Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Sách Niềm vui khám phá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.02 KB, 75 trang )

NIÏÌM VUI KHAÁM PHAÁ
THE PLEASURE OF FINDING THINGS OUT


THE PLEASURE OF FINDING THINGS OUT.
Copyright © 1999 by Carl Feynman and Michelle Feynman.
Editor’s Introduction, chapter introductions, and footnotes copyright © 1999 by Jeffrey Robbins.
All rights reserved.
First published in the United States by Basic Books, a member of the Perseus Books Group.
Xët bẫn theo húåp àưìng nhûúång quìn búãi Perseus Books, Inc.
Bẫn tiïëng Viïåt © 2009 Nhâ xët bẫn Trễ
BIỂU GHI BIÊN MỤC TRƯỚC XUẤT BẢN ĐƯC THỰC HIỆN BỞI THƯ VIỆN KHTH TP.HCM

Feynman, Richard P
Niềm vui khám phá / Richard P. Feynman ; ng.d. Phạm Văn Thiều, Đặng Đình Long. - T.P. Hồ Chí Minh : Trẻ, 2009.
308tr.; 21 cm. - (Khoa học và khám phá).
Nguyên bản : The pleasure of finding things out.
1. Khoa học. I. Phạm Văn Thiều d. II. Đặng Đình Long d. III. Ts: The pleasure of finding things out.
500 — dc 21
F435



4
NIÏÌ M VUI KHAÁ M PHAÁ


MC LC

Lúâi nối àêìu


7

Niïìm vui khấm phấ

17

Mấy tđnh trong tûúng lai

46

Los Alamos nhòn tûâ bïn dûúái

76

Vùn hốa khoa hổc vâ vai trô ca nố trong xậ hưåi hiïån àẩi

124

Kđch thûúác cấc linh kiïån cố thïí thu nhỗ nhiïìu hún nûäa

145

Giấ trõ ca khoa hổc

172

Bấo cấo ca Richard P. Feynman vïì quấ trònh àiïìu tra
v nưí tâu con thoi Challenger1

183


Khoa hổc lâ gò?

207

Ngûúâi thưng minh nhêët thïë giúái

228

Vâi nhêån xết vïì khoa hổc, giẫ khoa hổc vâ lâm thïë nâo
àïí khưng tûå lûâa dưëi bẫn thên

249

Àún giẫn nhû àïëm 1, 2, 3

264

Richard Feynman àậ dûång lïn mưåt v tr

272

Mưëi quan hïå giûäa khoa hổc vâ tưn giấo

294

5
PHÊÌ N ÀÊÌ U



6
NIÏÌ M VUI KHAÁ M PHAÁ


Lúâi nối àêìu

“Tưi u qu ngûúâi àân ưng nây àïën mûác coi ưng lâ thêìn tûúång ca
mònh”, Ben Jonson1 nhâ biïn kõch dûúái thúâi Nûä hoâng Anh Elizabeth
I àậ viïët nhû vêåy. “Ngûúâi àân ưng” úã àêy chđnh lâ William Shakespeare,
ngûúâi bẩn cng lâ ngûúâi thêìy ca Jonson. Cẫ hai àïìu lâ nhûäng nhâ
viïët kõch tâi ba. Jonson lâ mưåt hổc giẫ cố kiïën thûác un thêm côn
Shakespeare lâ mưåt con ngûúâi phống tng vâ lâ mưåt thiïn tâi. Giûäa
hổ khưng tưìn tẩi sûå àưë k. Shakespeare lúán hún Jonson 9 tíi vâ cấc
vúã kõch ca ưng àậ àûúåc trònh diïỵn trïn sên khêëu ca London trûúác
khi Jonson bùỉt àêìu viïët kõch. Nhû Jonson tûâng nối, Shakespear lâ mưåt
ngûúâi rêët “trung thûåc, cố têm hưìn phống khoấng vâ rưång múã”.
Shakespeare àậ dânh cho ngûúâi bẩn trễ ca mònh sûå hưỵ trúå vâ khđch
lïå thiïët thûåc. Mưåt trong nhûäng hưỵ trúå quan trổng mâ Shakespeare àậ
dânh cho Jonson lâ àống mưåt vai chđnh trong vúã kõch àêìu tiïn ca
Jonson nhan àïì Mưỵi ngûúâi mưåt tđnh nïët, àûúåc trònh diïỵn lêìn àêìu tiïn
vâo nùm 1598. Vúã diïỵn àậ gêy àûúåc tiïëng vang lúán vâ Jonson khúãi
nghiïåp thânh cưng tûâ àố. Vâo thúâi àiïím êëy, Jonson 25 tíi côn
Shakespeare 34 tíi. Sau nùm 1598, Jonson tiïëp tc sấng tấc thú vâ
viïë t kõch, rêë t nhiïì u vúã kõch c a Jonson àậ àûúå c cưng ty c a
Shakespeare trònh diïỵn. Jonson trúã nïn nưíi tiïëng vúái tû cấch lâ mưåt
nhâ thú, nhâ hổc giẫ. Vâ khi qua àúâi, ưng àậ cố vinh dûå àûúåc mai
tấng úã Tu viïån Westminster. Tuy nhiïn, ưng chûa bao giúâ qụn mốn
núå vúái ngûúâi bẩn lúán. Khi Shakespeare mêët, Jonson àậ viïët bâi thú
1


Ben Jonson (11/6/1572 - 6/8/1637) lâ nhâ thú, nhâ biïn kõch nưíi tiïëng ngûúâi Anh.
(Ch thđch ca ngûúâi dõch. Kïí tûâ àêy sệ viïët tùỉt lâ ND).
7
PHÊÌ N ÀÊÌ U


“Tûúãng nhúá ngûúâi thêìy kđnh u ca tưi, William Shakespeare” trong
àố cố nhûäng dông nưíi tiïëng sau:

“Ưng khưng thåc thúâi àẩi nây, mâ lâ ca mn àúâi”
“Dêỵu Ngûúâi khưng biïët gò nhiïìu vïì tiïëng Latinh vâ Hy Lẩp
Nhûng tưn vinh Ngûúâi tưi chùèng cêìn kiïëm àêu xa
Húäi cấc bêåc lêỵy lûâng: Aeschylus, Euripides, Sophocles1
Hậy hưìi sinh àïí nghe Ngûúâi, nhûäng khc bi ca...”
“Thiïn Nhiïn tûå hâo vïì mư tẫ ca ưng
Vâ vui sûúáng khoấc têëm ấo choâng dïåt bùçng nhûäng dông vùn êëy
Nhûng khưng phẫi chó Thiïn Nhiïn lâm nïn têët thẫy
Shakespeare tuåt vúâi, ưng xûáng àûúåc dûå vui.
Trong mùỉt nhâ thú, Thiïn Nhiïn vưën àểp rưìi
Nghïå thåt ca nhâ thú lâm nố thânh khấc lẩ
Viïët nïn mưåt dông lung linh, bao mưì hưi vêët vẫ...
Thi nhên phẫi tûå rên thânh thi nhên, bïn cẩnh dun trúâi...”
Nhûng Jonson vâ Shakespeare thò cố mưëi liïn hïå gò vúái Richard
Feynman? Àún giẫn lâ vò tưi cố thïí lùåp lẩi cêu nối ca Jonson “Tưi
u qu ngûúâi àân ưng nây àïën mûác coi ưng nhû lâ thêìn tûúång ca
mònh”. Sưë phêån àậ àem àïën cho tưi sûå may mùỉn k diïåu khi àûúåc trúã
thânh hổc trô ca Feynman. Tưi lâ sinh viïn ca Àẩi hổc Cornell nùm
1947 vâ ngay lêåp tûác bõ mï hóåc búãi tâi nùng xët chng ca Feynman.
Vúái tđnh kiïu ngẩo ca tíi trễ, tưi quët àõnh mònh cố thïí àống vai
Aeschylus (525-456 trûúác CN) - nhâ viïët kõch Hy Lẩp, àûúåc coi lâ cha àễ ca bi kõch

Hy Lẩp cưí àẩi, tấc giẫ Prometheus bõ xiïìng vâ bưå ba Oresteia; Euripides (480-406 trûúác
CN) - tấc giẫ ca cấc bi kõch Hy Lẩp cưí àẩi Medea, Nhûäng ngûúâi àân bâ thânh Trois,
Hyppolitus ... ; Sophocles (496-406 trûúác CN) - tấc giẫ ca cấc bi kõch Hy Lẩp cưí àẩi
Ajax, Antigone, Oedipus Rex, Electra...

1

8
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


ca Jonson trong mưëi quan hïå vúái Feynman. Tưi khưng k vổng àûúåc
gùåp lẩi Shakespeare dûúái hònh hâi ca mưåt ngûúâi M, nhûng tưi khưng
gùåp khố khùn àïí hònh dung ra Shakespeare khi nhòn thêëy ưng.
Trûúác khi gùåp Feynman, tưi àậ àùng mưåt vâi bâi bấo vïì toấn hổc.
Nưåi dung cấc bâi bấo chûáa àûång rêët nhiïìu tiïíu xẫo thưng minh nhûng
lẩi thiïëu nhûäng nưåi dung cố mưåt têìm quan trổng nâo àêëy. Khi gùåp
Feynman, tưi lêåp tûác hiïíu rùçng mònh àang bûúác vâo mưåt thïë giúái khấc.
Ưng khưng quan têm túái viïåc cưng bưë cấc bâi bấo. Ưng àêëu tranh mưåt
cấch mậnh liïåt hún têët thẫy nhûäng ai tưi tûâng biïët àïí hiïíu àûúåc tûå
nhiïn, bùçng cấch xêy dûång lẩi vêåt l hổc tûâ nhûäng nïìn tẫng cùn bẫn
nhêët. Tưi àậ may mùỉn àûúåc gùåp ưng vâo cëi nùm thûá 8 ca cåc
àêëu tranh êëy. Ngânh vêåt l múái mâ ưng àậ tûâng mûúâng tûúång khi côn
lâ mưåt sinh viïn ca John Wheeler 7 nùm trûúác àêëy, cëi cng, àậ
àûúåc húåp nhêët trong cấch nhòn chùåt chệ vïì tûå nhiïn mâ ưng gổi lâ
“cấch tiïëp cêån khưng thúâi gian”. Vâo nhûäng nùm 1947, cấch nhòn àố
vêỵn chûa àûúåc hoân thiïån, nhiïìu àiïím côn chûa cố kïët lån cëi cng
vâ thiïëu nhêët quấn, nhûng tưi ngay lêåp tûác cho rùçng nố nhêët àõnh sệ lâ
àng àùỉn. Tưi àậ nùỉm bùỉt tûâng cú hưåi àïí àûúåc àïën nghe cấc bíi nối
chuån ca Feynman, àûúåc hổc búi trong cún l nhûäng tûúãng ca

ưng. Ưng ûa thđch trô chuån vâ àậ châo àốn tưi nhû mưåt thđnh giẫ. Vâ
rưìi, chng tưi àậ trúã thânh bẩn bê sët àúâi.
Trong sët mưåt nùm, tưi àậ chûáng kiïën Feynman hoân thiïån phûúng
phấp mư tẫ tûå nhiïn bùçng nhûäng bûác tranh vâ cấc giẫn àưì cho àïën
khi trẫ lúâi àûúåc toân bưå cấc vêën àïì cng nhû loẩi bỗ nhûäng àiïím khưng
nhêët quấn. Sau àố, ưng bùỉt àêìu sûã dng cấc giẫn àưì nhû lâ mưåt cưng
c àïí tđnh ra cấc con sưë. Vúái mưåt tưëc àưå àấng kinh ngẩc, ưng àậ tđnh
àûúåc giấ trõ ca cấc àẩi lûúång vêåt l vâ so sấnh chng trûåc tiïëp vúái
thûåc nghiïåm. Vâ thûåc nghiïåm àậ rêët ph húåp vúái cấc con sưë ca ưng.
Vâo ma hê nùm 1948, chng tưi àậ cố thïí nghiïåm lúâi nối ca Jonson:
“Thiïn Nhiïn tûå hâo vïì mư tẫ ca ưng, vâ vui sûúáng khoấc têëm ấo
choâng dïåt bùçng nhûäng dông vùn êëy”.

9
PHÊÌ N ÀÊÌ U


Trong cng nùm àố, khi bùỉt àêìu àưìng hânh vúái Feynman, tưi cng
tòm hiïíu vïì cưng trònh ca cấc nhâ vêåt l Schwinger vâ Tomonaga,
nhûäng ngûúâi ài theo cấc con àûúâng thưng thûúâng hún, nhûng cng
àậ thu àûúåc cấc kïët quẫ tûúng tûå. Schwinger vâ Tomonaga àậ gùåt hấi
thânh cưng mưåt cấch àưåc lêåp bùçng cấch sûã dng cấc phûúng phấp
phûác tẩp vâ khố khùn hún àïí tđnh ra cấc àẩi lûúång tûúng tûå nhû
Feynman àậ lâm trûåc tiïëp tûâ cấc giẫn àưì ca mònh. Tuy nhiïn,
Schwinger vâ Tomonaga àậ khưng xêy dûång lẩi vêåt l mâ hổ chó dng
vêåt l nhû nố sùén cố nhûng àûa vâo cấc phûúng phấp toấn hổc múái
àïí tấch chiïët ra cấc con sưë tûâ vêåt l. Khi cố cú súã rộ râng àïí kïët lån
rùçng kïët quẫ tđnh toấn ca Schwinger vâ Tomonaga trng húåp vúái kïët
quẫ ca Feynman, tưi nhêån thêëy mònh àậ cố cú hưåi àưåc nhêët vư nhõ
àïí kïët húåp ba l thuët trïn vúái nhau. Tưi àậ viïët bâi bấo cố tiïu àïì

“L thuët phất xẩ ca Tomonaga, Schwinger vâ Feynman” nhùçm giẫi
thđch vò sao ba l thuët cố vễ khấc biïåt nhûng thûåc chêët lâ tûúng
àûúng vúái nhau. Bâi bấo ca tưi àûúåc àùng trïn tẩp chđ Physical Review
nùm 1949 vâ àậ lâ bïå phống cho sûå nghiïåp khoa hổc ca tưi tûúng
tûå nhû thânh cưng ca vúã kõch Tđnh hâi hûúác trong mưỵi con ngûúâi àưëi
vúái Jonson. Vâo thúâi àiïím àố, tưi 25 tíi giưëng nhû Jonson vâ Feynman
31 tíi, đt hún Shakespeare 3 tíi vâo nùm 1598. Tưi àậ rêët thêån trổng
bây tỗ sûå tưn kđnh nhû nhau vúái cẫ ba nhên vêåt chđnh, nhûng trong
thêm têm tưi vêỵn cho rùçng Feynman lâ ngûúâi vơ àẩi nhêët vâ rùçng mc
àđch chđnh ca bâi bấo ca tưi lâ àûa tûúãng mang tđnh cấch mẩng
ca ưng àïën vúái cấc nhâ vêåt l trïn thïë giúái. Feynman àậ khđch lïå tưi
rêët nhiïìu trong viïåc cưng bưë cấc tûúãng ca ưng vâ chûa tûâng cố bêët
k lúâi phân nân nâo vïì viïåc tưi àậ àấnh cùỉp tiïëng vang ca ưng. Ưng
lâ diïỵn viïn chđnh trong vúã kõch ca tưi.
Mưåt trong nhûäng bấu vêåt ca nûúác Anh mâ tưi mang túái M lâ
Nhûäng àiïím nhêën trong cåc àúâi Shakespeare àûúåc viïët búãi J. Dover
Wilson. Àố lâ nhûäng bâi viïët ngùỉn vïì tiïíu sûã ca Shakespeare trong
àố cố trđch dêỵn hêìu hïët nhûäng nhêån xết ca Jonson vïì Shakepeare
mâ tưi àậ nïu úã trïn. Cën sấch àố ca Wilson khưng phẫi lâ mưåt
10
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


cën tiïíu thuët cng khưng phẫi lâ cën sấch vïì lõch sûã mâ lâ sûå
dung hoâ ca hai thïí loẩi àố. Nố àûúåc soẩn dûåa trïn nhûäng lúâi chûáng
trûåc tiïëp, mùỉt thêëy tai nghe ca Jonson vâ nhûäng ngûúâi khấc, nhûng
Wilson àậ lâm sưëng lẩi Shakespeare nhúâ vâo sûå kïët húåp giûäa trđ tûúãng
tûúång ca mònh cng vúái nhûäng tû liïåu lõch sûã đt ỗi êëy. C thïí, bùçng
chûáng àêìu tiïn vïì viïåc Shakespeare tham gia àống trong vúã kõch ca
Jonson àûúåc trđch dêỵn tûâ mưåt tâi liïåu ra àúâi vâo nùm 1709, hún mưåt

trùm nùm sau ngây vúã kõch àûúåc trònh diïỵn. Chng ta àïìu biïët rùçng
Shakespeare nưíi tiïëng cẫ vúái tû cấch mưåt diïỵn viïn lêỵn tû cấch kõch
tấc gia vâ búãi vêåy tưi khưng cố l do gò àïí nghi ngúâ nưåi dung cêu
chuån ca Wilson.
May mùỉn thay cấc tâi liïåu cung cêëp dêỵn chûáng vïì cåc sưëng vâ sấng
tẩo ca Feynman khưng phẫi lâ hiïëm hoi nhû thïë. Vò vêåy, cën sấch
mâ cấc bẩn àang cêìm trïn tay lâ têåp húåp ca nhûäng tû liïåu àem àïën
cho chng ta giổng nối àđch thûåc ca Feynman àûúåc ghi lẩi tûâ nhûäng
lêìn thuët giẫng vâ ghi chếp tònh cúâ. Cấc tâi liïåu khưng chđnh thûác êëy
lâ dânh cho cấc thđnh giẫ àẩi chng thay vò cho nhûäng àưìng nghiïåp
ca ưng. Qua nhûäng tâi liïåu nây, chng ta sệ thêëy con ngûúâi Feynman
nhû ưng vưën thïë, ln ln àa giúän vúái nhûäng tûúãng nhûng lẩi ln
nghiïm tc vúái nhûäng gò mâ ưng coi lâ quan trổng. Àố lâ sûå trung
thûåc, tđnh àưåc lêåp, vâ tinh thêìn sùén sâng chêëp nhêån sûå khưng biïët.
Ưng rêët ghết nhûäng cấi gổi lâ thûá bêåc trong xậ hưåi vâ trên trổng tònh
bẩn ca con ngûúâi trïn mổi nễo àûúâng cåc sưëng. Vâ giưëng nhû
Shakespeare, Feynman cng lâ mưåt diïỵn viïn tâi nùng.
Ngoâi àam mï mậnh liïåt vúái khoa hổc, Feynman rêët cố khiïëu hâi
hûúác vâ nhûäng vui th nhû nhûäng con ngûúâi bònh thûúâng. Mưåt tìn
sau khi àûúåc biïët ưng, tưi àậ viïët thû cho cha mể úã Anh vâ miïu tẫ
vïì ưng nhû sau “ưng êëy mưåt nûãa lâ thiïn tâi vâ mưåt nûãa lâ châng hïì”.
Giûäa cấc cåc àêëu tranh quẫ cẫm ca mònh àïí tòm hiïíu cấc quy låt
ca tûå nhiïn, ưng rêët thđch àûúåc xẫ húi cng vúái bẩn bê, àûúåc chúi
trưëng bongo, àûúåc lâm hâi lông mổi ngûúâi bùçng nhûäng cêu chuån vâ
trô tiïíu xẫo ca mònh. Vïì àiïím nây, ưng cng giưëng nhû Shakespeare.
11
PHÊÌ N ÀÊÌ U


Tưi xin àûúåc trđch dêỵn lúâi chûáng ca Jonson ghi trong sấch ca Wilson

nhû sau: “Khi ưng dûå àõnh bùỉt tay vâo viïët mưåt vúã kõch, ưng cố thïí
viïët qụn ngây qụn àïm, ếp mònh vâo khn khưí, khưng àïëm xóa túái
bêët k thûá gò khấc cho àïën khi ngêët xóu; nhûng khi xong viïåc, ưng lẩi
àùỉm mònh trong nhûäng mưn thïí thao vâ thû giận. Khi êëy, khố cố cấch
nâo àïí kếo ưng trúã lẩi vúái cën sấch ca mònh. Nhûng mưåt khi bùỉt
båc phẫi ngưìi vâo bân lâm viïåc, ưng sệ trúã nïn mẩnh mệ vâ nghiïm
tc hún bêët k lc nâo”.
Àố lâ Shakespeare vâ cng lâ Feynman mâ tưi tûâng biïët, tûâng u
qu vâ coi nhû thêìn tûúång ca mònh.

FREEMAN J. DYSON
Viïån nghiïn cûáu cao cêëp
Princeton, New Jersey

12
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


Lúâi giúái thiïåu ca ch biïn

Gêìn àêy tưi àậ tham dûå mưåt bíi thuët giẫng tẩi phông thđ nghiïåm
danh tiïëng Jefferson ca Àẩi hổc Havard. Diïỵn giẫ lâ Tiïën sơ Lene Hau
àïën tûâ Viïån Rowland, ngûúâi vûâa tiïën hânh mưåt thđ nghiïåm khưng chó
àûúåc àùng trïn Nature, mưåt tẩp chđ khoa hổc danh tiïëng mâ côn àûúåc
nhùỉc túái trïn trang nhêët ca túâ New York Times. Trong thđ nghiïåm
ca mònh, bâ (cng vúái nhốm nghiïn cûáu gưìm cấc sinh viïn vâ cấc
nhâ khoa hổc khấc) àậ chiïëu mưåt chm tia laser qua mưåt mưi trûúâng
vêåt chêët múái cố tïn lâ ngûng t Bose-Einstein. Nố lâ mưåt trẩng thấi
lûúång tûã múái lẩ bao gưìm rêët nhiïìu ngun tûã àûúåc lâm lẩnh àïën gêìn
0 àưå tuåt àưëi. Trong àiïìu kiïån êëy, cấc ngun tûã gêìn nhû khưng

chuín àưång, chng cng vúái nhau ûáng xûã nhû lâ mưåt hẩt duy nhêët.
Mưi trûúâng vêåt chêët nây àậ lâm cho tưëc àưå chm sấng chêåm lẩi túái
mûác khưng thïí tin nưíi, 38 dùåm/giúâ (~ 60,8 km/giúâ - ND). Chng ta
vêỵn biïët lâ ấnh sấng chuín àưång trong chên khưng rêët nhanh vúái
tưëc àưå 168.000 dùåm/giêy (~ 300.000 km/giêy). Khi ấnh sấng chuín
àưång trong mưåt mưi trûúâng vêåt chêët nố sệ bõ chêåm lẩi mưåt cht so
vúái tưëc àưå ấnh sấng trong chên khưng (tó lïå vúái chiïët sët ca mưi
trûúâng - ND). Tuy nhiïn, nïëu chng ta lâm mưåt phếp tđnh sưë hổc àún
giẫn bùçng cấch lêëy 38 dùåm/giúâ chia cho 669,6 triïåu dùåm/giúâ chng
ta sệ àûúåc 0,00000006, tûác lâ vêån tưëc àố chó bùçng 0,000006% ca
tưëc àưå ấnh sấng trong chên khưng. Àïí hònh dung mưåt cấch trûåc quan
vïì kïët quẫ nây, bẩn hậy tûúãng tûúång nố giưëng nhû viïåc Galileo thẫ
nhûäng viïn bi ca ưng tûâ trïn thấp nghiïng Pisa xëng phẫi mêët 2
nùm thò cấc viïn bi múái chẩm àûúåc àïën mùåt àêët.
13
PHÊÌ N ÀÊÌ U


Khi ngưìi nghe, tưi gêìn nhû ngûâng thúã (vâ tưi nghơ lâ ngay cẫ Einstein
cố ngưìi àêy cng sệ phẫi cố êën tûúång). Lêìn àêìu tiïn trong àúâi mònh,
tưi cố thïí cẫm nhêån àûúåc mưåt phêìn nhỗ ca cấi mâ Feynman gổi lâ
“àưåt phấ trong phất minh”. Mưåt cẫm nhêån bêët ngúâ (cố lệ giưëng nhû
sûå kiïån Cha Giïsu ra àúâi, mùåc d trong trûúâng húåp nây àố lâ mưåt
trẫi nghiïåm giấn tiïëp) khi àậ nùỉm bùỉt àûúåc mưåt tûúãng múái tuåt
vúâi. Mưåt àiïìu múái mễ àậ xët hiïån trïn thïë giúái vâ tưi àang àûúåc chûáng
kiïën mưåt sûå kiïån khoa hổc quan trổng. Cẫm nhêån àố chùỉc hùèn sệ
khưng kếm phêìn hûáng th vâ mẩnh mệ nhû cẫm giấc ca Newton khi
ưng nhêån ra rùçng lûåc bđ êín khiïën quẫ tấo rúi xëng àêìu ưng cng
chđnh lâ lûåc àậ khiïën Mùåt trùng xoay quanh Trấi àêët hóåc cẫm giấc
ca Feynman khi ưng àẩt àûúåc bûúác tiïën àêìu tiïn trong quấ trònh tòm

hiïíu bẫn chêët ca mưëi liïn hïå giûäa ấnh sấng vâ vêåt chêët, cưng trònh
àậ mang àïën cho ưng giẫi Nobel.
Ngưìi giûäa cấc thđnh giẫ, tưi gêìn nhû cẫm nhêån àûúåc rùçng Feynman
àang nhòn tưi tûâ phđa sau vâ thò thêìm vâo tai tưi “Anh thêëy chûa. Àố
chđnh lâ l do khiïën cấc nhâ khoa hổc kiïn trò trong nghiïn cûáu cng
nhû khiïën chng tưi àêëu tranh khưng mïåt mỗi àïí tđch ly kiïën thûác.
Chng tưi ngưìi hâng àïm àïí tòm kiïëm lúâi giẫi àấp cho tûâng vêën àïì,
vûúåt qua nhûäng râo cẫn cam go nhêët àïí tiïën lïn mưåt nêëc thang múái
vïì hiïíu biïët àïí rưìi cëi cng chẩm àïën khoẫnh khùỉc vui sûúáng khi
tẩo ra àûúåc sûå àưåt phấ trong phất minh. Àố lâ mưåt phêìn ca niïìm
vui khấm phấ”. Feynman ln nối rùçng ưng nghiïn cûáu vêåt l khưng
phẫi vò danh lúåi mâ lâ àïí tòm kiïëm niïìm vui, àïí àûúåc thỗa mận niïìm
àam mï khấm phấ.
Di sẫn ca Feynman lâ sûå àùỉm mònh vâ hiïën dêng hoân toân cho
khoa hổc – lưgic ca nố, cấc phûúng phấp ca nố, sûå vûát bỗ nhûäng
giấo àiïìu, vâ khẫ nùng vư hẩn vïì sûå hoâi nghi ca nố. Feynman tin vâ
sưëng búãi niïìm xấc tđn rùçng khoa hổc mưåt khi àûúåc sûã dng mưåt cấch
cố trấch nhiïåm sệ khưng chó àem lẩi niïìm vui mâ côn àem lẩi nhûäng
giấ trõ vư cng to lúán khưng thïí ûúác lûúång hïët àûúåc àưëi vúái tûúng lai
ca xậ hưåi loâi ngûúâi. Tûúng tûå nhû nhûäng nhâ khoa hổc vơ àẩi khấc,
14
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


Feynman sùén lông chia sễ nhûäng àiïìu k diïåu ca cấc àõnh låt tûå
nhiïn vúái cấc àưìng nghiïåp vâ bêët k ai. Niïìm àam mï tri thûác ca
Feynman àûúåc miïu tẫ mưåt cấch rộ râng vâ c thïí nhêët trong cën
sấch mâ cấc bẩn àang cêìm trïn tay. Àố lâ mưåt têåp húåp nhûäng bâi
phất biïíu ngùỉn ca ưng, ngoẩi trûâ mưåt bâi, côn thò hêìu hïët àïìu àậ
àûúåc cưng bưë. Cấch tưët nhêët àïí àấnh giấ àng vïì Feynman àố lâ àổc

cën sấch nây, qua àố bẩn sệ àûúåc tiïëp cêån rêët nhiïìu ch àïì mâ
Feynman suy nghơ vâ diïỵn giẫi mưåt cấch thêëu àấo vâ àêìy quën r. ÚÃ
àố, cấc ch àïì khưng chó giúái hẩn úã vêåt l, mâ giẫng dẩy nố khưng ai
cố thïí vûúåt qua àûúåc ưng, mâ cẫ tưn giấo, triïët hổc, vâ nhûäng trô lưë
lùng trïn sên khêëu hổc thåt. Vâ cẫ tûúng lai ca mấy vi tđnh cng
nhû cưng nghïå nano mâ ưng lâ ngûúâi ài tiïn phong. Sûå khiïm tưën vâ
niïìm vui trong khoa hổc, tûúng lai ca khoa hổc, ca nïìn vùn minh
nhên loẩi, thïë giúái quan ca nhûäng nhâ khoa hổc múái vâ nhûäng gốc
khët dêỵn àïën thẫm hổa tâu con thoi Challenger vúái nhûäng bâi tûúâng
thåt àûúåc àùng trïn trang nhêët àậ lâm cho cấi tïn “Feynman” trúã
thânh tûâ cûãa miïång.
Àiïìu àấng nối lâ chó cố rêët đt cấc nưåi dung trng lùåp trong cấc bâi
nối chuån àûúåc trđch dêỵn trong cën sấch nây, mưåt vâi cêu chuån
múái àûúåc nhùỉc lẩi chó úã mưåt vâi núi. Tưi tûå cho mònh quìn àûúåc xốa
ài mưåt vâi nưåi dung trng lùåp àïí trấnh cho ngûúâi àổc phẫi àổc ài àổc
lẩi mưåt cấch khưng cêìn thiïët. Tưi sûã dng dêëu (...) àïí chó ra rùçng nưåi
dung lùåp lẩi àố àậ àûúåc xốa bỗ.
Feynman khưng mêëy ch têm lùỉm àïën vêën àïì ngûä phấp. Àiïìu nây
àûúåc thïí hiïån rộ trong hêìu hïët cấc bâi àûúåc ghi lẩi tûâ cấc bíi nối
chuån hóåc phỗng vêën. Àïí giûä àûúåc àùåc tđnh ca Feynman, nhòn chung
tưi sệ khưng thay àưíi cấch sûã dng cấc mïånh àïì khưng tn theo
cấc quy tùỉc ngûä phấp ca ưng. Tuy nhiïn, úã nhûäng chưỵ ghi êm tưìi
hóåc rúâi rẩc lâm nhûäng tûâ hóåc cm tûâ trúã nïn khưng thïí hiïíu nưíi
thò tưi cố biïn têåp àưi cht àïí cấc bẩn dïỵ theo dội hún. Tưi tin rùçng
àiïìu àố sệ khưng lâm ẫnh hûúãng àïën nhûäng gò thåc vïì Feynman trong
khi bẩn àổc vêỵn cố thïí lơnh hưåi àûúåc nhûäng gò ưng mën truìn àẩt.
15
PHÊÌ N ÀÊÌ U



Àûúåc ngûúäng mưå trong sët cåc àúâi vâ àûúåc tưn kđnh ngay cẫ
khi khưng côn cố mùåt trïn thïë gian nây, Feynman ln lâ kho tri thûác
cho têët cẫ mổi ngûúâi trïn mổi nễo àûúâng cåc sưëng. Tưi hy vổng rùçng,
cën sấch têåp húåp nhûäng bâi giẫng, nhûäng cåc phỗng vêën vâ nhûäng
bâi bấo nưíi tiïëng nhêët ca Feynman sệ khđch lïå vâ mang lẩi niïìm hûáng
th cho cấc thïë hïå nhûäng ngûúâi hêm mưå vâ nhûäng ngûúâi múái àûúåc
biïët àïën bưå ốc àưåc àấo vâ thûúâng xun vui nhưån ca Feynman.
Hậy àổc, khấm phấ vâ àưi khi àûâng ngêìn ngẩi cûúâi phấ lïn hóåc
hổc lêëy mưåt vâi bâi hổc vïì cåc sưëng. Hún têët thẫy, hậy chiïm nghiïåm
niïìm vui thđch khi khấm phấ vïì mưåt con ngûúâi khấc thûúâng.
Tưi xin dânh lúâi cẫm ún trên trổng túái Michelle vâ Carl Feynman vò
sûå gip àúä nhiïåt thânh, túái tiïën sơ Judith Goodstein, Bonnie Ludt vâ
Shelley Erwin lâm viïåc tẩi bưå phêån lûu trûä ca Àẩi hổc Caltech vò sûå
gip àúä khưng thïí thiïëu àûúåc vâ lông hiïëu khấch thõnh tònh, àùåc biïåt
lâ giấo sû Freeman Dyson, ngûúâi àậ viïët cho cën sấch nây Lúâi nối
àêìu thêåt lâ hâm sc vâ tao nhậ.
Ngoâi ra, tưi mën bây tỗ lông cẫm ún chên thânh túái John Gribbin,
Toney Hey, Melanin Jackson vâ Ralph Leighton vò nhûäng lúâi khun
bưí đch vâ thûúâng xun trong sët quấ trònh chín bõ cën sấch nây.
JEFFREY ROBBINS,
Massachusetts, 9/1999

16
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


Chûúng 1

Niïìm vui khấm phấ
Dûúái àêy lâ nưåi dung cåc phỗng vêën Feynman do chûúng trònh

Horizon1 ca Àâi truìn hònh BBC, thûåc hiïån nùm 1981, àûúåc phất
sống tẩi M trong khn khưí chûúng trònh truìn hònh cố tïn
NOVA2. Vâo thúâi gian nây, Feynman àang sưëng nhûäng nùm thấng
cëi cng ca àúâi mònh (ưng mêët nùm 1988). Búãi vêåy, ưng cố àiïìu
kiïån àïí chiïm nghiïåm cåc sưëng bùçng nhûäng kinh nghiïåm àậ tđch
ly àûúåc qua nhiïìu nùm thấng vúái cấch nhòn mâ khưng phẫi bẩn
trễ nâo cng cố thïí cố àûúåc. Cåc nối chuån diïỵn ra trong bêìu
khưng khđ chên thânh, cúãi múã vâ riïng tû vïì nhiïìu ch àïì gùỉn liïìn
vúái con ngûúâi Feynman: Tẩi sao nïëu chó àún thìn biïët tïn gổi ca
mưåt sûå vêåt hay sûå viïåc nâo àố thò cng àưìng nghơa vúái viïåc chùèng
biïët gò vïì sûå vêåt/sûå viïåc àố. Vò sao ưng vâ cấc cưång sûå ca mònh
trong dûå ấn Manhattan3 vêỵn tiïåc tng rưm rẫ vò thânh cưng ca
mưåt loẩi v khđ hy diïåt trong khi úã àêìu kia ca thïë giúái, tẩi
Hiroshima4, hâng nghòn ngûúâi àậ bõ giïët hóåc àang chïët dêìn vò thûá
v khđ àố. Vâ tẩi sao Feynman vêỵn cố thïí hâi lông cho d cố thïí
khưng àûúåc nhêån giẫi Nobel nâo ài chùng nûäa.
1

Horizon lâ mưåt chûúng trònh ca hậng BBC chun vïì khoa hổc vâ cấc hiïån tûúång
tûå nhiïn. Horizon thûåc hiïån rêët nhiïìu cåc phỗng vêën vúái nhûäng nhâ khoa hổc hâng
àêìu trong mổi lơnh vûåc. (ND)
2
Mưåt chûúng trònh truìn hònh vïì khoa hổc àûúåc phất sống úã M. (ND)
3
Dûå ấn chïë tẩo bom ngun tûã ca M trong thïë chiïën thûá II (ND)
4
Tïn thânh phưë nùçm úã phđa Nam ca Nhêåt Bẫn, bõ M thẫ quẫ bom ngun tûã àêìu
tiïn vâo ngây 6 thấng 8 nùm 1945. (ND)
17
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ



Vễ àểp ca mưåt bưng hoa
Tưi cố mưåt anh bẩn lâ nghïå sơ. Àưi khi anh êëy cố nhûäng nhêån
àõnh mâ tưi khưng mêëy àưìng tònh. Mưåt lêìn, khi cêìm trïn tay mưåt
bưng hoa, anh êëy nối: “Xem nây, bưng hoa múái àểp lâm sao!”.
Trong thêm têm tưi cng cố cẫm nhêån nhû vêåy. Nhûng rưìi anh
êëy lẩi nối tiïëp: “Cêåu xem nây, lâ mưåt nghïå sơ, mònh nhêån thêëy
bưng hoa nây múái àểp lâm sao. Côn cêåu, vò lâ mưåt nhâ khoa hổc
nïn cûá thđch mưí xễ mổi thûá vâ lâm cho nố trúã nïn xêëu xđ ài”. Tưi
thêëy bẩn mònh húi thiïín cêån lâ vò trûúác hïët, tưi tin rùçng ai cng
cố thïí cẫm nhêån àûúåc vễ àểp ca bưng hoa nhû anh êëy, kïí cẫ
tưi mùåc d cố thïí khưng cố ốc thêím m nhû anh êëy. Khưng nhûäng
vêåy, tưi côn nhêån thêëy nhiïìu hún nhûäng gò anh êëy cố thïí cẫm
nhêån àûúåc. Tưi cố thïí hònh dung ra cấc tïë bâo hay nhûäng phẫn
ûáng phûác tẩp bïn trong bưng hoa vúái vễ àểp ca riïng nố. Tưi
mën nối rùçng ngoâi vễ àểp úã kđch thûúác cúä mưåt xentimết mâ ta
thûúâng thêëy, nố côn êín chûáa mưåt vễ àểp bïn trong cêëu trc nưåi
tẩi vúái kđch thûúác nhỗ hún rêët nhiïìu lêìn. Tûúng tûå, quấ trònh tẩo
nïn mâu sùỉc ca bưng hoa àïí thu ht cưn trng àïën th phêën
cng rêët th võ. Àiïìu àố cố nghơa lâ cưn trng cng cố thïí nhêån
biïët mâu sùỉc. Viïåc nây lâm nẫy sinh cêu hỗi: Liïåu khẫ nùng cẫm
th thêím m nây cố tưìn tẩi úã nhûäng loâi cêëp thêëp hún khưng?
Nïëu cố thò vò sao? Têët cẫ nhûäng cêu hỗi th võ àố nối lïn rùçng tri
thûác khoa hổc lâ chêët xc tấc àïí gia tùng sûå kđch thđch vâ trđ tô
mô hay nhûäng thùỉc mùỉc vïì bưng hoa. Nố cố tấc dng lâm tùng
thïm chûá tưi chùèng thïí l giẫi àûúåc tẩi sao mâ khoa hổc lẩi cố
thïí cố tấc dng ngûúåc lẩi.
18
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ



Lẫng trấnh khoa hổc nhên vùn
Tưi lâ mưåt ngûúâi cố cấi nhòn phiïën diïån àưëi vúái khoa hổc. Thúâi
trễ tưi chó ch trổng vâo khoa hổc tûå nhiïn. Tưi chùèng cố thúâi gian
vâ cng chùèng àïí mùỉt àïën lơnh vûåc mâ ngûúâi ta gổi lâ khoa hổc
nhên vùn gò àố, mùåc d àố cng lâ mưåt mưn hổc trong chûúng
trònh àẩi hổc ca tưi. Tưi àậ tòm cấch àïí trưën trấnh nố. Tưi cố àïí
têm hún mưåt cht àïën khoa hổc nhên vùn chó khi bùỉt àêìu àậ cố
tíi vâ cố nhiïìu thúâi gian rẫnh rưỵi hún. Tưi àậ hổc vệ vâ àổc thïm
àưi cht nhûng thêåt sûå vêỵn lâ mưåt con ngûúâi phiïën diïån vâ tưi
chùèng biïët thïm àûúåc nhiïìu àiïìu. Trđ tụå ca tưi chó cố hẩn vâ vò
thïë tưi chó cố thïí sûã dng nố cho mưåt mc àđch thưi.

Khng long bẩo cha trïn cûãa sưí
Nhâ chng tưi cố mưåt cën Bấch khoa Toân thû Britannica.
Khi côn bế, cha thûúâng àùåt tưi vâo lông vâ àổc cho tưi nghe nhûäng
gò ngûúâi ta viïët trong cën tûâ àiïín àố. Chng tưi cng àổc vïì
khng long, cố thïí lâ loâi khng long thêìn sêëm, khng long ùn
thõt hay mưåt loâi khng long nâo àố. Trong cën tûâ àiïín àố, ngûúâi
ta àậ miïu tẫ cấc con khng long theo cấch nhû sau “Con nây
cao 25 foot vâ cấi àêìu to 6 foot1”. “Con nhòn nây” – cha tưi bùỉt
àêìu dûâng lẩi vâ giẫi thđch – “Hậy suy nghơ xem àiïìu àố cố nghơa
gò nâo. Àiïìu àố cố nghơa lâ nïëu nố àûáng trûúác sên nhâ ta, vúái
chiïìu cao ca mònh, nố cố thïí chui àêìu qua cûãa sưí nhûng vò cấi
àêìu húi to nïn khi chui qua, nố sệ lâm vúä tung cấi cûãa”.
1

1 foot = 0,3048 mết. (ND)
19

NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


Têët cẫ nhûäng gò chng tưi cng àổc vúái nhau àïìu àûúåc cha tưi
mư tẫ bùçng nhûäng vđ d thûåc tïë. Nhúâ àố, tưi àậ àc rt ra àûúåc
mưåt bâi hổc: khi àổc bêët k vêën àïì nâo tưi àïìu tòm hiïíu xem thêåt
sûå nố cố nghơa gò hay nối lïn àiïìu gò khi àûúåc minh hoẩ bùçng
nhûäng vđ d thûåc tïë. Thïë àêëy (Cûúâi), tưi àậ tûâng àổc cën Bấch
khoa Toân thû khi côn lâ mưåt àûáa trễ nhûng àổc bùçng nhûäng
minh hoẩ thûåc tïë. Bẩn thêëy àêëy, chng ta sệ thêåt hâo hûáng vâ
cẫm thêëy th võ khi biïët rùçng cố nhûäng con vêåt cố kđch thûúác khưíng
lưì àïën vêåy. Tưi sệ khưng súå hậi nïëu nhû cố mưåt con khng long
nhû cha tưi mư tẫ chui qua cûãa khi chng tưi àang trô chuån.
Têët cẫ chng àậ bõ tuåt chng mâ chùèng ai biïët vò sao nhûng
nhûäng gò cha kïí cho tưi nghe vïì khng long àïìu vư cng th võ.
Chng tưi tûâng cố thúâi gian sinh sưëng tẩi khu vûåc gêìn dậy ni
Catskill1 trong thúâi gian úã New York. Àố lâ núi mổi ngûúâi thûúâng
lui túái vâo ma hê. ÚÃ àố cố rêët àưng ngûúâi vâ cấc ưng bưë chó cố
mùåt úã nhâ vâo cëi tìn vò nhûäng ngây trong tìn phẫi lâm viïåc
tẩi New York. Khi úã nhâ, cha hay dêỵn tưi dẩo chúi trong rûâng vâ
kïí cho tưi nghe rêët nhiïìu àiïìu th võ mâ tưi sệ tiïët lưå vúái cấc bẩn
ngay sau àêëy. Cấc bâ mể khấc rêët thđch hânh àưång àố ca cha
tưi. Dơ nhiïn lâ hổ cho rùçng àiïìu àố thêåt cố đch cho con cấi vâ
nghơ rùçng àố lâ viïåc lâm mâ cấc ưng bưë khấc nïn hổc têåp. Khi
chûa thuët phc àûúåc chưìng mònh, hổ ngỗ nhúâ cha tưi dêỵn
bổn trễ cng ài nhûng ưng àậ tûâ chưëi vò ưng mën duy trò thúâi
gian àùåc biïåt giûäa hai cha con (chng tưi cố nhûäng àiïím chung
rêët riïng tû). Vò thïë, nhûäng ưng bưë khấc phẫi dêỵn con hổ ài chúi
vâo tìn kïë tiïëp. Khi cấc ưng bưë quay trúã lẩi lâm viïåc vâo ngây
thûá hai, lc bổn trễ chng tưi àang vui chúi trïn cấnh àưìng, mưåt

àûáa àậ hỗi tưi: “Hậy nhòn con chim kia, cêåu cố biïët àố lâ loâi chim
1

Tïn mưåt vng àưìi ni úã phđa Têy Bùỉc ca thânh phưë New York. (ND)
20
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


gò khưng?” Tưi trẫ lúâi rùçng: “Túá chùèng quan têm nố lâ loâi chim
nâo”, rưìi cêåu ta nối tiïëp, “Nố lâ chim hết cưí nêu àêëy” hóåc àẩi
loẩi nhû thïë. “Bưë cêåu khưng nối cho cêåu biïët àiïìu àố â?”. Thûåc tïë
hoân toân ngûúåc lẩi, cha con tưi àậ tûâng nối vïì loâi chim êëy. Khi
nhòn thêëy nố, ưng nối, “Con cố biïët àố lâ con chim gò khưng? Nố
lâ con chim hết cưí nêu àêëy nhûng trong tiïëng Têy Ban Nha, ngûúâi
ta gổi nố lâ... trong tiïëng Italia ngûúâi ta gổi nố lâ...”. Rưìi ưng nối
tiïëp, “Trong tiïëng Trung Qëc ngûúâi ta gổi nố lâ... , trong tiïëng
Nhêåt, ngûúâi ta gổi nố lâ...” v.v. “Giúâ thò”, ưng giẫng giẫi, “con àậ
biïët trong cấc ngưn ngûä khấc nhau ngûúâi ta gổi con chim àố nhû
thïë nâo rưìi àêëy vâ khi con biïët àûúåc têët cẫ àiïìu àố”, ưng tiïëp lúâi,
“con sệ thêëy con chim êëy khưng phẫi lâ mưåt thûá tuåt àưëi. Con
chó cêìn biïët rùçng mổi ngûúâi úã khùỉp mổi núi gổi nố nhû thïë nâo
thưi”. Rưìi ưng bẫo “Hậy ngùỉm nố ài con”.
Ưng àậ dẩy tưi àïí àïën mổi vêåt theo cấch nhû vêåy. Mưåt ngây
kia tưi àang chúi vúái chiïëc xe goông tưëc hânh, mưåt cấi xe goông
nhỗ cố àûúâng ray chẩy vông quanh àïí trễ con cố thïí àêíy ài xung
quanh. Theo trđ nhúá ca tưi, nố cố mưåt quẫ bống bïn trong. Khi
àêíy cấi xe goông àố, tưi àậ ch àïën cấi cấch quẫ bống lùn. Tưi
àậ hỗi ưng: “Bưë úi, con thêëy thïë nây: Khi àêíy xe, con thêëy quẫ
bống lùn ngûúåc lẩi vïì phđa sau nhûng khi àêíy tiïëp vâ àưåt nhiïn
dûâng lẩi thò quẫ bống lẩi lùn vïì phđa trûúác “. Rưìi tưi tiïëp tc hỗi:

“Vò sao lẩi nhû thïë ẩ?”. Ưng trẫ lúâi: “Chùèng ai biïët tẩi sao àêu
con trai” vâ ưng tiïëp lúâi “Ngun l cú bẫn lâ nhûäng vêåt àang
chuín àưång thò sệ chuín àưång tiïëp côn nhûäng vêåt àang àûáng
n thò cûá tiïëp tc àûáng n trûâ khi con àêíy mẩnh nố”. Ưng nối:
“Ngûúâi ta gổi àố lâ quấn tđnh nhûng chùèng ai biïët tẩi sao lẩi nhû
vêåy”. Ưng àậ chùèng àûa cho tưi mưåt cấi tïn nâo. Àưëi vúái ưng, àiïìu
cêìn biïët lâ sûå khấc nhau giûäa viïåc biïët tïn mưåt sûå vêåt hay sûå viïåc
vâ sûå hiïíu biïët vïì chđnh nố. Àố chđnh lâ sûå hiïíu biïët sêu sùỉc mâ
21
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


tưi àậ nhêån thûác àûúåc khi côn nhỗ qua nhûäng cåc trô chuån
vúái ưng. Ưng nối tiïëp: “Nïëu quan sất k hún, con sệ phất hiïån ra
quẫ bống thûåc sûå khưng lùn ngûúåc lẩi phđa sau mâ lâ do con àêíy
phêìn sau xe vïì phđa quẫ bống. Quẫ bống vêỵn àûáng ngun úã võ
trđ àố hóåc thûåc tïë do ma sất, nố àậ chuín àưång vïì phđa trûúác
chûá khưng phẫi lâ phđa sau”. Tưi chẩy lẩi phđa cấi xe goông vâ
àùåt lẩi quẫ bống lïn trïn rưìi àêíy tûâ phđa dûúái rưìi quan sất tûâ bïn
cẩnh vâ quẫ thûåc lâ cha tưi àậ àng. Quẫ bống chùèng bao giúâ
lùn vïì phđa sau khi tưi àêíy xe vïì phđa trûúác mâ lâ ngûúåc lẩi nhûng
nhòn tûâ bïn cẩnh thò quẫ bống húi lùn vïì phđa trûúác mưåt cht.
Àố lâ vò cấi xe chuín àưång cng vúái quẫ bống. Cha àậ dẩy tưi
theo cấch nhû vêåy àêëy, thưng qua viïåc àûa ra cấc vđ d vâ giẫi
thđch kiïíu nhû thïë mâ khưng tẩo bêët k ấp lûåc nâo, chó àún thìn
lâ nhûäng cåc trô chuån th võ.
ÀẨI SƯË THÛÅC HÂNH

Tưi cố mưåt ưng anh hổ lúán hún tưi ba tíi. Khi àang hổc trung
hổc, anh êëy gùåp nhiïìu phiïìn toấi vúái mưn àẩi sưë vâ phẫi thụ gia

sû àïën kêm cùåp tẩi nhâ. Tưi cng àûúåc phếp ngưìi úã gốc phông
(Cûúâi) trong khi gia sû giẫng cho anh mưåt bâi àẩi sưë àẩi loẩi nhû
lâ 2x cưång cấi gò àố. Tưi hỗi: “Anh àang lâm gò vêåy?”. Bẩn biïët
khưng, anh êëy nối vïì êín sưë x theo cấch nhû sau: “Àưë nhốc biïët
phẫi lâm gò vúái àùèng thûác 2x + 7 = 15, khi nhốc mën tòm giấ trõ
ca x”. Tưi nối: “bùçng 4 phẫi khưng”. Anh êëy nối, “Àng, nhûng
àêëy lâ nhốc tđnh theo kiïíu sưë hổc, nhốc phẫi tđnh bùçng àẩi sưë
cú”. Àố lâ l do tẩi sao anh êëy chùèng biïët gò vïì àẩi sưë cẫ búãi vò
anh êëy chùèng hiïíu mònh cêìn phẫi lâm gò. Àng lâ bố tay. Tưi àậ
may mùỉn àûúåc hổc àẩi sưë mâ khưng cêìn àïën trûúâng vâ vêỵn biïët
cấch tòm àûúåc giấ trõ ca x. Bẩn tòm ra lúâi giẫi bùçng cấch nâo

22
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


khưng quan trổng, chùèng cêìn phẫi phên biïåt lâ giẫi bùçng sưë hổc
hay àẩi sưë. Àố lâ mưåt sai lêìm khi bùỉt l trễ phẫi hổc àẩi sưë àïí cố
thïí vûúåt qua cấc k kiïím tra. Hổ nghơ ra mưåt àưëng cấc quy tùỉc
mâ khi ấp dng bẩn sệ tòm ra kïët quẫ, nhûng chùèng phẫi suy
nghơ gò: trûâ 7 úã hai vïë, nhên chia úã cẫ hai vïë, v.v... vâ mưåt chỵi
cấc bûúác àïí thu àûúåc kïët quẫ mâ bẩn chùèng hiïíu lâ mònh àang
lâm gò.
Cố hâng àưëng sấch vïì toấn nhû Sưë hổc thûåc hânh rưìi Àẩi sưë
thûåc hânh hay Lûúång giấc thûåc hânh. Tưi àậ hổc Lûúång giấc tûâ
mưåt trong cấc cën sấch àố nhûng lêåp tûác qụn ngay vò chùèng
hiïíu lùỉm. Nhûng hâng tấ cën sấch tûúng tûå vêỵn cûá ra àúâi, nhû
quín Giẫi tđch thûåc hânh sùỉp àûúåc bưí sung vâo thû viïån. Lêìn
nây nhúâ àổc cën Bấch khoa Toân thû mâ tưi biïët rùçng giẫi tđch
lâ mưåt mưn hổc rêët quan trổng vâ l th mâ tưi cêìn phẫi hổc.

Khi lúán hún, àưå khoẫng 13 tíi, cën sấch giẫi tđch àố, cëi cng,
múái àûúåc phất hânh vâ tưi àậ rêët hâo hûáng àïën thû viïån àïí hỗi
mûúån. Cư th thû nhòn tưi vâ nối “Nây, chấu chó lâ mưåt àûáa trễ,
chấu mûúån quín sấch nây àïí lâm gò, nố dânh cho ngûúâi lúán àêëy”.
Àố lâ mưåt trong sưë đt lêìn trong àúâi tưi cẫm thêëy khưng dïỵ chõu
lùỉm vâ tưi àậ nối dưëi lâ mûúån cho cha. Tưi àậ hổc giẫi tđch toấn
tûâ quín sấch àố. Tưi cưë giẫi thđch cho cha vâ ưng bùỉt àêìu àổc
phêìn múã àêìu rưìi nhêån thêëy quín sấch àố thêåt khố hiïíu. Phẫn
ûáng àố ca cha khiïën tưi thùỉc mùỉc àưi cht. Tưi àêu biïët rùçng
hiïíu biïët ca ưng chó cố hẩn. Bẩn biïët khưng, thûåc sûå lâ ưng khưng
hiïíu àûúåc nưåi dung ca cën sấch àố. Tưi cho rùçng nố khấ àún
giẫn vâ dïỵ hiïíu côn ưng thò ngûúåc lẩi. Àố lâ lêìn àêìu tiïn tưi chúåt
nhêån ra, theo mưåt nghơa nâo àố, tưi biïët nhiïìu hún ưng.

23
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


Qn hâm vâ Giấo hoâng
Mưåt trong nhûäng àiïìu mâ cha dẩy tưi ngoâi vêåt l (Cûúâi), d
àng hay khưng, àố lâ sûå bêët kđnh vúái mưåt vâi àiïìu àấng kđnh...
trong mưåt sưë hoân cẫnh nhêët àõnh. Vđ d, hưìi tưi côn lâ mưåt cêåu
bế, cố mưåt bûác ẫnh àûúåc in bùçng mấy in xoay1, àố lâ nhûäng bûác
hònh àûúåc in trong cấc túâ bấo, lêìn àêìu tiïn xët hiïån trïn túâ New
York Times. Nhû thûúâng lïå, cha àùåt tưi vâo lông vâ ưng chó cho
tưi xem mưåt têëm hònh. Àố lâ bûác hònh ca Giấo hoâng àang àûáng
vâ cố rêët nhiïìu ngûúâi àang vêy quanh ưng ta. Cha tưi nối: “Hậy
nhòn nhûäng ngûúâi nây mâ xem. Mưåt ngûúâi àûáng úã àêy, côn têët
cẫ nhûäng ngûúâi khấc àang àûáng vêy quanh. Sûå khấc nhau úã àêy
lâ gò vêåy? Chó vò ưng nây lâ Giấo hoâng”. Ưng nối vêåy vò khưng

thiïån cẫm lùỉm vúái Giấo hoâng. Rưìi ưng nối tiïëp: “Sûå khấc nhau lâ
úã nhûäng chiïëc qn hâm”. Têët nhiïn khưng phẫi lâ trong trûúâng
húåp nây, nhûng nïëu ưng ta lâ mưåt võ tûúáng thò l do lâ vò bưå qn
phc vâ cêëp hâm ca ưng ta. “Ưng êëy cng nhû ngûúâi bònh
thûúâng thưi, cng cố nhu cêìu ùn ëng, tùỉm giùåt vâ gùåp phẫi
nhûäng vêën àïì trong cåc sưëng nhû nhûäng ngûúâi khấc vò ưng êëy
cng lâ mưåt con ngûúâi. Nhûng tẩi sao mổi ngûúâi lẩi khm nm
trûúác ưng ta nhû vêåy? Chùèng qua lâ vò tïn tíi vâ àõa võ ca ưng
êëy, vò bưå qn phc ưng êëy àang mang trïn ngûúâi chûá khưng
phẫi vò ưng êëy àậ lâm àûúåc àiïìu gò àố thêåt àùåc biïåt, cng khưng
phẫi vò àûác hẩnh ca ưng êëy hay mưåt àiïìu gò khấc tûúng tûå thïë”.
Tuy nhiïn, vò lâ ngûúâi kinh doanh qn phc, nïn ưng biïët cấi gò
1

Ngun vùn: rotogravure. Mưåt k thåt in bùçng trưëng xoay. Trong khoẫng tûâ nùm
1930-1960, cấc túâ bấo àùng tẫi khấ đt ẫnh. Chó trong sưë Ch nhêåt múái cố mưåt mc
riïng àùng ẫnh in bùçng k thåt nây. (ND)
24
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


lâ sûå khấc nhau giûäa mưåt ngûúâi lc mùåc qn phc vâ lc khưng
mùåc, àưëi vúái ưng cng chó lâ con ngûúâi êëy mâ thưi.
Tưi tin rùçng ưng hâi lông vïì tưi. Mùåc d vêåy, trong mưåt lêìn trúã
vïì nhâ tûâ Viïån Cưng nghïå Massachusetts (MIT), núi tưi àậ theo
hổc àûúåc vâi nùm, ưng nối vúái tưi, “Giúâ con àậ àûúåc hổc nhiïìu
kiïën thûác. Bưë cố mưåt cêu hỗi mâ cho àïën nay vêỵn chûa tòm ra
cêu trẫ lúâi vâ mën con giẫi àấp hưå. Bưë nghơ lâ con àậ àûúåc hổc
vïì nố nïn hậy giẫi thđch cho bưë nghe nhế”. Tưi hỗi ưng àố lâ cấi
gò vâ ưng nối rùçng, theo nhû ưng biïët thò khi mưåt ngun tûã

chuín tûâ trẩng thấi nây sang trẩng thấi khấc, nố sệ phất xẩ mưåt
hẩt ấnh sấng gổi lâ photon. Tưi nối “Àng rưìi ẩ”. Ưng nối tiïëp
“Cêu hỗi ca cha lâ photon cố sùén trong ngun tûã tûâ trûúác hay
chùèng cố photon nâo trong ngun tûã cẫ”. Tưi trẫ lúâi: “Chùèng cố
photon nâo trong ngun tûã cẫ, chó khi mưåt electron chuín trẩng
thấi thò nố múái xët hiïån”. Ưng hỗi tiïëp: “Vêåy thò nố àïën tûâ àêu
vâ nố àậ xët hiïån nhû thïë nâo?”. Tưi àậ khưng thïí trẫ lúâi ngay
àûúåc lâ “ÚÃ àêy sưë photon khưng bẫo toân, chng chó àûúåc tẩo ra
nhúâ chuín àưång ca cấc electron”. Tưi àậ khưng thïí thûã giẫi thđch
cho ưng àẩi khấi nhû thïë nây: Cấi êm thanh mâ tưi bêy giúâ phất
ra khưng hïì cố sùén trong tưi. Hiïån tûúång àố khưng giưëng nhû hiïån
tûúång con trai tưi khi múái têåp nối, nố bêët chúåt nối rùçng nố khưng
thïí nối mưåt tûâ nâo àố – vđ nhû tûâ “con mêo”, vò kho tûâ vûång ca
nố khưng cố tûâ “con mêo” (Cûúâi). Nhû vêåy, bẩn chùèng cố sùén kho
tûâ vûång nâo bïn trong cẫ, sao cho bẩn sûã dng cấc tûâ khi chng
xët hiïån. Vúái cng mưåt cấch hiïíu nhû vêåy, chùèng cố kho chûáa
photon nâo trong ngun tûã, khi photon phất ra nố khưng àïën
tûâ mưåt núi nâo cẫ. ÊËy vêåy mâ tưi àậ chùèng thïí giẫi thđch àûúåc
theo cấch nhû vêåy. Cha tưi khưng thêëy thoẫ mận vúái cấch giẫi
thđch khưng thỗa àấng ca tưi (Cûúâi). Búãi vêåy, úã mưåt chûâng mûåc
nâo àố, cố thïí thêëy cha tưi àậ khưng thânh cưng khi cho tưi ài
25
NIÏÌ M VUI KHẤ M PHẤ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×