Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng Toán 1 chương 3 bài 16: Các số tròn chục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 9 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN TOÁN


1. Tìm số bé nhất:
70

40

20

50

30

2. Tìm số lớn nhất:
10

80

60

90

70

3 Viết các số 80, 20, 70, 50, 90 theo thứ tự từ bé đến lớn:
20

50


70

80

90


Chục

30

30

+

+

20

5
20
30 + 20 = 50


Đơn
vị

0

50


. 0 cộng 0 bằng 0,
viết 0
. 3 cộng 2 bằng 5,
viết 5


1. Tính:

+

40
30
70

+

50
40
90

+

30
30
60

+

10

70
80

+

20
50
70

+

60
20
80


2. Tính nhẩm:
20 + 30 = ?
Nhẩm: 2 chục
Vậy:

+ 3 chục

= 5 chục

20 + 30 = 50

50 + 10 =
20 + 20 =


60
40

40 + 30 =
20 + 60 =

30 + 50 =

80

70 + 20 =

70
80
90

50 + 40 = 90
40 + 50 = 90
20 + 70 = 90


3. Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ
hai đựng 30 gói bánh. Hỏi cả hai thùng đựng bao
nhiêu gói bánh?
Tóm tắt:

20 gói bánh
Thùng thứ nhất: ….
30 gói bánh
Thùng thứ hai : ….

Cả hai thùng : … gói bánh?

Bài giải:

Cả hai thùng
20 + là
30: = 50 (gói
đựng
Đáp số: 50
bánh)
gói bánh



30 + 60 = 90

20 + 40 = 60

40 + 30 = 70

40 + 40 = 80


Xin trân trọng kính chào!



×