Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

cách phân biệt cách dùng các câu thể điều kiện trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.83 KB, 3 trang )

cách phân biệt thể điều kiện dùng ”~と” ”~たら” ”~ければ”
”~なら”
Về ....なら...(if):
Dùng khi người nói đưa ra ý kiến hoặc gợi ý về chủ đề mà người khác đã đưa ra .
vd:A:夏休みに旅行 にいきたいん だけど、どこかいいな.
B:旅行 なら,ĐàLạt が いい ですよ.
Thỉnh thoảng có khi nhấn mạnh chủ ngữ ta cũng dùng thể này :
A:C さん、いませんか。
B :C さん なら,さっき でかけました.
Trong ngôn ngữ thông tục nếu trước なら là ん hoặc の thì trở thành ん なら.
vd:
A:ドア が 開かない, かぎ が かかっています。
B :えつ、かぎ が かかっているん なら、かぎ を かりてきました 。
Trong một câu có hai vế ,thường vế sau lấy phía trước làm tiền đề để nói,thường dịch là (Nếu nói về
....thì ...) như trong ví dụ sau :
日本語 を習う の なら、平仮名 から はじめたほうがいいでしょう
>.>Nếu học Tiếng nhật thì có lẽ tốt hơn hết là hãy bắt đầu từ bảng hiragana .
そう言う のなら. Phúc くん. 私たち もやるべきですよ
..>>If you put it that way .Phúc くん ,why shouldn't we do it .
Thường mình dịch thể này là Phải chi ,nếu (là).nếu nói về ....thì ... hêh
Về… と ..(one,when)>>
Dùng khi hành động đứng trước と là một sự thật hiển nhiên hoặc một sự việc không tránh khỏi .Hành
động ở câu thứ nhất phát sinh sự kiện ở câu thứ hai và “.có khi dùng để nhấn mạnh “
Vd:
この 道 をみぎ に曲がる と、駅 が 見えます.
隣 の 部屋 が うるさい と。眠 れません
お金 がないと、何 も買う ことができない。
(Nếu không có tiền thì không mua được gì cả )
五時 になると、仕事 が終わる。
(Cứ đến 5 giờ là công việc kết thúc )
そこ へ行く には 三 十 分 と掛からない。


(Để đi tới chỗ đó thì mất không quá 30 phút )
Cuối câu văn động từ ở thể hiện tại và câu văn sau と không thể hiện yêu cầu hay ý chí của người nói
(trường hợp này sử dụng giống ば nhưng ば có phạm vi sử dụng rộng hơn ).と không dùng khi thể hiện
mong ước ,đánh giá hay yêu cầu của người nói (mang tính chất khách quan )
Vì thế một trường hợp để nhận biết là động từ sau mệnh đề と không đi với thể ..て下さい.
Vd:


A さん が きたら、この 手紙 を 渡して下さい>>>đúng .
A さん が 来る と, この 手紙 を 渡して下さい>.>sai ..
Trường hợp hành vi nào đó thuộc về ý chí hay tập tính ,thói quen của người nói mà hành vi đó nó nhẹ
nhàng ,không to tát quá thì vẫn được dùng thể này .
私 はお腹 が すくと。いつも’Mì tôm gói ‘ を作ってたべます。
Về… と ..( (conditions)…when) V る + と…
>.>…..てすぐ.
Trong trường hợp dùng theo ý nghĩa này dùng để biểu thị một động tác nào đó vừa hoàn tất thì hành
động liền kế xảy ra >> chủ ngữ của hai động từ giống nhau !thường thì kết thúc câu động từ ở thì hiện
tại dùng để biểu thị thói quen hay tập tính ,(thường sau と,là các từ như.. いつも。…すぐ)
Vd:
兄 は上着 を着る と、だまって 出ていました。
このごろ、うちに かえってくる と、すぐ どこ へ 電話 をかけます.
次郎 はてがみ を読み 終わる と、すぐ に 返事 をかきはじめました。
Dạng này còn có biểu hiện như V ないと,…….Được sử dụng chỉ ý nghĩa thúc dục ,cảnh báo hay khuyên
răn,biểu thị sự quyết tâm làm một hành động nào đó của bản thân hoặc đối phương trong sinh hoạt
thường ngày ,thường những từ phủ định theo sau như だめ だ、いけない、困る được lược bỏ .
Vd:
母: ともちゃん 、早く 起きないと。もう 八 時間 でした。
A :会議 の時間 がかわった ことを C さん にも 知らせないと。
B:そうですね.
Biến thể dạng điều kiện này rất nhiều nên trong phần hỏi đáp này xin trình bày như trên !

Về …..たら…..
A:(…IF…)>>V たら/イ A かったら/ナ A だったら /N だったら
Thể hiện một hành động hay trạng thái sẽ xảy ra nếu có những điều kiện cần thiết xảy ra
>>>Mang tính giả định .
Thể hiện khả năng (guống với ば ) nhưng thường không được dùng trên báo chí hay các báo cáo kinh
doanh ,thương mại bởi mang tính thông tuc .
VD:
時間 が あったら、テレビ を見ます
Nếu tôi có thời gian tôi sẽ xem tivi
男 だと わかっていたら、結婚 しなかっただろう に.
Nếu biết đàn ông như thế này ,tôi không kết hôn đâu
分からな かったら。俺 は 教えて 上げる。
Nếu không biết tao chỉ cho .
Cuối câu ở thể này có thể dùng những từ biểu lộ ý chí hay yêu cầu đến người khác .
もし、男 の 子 だったら、Hoàng という 名前 を つけましょう・
もし、面白い 本 ガ あったら、買ってきて 下さい.
B.(after) V たら…… (.Chỉ dùng với hình thức của động từ )
Dùng khi sau khi hoàn thành một hành động hoặc thao tác (tương lai) thì sẽ làm việc gì đó
>>>Không mang .tính giả định mà thể hiện ý chí hoặc cảm nghĩ,ý kiến hay đề xuất của người nói .
Vd:
夏休み に なったら 、国 へ 帰ります


撮った 写真 が できたら、私 にも一枚 下さい。
病院 へいったら少し ぐらい 痛く てもないたり してはだめ ですよ。
Đến bệnh viện có đau tí mà khóc lóc là không được đâu đó .
Về …ば…(if)
Dùng miêu tả điều kiện cần thiết cho một sự việc hay hành động nào đó xảy ra .Đánh giá của người nói
dựa trên hoàn cảnh hay trên những gì người khác nói .
Vd:

ほかに 意見 が なければ 、これでおわります
Nếu không còn ý kiến nào khác thì chúng ta kết thúc ở đây thôi .
ぼたん を押せば、窓 が開きます
Nếu ấn vào nút này thì cửa sổ sẽ mở ra
Note:
Khi sử dụng động từ ở thể V ば thì đối với những động từ thể hiện trạng thái như (ある、いる、でき
る)được sử dụng ở phía trước thì câu văn phía sau không được sử dụng để yêu cầu hay chỉ ý chí của
người nói ;
Vd:
もし、熱 が出 たっら。このくすり を飲んで 下さい>>đúng
もし、熱 が出 れば,このくすり を飲んで 下さい>>sai
Trường hợp (ば hay ならば) dùng để biểu thị điều kiện giả định .
Đối với thể này thì những động từ trạng thái như :あれば。いれば,động từ 食べなれば。hay hình dung
từ 安ければ không được dùng trong thể này .
Vd :
もし、そのひと がいい 人 ならば、いっしょ に仕事 をしたい
この 本 は難しい ことが かきいてあるから。よく 読 まなければ。わからない よ.



×