Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON Năm học (2015 2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.44 KB, 43 trang )

CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẦM NON
Thời gian TH: Từ 14/09 đến 02/10/2015
Nhánh 1: Trường mầm non của bé (từ 14/09 – 18/09/2015)
Nhánh 2: Lớp học của bé (từ 21/09 – 25/09/2015)
Nhánh 3: Một số đồ dùng đồ chơi ở lớp bé (từ 28/09- 02/10/2015)
S
T
T
1

LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT

MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG

* Phát triển vận động:
* Phát triển vận động:
- Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng - Trẻ tập các động tác phát triển nhóm
các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. cơ (tay; lưng, bụng, lườn; chân) và hô
hấp trong bài tập thể dục sáng và
BTPTC trong giờ học thể dục.
- Trẻ biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện - Trẻ tập luyện các kỹ năng vận động cơ
vận động: Bước đi trên ghế thể dục; Đi trên
bản và phát triển các tố chất trong vận
vạch kẻ thẳng trên sàn và bật liên tục về phía động trong các bài tập: Bật liên tục về
trước.
phía trước; Đi trên vạch kẻ thẳng đến
lớp; Đi trên ghế thể dục.


- Trẻ có khả năng phối hợp được cử động của - Trẻ tập các cử động của bàn tay, ngón
bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong
tay, phối hợp tay mắt thông qua hoạt
hoạt động: Tô màu, vẽ hình người.
động vẽ, tô màu, dán, lắp ghép hình…
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trẻ có khả năng thực hiện được một số việc - Trẻ tập làm 1 số việc tự phục vụ trong
khi được nhắc nhở: Rửa mặt, rửa tay bằng xà sinh hoạt như: Rửa mặt, rửa tay bằng xà
phòng; Tự cầm thìa xúc ăn gọn gàng không
phòng; tự cầm thìa bát xúc gọn gàng
rơi vãi, làm đổ thức ăn.
không rơi vãi,làm đổ thức ăn .
- Trẻ biết 1 số hành vi tốt trong ăn uống: Trẻ - Trẻ thực hiện một số hành vi tốt trong
biết mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai
ăn uống như mời cô, mời bạn khi ăn, ăn
kĩ.
từ tốn, nhai kĩ.

LƯU Ý


- Trẻ thực hiện một số hành vi tốt trong vệ
sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở như: Đi
vệ sinh, bỏ rác đúng nơi quy định, giờ ngủ
không làm ồn, không để tràn nướcd khi rửa
tay ( CS 32)
-Nhận biết kí hiệu và sử dụng đúng đồ dùng
cá nhân của mình. ( CS 18)
* Kỹ năng tự phục vụ:

- Trẻ có kỹ năng tự phục vụ bản thân và một
số đồ dùng trong sinh hoạt hang ngày:
2

PHÁT TRIỂN
NHẬN THỨC

* Khám phá xã hội:
- Trẻ có thể nói được tên và địa chỉ của
trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
- Trẻ biết tên các cô giáo trong lớp, và có thể
biết một số công việc của cô giáo và các bác
công nhân viên trong trường khi được hỏi và
trò chuyện.
- Trẻ biết nói tên và có thể nói 1 vài đặc điểm
của các bạn trong lớp khi được hỏi và trò
chuyện.
- Trẻ có thể kể tên và nói đặc điểm của một
số ngày lễ hội như: ngày khai giảng, tết trung
thu.
* Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
- Trẻ có khả năng nhận biết được 1 và nhiều,
xếp tương ứng 1-1.

- Dạy trẻ một số hành vi tốt trong
vệ sinh, phòng bệnh như: đi vệ sinh, bỏ
rác đúng nơi quy định, giờ ngủ không
làm ồn, không để tràn nướcd khi rửa tay
( CS 32)

Nhận biết kí hiệu của mình trên đồ dùng
cá nhân (ca cốc, khăn mặt), sách vở và
sử dụng đúng đồ dùng của mình. ( CS
18)
* Trẻ thực hiện 1 số kỹ năng tự phục
vụ: Cất ba lô
- Cởi dày, đi dày, cất dép
- Cách đứng lên và ngồi xuống ghế
* Khám phá xã hội:
- Trò chuyện với trẻ về trường mầm non:
Tên và địa chỉ của trường, lớp; khung
cảnh trường lớp, một số đồ dung, đồ
chơi ở lớp.
- Trò chuyện với trẻ về tên và công việc
của cô giáo và các cô bác trong trường
mầm non.
- Trẻ trò chuyện với cô và các bạn trong
lớp về tên và một vài đặc điểm của các
bạn trong lớp.
- Trò chuyện với trẻ về tên và đặc điểm
ngày khai giảng và tết trung thu.
* Làm quen với một số khái niệm sơ
đẳng về toán:
- Trẻ ôn nhận biết 1 và nhiều, xếp tương
ứng 1-1.


3

4


PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ

PHÁT TRIỂN
TÌNH CẢM
XÃ HỘI

- Trẻ biết cách so sánh kích thước của 2 đối
tượng: Dài – ngắn; và nói kết quả.
- Trẻ biết đếm đến 2, và nhận biết nhóm đối
tượng có số lượng 2.

- So sánh sự khác nhau về chiều dài của
2 đối tượng.
- Trẻ đếm đến 2, nhận biết nhóm đối
tượng có số lượng 2.

- Trẻ biết sử dụng các từ như mời cô, mời
bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.

- Dạy trẻ sử dụng các từ biểu thị lễ phép
như : chào hỏi, biết mời khi ăn, nói xin
lỗi, cảm ơn…
- Trẻ tập nhận kí hiệu nơi nguy hiểm, kí
hiệu nhà vệ sinh …

- Trẻ có thể nhận ra một số kí hiệu thông
thường trong cuộc sống hàng ngày như: Nơi
nguy hiểm, nhà vệ sinh ( CS 27)

- Trẻ có khả năng thực hiện được 2, 3 yêu
cầu liên tiếp của cô ( CS 23)
Biết trả lời to, rõ ràng, hiểu và trả lời được
câu hỏi được hỏi và biết kể chuyện có mở
đầu, kết thúc.( CS 24)
- Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp:
Sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi quy
định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời cô giáo,
ông bà, bố mẹ….
- Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý
thích.
- Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được
giao: Trực nhật, dọn đồ chơi.
- Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ
phép.( CS 28)
- Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói.

5

PHÁT TRIỂN
THẨM MỸ

* Hoạt động âm nhạc:
- Trẻ chú ý nghe, tỏ ra thích thú ( hát, vỗ tay,

- Rèn trẻ kỹ năng phát âm to, rõ ràng,
mạch lạc khi trả lời, đọc thơ, kể chuyện
thông qua bài thơ: “Lên bốn, Cô và
cháu”, truyện: “ Vì sao bé bin nín khóc”
- Dạy trẻ biết một số qui định ở trường

lớp: Cất đồ chơi đúng nơi quy định,
không làm ồn trong giờ ngủ…..
- Khuyến khích trẻ chọn đồ chơi, trò
chơi theo ý thích trong giờ đón trẻ, và
hoạt động vui chơi…
- Trẻ thực hiện một số công việc theo
phân công: Trực nhật; lau dọn, sắp xếp
đồ dùng, đồ chơi.
- Dạy trẻ chào hỏi cô giáo khi tới lớp,
biết xin lỗi khi mắc lỗi…
- Trẻ lắng nghe ý kiến của người
khác.khi cần thiết ( CS 30 )
* Hoạt động âm nhạc:
- Trẻ nghe các loại nhạc khác nhau:


lắc lư, nhún nhảy) theo bài hát, bản nhạc.
- Trẻ có thể hát đúng giai điệu lời ca, hát rõ
lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng
hát, nét mặt, cử chỉ điệu bộ…..
* Hoạt động tạo hình:
- Trẻ biết phối hợp các nét thẳng, xiên,
ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu
sắc, bố cục.( CS 34)
- Trẻ có khả năng tô màu, dán thành sản
phẩm có bố cục, màu sắc.
- Trẻ có thể biết nhận xét sản phẩm tạo hình
về màu sắc, đường nét, hình dáng.

Ngày đầu tiên đi học, Cô giáo, Em yêu

trướng em…..
- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, và thể
hiện sắc thái, tình cảm của bài hát:
Trường chúng cháu là trường mầm non,
Cháu đi mẫu giáo, Vui đến trường…
* Hoạt động tạo hình:
- Trẻ phối hợp các nét thẳng, xiên,
ngang, cong tròn tạo thành bức tranh
“Vẽ đồ chơi trung thu bé thích” có màu
sắc, bố cục. .( CS 34)
- Trẻ “Tô màu tranh trường mầm non”,
“Dán và vẽ bạn tập thể dục”.
- Trẻ nhận xét sản phẩm tạo hình (Tô
màu tranh trường mầm non; Vẽ quà
trung thu bé thích; Dán và vẽ bạn tập thể
dục) về màu sắc, hình dáng, đường nét.


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
(Thời gian thực hiện 3 tuần từ: 14/09 - 02/10/2015)
Số
TT
1

2

3

4


LĨNH VỰC

Tuần 1: Từ 14 - 18/09/2015
Trường mầm non của bé

- VĐCB: Bật liên tục về phía
Phát triển thể trước.
chất
- TCVĐ: Kéo co.
- KPXH: Tìm hiểu về trường
mầm non của bé.
Phát triển nhận
- Toán: Ôn nhận biết 1 và
thức
nhiều, xếp tương ứng 1-1.
- Truyện:
Phát triển ngôn
Vì sao bé bin nín khóc? (Đa
ngữ
số trẻ chưa biết)
Âm nhạc:
- NDTT:
DH: “Trường chúng cháu là
Phát triển
trường mầm non”
thẩm mỹ
- NDKH:
+ NH: “Ngày đầu tiên đi học”
+ TCÂN: “Ai nhanh nhất”

-Tạo hình:
Tô màu tranh trường mầm
non (Đề tài).

Tuần 2: Từ 21 - 25/09/2015
Lớp học của bé
- VĐCB: Đi trên vạch kẻ
thẳng đến lớp.
- TCVĐ: Lộn cầu vồng
- KPXH: Trò chuyện lớp 4
tuổi của bé.
-Toán: Ôn so sánh kích
thước của 2 đối tượng: dài –
ngắn.
- Thơ:
Lên bốn (Đa số trẻ đã biết)
Âm nhạc:
- NDTT:
DH: “Cháu đi mẫu giáo”
- NDKH:
+ NH: “Cô giáo.”

Tuần 3: Từ 28/9-2/10/2015
Một số đồ dùng, đồ chơi ở
lớp bé.
- VĐCB: Đi trên ghế thể dục.
- TCVĐ: Tập tầm vông.
- KPXH: Tìm hiểu về đồ
dùng, đồ chơi ở lớp bé.
- Toán: Đếm đến 2, nhận biết

nhóm số lượng 2.
- Thơ:
Cô và cháu (Đa số trẻ chưa
biết)
Âm nhạc:
- NDTT: DH: “Vui đến
trường”
- NDKH:
+ NH: “Em yêu trường em.”
+ TCÂN: “Hãy làm theo cô”

+ TCÂN: “Ai đoán giỏi.”
-Tạo hình:
-Tạo hình: Vẽ đồ dùng, đồ
Vẽ đồ chơi trung thu bé thích chơi ở lớp bé (Đề tài)
(Đề tài).

KẾ HOẠCH TUẦN I: TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ


Thời gian thực hiện: từ 14/09 – 18/09/2015
Giáo viên thực hiện: ...............................................

HOẠT ĐỘNG
Đón trẻ

Thể dục sáng

Trò chuyện –
Điểm danh


Hoạt động học

THỨ 2

THỨ 3

THỨ 4

THỨ 5

THỨ 6

- Cô đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cho trẻ chơi theo ý thích tại các góc, hoặc trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Trường mầm non” (theo cá
nhân hoặc nhóm)
Tập theo băng nhạc, tập dưới sự hướng dẫn của cô:
- Khởi động: Kết hợp các kiểu đi, chạy nhẹ nhàng khoảng 1 – 2 phút: sau đó trẻ đứng về 3 hàng.
- Hô hấp: Bắt chước tiếng gà gáy.
- Tay: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang.
- Lưng, bụng: Nghiêng người sang bên (tay chống hông).
- Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối.
- Bật: Bật chụm tách.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề “Trường mầm non”, hoặc những sự kiện xảy ra hàng ngày xung quanh
trẻ.
- Cho trẻ điểm danh theo tổ, phát hiện bạn vắng mặt.
KPXH :
Âm nhạc :

* Toán :
Văn học:
Tạo hình:
Tìm hiểu trường
- NDTT : DH :
Ôn nhận biết 1 và - Truyện: Vì sao
- Tô màu tranh
mầm non của bé.
Trường chúng
nhiều, xếp tương
bé bin nín khóc
trường mầm non
cháu là trường
ứng 1-1.
(Đa số trẻ chưa
(Đề tài)
mầm non.
* Thể dục:
biết)
- NDKH : + NH : - VĐCB: Bật liên
Ngày đầu tiên đi
tục về phía trước.
học.
- TCVĐ: Kéo co.
+ TC : Tai ai tinh


Hoạt động ngoài
trời


Hoạt động góc

Hoạt động chiều

- HĐCCĐ: Dạo
- HĐCCĐ: Vẽ
- HĐCCĐ: Chăm
- HĐCCĐ: Dạo
- HĐCCĐ: Nhặt lá
chơi quanh sân
đường đi tới
sóc cây cối trong
quanh sân trường. rụng.
trường.
trường.
sân trường.
- TCVĐ: Rồng rắn - TCVĐ: Đuổi bắt
- TCVĐ: Lộn cầu - TCVĐ: Kéo co.
- TCVĐ: Thi tổ
lên mây.
cô giáo.
vồng.
- Chơi tự do.
nào nhanh.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
* Góc phân vai : Đóng vai cô giáo, bác sĩ khám sức khỏe – khám bệnh, bán hàng phục vụ đồ dùng học
tập , siêu thị đồ chơi.

* Góc nghệ thuật : Vẽ đường đi đến trường, nặn đồ chơi.
* Góc xây dựng (góc TT) : Xây dựng trường mầm non của bé.
- Mục đích – yêu cầu :
+ Kiến thức : Trẻ biết xây dụng trường mầm non có hàng rào, cây xanh, bồn hoa, lớp học, đồ chơi ngoài
trời....
+ Kĩ năng : Rèn trẻ kĩ năng xây dựng, lắp ghép, sắp xếp các khu hợp lý. Biết phối hợp với nhau để hoàn
thành công trình xây dựng.
+ Thái độ : Trẻ chơi đoàn kết, không tranh dành đồ chơi. Biết yêu quý trường lớp, cô giáo và các bạn.
- Chuẩn bị : Đồ chơi lắp ghép, gạch to nhỏ để xây hàng rào,cây cỏ, đồ chơi như : xích đu, cầu trượt, đu
quay...
* Góc sách : xem tranh ảnh về trường mầm non, ảnh các bạn trong lớp.
* Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh của lớp.
- Trò chuyện với
- Rèn rửa tay, rửa - Làm quen
- Dạy trẻ biết lấy
- Vệ sinh đò dùng,
trẻ về công việc
mặt.
truyện : Vì sao bé và cất đồ dùng đồ đò chơi.S
của các cô các bác - Hát 1 số bài hát
bin nín khóc.
chơi đúng nơi quy - Nêu gương cuối
trong trường mầm trong chủ đề.
- vệ sinh trả trẻ.
định.
tuần.
non.
- Vệ sinh trả trẻ.
- Vệ sinh trả trẻ.
- Chơi tự do.

- Vệ sinh trả trẻ.


Thứ 2 ngày 14 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt
động

Mục đích –
yêu cầu

- KPKH:
Trường
mầm non
của bé.

* Kiến thức:
- Trẻ biết tên
trường, các khu
vực trong
trường.
- Biết được công
việc của các cô,
các bác ở trong
trường mầm non
( Cô giáo, bác
cấp dưỡng, ...)
*Kĩ năng:
Trẻ trả lời to,rõ
ràng, đủ câu, đủ

nghĩa.
- Rèn trẻ phát
âm đúng không
nói ngọng.
*Thái độ:
- Giáo dục trẻ
yêu quý, kính
trọng và lễ phép
với các cô các
bác trong
trường. Biết giữ
VSMT trong và
ngoài lớp.
- Thích được đi

Chuẩn bị

Cách tiến hành

- Slide hình
ảnh về
trường mầm
non. Một số
hình ảnh về
công việc
của các cô,
bác trong
trường MN.
- Bài hát
“Trường

chúng cháu
là trường
mầm non”.

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Cho trẻ hát bài: “Trường chúng cháu là trường mầm non”
(N&L: Phạm Tuyên).
- Đàm thoại trò chuyện về nội dung bài hát dẫn dắt vào bài.
2.Nội dung:
* Cho trẻ xem hình ảnh về trường mầm non:
Trẻ đoán bức tranh vẽ gì?
+Gợi ý hỏi trẻ kể về trường, các khu vực trong trường, đồ chơi
ngoài trời, cây xanh, bồn hoa, cây cảnh...
+Trong trường có những ai? Ai làm hiệu trưởng, hiệu phó?
* Cho trẻ xem hình ảnh cô giáo đang dạy học:
- Các con thấy hình ảnh gì đây?
- Các bạn đang làm gì?
- Còn cô giáo đang làm gì?
- Ngoài dạy học các cô còn làm gì?
- Lớp mình có mấy cô?
- Tên các cô là gì?
- Ngoài các cô giáo ở lớp mình trong khu mình còn có những cô
giáo ở lớp nào?
+ Lớp 3 tuổi có mấy cô? Các cô tên là gì?
+ Lớp nhà trẻ có mấy cô? Các cô tên là gì?
- Cô khái quát: Đến lớp các con được gặp rất nhiều bạn bè, các
cô giáo, được các cô dạy học, chăm sóc từng bữa ăn, giấc ngủ.
* Cho trẻ quan sát hình ảnh các cô, bác cấp dưỡng:
- Các con thấy hình ảnh gì đây?
- Các cô nấu cơm cho ai ăn?

- Các con thấy các món ăn ở trường như thế nào?
* Cho trẻ quan sát hình ảnh các bác bảo vệ:

Lưu ý


học.

- Bức tranh vẽ gì đây?
- Bác bảo vệ làm công việc gì?
* So sánh: Công việc của cô giáo và các cô cấp dưỡng.
- Giống nhau: Cùng làm việc ở trường mầm non.
- Khác nhau:
+ Cô giáo thì dạy học, chăm sóc cho trẻ từng bữa ăn, giấc ngủ
+ Cô cấp dưỡng thì nấu cơm cho trẻ ăn.
* Giáo dục: Trẻ biết các cô bác trong trường mỗi người làm 1
công việc khác nhau nhưng đều chăm sóc và dạy dỗ các con, các
con phải biết yêu quí, kính trọng các cô các bác.
*Trò chơi: “Hãy nói nhanh”.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
3. Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.


Thứ 3 ngày 15 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt Mục đích
động
– yêu cầu
NDTT :

Dạy hát:
“Trường
chúng cháu
là trường
mầm non ”
-NDKH :
Nghe hát:
“ Ngày đầu
tiên đi
học”.
+ TCÂN:
Tai ai tinh

- KT: Trẻ
biết tên bài
hát, tên tác
giả, hiểu nội
dung bài
hát.
- KN:
+ Trẻ hát
dúng giai
điệu của bài
hát.
+ Trẻ thể
hiện được
tình cảm
của mình
qua bài hát.
- TĐ: Trẻ

mến trường
lớp, yêu quý
cô giáo, các
bạn.

Chuẩn bị
- Nhạc bài
hát “
Trường
chúng cháu
là trường
mầm non”,
“Ngày đầu
tiên đi học”
- Dụng cụ
âm nhạc.
- Mũ chóp
kín.

Cách tiến hành
1.Ổn định tổ chức – gây hứng thú:
- Cho trẻ hát bài “Vui đến trường” (N&L: Hồ Bắc).
- Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài.
2.Nội dung:
a. NDTT: Dạy hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”
(N&L: Phạm Tuyên)
* Cô hát mẫu:
+ Lần 1: Cô hát kết hợp với nhạc đệm.
Hỏi trẻ: Tên bài hát, tác giả.
+ Lần 2: Cô hát cùng nhạc kết hợp giới thiệu nội dung bài hát.

Giới thiệu nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ giới thiệu về ngôi
trường của mình, ở đó có các bạn bé nhưng rất ngoan, và múa hát
thật hay, có cô giáo là mẹ, các cháu là con, ngôi trường đó chính là
trường mầm non.
+ Lần 3: Cho trẻ nghe giai điệu của bài hát.
+ Lần 4: Cô hát cùng nhạc 1 lần nữa cho trẻ nghe.
* Dạy trẻ hát:
- Cô bắt nhịp cho cả lớp 2 – 3 lần.
- Trẻ hát dưới nhiều hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân.
(Sau mỗi lần trẻ hát cô chú ý sửa sai cho trẻ nếu có).
- Trẻ hát nâng cao:
- Cô cho trẻ hát theo tay cô (hát to – nhỏ).
- Trẻ hát thể hiện tình cảm của mình.
b. NDKH:
* Nghe hát: “Ngày đầu tiên đi học”. Nhạc: Nguyễn Ngọc Thiện.
Lời: Nguyễn Phương.
- Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe kết hợp với nhạc.
+ Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.

Lưu ý


- Lần 2: Cô hát cùng nhạc kết hợp cử chỉ điệu bộ.
+Giới thiệu nội dung: Bài hát nói về ngày đầu tiên đi học của bạn
nhỏ, mẹ dắt tay đến trường em vừa đi vừa khóc. Được mẹ và cô vỗ
về an ủi.
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe ca sĩ hát.
*TCÂN: Tai ai tinh.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.

3. Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.


Thứ 4 ngày 16 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt
động
Toán:
Ôn nhận biết 1
và nhiều, xếp
tương ứng 1-1.

Mục đíchYêu cầu

Chuẩn
bị

Cách tiến hành

*Kiến thức:
- Trẻ nhận biết
được 1 và nhiều.
- Trẻ biết xếp
tương ứng 1-1.
*Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng
xếp tương ứng 1
– 2 cho trẻ.
*Thái độ:
- Trẻ chú ý

mạnh dạn trong
giờ học.
- Có ý thức
trong giờ học.

Mỗi trẻ 1
rổ đồ
dùng, 5
bông
hoa, 5
nhị hoa.
-Đồ
chơi, đồ
dùng có
số lượng
là 1 và
nhiều để
xung
quanh
lớp.
- 1 khay
đụng
cốc, 8
cái cốc
- 1 số
cành
hoa, 1 số
bong hoa
để trẻ
chơi trò

chơi.
- 5 cái
bát, 5 cái

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Hát bài “Vui đến trường” (N&L: Hồ Bắc)
- Trò chuyện dẫn dắt vào bài.
2. Nội dung:
a. Phần 1: Ôn nhận biết 1 và nhiều.
- Trẻ tìm đồ vật xung quanh lớp có số lượng 1 và nhiều.
- Tạo nhóm có số lượng là 1 bằng cách: Cho giơ 1 ngón tay, vỗ tay
1 lần, nhẩy bật 1 lần...
- Cô đưa khay đựng cốc ra hỏi trẻ.
+ Cô có cái gì đây?
+ Có mấy cái?
- Cô đưa những chiếc cốc ra và hỏi trẻ.
+ Cô có gì đây?
+ Có bao nhiêu cái?
- Cô cho trẻ lên úp cốc vào khay.
- Cho trẻ nhắc lại có 1 cái khay và nhiều cái cốc.
b. Phần 2: Ôn xếp tương ứng 1-1.
- Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đựng 5 bông hoa, 5 nhị hoa.
- Cô hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Hôm nay cô con mình sẽ hoàn thiện nốt những bông hoa thật đẹp
để trang trí lớp mình.
- Cô cho trẻ lấy hoa trong rổ ra và xếp thành 1 hàng ngang từ trái
sang phải.
- Cô cho trẻ đếm số bông hoa.
- Để bông hoa đẹp hơn bây giờ cô con mình sẽ gắn nhị hoa vào
hoa, mỗi bông hoa sẽ gắn 1 nhị hoa.

- Ai có nhận xét gì về cách xếp này của cô?
- Cách xếp như vậy được gọi là cách xếp như thế nào?

Lưu ý


thìa.

- Cô xếp 1 nhị hoa vào 1 bông hoa được gọi là xếp tương ứng 1-1.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng”.
- Cô xếp 5 cái bát lên bảng. Hỏi trẻ trên bảng cô có gì đây?
- Cho trẻ đếm số bát.
- Cho trẻ lên xếp thìa bên dưới bát, mỗi 1 cái bát có một cái thìa.
- Hỏi trẻ về cách xếp.
c. Trò chơi luyện tập:
* Trò chơi: “Kêt bạn” (Trẻ kết nhóm có nhiều bạn trai, nhóm có
nhiều bạn gái)
- Cô nói luật chơi, cách chơi. (cho trẻ chơi 2- 3 lần)
* Trò chơi: “Nhanh và đúng”
- Cô nói cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội nhiệm vụ của trẻ là lên gắn 1
bông hoa tương ứng với 1 cành.
+ Luật chơi: Mỗi lần lên trẻ chỉ được lấy 1 vật để gắn, và phải gắn
hoa ở trên và cành ở dưới.
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
3. Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương chuyển hoạt động.


Thứ 4 ngày 16 tháng 09 năm 2015


Tên hoạt
động

Mục đích –
Yêu cầu

Thể dục:
- VĐCB:
Bật liên tục
về phía
trước.
- TCVĐ:
Kéo co.

*Kiến thức:
Trẻ biết nhún
bật tại chỗ giúp
phát triển cơ
chân.
*Kĩ năng:
Trẻ biết dùng
sức chân để
nhún bật, chạm
đất đồng thời
bằng 2 chân.
*Thái độ:
- Trẻ chơi vui
vẻ, yêu thích
tập luyện.

- Hào hứng
tham gia các
hoạt động.

Chuẩn bị

Cách tiến hành

- Quần áo,
đầu tóc của
cô và trẻ gọn
gàng.
- Sân tập
bằng phẳng,
sạch sẽ.

1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Cho trẻ hát bài “Vui đến trường” Nhạc và lời: Hồ Bắc.
- Đàm thoại, trò chuyện cùng trẻ: Đến trường rất là vui, được học
được chơi. Vậy muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì?
Nào chúng ta cùng khởi động.
2.Nội dung:
a. Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn, đi kết hợp các kiểu chân
trên nền nhạc bài : “Trường chúng cháu là trường mầm non”
b. Trọng động:
* BTPTC: Động tác nhấn mạnh động tác chân.
- Tay: Đưa trước lên cao (3l x 4 nhịp)
- Chân: Khụy gối (5l x 4 nhịp)
- Bụng: Quay người sang hai bên (3l x 4 nhịp)
- Bật: Bật tiến phía trước (3l x 4 nhịp)

* VĐCB: “Bật liên tục về phía trước”.
- Trẻ trải nghiệm:
Cô giới thiệu tên bài tập, mời 1 – 2 trẻ lên bật thử. Hỏi cảm nhận
của trẻ.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: Không phân tích động tác.
+ Lần 2: Kết hợp phân tích động tác.
Cô đứng chụm chân, hai tay chống hông hoặc dang ngang, nhún
bật bằng hai chân về phía trước.
+ Lần 3: Cô bật lần nữa cho trẻ xem.
- Trẻ thực hiện:
+ Gọi 2 trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp nhận xét.
+ Lần lượt cho cả lớp thực hiện (Cô chú ý sửa sai cho trẻ nếu có).
* TCVĐ: “Kéo co”

Lưu ý


- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nói cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng quanh sân.
3. Kết thúc:
Cô nhận xét chuyển hoạt động.


Thứ 5 ngày 17 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt
động


Mục đích yêu cầu

Chuẩn
bị

Văn học:
Truyện: “Vì
sao bé Bin
nín khóc”
(Đa số trẻ
chưa biết)

*Kiến thức:
Trẻ hiểu nội
dung câu
chuyện, biết
được các nhân
vật trong câu
chuyện.
-Thông qua câu
chuyện trẻ hiểu
được vì sao bé
Bin nín khóc.
*Kĩ năng:
Trẻ biết trả lời
câu hỏi của cô,
to rõ ràng.
*Thái độ:
Trẻ có ý thứ

trong giờ học.
Biết yêu quý,
thương yêu cha
mẹ.

- Tranh
minh họa
truyện.
- Slide
hình ảnh
minh họa
truyện
“Vì sao
bé bin nín
khóc”

Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Cho trẻ hát bài “Cháu lên ba”. Trò truyện với trẻ ngày đầu tiên
đến trường của mình.
2.Nội dung:
Cô giới thiệu tên truyện: Vì sao bé Bin nín khóc, tác giả: Phương
Dung.
- Cô kể lần 1: Bằng lời kết hợp cử chỉ, điệu bộ. Hỏi trẻ tên truyện,
tác giả.
- Cô kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa.
* Đàm thoại, hỏi trẻ:
- Ngày đầu tiên đến lớp Mẫu giáo bé Bin như thế nào?
- Cô giáo và các bạn đã làm gì?
- Lúc đó bé Bin như thế nào?

- Bạn khác nhớ ra gì?
- Tại sao bạn khác khóc mười ngày.
- Lúc đó mẹ các bạn đi học khóc đã xảy ra chuyện gì?
- Vì sao bé Bin lại nín khóc?
- Mẹ đến đón bé Bin, lúc đó bé Bin đã được mẹ nói gì?
- Bé Bin đã biết được trẻ con đi Mẫu giáo như thế nào?
*Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, thương yêu cha mẹ. Biết ngoan
ngoãn nghe lời cô giáo, ông bà, bố mẹ.
- Cô kể lần 3: Kết hợp slide các hình ảnh minh họa nội dung câu
chuyện.
+ Cô cho trẻ kể về nhân vật bé yêu.
3. Kết thúc:
Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Chuyển hoạt động.

Lưu ý


Thứ 6 ngày 18 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt
động

Mục đích –
Yêu cầu

Tạo hình: Tô
màu tranh
trường mầm
non (Đề tài)


*Kiến thức:
Trẻ biết tên
một số đồ chơi,
tên trò chơi.
Nêu được mầu
sắc, cách tô
màu.
*Kĩ năng:
Trẻ biết cách
cầm bút, tô
màu không
chờm ra ngoài.
*Thái độ:
Hào hứng tham
gia các hoạt
động, biết giữ
gìn sách của
mình và bạn

Chuẩn bị
- Tranh mẫu:
+ Tranh1:
Sử dụng chủ
yếu nhiều
màu đỏ.
+ Tranh 2:
Sử dụng chủ
yếu nhiều
màu xanh.
+ Tranh 3:

Phối hợp
nhiều màu
sắc khác
nhau.
- Vở vẽ, bút
sáp màu.
- Nhạc 1 số
bài hát có
trong chủ đề.

Cách tiến hành
1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Cho trẻ hát bài: “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Hỏi trẻ: Đến trường các con được học gì? Được làm gì?
2. Nội dung:
* HĐ 1: Hướng dẫn gợi mở đề tài.
- Cô đưa tranh cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ.
(Cho trẻ quan sát, nhận biết các đồ chơi ngoài trời, hình ảnh cô
giáo, các bạn… có trong tranh. Màu sắc của bức tranh, cách tô
màu)
* HĐ 2: Hình thành ý tưởng cho trẻ.
- Cô dành thời gian cho trẻ suy nghĩ và tưởng tượng mính sẽ tô
màu bức tranh như thế nào? (Cô bật nhạc nhẹ)
- Hỏi 4 – 5 trẻ nêu ý tưởng. (Cô chú ý gợi mở thêm ý tưởng cho
trẻ).
* HĐ 3: Trẻ thực hiện.
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng về bàn để thực hiện (bật nhạc nhẹ nhàng
trong lúc trẻ thực hiện).
- Cô quan sát trẻ thực hiện, gợi mở cho những trẻ còn lung túng.
* HĐ 4: Trưng bày, chia sẻ sản phẩm:

- Cho cả lớp trưng bày sản phẩm.
- Cô dành thời gian cho trẻ ngắm bài của mình và của bạn.
- Trẻ chia sẻ cảm xúc của mình và của bạn.
- Cô chia se cảm xúc của mình về bài của trẻ.
3. Kết thúc:
Cô nhân xét, tuyên dương trẻ. Chuyển hoạt động.

Lưu ý


KẾ HOẠCH TUẦN II: LỚP HỌC CỦA BÉ
Thời gian thực hiện từ: Ngày 21/09 – 25/09/2015.
Giáo viên thực hiện:………………………………..
HOẠT ĐỘNG
Đón trẻ

Thể dục sáng

Trò chuyện

Hoạt động học

THỨ 2

THỨ 3

THỨ 4

THỨ 5


THỨ 6

- Đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ chào bố, mẹ, cô giáo.
- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.
- Khuyến khích trẻ chơi và hoạt động theo ý thích.
- Trò truyện với trẻ về lớp, đồ dùng, đồ chơi, bạn bè trong lớp.
Tập theo băng nhạc, tập dưới sự hướng dẫn của cô:
- Khởi động: Kết hợp các kiểu đi, chạy nhẹ nhàng khoảng 1 – 2 phút: sau đó trẻ đứng về 3 hàng.
- Hô hấp: Bắt chước tiếng gà gáy.
- Tay: Đưa ra phía trước, gập khuỷu tay.
- Lưng, bụng: Quay người sang 2 bên (tay chống hông).
- Chân: Đứng, một chân nâng cao, gập gối.
- Bật: Bật chụm tách.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng.
- Trò truyện với trẻ về lớp, đồ dùng, đồ chơi, bạn bè trong lớp
KHXH:
Âm nhạc:
Toán
Văn học
Tạo hình
Trò chuyện về lớp - NDTT:
- Ôn so sánh kích
- Thơ: “Lên bốn”
- Đề tài: Vẽ đồ
4 tuổi của bé.
DH: “Cháu đi
thước của 2 đối
(Đa số trẻ đã biết) chơi trung thu cháu
mẫu giáo”
tượng:Dài – ngắn.

thích (đề tài)
- NDKH:
Thể dục :
+ NH: “Cô giáo.” - Đi trên vạch kẻ
thẳng đến lớp.
+ TCÂN: “Ai đoán - TC: Lộn cầu
giỏi.”
vồng.


Hoạt động ngoài
trời

Hoạt động góc

Hoạt động chiều

- HĐCCĐ: Dạo
chơi tham quan
sân trường các khu
vực trong trường.
- TCVĐ: Kéo co.
- Chơi tự do.

- HĐCCĐ: Trò
truyện về các hoạt
động của lớp.
- TCVĐ: Lộn cầu
vồng.
- Chơi tự do.


- HĐCCĐ: Ôn bài
hát “Trường chúng
cháu là trường
mầm non”
- TCVĐ: Mèo đuổi
chuột.
- Chơi tự do.

- HĐCCĐ: Nhặt
lá, chăm sóc cây
trường mầm non.
- TCVĐ: Kéo co.
- Chơi tự do.

- HĐCCĐ: Chăm
sóc cây cối
- TCVĐ: Cáo và
thỏ.
- Chơi tự do.

- Góc phân vai:
+ Mẹ con: mẹ đưa con đi học, mẹ đón con về.
+ Cô giáo, học sinh
+ Cửa hàng bách hóa, cửa hàng đồ chơi.
- Góc xây dựng (góc TT): Xây dựng trường lớp, lắp ghép đồ chơi.
- Mục đích – yêu cầu :
+ Kiến thức : Trẻ biết xây dụng trường lớp, có hàng rào, cây xanh, bồn hoa, lớp học, đồ chơi ngoài trời;
lắp ghép đồ chơi....
+ Kĩ năng : Rèn trẻ kĩ năng xây dựng, lắp ghép, sắp xếp các khu hợp lý. Biết phối hợp với nhau để hoàn

thành công trình xây dựng.
+ Thái độ : Trẻ chơi đoàn kết, không tranh dành đồ chơi. Biết yêu quý trường lớp, cô giáo và các bạn.
- Chuẩn bị : Đồ chơi lắp ghép, gạch to nhỏ để xây hàng rào,cây cỏ, đồ chơi như : xích đu, cầu trượt, đu
quay...
- Góc tạo hình: Vẽ đồ dung, đồ chơi ở lớp.
- Góc sách: Xem tranh truyện kể về trường lớp.
- Rèn trẻ kĩ năng
- Ôn các bài hát
- Đọc 1 số bài thơ, - Vệ sinh đồ dung, - Trò chuyện về tết
chơi các góc.
trong chủ đề.
câu đố trong chủ
đồ chơi.
trung thu.
- VS trả trẻ.
- VS trả trẻ.
đề.
- VS trả trẻ.
- Nêu gương cuối
- VS trả trẻ.
tuần.
- VS trả trẻ.


Thứ 2 ngày 21 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt
động

Mục đích –

yêu cầu

- KPKH:
Lớp 4 tuổi
của bé.

* Kiến thức:
Trẻ biết tên
lớp, tên cô, các
bạn trong lớp.
- Biết các góc
chơi và các
khu vực khác
trong lớp.
- Biết một số
quy định của
lớp.
*Kĩ năng:
Trẻ trả lời to,
rõ ràng, đủ
câu, đủ nghĩa.
- Rèn trẻ phát
âm đúng
không nói
nghọng.
*Kĩ năng:
Biết giữ
VSMT trong
và ngoài
lớp.Biết thể

hiện tình cảm
yêu mến bạn
bè.
- Thích được

Chuẩn bị

Cách tiến hành

- Tranh ảnh
về lớp của bé.
Các góc rõ
ràng có đồ
chơi.
- Một số bài
hát, thơ về cô
và lớp học.

1. Ổ định tổ chức, gây hứng thú.
Cho trẻ đọc bài thơ: “Dung dăng dung dẻ” kết hợp đi vòng
tròn, sau đó ngồi xuống quanh cô.
2.Nội dung:
* Cho trẻ xem tranh về lớp học của bé.
- Trẻ đoán bức tranh vẽ gì?
- Gợi ý hỏi trẻ:
+ Học lớp mấy tuổi?
+ Tên lớp mình là gì?
+ Đến lớp các con được gặp những ai?
+ Lớp mình có mấy cô giáo?
+ Các cô giáo tên là gì?

+ Ngoài cô giáo các con còn gặp ai?
+ Con ngồi gần bạn nào? Bạn tên là gì? Con và bạn ngồi cạnh
ở tổ nào?
- Liên hệ: Ngoài lớp mình ra bên cạnh lớp mình còn có lớp
nào?
Giáo dục: Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau.
* Trò chuyện về đồ dùng, đồ chơi ở lớp của bé.
- Đến lớp các bé thấy những gì? (Có nhiều đồ chơi, đồ dùng
học tập...)
- Có những góc chơi nào? Các góc được trang trí như thế nào?
và chơi gì ở đó?
- Cô giới thiệu cho trẻ 1 số khu vực xung quanh lớp như: Khu
vệ sinh, nhà bếp, ...
* Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh lớp và các khu vực sạch
sẽ, vất rác đúng nơi quy định, biết sắp xếp, giữ gìn đồ chơi, đồ

Lưu ý


đi học.

dùng gọn gàng đúng nơi quy định.
- So sánh: Lớp 4 tuổi với lớp 3 tuổi (bên cạnh).
+ Giống nhau: Cùng ở 1 khu, 1 trường.
+ Khác nhau: Tên lớp, các bạn lớp 4 tuổi nhiều tuổi hơn các
bạn lớp 3 tuổi. Các cô giáo dạy ở 2 lớp khác nhau.
* Trò chơi: Hãy nói nhanh.
Cô chỉ tay vào góc chơi và các khu vực khác của lớp bé hay
nói nhanh tên gọi.

*Các bé ơi! Lớp mình còn một số quy định riêng nữa đấy? Bé
nào biết quy định gì không?
- Không mang kẹo, bim bim không mang quà vặt đến lớp.
- Không trèo lên bàn ghế, rất nguy hiểm và thiếu văn minh.
- Không nói tục, văng bậy, chào hỏi lễ phép.
- Biết lấy đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, không được quăng ném
đồ chơi.
*Cho trẻ hát bài: “Cô và mẹ”.
3. Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.


Thứ 3 ngày 22 tháng 09 năm 2015.

Tên hoạt
động
- NDTT:
DH: “Cháu
đi mẫu giáo”
- NDKH:
+ NH: “Cô
giáo.”

Mục đích
– yêu cầu

* Kiến thức:
Trẻ biết tên
bài hát, tên
tác giả, hiểu
nội dung bài

hát.
* Kĩ năng :
+ TCÂN: “Ai + Trẻ hát rõ
đoán giỏi.”
lời, đúng giai
điệu của bài
hát.
+ Trẻ hát thể
hiện được
tình cảm của
mình qua bài
hát.
*Thái độ :
Trẻ mến
trường yêu
cô, bạn.

Chuẩn bị

Cách tiến hành

- Nhạc bài
hát : Cháu đi
mẫu giáo ; Cô
giáo.
- Dụng cụ âm
nhạc.
- Nhạc một số
bài hát trong
chủ đề.


1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Cho trẻ xem tranh ảnh về lễ khai giảng năm học mới.
- Hỏi trẻ: Tranh ảnh có gì? Các bạn đang làm gì? Ảnh chụp vào
dịp nào? Trường chúng ta đang học có tên là gì? Các bé cảm thấy
thế nào khi đến trường mầm non?
2.Nội dung:
a. NDTT: DH “Cháu đi mẫu giáo” (N&L: Phạm Minh Tuấn)
- Cô giới thiệu: Đến trường thật là vui, có nhiều bạn, nhiều đồ
chơi. Bé đi mẫu giáo cho ông bà, bố mẹ yên tâm làm việc. Có bài
hát rất hay nói về em bé đi mẫu giáo như chúng mình đấy! Đó là
bài: “Cháu đi mẫu giáo” Của nhạc sĩ: Phạm Minh Tuấn.
* Cô hát mẫu:
+ Cô hát lần 1: Cô hát cùng nhạc.
Hỏi trẻ: Tên bài hát, tác giả.
+Cô hát lần 2: Cô hát cùng nhạc, kết hợp giảng nội dung.
Giới thiệu nội dung: Bài hát nói về niềm vui sướng của bạn nhỏ
rất thích được đi học, được đến lớp. Và tình cảm yêu trường mến
lớp của bạn nhỏ.
+ Lần 3: Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát.
Hỏi trẻ giai điệu của bài hát.
+ Lần 4: Cô hát cùng nhạc 1 lần nữa cho trẻ nghe.
* Dạy trẻ hát:
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát cùng cô 2- 3 lần.
- Hát luân phiên tổ, nhóm, cá nhân (Cô chú ý sửa sai nếu có).
- Hát nâng cao:
+ Cô cho trẻ hát theo tay cô (hát to – nhỏ).
+ Cả lớp hát và thể hiện vận động theo ý thích của mình.
b. NDKH:


Lưu ý


* Nghe hát: “Cô giáo”. Nhạc: Đỗ Mạnh Thường. Lời: Nguyễn
Hữu Tưởng.
- Cô hát lần 1: Cô hát cùng nhạc cho trẻ nghe.
Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 2: Kết hợp điệu bộ minh họa, giới thiệu nội dung
bài hát.
+Giới thiệu nội dung: Bài hát với âm điệu nhẹ nhàng, tình cảm
nói về tình cảm của em bé đối với cô giáo như người mẹ thứ 2.
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe đĩa.
* Trò chơi: “Ai đoán giỏi”.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
3. Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.


Thứ 4 ngày 23 tháng 09 năm 2015

Tên hoạt
động
Toán:
Ôn so sánh
kích thước
của 2 đối
tượng: dài –
ngắn.

Mục đíchYêu cầu

*Kiến thức:
- Trẻ biết so
sánh về sự khác
nhau về chiều
dài của 2 đối
tượng.
- Trẻ nhận biết
được sự khác
nhau về kích
thước: dài hơn –
ngắn hơn.
*Kĩ năng:
- Ôn kĩ năng so
sánh chập trùng
khít 1 đầu của
vật và so sánh.
*Thái độ:
- Trẻ chú ý mạnh
dạn trong giờ
học.
- Có ý thức trong
giờ học.

Chuẩn bị

Cách tiến hành

- Hai dải lụa
màu xanh,
màu đỏ.

- Mỗi trẻ 1
rổ đựng
băng giấy
màu xanh,
đỏ, vàng.
- Một số
băng giấy
có màu sắc
và kích
thước khác
nhau để trẻ
chơi trò
chơi.

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Hát bài “Vui đến trường” (N&L: Hồ Bắc)
- Trò chuyện dẫn dắt vào bài.
2. Nội dung:
a. Phần 1: Ôn nhận biết sự giống nhau, khác nhau rõ nét của 2
đối tượng.
- Cô đưa 2 dải lụa ra và hỏi trẻ.
- Trên tay cô có gì đây?
- Các con đoán thử xem chiều dài của 2 dải lụa này có bằng nhau
không?
- Các con hãy xem chuyện gì sẽ xảy ra khi cô buộc từng dải lụa
này lên tay cô Lý nhé!
- Các con có biết vì sao dải lụa màu xanh lại buộc được vào tay và
dải lụa màu đỏ lại không buộc được vào tay không?
- Bây giờ các con lại nhìn xem điều gì sẽ xảy ra khi cô chập trùng
khít 1 đầu của 2 dải lụa với nhau?

- Ai có nhận xét gì về chiều dài của 2 dải lụa này?
- Cô chốt lại: Chiều dài của 2 dải lụa này không bằng nhau. Vì khi
cô đặt chùng khít 1 đầu của 2 dải lụa với nhau cô thấy dai lụa màu
xanh thừa ra 1 đoạn, nên dải lụa màu xanh “dài hơn”, dải lụa màu
đỏ “ngắn hơn”
b. Phần 2: Ôn so sánh chiều dài của 2 đối tượng.
- Cô tặng cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi (rổ đụng băng giấy màu
xanh, đỏ).
- Hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Muốn biết được các băng giấy trong rổ có bằng nhau không các
con sẽ làm thế nào?
- Cho trẻ nói cách làm và làm.

Lưu ý


- Cho trẻ lấy 2 băng giấy ra so sánh với nhau và nói kết quả.
- Cô cho trẻ nói về sự khác nhau về chiều dài của 2 băng giấy
nhiều lần.
c. Trò chơi luyện tập:
Cho trẻ chơi trò chơi: “Tìm bạn”.
- Cô nói luật chơi, cách chơi ( mỗi trẻ cầm 1 băng giấy trên tay
vừa đi vừa hát. Khi cô nói “tìm bạn, tìm bạn” 2 bạn co băng giấy
khác màu nhau sẽ đúng thành 1 cặp, chặp 2 băng giấy lại để so
sánh và nói kết quả).
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
3. Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương chuyển hoạt động.



×