Chuyên đề
ĐỀ XUẤT, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG TY SẢN XUẤT GIẤY TIẾN PHÁT
Sinh viên thực hiện: Nhóm 15
9/16/16
Nhóm 15
1
9/16/16
Nhóm 15
2
4
3
Tổng quan
•
Một số hệ thống XLNT ngành giấy phổ biến
•
Đề xuất hệ thống XLNT ngành giấy
•
Tính toán thiết kế bể Aerotank
•
2
1
NỘI DUNG
Nguồn gốc
Hình 1.Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy và các nguồn thải
(Nguồn: Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2009). Giáo trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải. NXB Khoa học và kỹ thuật,Hà Nội).
9/16/16
Nhóm 15
3
1.TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về nước thải ngành công nghiệp giấy
Thành phần và tính chất nước thải
+ Dòng rửa nguyên liệu bao gồm các chất hữu cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ thực vật, vỏ cây...
+ Dòng thải của quá trình nấu và rửa sau nấu chứa phần lớn các chất hữu cơ hòa tan, các hóa chất và một phần xơ sợi.
Dòng thải có màu tối nên thường được gọi là dịch đen. Dịch đen có nồng độ chất khô khoảng 25 đến 35%. Tỷ lệ giữa
chất hữu cơ và vô cơ là 70:30.
9/16/16
Nhóm 15
4
1.TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về nước thải ngành công nghiệp giấy
Thành phần và tính chất nước thải
+Dòng nước thải của công đoạn tẩy.
Thông số ô nhiễm (kg/tấn bột giấy)
PP sản xuất bột giấy
Soda
Nguyên liệu đầu vào
BOD
COD
Rơm
16
60
Tre, nứa
17
90
Gỗ cứng
16
60
Gồ mềm
15
60
Sunfat
Sunfít
Bảng 1.Tải lượng ô nhiễm trong dòng nước thải của công đoạn tẩy
(Nguồn: Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2009). Giáo trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải. NXB Khoa học và
9/16/16
Nhóm 15
kỹ thuật,Hà Nội).
5
1.TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về nước thải ngành công nghiệp giấy
Thành phần và tính chất nước thải
+ Dòng thải từ quá trình nghiền bột và xeo giấy chủ yếu chứa xơ sợi mịn, bột giấy ở dạng lơ lửng và các chất phụ gia như
nhựa thông, phẩm màu, cao lanh.
+ Dòng thài từ các khâu rửa thiết bị, rửa sàn, dòng chảy tràn có hàm lượng các chất lơ lửng và các háo chất rơi vãi.Dòng
thải này không liên tục.
9/16/16
Nhóm 15
6
1.TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về nước thải ngành công nghiệp giấy
Tác động đến môi trường
Nguyên liệu từ gỗ
Chỉ tiêu
Nguyên liệu là giấy thải
Đơn vị
Sản phẩm giấy Carton
Sản phẩm giấy vệ sinh
Sản phẩm giấy bao bì
6.9
6.8 - 7.2
6.0 – 7.4
1500
1000 – 4000
1058 – 9550
C
-
28 – 30
28 – 30
SS
Mg/L
4244
454 – 6082
431 – 1307
COD
Mg/L
4000
868 – 2128
741 – 4130
BOD5
Mg/L
1800
475 – 1075
520 – 3085
pH
Màu
Nhiệt độ
Pt – Co
o
Bảng 2. Giá trị các thông số ô nhiễm có trong nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột giấy.
[Nguồn: Tổng
Cục Môi Trường (2011)].
9/16/16
Nhóm 15
7
1.TỔNG QUAN
1.2.Tổng quan về công ty sản xuất giấy Tiến Phát
Giới thiệu
_Địa điểm nhà xưởng: 89 Tam Tân, ấp Trạm Bơm, xã Tân Phú Trung , Huyện Củ Chi, TP.HCM.
_Tổng số nhân công 80 người.
_Nguồn nguyên liệu chính là giấy thải
9/16/16
Nhóm 15
8
Giấy vụn
Nước
Dây chuyền công nghệ
Nghiền thủy lực
Nghiền Hà Lan
Lắng cát
Nước
Hầm quậy
Thông phân lượng
Sàn rung
Nước
Lô lưới
Nước
Pha loãng
9/16/16
Ép, sấy,cuộn,cắt
Hình 2. Dây chuyền công nghệ sản xuất bao bì, thùng carton công ty Tiến Phát
Giấy Nhóm
xeo 15
Cắt
In, đóng kim
9
1.TỔNG QUAN
1.2.Tổng quan về công ty sản xuất giấy Tiến Phát
Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải của nhà máy
3
_Lưu lượng nước thải của nhà máy: 400 m /ng.đêm
Chỉ tiêu
Đơn vị
Trị số
pH
-
6.34
COD
Mg/L
1200
BOD5
Mg/L
784
SS
Mg/L
582
Màu
Pt-Co
250
Bảng 3.Giá trị các thông số có trong nước thải tại công ty sản xuất giấy Tiến Phát
9/16/16
Nhóm 15
10
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp cơ học
Xử lý cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất không hòa tan chứa trong
nước thải.
•
Song chắn rác, lưới chắn rác
Giữ lại những tạp chất thô như rác, vỏ cây...,đảm bảo cho máy bơm
và các công trình, thiết bị xử lý khác hoạt động tốt.
9/16/16
Nhóm 15
11
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp cơ học
•
Điều hòa lưu lượng: Điều hòa lưu lượng thường được dùng để duy trì
dòng thải vào gần như không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do sự
dao động lưu lượng nước gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở
cuối dây chuyền xử lý.
Hình.Bể điều hòa
Ảnh: Công ty TNHH Dịch Vụ Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công
Nghệ Mới
9/16/16
Nhóm 15
12
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp cơ học
•
Lắng: Trong xử lý nước thải, quá trình lắng được sử dụng để
loại bỏ các tạp chất ở dạng huyền phù thô ra khỏi nước.
9/16/16
Nhóm 15
13
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp cơ học
•
Lọc: được ứng dụng để tách các tạp chất phân tán có kích thước nhỏ khỏi nước thải bằng cách cho qua lớp vật liệu lọc.
9/16/16
Nhóm 15
14
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp hóa lý
•
Hấp phụ: Dùng để tách các chất hữu cơ và khí hòa tan khỏi nước thải bằng cách tập trung những chất đó trên bề mặt
chất rắn (chất hấp phụ) hoặc bằng cách tương tác giữa các chất bẩn hòa tan với các chất rắn (hấp phụ hóa học).
•
Tuyển nổi : là phương pháp dùng để loại bỏ tạp chất ra khỏi nước bằng cách tạo cho chúng khả năng dễ nổi lên mặt nước
khi bám theo các bọt khí.
9/16/16
Nhóm 15
15
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp hóa học
Đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hóa học
và tạo cặn lắng hoặc tạo dạng chất hòa tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi
trường.
9/16/16
Nhóm 15
16
1.TỔNG QUAN
1.3.Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ngành giấy
Phương pháp sinh học
Phương pháp sinh học để xử lý nước thải là dùng khả năng oxy hóa của các liên kết hữu cơ dạng hòa tan và không hòa
tan của vsv.
9/16/16
Nhóm 15
17
2.MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH SX GIẤY PHỔ BIẾN
Tổng công ty giấy Việt Nam
9/16/16
Nhóm 15
18
2.MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH SX GIẤY PHỔ BIẾN
Công ty CP giấy Sài Gòn
9/16/16
Nhóm 15
19
Nước thải QT xeo giấy
Nước thải sản xuất giấy
SCR
Sân phơi cát
Bể lắng cát ngang
Máy thổi khí
Bể điều hòa
Hóa chất
Bể keo tụ, tạo bông
Máy thổi khí
Máy thổi khí
Hóa chất
9/16/16
Bể tuyển nổi
Bể Aerotank
Bể lắng 2
Bể chứa bùn
Bể lọc nhanh
Máy ép bùn
Bể khử trùng
Bùn xử lý định kỳ
Kênh Thầy Cai
Hinh.Đề xuất sơ quy trình xử lý nước thải sản xuất giấy của công ty Tiến
QCVN 12:2008
Phát
Nhóm 15
20
4. TÍNH TOÁN BỂ AEROTANK
4.1 nhiệm vụ thiết kế
Tại bể Aerotank các hợp chất hữu cơ trong nước thải sẽ được phân hủy bởi các vi sinh vật hiếu
khí. Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có trong bể Aerotank qua 3 giai đoạn chính sau:
•
•
•
Giai đoạn 1: Tốc độ oxy hóa bằng tốc độ tiêu thụ oxy
Giai đoạn 2: Vi sinh phát triển ổn định và tốc độ tiêu thụ oxy gần như không thay đổi. Chính
giai đoạn này chất hữu cơ bị phân hủy nhiều nhất.
Giai đoạn 3: Sau một thời gian khá là dài thì tốc độ oxy hóa bị chững lại, tốc độ tiêu thụ oxy
tăng lên. Đây là giai đoạn xảy ra quá trình nitrat hóa các muối amon.
Hiệu quả xử lý của bể Aerotank tính theo COD và BOD là 90-95%.
9/16/16
Nhóm 15
21
4. TÍNH TOÁN BỂ AEROTANK
4.2 Các chỉ tiêu thiết kế
Lưu lượng nước thải: Qngàytb = 400 m3/ngày đêm = 16,7 m3/h
Hàm lượng COD đầu vào: COD = 684 mg/l
Hàm lượng BOD5 đầu vào: S0 = 446,88 mg/l
Hàm lượng SS đầu vào : 167,62 mg/l
Hàm lượng BOD5 đầu ra : S’ = 30 mg/l
Hàm lượng COD đầu ra : 60 mg/l
Hàm lượng SS đầu ra : 40 mg/l, trong đó có chứa 65% cặn dễ phân hủy sinh học.
9/16/16
Nhóm 15
22
4. TÍNH TOÁN BỂ AEROTANK
4.2 Các chỉ tiêu thiết kế
Tỷ số giữa MLVSS và MLSS là 0,7
Nồng độ cặn tuần hoàn: Xr = 10000 mg/l
Nồng độ bùn hoạt tính bể Aerotank: X = 4000 mg/l
Thời gian lưu bùn trong hệ thống: Өc = 10 ngày
Hệ số chuyển đổi giữa BOD5 : BOD20: f = 0.68
Hệ số phân hủy nội bào: Kd = 0.072 ngày-1
Hệ số sản lượng bùn (tỷ số giữa tế bào được tạo thành với lượng chất nền được tiêu thụ): Y = 0,6 mg VSS/mg BOD 5
Nước thải khi vào bể Aerotank có hàm lượng chất lơ lửng bay hơi (nồng độ vi sinh vật ban đầu): X 0 = 0
9/16/16
Nhóm 15
23
4. TÍNH TOÁN BỂ AEROTANK
4.3 Tính toán
9/16/16
Nhóm 15
24
4. TÍNH TOÁN BỂ AEROTANK
4.3.1 Xác định hiệu quả sử lý
Lượng cặn dễ phân hủy sinh học chứa trong lượng cặn lơ lửng đầu ra: 0,65 ×40 = 26 mg/l
Lượng oxy cung cấp để oxy hóa hết lượng cặn dễ phân hủy sinh học chính là giá trị BOD20 của lượng cặn dễ phân hủy
BOD5 đầu ra = BOD5 hòa tan đi ra từ bể Aerotank + BOD5 chứa trong lượng cặn lơ lửng đầu ra
sinh học: 26 mg/l * 1,42 = 36,92 mg/l
BOD5 chứa trong cặn lơ lửng đầu ra sẽ là: BOD5 = BOD20 ×0,68 = 36,92 ×0,68 = 25,11 mg/l
BOD5 hòa tan đi ra từ bể Aerotank: 40= S + 25,11 => S = 40 – 25,11 = 14,89 mg/l
9/16/16
Nhóm 15
25