan.
Rút ra những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại thiếu sót cần khắc phục. Đây là
những vấn đề quan trọng làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp, nhằm hoàn
thiện công tác quản lý các dự án sử dụng vốn ngân sách.
4. Đề xuất phƣơng hƣớng, chiến lƣợc đầu tƣ phát triển, về một số giải
pháp chủ yếu có tính thiết thực nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu
tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nói chung và trên địa bàn tỉnh Hà Giang nói
riêng, nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong giai
đoạn tới.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Trƣớc mắt cần tập trung điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ, đổi mới công tác kế hoạch
hoá, hết sức quan tâm đến việc lập và thẩm định dự toán đầu tƣ, đổi mới công
tác cán bộ quản lý dự án, thực hiện nghiêm túc Luật xây dựng, Luật đấu thầu;
đẩy nhanh tốc độ giải ngân, làm tốt công tác quyết toán, tăng cƣờng công tác
quản lý chất lƣợng công trình, thực hiện tích cực và hiệu quả việc chống thất
thoát lãng phí trong đầu tƣ xây dựng, hoàn chỉnh cơ chế chính sách quản lý và
nâng cao trình độ cán bộ quản lý vốn đầu tƣ. Trong các giải pháp trên thì giải
pháp lập và thẩm định dự án đầu tƣ giữ vai trò quyết định.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VÀ TỔNG QUAN
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .................................... 4
1.1. Khái niệm về đầu tƣ ................................................................................... 4
1.2. Khái niệm dự án đầu tƣ: ............................................................................. 5
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ: .......................................................................... 5
1.2.2. Thành phần của dự án đầu tƣ: ................................................................. 5
1.2.3. Vai trò của dự án đầu tƣ: ......................................................................... 6
1.2.4. Đặc điểm của dự án đầu tƣ:..................................................................... 6
1.2.5. Phân loại dự án đầu tƣ ............................................................................. 7
1.2.6. Chu kỳ dự án ........................................................................................... 8
1.3. Quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn NSNN: .............................. 16
1.3.1 Vốn ngân sách Nhà nƣớc ....................................................................... 16
1.3.2 Phạm vi đầu tƣ phát triển từ ngân sách Nhà nƣớc ................................. 19
1.3.3. Quản lý dự án ........................................................................................ 20
1.3.4. Nội dung quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc: .................. 21
1.3.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ: .......................................... 25
1.4. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................... 30
1.4.1 Các công trình nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ của các nƣớc phát
triển.................................................................................................................. 30
1.4.2. Các nghiên cứu trong nƣớc về quản lý đầu tƣ dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nƣớc. ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 33
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu chính .................................................................. 33
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................ 33
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 34
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 34
2.2.4. Phƣơng pháp sử lý số liệu điều tra ........................................................ 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG ..................................................................................................... 36
3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang ........................... 36
3.1.1. Các đặc điểm tự nhiên xã hội của tỉnh Hà Giang ................................. 36
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian 2008-2013 .......... 42
3.2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang thời gian qua. .............................. 48
3.2.1. Kết quả đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc trong những năm qua .. 48
3.2.2. Vai trò của các dự án đầu tƣ đối với phát triển kinh tế xã hội .............. 52
3.2.4. Tình hình quản lý các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn từ ngân sách
nhà nƣớc .......................................................................................................... 60
3.3. Những nhân tố tác động đến công tác quản lý ......................................... 73
3.3.1. Năng lực Ban quản lý và chủ đầu tƣ ..................................................... 73
3.4. Đánh giá công tác quản lý ........................................................................ 75
3.4.1. Đánh giá chung về quản lý dự án đầu tƣ sử dụng vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2008- 2013 ........................................................ 75
3.4.2. Một số tồn tại trong quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc với các chủ
đầu tƣ ............................................................................................................... 77
3.4.3. Năng lực quản lý dự án đầu tƣ của các chủ đầu tƣ ............................... 78
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ SỬ DỤNG VỐN NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ............................................................. 80
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang, giai
đoạn 2015-2020:.............................................................................................. 80
4.2. Xác định đúng chiến lƣợc đầu tƣ phát triển ............................................. 82
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Hà Giang .............................................................................. 84
4.3.1. Đổi mới công tác kế hoạch hoá đầu tƣ: ................................................. 85
4.3.2. Nâng cao chất lƣợng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ:.......... 88
4.3.3. Đổi mới và nâng cao trình độ, năng lực đạo đức cho chủ đầu tƣ và cán
bộ quản lý dự án : ............................................................................................ 92
4.3.4. Thực hiện nghiêm túc Luật đấu thầu .................................................... 93
4.3.5. Chấn chỉnh và nâng cao kỷ luật, chất lƣợng quyết toán vốn đầu tƣ ..... 94
4.3.7. Hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng công trình. ............................. 97
4.3.8. Chống thất thoát vốn Nhà nƣớc trong đầu tƣ và xây dựng: ................ 100
4.3.9. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý ....................................................... 105
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 109
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Stt
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
1 BCH
Ban Chấp hành
2 BTV
Ban Thƣờng vụ
3 CNH-HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
4 GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
5 HĐND
Hội đồng nhân dân
6 KT-XH
Kinh tế - Xã hội
7 MTQG
Mục tiêu quốc gia
8 NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
9 TB-XH
Thƣơng binh xã hội
10 TT
Thị trấn
11 UNDP
Chƣơng trình phát triển liên hiệp quốc
12 XDCB
Xây dựng cơ bản
i
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chu kỳ của dự án đầu tƣ ................................................................... 9
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của tỉnh Hà Giang ............. 43
Bảng 3.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ phát triển thời kỳ 2008 – 2013 ......................... 49
phân theo ngành kinh tế .................................................................................. 49
Bảng 3.3. GDP và tốc độ tăng trƣởng GDP thời kỳ 2008 - 2013 ................... 52
Bảng 3.4. Tỷ lệ lực lƣợng lao động giữa các khu vực trong các ngành kinh tế
thời kỳ 2008- 2013 .......................................................................................... 54
Biểu 3.5. Số việc làm tăng thêm ..................................................................... 54
Bảng 3.6. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh phân theo ba khu vực kinh
tế ...................................................................................................................... 55
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tƣ XDCB qua các năm ............. 61
ii
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ phát triển là nhiệm vụ chiến lƣợc, một giải pháp chủ yếu để
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng tăng trƣởng cao,
ổn định và bền vững cho một đất nƣớc cũng nhƣ trong từng địa phƣơng. Vốn
ngân sách là một nguồn vốn chủ đạo của quốc gia trong phát triển hạ tầng cơ
sở dƣới hình thức tài trợ trực tiếp nhƣ các chƣơng trình dự án đầu tƣ phát
triển, chƣơng trình mục tiêu quốc gia. Vấn đề quản lý hiệu quả dự án đầu tƣ
phát triển sử dụng vốn NSNN đang là vấn đề đƣợc toàn xã hội quan tâm.
Thời gian vừa qua cùng với cả nƣớc, tỉnh Hà Giang đã có nhiều cố
gắng và thu đƣợc một số kết quả trong lĩnh vực đầu tƣ phát triển. Việc quản lý
dự án theo Luật đầu tƣ, Luật đấu thầu đã có tiến bộ. Nhiều dự án đầu tƣ đã
hoàn thành và từng bƣớc phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cải thiện từng bƣớc đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Song
đến nay so với mặt bằng chung của cả nƣớc, Hà Giang vẫn là tỉnh có điểm
xuất phát và tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế thấp. Tổng ngân sách dành cho đầu
tƣ phát triển rất nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ còn hạn chế. Bởi vậy, vấn
đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển luôn thu hút sự quan tâm
của các cấp, các ngành. Do đặc thù các công trình hạ tầng cơ sở KT - XH đòi
hỏi vốn lớn, khả năng thu hồi vốn thấp, ít hấp dẫn các thành phần kinh tế khác
hoặc các thành phần kinh khác không đƣợc phép đầu tƣ nhƣng là các dự án có
ảnh hƣởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế nên nguồn vốn Ngân sách Nhà
nƣớc luôn giữ vai trò tiên phong, sẽ có ngày một nhiều hơn nữa các dự án đầu
tƣ sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc trong tƣơng lai gần trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
Để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn
1
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
NSNN, nhiệm vụ đặt ra không chỉ chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án mà trong tất
cả các khâu, các giai đoạn của dự án từ nghiên cứu cơ hội dự án cho đến khi
dự án kết thúc xây lắp đi vào hoạt động. Dự án đầu tƣ vốn NSNN là công cụ
cho việc thực hiện mục tiêu tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh, phát triển các lĩnh vực văn hoá - xã hội, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh
doanh, thu hút đƣợc các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển, tận dụng mọi cơ hội
từ bên ngoài cho phát triển kinh tế của tỉnh. Vì thế, việc làm thế nào để hoàn
thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ sử dụng vốn đầu tƣ phát triển bằng
vốn ngân sách Nhà nƣớc là vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó,
học viên đã chọn vấn đề: “Quản lý các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng
vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang” làm luận văn tốt nghiệp khóa
học.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Đƣa ra một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý và nâng
cao hiệu quả các dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách Nhà nƣớc
trên địa bàn tỉnh Hà Giang nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh
tế trong giai đoạn tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án
đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn NSNN
trong thời gian qua tại Hà Giang.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tƣ phát triển sử dụng vốn NSNN trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
2
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Công tác quản lý các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn NSNN trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu::
- Về không gian: Chỉ tập trung vào công tác quản lý các dự án đầu tƣ
phát triển sử dụng vốn NSNN do tỉnh quản lý .
- Về thời gian: Nghiên cứu giai đoạn từ 2008 đến nay, đề xuất giải pháp
cho giai đoạn tiếp theo.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chương 1: Những vấn lý luận chung và tổng quan tình hình nghiên cứu
về quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư phát
triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Chương 4: Định hướng và Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các
dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Giang từ nay đến năm 2020.
3
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VÀ TỔNG QUAN
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Khái niệm về đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm đầu tư:
Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục đích cụ thể
nào đó của ngƣời sở hữu vốn (hoặc ngƣời đƣợc cấp có thẩm quyền giao quản
lý vốn) với những yêu cầu nhất định.
Đầu tư phát triển là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
1.1.2. Vai trò của đầu tư trong nền kinh tế:
Đầu tƣ xây dựng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển
của bất kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật,
những nền tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản hình thành các công trình mới với thiết bị công
nghệ hiện đại; tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp
ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc và đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt
kinh tế; chính trị - xã hội; an ninh - quốc phòng.
Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta hiện nay, quản lý hiệu
quả các dự án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất
thoát những nguồn lực vốn đã rất hạn hẹp.
4
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
1.2. Khái niệm dự án đầu tƣ:
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ:
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó
dƣới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt đƣợc mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của
nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.
Theo Luật đầu tư: Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn
hoặc dài hạn để tiến hành đầu tƣ, kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định.
Theo Luật xây dựng: Dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông
qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tƣ xây dựng hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
1.2.2. Thành phần của dự án đầu tƣ:
- Mục tiêu của dự án: Mục tiêu đƣợc thể hiện ở hai mức:
+ Mục tiêu phát triển là những lợi ích kinh tế xã hội do thực hiện dự án
mang lại.
+ Mục tiêu trƣớc mắt là các mục đích cụ thể cần đạt đƣợc của việc thực
hiện dự án.
- Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lƣợng, đƣợc
tạo ra từ những các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần
thiết để thực hiện đƣợc các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện
5
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành
động cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực
hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Về vật chất, tài chính và con ngƣời cần thiết để tiến
hành các hoạt động của dự án. Gía trị hoặc chi phí của các nguồn lực này
chính là vốn đầu tƣ cần cho các dự án.
1.2.3. Vai trò của dự án đầu tƣ:
- Dự án đầu tƣ là phƣơng tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu
kinh tế.
- Dự án đầu tƣ giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển.
- Dự án đầu tƣ góp phần xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật ,nguồn
lực mới cho phát triển.
- Dự án đầu tƣ giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm hàng hoá
trên thị trƣờng, cân đối mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Dự án đầu tƣ góp phần không ngừng nâng cao đời sống ,vật chất
và tinh thần cho nhân dân ,cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội của đất nƣớc.
1.2.4. Đặc điểm của dự án đầu tƣ:
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tƣ phải mang các đặc tính sau:
- Tính khoa học: Thể hiện ngƣời soạn thảo dự án đầu tƣ phải có một
quá trình nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội
dung về công nghệ kỹ thuật. Tính khoa học còn thể hiện trong quá trình soạn
thảo dự án đầu tƣ cần có sự tƣ vấn của cơ quan chuyên môn.
- Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tƣ phải đƣợc nghiên
cứu ,xác định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều
kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động
6
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
đầu tƣ.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tƣ có cơ sở pháp lý vững chắc phù hợp
với chính sách và pháp luật của nhà nƣớc. Nên phải nghiên cứu kỹ chủ
trƣơng, chính sách của nhà nƣớc, văn bản pháp quy liên quan đến hoạt
động đầu tƣ.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tƣ phải tuân thủ các quy định
chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tƣ, kể cả quy định về
thủ tục đầu tƣ. Với các dự án đầu tƣ quốc tế còn phải tuân thủ quy định
chung mang tính quốc tế.
1.2.5. Phân loại dự án đầu tƣ
a. Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:
Đối với dự án đầu tƣ trong nƣớc:
Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tuỳ theo tính chất của dự án
và quy mô đầu tƣ, các dự án trong nƣớc đƣợc chia ra làm 3 nhóm A,B và C.
Đặc trƣng của mỗi nhóm đƣợc quy định trong quy chế quản lý đầu tƣ và xây
dựng ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Có 2 tiêu thức dùng để phân nhóm:
- Dự án thuộc ngành kinh tế nào?
- Dự án có tổng mức đầu tƣ lớn hay nhỏ?
Trong các nhóm thì nhóm A là nhóm quan trọng nhất, phức tạp nhất,
còn nhóm C là nhóm ít quan trọng, ít phức tạp hơn cả.
7
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
b. Theo nguồn vốn:
- Dự án đầu tƣ trong nƣớc: vốn cấp phát, tín dụng, các hình thức huy
động khác.
- Dự án đầu tƣ bằng vốn nƣớc ngoài: nguồn viện trợ nƣớc ngoài ODA
và vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài FDI.
1.2.6. Chu kỳ dự án
a. Khái niệm chu kì dự án:
Chu kỳ dự án là các công việc, các giai đoạn mà một dự án phải trải
qua kể từ khi hình thành ý đồ cho đến khi kết thúc dự án.
Có nhiều góc độ tiếp cận vấn đề chu kỳ dự án, nếu tiếp cận từ góc độ
các công việc mà một dự án phải trải qua thì chu kỳ dự án bao gồm các công
việc sau: xác định dự án, đánh giá và thúc đẩy dự án.
Nếu tiếp cận từ góc độ đầu tƣ ngƣời xem chu kỳ dự án nhƣ là các giai
đoạn đầu tƣ mà mỗi dự án phải trải qua đó là giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai
đoạn thực hiện đầu tƣ và giai đoạn vận hành kết quả đầu tƣ. Dƣới đây chúng
ta sẽ nghiên cứu sâu từng nội dung của chu kỳ dự án theo góc độ này.
Chu kì dự án mà kéo dài khiến cho công tác thanh toán vốn đầu tƣ gặp
nhiều khó khăn, nếu đặt trong chế độ chờ thì các doanh nhiệp không có vốn
để hoạt động do vậy mà đòi hỏi cơ quan nhà nƣớc phải có giải pháp thanh
toán thích hợp tránh rủi ro cho các doanh nghiệp theo thời gian: thời tiết, lãi
xuất, tỷ suất...Điều đó đòi hỏi công tác quản lý chú ý đến vấn đề thời gian
hoàn thành dự án, kiên quyết hoàn thành dự án đúng tiến độ, nhanh chóng đƣa
công trình vào sử dụng. Đó là lý do cần xác định một chu kỳ dự án hợp lý.
b. Sơ đồ chu kỳ dự án gồm 3 giai đoạn:
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tƣ trải qua 3 giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành các kết quả đầu tƣ.
8
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
.d o
Nội dung các bƣớc công việc của mỗi giai đoạn của các dự án không
giống nhau, tuỳ thuộc vào lĩnh vực đầu tƣ (sản xuất kinh doanh hay kết cấu hạ
tầng, sản xuất công nghiệp hay nông nghiệp …), vào tính chất tái sản xuất
(đầu tƣ chiều rộng hay chiều sâu), đầu tƣ dài hạn hay ngắn hạn, …
LË
LẬP
DỰ
ÁN
ĐẦU
TƢ
Nghiên cứu cơ hội
(Nhận dạng dự án)
Nghiên cứu
Tiền khả thi
Nghiªn cøu c¬
héi
Nghiªn cøu
cứu
(NhËn d¹ngNghiên
dù
kh¶ thi
khả thi
¸n)
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Vận hành, khai thác
KHAI
THÁC,
VẬN
HÀNH
Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án
Bảng 1.1. Chu kỳ của dự án đầu tƣ
9
Thiết kế
Xây dựng
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Các bƣớc công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn đƣợc tiến
hành tuần tự nhƣng không biệt lập mà đan xen gối đầu cho nhau, bổ sung cho
nhau nhằm nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo
thuận lợi cho việc tiến hành nghiên cứu ở các bƣớc kế tiếp.
+ Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư:
Trong 3 giai đoạn, giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề và quyết định
sự thành công hay thất bại ở 2 bƣớc sau, đặc biệt là ở bƣớc vận hành kết quả
đầu tƣ. Đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, vấn đề chất lƣợng, vấn đề chính xác
của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự toán là rất quan trọng. Trong quá
trình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí.
Tổng chi phí cho nghiên cứu đầu tƣ chiềm từ 0,5 - 15% vốn đầu tƣ của
dự án. Khi công tác chuẩn bị đầu tƣ tốt thì việc sử dụng tốt 85 - 99,5 % vốn
đầu tƣ của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tƣ (đúng tiến độ, không phải phá
làm lại,tránh đƣợc những chi phí không cần thiết....) đấy là yếu tố để dự án
thuận lợi nhanh chóng thu hồi vốn đầu tƣ và có lãi (đối với các dự án sản xuất
kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến (đối với các
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và dịch vụ xã hội)
*Nhận dạng dự án:
Việc nhận dạng dự án đƣợc thực hiện với các nội dung cụ thể là:
-Xác định dự án thuộc loại nào? Dự án phát triển nghành ,vùng hay dự
án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ,dự án đầu tƣ mới hay mở rộng.
-Xác định mục đích của dự án.
-Xác định sự cần thiết phải có dự án.
-Vị trí ƣu tiên của dự án.
* Xác định dự án:
Đây là quá trình tìm hiểu những cơ hội đầu tƣ có mục đích giải quyết
các vấn đề còn tồn đọng,cản trở kế hoạch phát triển của tỉnh trong hiện tại và
10
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
cả tƣơng lai hay dự án phát triển khai thác một tiềm năng sẵn có trên địa bàn
tỉnh có triển vọng trong tƣơng lai. Xác định dự án cần đƣợc tiến hành trong
khuân khổ chung về phân tích lĩnh vực và phân tích không gian. điều này đảm
bảo rằng đó là những dự án có khả năng tốt nhất có thể đƣợc thực hiện phù
hợp với các hoàn cảnh.
* Nghiên cứu tiền khả thi:
Đây là bƣớc tiếp theo của các cơ hội đầu tƣ có nhiều triển vọng đã đƣợc
lựa chọn với quy mô đầu tƣ lớn. Bƣớc này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh
mà khi xem xét cơ hội đầu tƣ có nhiều triển vọng còn thấy phân vân chƣa
chắc chắn ,nhằm tiếp tục lựa chọn ,sàng lọc các cơ hội đầu tƣ.
Nội dung nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ, các điều kiện thuận lợi và khó
khăn.
- Dự kiến quy mô đầu tƣ ,hình thức đầu tƣ.
- Chọn địa điểm và dự kiến diện tích sử dụng trên cơ sở giảm tối đa
việc sử dụng đất và ảnh hƣởng đến môi trƣờng.
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phƣơng án xây dựng.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ, phƣơng án huy động các nguồn vốn,
khả năng hoàn vốn và trả nợ ,thu lãi.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tƣ về mặt kinh tế xã hội .
- Xác định tính độc lập khi vận hành khai thác của các dự án.
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên giai đoạn này là chua chi tiết, xem
xét ở trạng thái tĩnh, ở mức trung bình của mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh
kỹ thuật tài chính ….Do đó độ chính xác chƣa cao.
*Nghiên cứu khả thi:
Đây là bƣớc sàng lọc cuối cùng để lựa chon dự án tối ƣu, ở giai đoạn
này phải khẳng định: cơ hội đầu tƣ có khả thi hay không? có vững chắc hiệu
11
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
quả hay không? ở bƣớc nghiên cứu này nội dung cũng tƣơng tự nhƣ ở giai
đoạn nghiên cứu tiền khả thi nhƣng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính
xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều xem xét ở trạng thái động ,tức là có
tính đến các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu.
Xem xét sự vững chắc hay không của dự án trong điều kiện có sự tác động
của các yếu tố bất định hoặc cần có các biện pháp tác động để đảm bảo cho
dự án hiệu quả.
Nghiên cứu khả thi loại bỏ các dự án bấp bênh (về thị trƣờng hoặc kỹ
thuật), những dự án mà kinh phí đầu tƣ quá lớn, mức sinh lợi nhỏ hoặc không
thuộc loại ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội hoặc chiến lƣợc
phát triển sản xuất kinh doanh.Nhờ đó mà các chủ đầu tƣ có thể hoặc loại bỏ
hẳn dự án để khỏi tốn thời gian và kinh phí hoặc xếp tạm lại dự án chờ cơ hội
thuận lợi hơn .
Nhƣ vậy, nghiên cứu khả thi là một trong những công cụ thực hiện kế
hoạch kinh tế của ngành, của địa phƣơng của cả nƣớc để biến kế hoạch thành
hành động cụ thể đem lại lợi ích kinh tế xã hội cho đất nƣớc, lợi ích tài chính
cho nhà thầu.
* Thẩm định và ra quyết định đầu tư:
Thẩm định dự án đầu tƣ là việc tổ chức xem xét một cách khách quan
có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hƣởng trực tiếp tới tính khả
thi của dự án từ đó quyết định đầu tƣ và cho phép đầu tƣ.
Đây là quá trình kiểm tra đánh giá nội dung dự án một cách độc lập
cách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án đã tạo ra cơ sở vững
chắc cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả .Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm
định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của nhà nƣớc ra quyết định đầu
tƣ.
Mục đích của thẩm định dự án:
12
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
- Đánh giá tính hợp lý của dự án: Tính hợp lý đƣợc biểu hiện một cách
tổng hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi) và đƣợc biểu hiện
trong từng nội dung và cách thức tính toán của dự án.
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án: Hiệu quả của dự án đƣợc xem xét
trên 2 phƣơng diện: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
- Đánh giá tính khả thi của dự án: Đây là mục đích hết sức quan trọng
trong thẩm định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi.
Tính khả thi còn phải xem xét với nội dung và phạm vi rộng hơn của dự án
(kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trƣờng pháp lý của dự án).
+ Giai đoạn 2. Thực hiện đầu tư:
Trong giai đoạn 2, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. ở giai đoạn
này, 85 - 99,5% vốn đầu tƣ của dự án đƣợc chia ra và nằm khê đọng trong
suốt những năm thực hiện đầu tƣ. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời
gian thực hiện đầu tƣ càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn.
Lại thêm những tổn thất do thời tiết gây ra đối với vật tƣ, thiết bị chƣa hoặc
đang đƣợc thi công, đối với các công trình đang đƣợc xây dựng dở dang.
Thời gian thực hiện đầu tƣ lại phụ thuộc nhiều vào chất lƣợng công tác
chuẩn bị đầu tƣ, vào việc quản lý quá trình thực hiện đầu tƣ, quản lý thực hiện
những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình
thực hiện đầu tƣ đã đƣợc xem xét trong dự án đầu tƣ.
Việc vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tƣ (giai đoạn sản
xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của dự án. Nếu các kết
quả do giai đoạn thực hiện đầu tƣ tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp
chất lƣợng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp với quy mô tối ƣu thì hiệu
qủa hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc
trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý lao động của các kết quả đầu tƣ. Làm
tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ thuận lợi cho
13
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ. Thời gian
phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ chính là vòng đời (kinh tế) của dự
án, nó gắn với đời sống sản phẩm (do dự án tạo ra).
Giai đoạn này chiếm phần lớn thời gian của vòng đời dự án với hai
công việc chính đó là:
*Đấu thầu:
Là qúa trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được những yêu cầu của bên
mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Trong mỗi chu trình dự án, chủ đầu tƣ đều phải thực hiện nhiều công
việc khác nhau từ việc xây dựng, phân tích, thẩm định, lựa chọn công nghệ
đến việc mua sắm vật tƣ, thiết bị,…để thực hiện những công việc này chủ đầu
tƣ có thể tự làm hoặc thông qua tổ chức cá nhân khác có điều kiện chuyên
môn hoá thực hiện.
Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nƣớc và quốc tế đã khẳng
định: đấu thầu là phƣơng thức có hiệu quả nhất thực hiện mục tiêu này, đảm
bảo sự thành công của chủ đầu tƣ. Đây là một phƣơng pháp quản lý có hiệu
quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cƣờng cạnh tranh giữa các
nhà thầu.
Đấu thầu thực chất là quá trình thoả mãn nhu cầu của hai chủ thể cơ
bản tham gia vào quá trình đấu thầu (chủ thầu và nhà thầu) để thực hiện một
dự án sao cho có hiệu quả nhất.
Tùy theo quy mô, tính chất, tiêu chuẩn kĩ thuật của từng dự án để quy
định các thức tổ chức đấu thầu (đầu thầu rộng rãi, đầu thầu hạn chế ....); quy
định thang điểm chấm thầu ... để giảm thiểu chi phí đầu tƣ, nâng cao chất
lƣợng công trình, rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
*Thực hiện dự án:
14
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c