Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

thành phần khoáng hóa của clinker xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.31 KB, 9 trang )

Tìm hiểu về thành phần
khoáng hóa của clinker
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nga
Lớp: CN hóa K7


Nội dung

thành phần khoáng hóa trong clinker xi măng gồm 4
thành phần chính


Alit(tricanxisilicat) (CaO)3·SiO2) C3S
chiếm 45-60%



Belit(dicanxisilicat) (CaO)2·SiO2
C2S chiếm 20-30%



Celit(Tetracanxi-aluminoferit (CaO)4·Al2O3 · Fe2O3
chiếmC4AF 10-18%



tricanxi-aluminat
(CaO)3·Al2O3 C3A chiếm515%




Mẫu clinker xi măng


Alit (tricanxi-silicat, 3CaO.SiO 2) (C3S)





Là thành phần quan trọng của clinker xi măng chiếm
(45-50%)
Alit là dung dịch rắn củaC3S và lượng nhỏ MgO, Al2O3,
P2O5…..
Alit tinh khiết bền ở 1200oC-1900oC, dưới 1200oC sẽ
phân hủy thành 2CaO.SiO2 và CaO tự do, trên 1900oC
alit bị chảy lỏng


Belit (dicanxi-silicat, 2CaO.SiO2)
(C2S)




Là thành phần quan trọng thứ
hai của clinker xi măng chiếm
20-30%
Belit là dung dịch rắn của
β2CaO.SiO2 và lượng ít các

oxit Al2O3,Fe2O3,.... Ký hiệu C2S



C2S có 4 dạng thù hình αC2S,
C2Sά, C2Sβ, C2Sγ



Ở điều kiện thường tồn tại ở
dạng C2Sβ và C2Sγ



Sự chuyển hóa từ C2Sβ sang
C2Sγ tăng 10% thể tích nên
ảnh hưởng tới sản phẩm



Hình ảnh về belit


tricanxi-aluminat,3CaO.Al2O3 (C3A)


Là một dung dịch rắn nhưng tồn tại chủ yếu ở dạng
C3A




Là chất trung gian giữa alit và belit. Trong clinker
chiếm 5-15%
Đóng rắn nhanh, tỏa nhiều nhiệt, kém bền trong môi
trường xâm thực




Celit (Tetracanxi-Alumino-Ferit
(4CaO.Al2O3.Fe2O3)(C4AF)




Là dung dịch rắn của
tetracanxi-alumino-ferit có
nhiều thành phần khác
nhau phụ thuộc vào
thành phần hóa học của
phối liệu và điều kiện
nung ký hiệu C4AF
Trong clinker C4AF chiếm
10-18% đóng rắn chậm,
cường độ không cao,bền
trong môi trường xâm
thực




Hình ảnh về celit


Ngoài ra còn một số khoáng khác





Thủy tinh clinker: hàm lượng 5-10%, lượng và thành
phần phụ thuộc vào tốc độ làm lạnh và thành phần
phối liệu
Oxit canxi tự do: thường là CaO hàm lượng cho
phép 0,5-1%
Oxit magie: tồn tại ở 3 dạng khoáng periclaz, dung
dịch rắn với các khoáng của clinker, thủy tinh clinker.
Khi MgO ở dạng periclaz vớihàm lượng >3%, kích
thước tinh thể >10μK tác dụng với nước chậm ảnh
hưởng tới chất lượng sản phẩm




Các khoáng chứa kiềm: K2O.23CaO.12SiO2 chính là
2CaO.SiO2 thay CaO bằng K2O và
Na2O.8CaO.3Al2O3 là 3CaO.Al2O3 thay CaO bằng
Na2O




Các khoáng này không có lợi vì nó làm tốc độ đóng
rắn của xi măng không ổn định.


Tài liệu tham khảo






1) Ths.GVC

Nguyễn Dân – kỹ thuật hóa vô cơ
2) />entry_id=3937437
3) />portalid=33&tabid=19&distid=1070
4) />%E1%BA%ADt_trong_s%E1%BA%A3n_xu
%E1%BA%A5t_xi_m%C4%83ng



×