Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.47 KB, 107 trang )

TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
….. LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế nước ta nằm trong khu vực sôi động và đang diễn ra rất phức tạp
dưới sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, sự cạnh tranh giữa các doanh ngiệp ngày
càng gay gắt. Chính sự cạnh tranh này đã làm cho nênd kinh tế nước ta thay đổi nhanh
chóng. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển nhanh chóng mỗi doanh nghiệp đều phải không
ngừng đổi mới năng động trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình nhằm tìm ra
những biện pháp thích hợp. Cùng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan, nhân tố khách
quan tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn, chi phí thấp hơn nhằm thu được lợi
nhuận cao và tìm đựoc chỗ đứng trên thị trường. Vậy làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận,
giảm chi phí thấp nhất tới mức có thể là yêu cầu cơ bản lâu dài của tất cả các doanh
nghiệp. Đây là vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp và yêu cầu cải tiến sự sáng tạo của
những người hạch toán kế toán nói chung và của những người làm công tác kế toán chi phí
nói riêng. Chính điều đó đã khẳng định bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng để
doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và toàn xã hội.
Qua thời gian thực tập tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá em
đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về nghiệp vụ hạch toán chi phí kinh doanh của đơn vị
trong phạm vi chuyên đề của mình. Em nhận thấy tầm quan trọng của chi phí kinh doanh
nhằm nắm bắt được tình hình thu chi của DN để từ đó có kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt
hơn.
Là một học sinh của trường trung cấp thương mại TW5 em đã được học tập và rèn
luyện về chuyên ngành kế toán xong không chỉ đơn thuần trên mặt lý thuyết mà phải gắn
lìên với thực tế để đạt được mục đích của chuyên ngành kế toán. Được tiếp cận thực tế tại
công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá. Dươí sự phân công của nhà
trường em được giao nghiên cứu về chuyên đề chi phí kinh doanh được sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo, ban giám đốc công ty, phòng kế toán cùng các phòng ban có liên quan giúp
em tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ hạch toán chi phí kinh doanh, giúp em hệ thống hoá
được các chỉ tiêu kinh tế, nắm bắt được từng nội dung, từng khâu hạch toán một cách
thành thạo hơn để sau khi ra trường đi làm không còn bỡ ngỡ.
Trong quá trình viết báo cáo, mặc dù em đã cố gắng hết mình xong sự hiểu biết nhìn


nhận của một học sinh thực tập chuyên ngành kế toán nên bài viết của em không tránh khỏi
sai sót. Em mong được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô các cán bộ CNV trong công
ty để bài báo cáo của em đạt hiệu quả cao.
Em xin cảm ơn các thầy, cô các cán bộ CNV trong công ty đặc biệt là sự hướng dẫn
tận tình của cô giáo Thịnh Thị Ngọc và phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyên đề chi phí kinh doanh gồm 4 phần như sau:
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 1 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Phần I: Khái quát chung về công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá.
1- Đặc điểm hoạt động SXKD.
2- Đăc điểm về tổ chức.
3- Kêt quả hoạt động SXKD trong 6 tháng.
Phần II: Nội dung tổ chức công tác hạch toán nghiệp vụ.
1- Tổ chức bộ máy kế toán.
2- Tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại doanh nghiệp.
3- Quy trình hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị:
1- Nhận xét về công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh.
2- Nhận xét về kỹ thuật hạch toán.
3- ý kiến cần bổ xung sữa đổi.
Phần IV: Bài học thu được:
1- Nhận thức thực tế về ngành nghề.
1- Tay nghề nghiệp vụ được nâng lên những gì?
3- Tay nghề được nâng lên như thế nào?
Thanh hoá ngày 02 tháng 8 năm 2010
Học sinh
ĐỖ THỊ NIÊN
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP KHOÁNG SẢN- XD PHỤ GIA

XI MĂNG THANH HOÁ.
1: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
- Sự hình thành và phát triển của công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng
Thanh Hoá:
Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá là một DN cổ phần được
thành lập theo quyết định số 4127/ QĐ-TC ngày 10 tháng 2 năm 2002 của Chủ tịch UBND
Tỉnh Thanh Hoá.
Công ty cổ phần Khoáng Sản-XD -Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá tiền thân là nhà máy
xi măng 3/2 trực thuộc sở xây dựng Thanh Hoá. Vào những năm cuối của thập niên 80 chất
lương xi măng 3/2 không còn khả năng canh tranh với chất lượng xi măng Bỉm Sơn. Ban
giám đốc đã đưa đề tài đá BaZan Nông Cống làm phụ gia trong công nghiệp sản xuất xi
măng đã được nghiên cứu thành công và đưa vào sản xuất tại nhà máy xi măng Bỉm Sơn.
Nhà máy xi măng 3/2 chuyển sang SXKD nghành nghề mới là khai thác chế biến cung cấp
phụ gia xi măng. Xí nghiệp phụ gia xi măng ra đời trong hoàn cảnh đó. Với quy mô sản
xuất ngày càng mở rộng và phát triển, xí nghiệp đã đề nghị và được UBND tỉnh cho phép
đổi tên thành Công ty vật liệu phụ gia xi măng Thanh Hoá theo quyết định số373/TC-
UBTH ngày 25/11/1994 của UBND tỉnh Thanh Hoá, cuối năm 2002 theo chủ trương chính
sách kinh tế cổ phần hoá của Nhà nươc Công ty vật liệu phụ gia xi măng Thanh Hoá đã
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 2 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
tiến hành cổ phần hoá, sau khi họp bàn và thống nhất đã đổi tên thành Công ty cổ phần
khoáng sản-Xây dựng-Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá có vốn điều lệ là 7 tỷ đồng, trong đó
do vốn Nhà nước nắm giữ chiếm 51%, vốn cổ đông đóng góp 49%.
Vì vậy HĐQT, ban lãnh đạo công ty do Nhà nước chỉ đạo và quản lý.Tính đến thời
điểm 30/09/2006 vốn tài sản của doanh nghiệp là19.601. 418 136 đồng.
- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Về phạm vi quy mô: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi MăngThanh Hoá có
phạm vi quy mô kinh doanh tương đối rộng với quy mô chặt chẽ. Ngành nghề kinh doanh
của công ty được toả đi khắp các huyện thị trong tỉnh,ở đâu công ty cũng có bạn hàng làm
ăn đầy uy tín, có sự kết hợp chặt chẽ với các bạn hàng trong tỉnh và ngoài tỉnh làm cho uy

tín của công ty ngày càng tăng.
+ Ngành hàng sản xuất kinh doanh: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng
Thanh Hoá: Là một công ty chuyên khai thác chế biến đá Bazan, quặng sắt phong hoá làm
nguyên liệu phụ cho các nhà máy xi măng: Bỉm Sơn, Tam Điệp, Nghi Sơn, Hoàng Mai.
Ngoài ra còn mở thêm các nghành nghề kinh doanh như:
+ Sản xuất đá xây dựng.
+ Kinh doanh xăng dầu.
+ Sửa chữa ô tô.
+ Nhận thầu các công trình xây dựng.
+ San lấp mặt bằng.
+ Giao thông thuỷ lợi.
Công ty cổ phần Khoáng sản-Xây dựng-Phụ gia xi măng Thanh Hoá là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân đày đủ, thực hiện chế độ hạch toán độc lâp, có con dấu riêng
và có tài khoản tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hoá.
2- Đặc điểm về tổ chức:
- Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp:
- Tính đến thời điểm 30/ 6 năm 2006 tổng số cán bộ CNV toàn công ty là 250 người. Trong
đó- Nam 199 người.
- Nữ:51 người.
- Trình độ đại học: 25 người.
- Trình độ cao đẳng: 10 người.
- Trình độ trung cấp chuyên nghiệp: 45 người.
Còn lại là CNV kỹ thuật đã tốt nghiệp phổ thông hoặc đã qua đào tạo các trường dạy
nghề.
Để tăng cường hiệu quả quả lý và phù hợp với đặc điểm SXKD của mình, bộ máy quản lý
của công ty tổ chức theo mô hình trực tuyến. Mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng nhất
định. Đứng đầu là Chủ tịch HĐQT - là người có quyền lực cao nhất, chụi trách nhiệm
chung tàon bộ hoạt động SXKD của công ty, phó Chủ tịch HĐQT - là người trực tiếp quả
lý phần vốn của doanh nghiệp. Giám đốc là người điều nhành trực tiếp mọi hoạt động
SXKD của công ty thông qua các phó giám đốc cùng các phòng ban, phó giám đốc kỹ

thuật phụ trách toàn bộ hoạt động sản xuất chất lương sản phảm của công ty, phó giám đốc
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 3 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
kinh doanh phụ trách toàn bộ đầu ra của sản phẩm do công ty sản xuất ra. Ngoài tổ chức
chính quyền, trong công ty còn có tổ chưc Đảng, Công Đoàn, Đoàn Thanh Niên.
* MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY CP KHOÁNG SẢN- XD PHỤ GIA XI MĂNG
THANH HOÁ
* Chức năng và nhiêml vụ của các phòng ban:
 Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám độc về việc sắp
xếp, điều động đội ngũ CBCN, lưu trữ công văn, điều động xe cho người đi công tác,
thực hện chế độ tiền lương, tiền thưởng, giải quyết chế độ cho người lao động, mua
sắm trang thiết bị cho các phòng làm việc trong văn phòng, có kế hoạch đào tạo năng
cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ CNV trong công ty.
 Phòng kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp
đồng kinh tế, lập kế hoạch sản xuất cho các loại sản phẩm hàng tháng, hàng quý,
hàng năm. Theo dõi việc thực hiện kế hoặch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

 Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ ghi chép các phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như: Tình hình luân chuyển chứng từ, sử dụng tài sản, vật tư tiền
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 4 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
Chủ tịch HĐQT

Giám đốc điều hành
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng TC-HC Phòng KH-KT
Trạm
Bỉm
Sơn


nghiệp
đá
đông
Mỏ đá
Nông
Cống
Trạm
Nghi
Sơn
Mỏ sắt
Thạch
Thành
Mỏ đá

Trung
Đội
Xây
Dựng
Phòng KT-TC Phòng VT-VT
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
vốn...Trong quá trình sản xuất kinh doanh phản ánh tình hình SXKD và kết quả
kinh doanh trong từng kỳ hoạch toán, kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình kế hoạch
SXKD, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc sử dụng các loại vật tư, tài sản,
thường xuyên phản ánh và thông tin kịp thời, chính xác cho HĐQT để lãnh đạo
công ty, nắm được thực trạng tài chính để chủ đông sử dụng nguồn vốn hợp lý.
 Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ ghi chép các phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như: Tình hình luân chuyển chứng từ, sử dụng tài sản, vật tư tiền
vốn...Trong quá trình sản xuất kinh doanh phản ánh tình hình SXKD và kết quả
kinh doanh trong từng kỳ hoạch toán, kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình kế hoạch
SXKD, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc sử dụng các loại vật tư, tài sản,

thương xuyên phản ánh và thông tin kịp thời, chính xác cho HĐQT để lãnh đạo
công ty, nắm được thực trạng tài chính để chủ đông sủ dụng nguồn vốn hợp lý.
 Phòng vật tư vận tải: Có nhiệm vụ cung ứng vật tư, thiết bị, phụ tùng cho
xe, máy hoat động cho sản xuát kinh doanh.
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306- Bà Triệu- P. Đông Thọ-TP Thanh Hoá
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH
6 THÁNG CUỐI NĂM
ĐVT: Đồng
Chỉ Tiêu Mã
số
Năm Nay Năm Trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 19.132.457.113 19.951.105.951
2. các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 19.132.457.113 19.951.105.951
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 5 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
Mẫu số: B02-DN
Ban hành quyết định số 15/
2006/ QĐ- BTC
ngày20/03/2006 của bộ
trưởng BTC
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
dịch vụ(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 17.894.352.136 18.612.628.180
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ(20=10-11)
20 1.238.104.997. 1.338.477.771
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22

Trong đó lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 640.627.207 706.440.897
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh(30=20+(21-22)-(24+25)
30 597.477.207 632.036.874
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác(40=31-32) 40
14. Tổng hợp lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 50 597.477.770 632.036.874
15. Chi phí thuế TNDN 51
16. Chi phí thuế TNDN hoàn lại 52 149.369.442 158.009.218
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 448.108.328 474.027.656

Lập ngày31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký ,Họ tên,Đóng dấu)
PHẦN II
NỘI DUNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGIỆP VỤ CHI PHÍ KINH
DOANH
1- Tổ chức bộ máy kế toán:
Do địa bàn của công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá rộng với
nhiều ngành nghề SXKD nên công ty phải xắp xếp một hệ thống kế toán từ trên xuống.
Việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và nội dung công tác kế toán trong công ty
do bộ máy kế toán đảm nhiệm. . Do vậy việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn
nhẹ, có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính
xác, đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông tin, phát huy và nâng cao trình độ nghiệp
vụ của cán bộ.
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, điều kiện hoạt động và đáp ứng yêu cầu quản
lý, công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá đã lựa chọn mô hình tổ chức

bộ máy kế toán phù hợp và được chia thành 7 bộ phận theo sơ đồ sau:
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 6 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
Kế toán trưởng
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp






Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
 Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo công việc của
tổng kế toán viên. Đồng thời kế toán trưởng phải lập báo cáo quyết toán theo niên
độ kế toán và báo cáo ngành theo quy định. Kế toán trưởng còn là người chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc và nhà nước về các thông tin kế toán của công ty.
 Phó phòng kiêm tổng hợp: Là người giúp việc cho kế toán trưởng và chịu trách nhiệm
lập và báo cáo tài chính và các văn bản khác trước khi trình kế toán trưởng và giám
đốc.
 Kế toán thanh toán: Là người có nhiệm vụ theo dõi tiền mặt, khoản vay, thanh toán
với khách hành và CBCNV.
 Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi doanh thu bán hàng các
sản phẩm của đơn vị, theo dõi các tài sản công nợ của khách hàng.
 Kế toán theo dõi tiền gửi Ngân hàng: Có nhiệm vụ giao dịch với Ngân hàng, theo dõi
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài khoản tiền gửi Ngân hàng.
 Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, tình hình tăng giảm
TSCĐ.
 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, ngân phiếu. Căn cứ vào các chứng từ hợp
lý, hợp pháp để tiến hành xuất quỹ tiền mặt và ghi vào sổ quỹ.
Để phù hợp với yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty đang áp dụng chế độ kế toán

theo: QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC.
Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá đã sử dụng kế toán chứng
từ ghi sổ là rất phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty. Hằng ngày căn cứ vào
chứng từ gốc để ghi vào sổ chứng từ gốc trong bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, nếu hoạt động kinh tế
tài chính phát sinh cần quản lý chi tiết cụ thể thì căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng, trongsổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, số
dư của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 7 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
Phó phòng kiêm tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
ngân hàng
Kế toán bán hàng
và theo dõi công nợ
Kế toán vật
tư và TSCĐ
Thủ quỹ
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập chứng
từ các sổ kế toán chi tiết được dùng để báo cáo tài chính.
Ưu điểm: Kết cấu mẫu sổ và cách ghi đơn giản, dễ làm dễ phân công lao động trong công
việc ghi sổ kế toán.
Nhược điểm: Khối lượng chứng từ nhiều, công việc ghi sổ kế toán nhiều, việc ghi chép kế
toán còn trùng lặp.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ:
Ghi chú: Ghi hằng ngày


GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 8 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
2- Tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá:
- Vị trí nghiệp vụ chi phí kinh doanh: Trong quá trình sản xuất kinh doanh DN phải
bỏ ra một lượng hao phí về lao động, vật hoá được biểu hiện bằng tiền gọi là chi phí kinh
doanh.
Chi phí kinh doanh giữ một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, nó quyết
định đến hoạt động kinh doanh của từng đơn vị.
Ngoài ra chi phí kinh doanh còn phản ánh trình độ tổ chức của từng đơn vị. Do vậy
doanh nghiệp phải phấn đấu tiết kiệm chi phí kinh doanh để nâng cao lợi nhuận góp phần

cải thiện nâng cao đời sống cho cán bộ CNV. Mặt khác phải làm thế nào để hạ thấp tới
mức thấp nhất nhằm tiết kiệm vốn và chi phí tăng khả năng tích luỹ vốn, tái đầu tư sản
xuất là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu trên doanh
nghiệp cần phải có biện pháp hữu hiệu trong các khâu mua vật liệu, khâu sản xuất và quản
lý doanh nghiệp, nhằm giảm được giá thành, thành phẩm bán ra để từ đó mở rộng quy mô
kinh doanh tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ kế toán chi phí kinh doanh:
Theo dõi ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác, đầy đủ các khoản chi phí kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD, tình hình thực hiện kế toán và định mức
chi phí kinh doanh.
Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí kinh doanh theo từng yếu tố, từng khoản mục, địa
điểm kinh doanh.
Cung cấp số liệu kịp thời về tình hình chi phí kinh doanh cho việc kiểm tra phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí kinh doanh, đồng thời có biện pháp chỉ đạo nhằm
ngăn chặn những lệch lạc trong hoạt động SXKD.
Giúp lãnh đạo công ty xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh và sử dụng
đúng đắn kịp thời trong công tác quản lý giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong
cơ chế thị trường.
- Mối quan hệ của nghiệp vụ chi phí kinh doanh với các bộ phận có liên quan trong
doanh nghiệp.
Kế toán chi phí kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với các nghiệp vụ khác như: Kế
toán mua vật liệu, kế toán TSCĐ, kế toán vốn bằng tiền.
Mặt khác nghiệp vụ chi phí thực hiện sự lãnh đạo tài tình chặt chẽ của từng khâu
trong hoạt động SXKD.
3- Quy trình hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại công ty CP Khoáng
Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá:
* Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là công ty xây dựng
nên ta không hạch toán vào chi phí thu mua hàng hoá mà phải thay vào đó là chi phí
thu mua nguyên vật liệu.
3.1 Kế toán chi phí thu mua nguyên vật liệu.

3.1.1 Hạch toán chi tiết nghiệp vụ thu mua nguyên vật liệu.
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 9 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT 15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
* Hạch toán ban đầu:
- Vị trí hạch toán ban đầu: Có ý nghĩa và vị trí rất quan trọng, là khâu đầu tiên của
quá trình hạch toán và cần thiết phải đảm bảo thực hiện tốt trong quá trình hạch toán tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải thông qua việc ghi chép ban đầu.
- Nhiệm vụ hạch toán ban đầu:
Hạch toán ban đầu trong việc thu mua nguyên vật liệu là các chứng từ có liên quan
đến bộ phận thu mua nguyên vật liệu. Nó giúp lãnh đạo công ty nắm được các khoản chi
phí ngay từ đầu tiên mới phát sinh để có biện pháp hữu hiệu nhằm giảm bớt chi phí.
Việc hạch toán ban đầu là quá trình ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đã thực sự hoàn thành đồng thời là cơ sở ghi chép vào sổ kế toán và quyết định tính
chính xác của hạch toán tổng hợp.
- Chứng từ kế toán:
Hạch toán ban đầu chi phí thu mua nguyên vật liệu sử dụng các chứng từ kế toán sau:
Hoá đơn GTGT: Mẫu số: 01GTKT-3LL
Giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số: 05-TT
Phiếu chi: Mẫu số: 02-TT
Sổ chi tiết: Mẫu số: S03A-DN
* Hoá đơn GTGT:
- Mục đích lập: Là hoá đơn sử dụng cho các cá nhân tính thuế theo phương pháp
khấu trừ, là hoá đơn do người bán hàng lập khi người bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
thu tiền, mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá có cùng thuế suất.
- Phạm vi áp dụng: Hoá đơn này dùng cho các tổ chức cá nhân tính thuế theo
phương pháp khấu trừ và bán hàng với số lượng lớn.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Nội bộ.

Ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế, tên tổ chức cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức
thanh toán băng sec, tiền mặt....
Các cột A, B, C ghi số thứ tự tên hàng hoá dịch vụ cung ứng và đơn vị tính, cột 1,2
ghi số lượng hoặc trọng lượng, đơn giá của loại hàng hoá dịch vụ.
Cột 3 = cột 1* cột 2
Các dòng còn thừa phía đưới cột A, B,C,1,2 được gach dưới phần bỏ trống.
Dòng cột tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3, dòng thuế xuất, thuế GTGT ghi
thuế xuất của hàng hoá dịch vụ theo luật thuế, số tiền thuế của hàng hoá dịch vụ ghi trong
hoá đơn = Tiền hàng* % thuế xuất, thuế GTGT
Dòng tổng cộng tiền thanh toán ghi bằng số = Cộng tiền hàng + Tiền thuế xuất.
Dòng tiền ghi bằng chữ ghi số tiền bằng chữ tổng số tiền của dòng cộng tổng số tiền
thanh toán.
Khi viết hoá đơn phải đăt hoá đơn viết 1 lần in sang các liên có nội dung như nhau.
* Phiếu chi
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 10 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
- Mục đích lập: nhằm xác định các khoản tiền mặt ngoại tệ thực tễ xuất quỷ và làm
căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
+Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của từng người, người
lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỷ, phiếu chi được đánh thành từng quyển dùng
trong một năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi phải ghi rỏ
ngày, tháng ,năm lập phiếu và ngày tháng, năm chi tiền, ghi rõ địa chỉ của người chi tiền.
+Phải ghi rõ lý do chi.
+ Phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi
trước khi chi trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành 3 liên
Liên 1: Ghi ở nơi lập phiếu.
Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán.

Liên 3: Giao cho người nhận tiền
Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rỏ số tiền bằng chữ, ký và ghi rõ họ
tên.
* Giấy đề nghị thanh toán:
- Mục đích lập: Dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc
chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ( nếu có) để làm thủ
tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi vào sổ kế toán.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Góc trên bên trái của giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận.
Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết một liên và ghi rõ gửi
giám đốc DN.
+ Người đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và số tiền đề nghị thanh
toán( Viết băng số và bằng chữ)
+ Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán.
+ Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm theo.
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 11 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 28 tháng 5 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Lượng
Địa chỉ: 106 Lê Lai-P. Đông Vệ- TP Thanh Hoá
Số điện thoại: 0373444456
Số TK:3500067886889 MST: 2800677899

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Trung Thành
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306- Bà Triệu- P.Đông Thọ- Thành Phố Thanh Hoá

Số TK: 3500445566788
Điên thoại: 0373921112 MST: 273078789
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt

STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Tiền thuê vận chuyển
nguyên vật liệu
1 2.000.000 2.000.000
- Cộng tiền hàng: 2.000.000
- Thuế xuất, thuế GTGT: 5 % Tiền thuế 100.000
- Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
- Số tiền viêt bằng chữ: Hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 12 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
ĐK/ 2010
Số: 789
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
Mẫu số: 02- TT
Ban hành theo QĐ số 15/
2006/ QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
Trưởng - BTC
Quyển số: 05

Số: 2345
PHIẾU CHI Nợ TK: 152
Có TK:111
Ngày28 Tháng 5 Năm 2010
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Trung Thành
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển nguyên
vật liệu
Số tiền: ( Viết bằng chữ) Hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010
Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu )
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 13 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 28 tháng 5 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty xuất nhập khẩu Thanh Hoá
Địa chỉ: 176 Lê Lai-P. Đông Vệ- TP Thanh Hoá
Số điện thoại: 0373444555
Số TK:3500067886998 MST: 2800677789

Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306- Bà Triệu- P.Đông Thọ- Thành Phố Thanh Hoá
Số TK: 3500445566788

Điên thoại: 0373921112 MST: 273078789
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt

STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Thanh toán tiền bốc xếp
nguyên vật liệu
1 3.000.000 3.000.000
- Cộng tiền hàng: 3.000.000
- Thuế xuất, thuế GTGT: 5 % Tiền thuế 150.000
- Tổng cộng tiền thanh toán: 3.150.000
- Số tiền viêt bằng chữ: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 14 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
ĐK/ 2010
Số: 889
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp

Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
Mẫu số: 02- TT
Ban hàn theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng -
BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010
Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty - Phòng kế toán công ty
- Họ tên người đề nghị: Lê Thị hà
- Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
-Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu
- Số tiền:3.150.000
Số tiền viêt bằng chữ: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 01 Chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 15 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp


Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
Quyển số: 05
Số: 2346
PHIẾU CHI Nợ TK: 152
Ngày28 Tháng 5 Năm 2010 Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hà
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
Lý do chi: Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu
Số tiền: ( Viết bằng chữ) Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) Kèm theo 01
chứng từ gốc
Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010
Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người nhậ tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

đóng dấu )
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 16 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
Mẫu số : 02- TT
Ban hành QĐ số 15/ 2006/ QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng-
BTC
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
*Sổ chi tiết : Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá. sử dụng sổ chi
tiết nguyên vật liệu.
Công dụng: Sổ chi tiết nguyên vật liệu gúp kế toán phản ánh được số nguyên vâtj liệu
doanh nghiệp mua vào giúp theo dõi quá trình thu mua nguyên vật liệu một cách chi tiết
thuận lợi tránh được sai xót.
Kết cấu và phương pháp lập
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
SỔ CHI TIẾT
TK: 152
Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng
28/5 01 28/5 Thanh toán tiền vận
chuyển nguyên vật liệu
111 2.000.000 2.000.000

Thanh toán tiền bốc xếp
nguyên vật liệu
111 3.000.000 3.000.000
Cộng 5.000.000 5.000.000

GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 17 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
Mẫu số: S10-DN
Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/
QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng -
BTC
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Ngày 28 tháng 5 Năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.1.2/ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phí thu mua nguyên vật liệu:
- Vị trí hạch toán tổng hợp: Là khâu tiếp theo của hạch toán ban đầu, nó chiếm một vị trí
hết sức quan trọng trong quá trình hạch toán, đồng thời là cơ sở cung cấp thông tin kinh tế
để tìm ra quy luật phát triển trong kinh doanh. Do đó hạch toán tổng hợp là quá trình tính
toán phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hoàn thành để tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế
ghi vào sổ kế toán.
- Nhiệm vụ hạch toán tổng hợp;
+ Tập hợp phân loại và ghi sổ kế toán, theo dõi tình hình mua nguyên vật liệu.
+ Tính toán chính xác tổng hợp chi phí bỏ ra để từ đó xác định kế hoạch lợi nhuận.
+ Thường xuyên kiểm tra việc đôn đốc thanh toán với khách hàng, đồng thời cung cấp
những thông tin cần thiết cho lãnh đạo chỉ đạo các bộ phận khác có liên quan để có biện
pháp kinh doanh có hiệu quả.
- Tài khoản chuyên dùng:
+Kế toán chi phí thu mua nguyên vật liệu sử dụng tài khoản 152 “nguyên vật liệu”.

Công dụng: Ttài khoản 152 dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Kết cấu và phương pháp ghi:
Bên nợ:
Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác.
Trị giá nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên có:
Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất kinh doanh, để bán, thuê
ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn.
Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua.
Chiết khấu thương mại nguyên vật liệu khi mua được hưởng.
Trị giá nguyên vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Xử lý định khoản:
-Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 2345 và phiếu chi số 01 ngày 28 tháng 5 năm 2010 kế toán
ghi:
Nợ TK 1522: 2.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 18 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Có TK 1111:2.100.000
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 2346 và phiếu chi số 02 ngày 28 tháng 5 năm 2010 kế toán
ghi:
Nợ TK 1522:3.000.000
Nợ TK 1331: 150.000
Có TK 1111:3.150.000

+ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phí thu mua nguyên vật liệu sử dụng các sổ kế toán
tổng hợp sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái .
*Chứng từ ghi sổ:
+ Do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, có
cùng nội dung kinh tế.
+ Số chứng từ ghi sổ được đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm(theo số thứ tự
trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc kèm theo) Được kế toán trưởng duyệt
trước khi ghi sổ kế toán.
*Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
+Công dụng: Dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng
để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra đối
chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.
+ Cơ sở ghi: Căn cứ đẻ ghi sổ này là các chứng từ ghi sổ đã lập cho các nghiệp vụ kinh tế
cùng loại thực tế phát sinh.
+Phương pháp ghi :
- Cuối trang sổ phải cộng luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng
trang trước chuyển sang trang sau.
- Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền cân đối số phát sinh.
*Sổ cái:
+ Công dụng: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy
định.
+ Cơ sở ghi: Căn cứ vào số liệu các sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ghi
vào sổ cái tài khoản 152.
Phương pháp ghi:
- Cuối mỗi niên độ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột cho phù hợp.
- Cuối mỗi trang p-hải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau.
- Cuối kỳ cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số tiền phát sinh nợ, phát sinh có,

tính ra số dư của từng tài khoản làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài
chính.
* Chứng từ ghi sổ:
Kết cấu
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 19 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày28 Tháng 5 Năm 2010
Số 01
ĐVT: Đồng
Trích yếu
S H Tài Khoản
Nợ Có
Thanh toán tiền vận chuyển
nguyên vật liệu
152 111 2.000.000
Thanh toán tiền bốc xếp
nguyên vật liệu
152 111 3.000.000
Cộng 5.000.000
( Kèm theo 02 chứng từ gốc) Ngày 28 tháng 5 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 5 Năm 2010
ĐVT: Đồng
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 20 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
Mẫu số: S02A-DN
Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/
QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng -
BTC
Mẫu số: S02b-DN
Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/
QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng -
BTC
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
01 28/5 5.000.000
- Cộng tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
5.000.000 - Cộng tháng
-Cộng luỹ kế từ đầu quý
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 5 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH

SỔ CÁI
Năm 2010
Tên TK: “ Nguyên liệu vật liệu”
Số hiệu: 152
ĐVT: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
Số tiền
Ghi
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ có
A B C D E 1 2 3
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong tháng
28/5 01 28/5 Thanh toán tiền mua nguyên
vật liệu
111 2.000.000
Thanh toán tiền bốc xếp
nguyên vật liệu
111 3.000.000
- Cộng số phát sinh trong
tháng
5.000.000
Số dư cuối kỳ 5.000.000

Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này gồm 01 trang
- Ngày mở sổ...
Ngày 28 tháng 5 năm 2010
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 21 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
Mẫu số: S02c1-DN
Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/
QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng -
BTC
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2 Kế toán chi phí sản xuất.
*Do mô hinh hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty là công ty xây dựng nên
không hạch toán chi phí bán hàng mà thay vào đó ta hạch toán vào chi phí sản xuất.
3.2.1 Hạch toán chi tiết nghiệp vụ chi phí sản xuất.
* Hạch toán ban đầu
- Vị trí hạch toán ban đầu: Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất là quá trình tính toán số phát
sinh vào các chứng từ chi phí sản xuất, là toàn bộ chi phí cần thiết có liên quan đến quá
trình sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất là cơ sở để xác định kết quả chi phí kinh doanh
của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó kế toán quán triệt và nhằm hạ thấp chi phí đồng
thời lập chi phí cho kỳ sau được tốt hơn.
- Chứng từ kế toán: Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất sử dụng các chứng từ: Bảng phân bổ
tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ
* Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
- Công dụng: Dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải tính và phân bổ số khấu hao đó
cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.

- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
+ Khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng khấu hao phân bổ.
+ Các dòng khấu hao TSCĐ tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ
có liên quan tới số tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao
TSCĐ.
+ Dòng khấu hao phải đươcj tính bằng số khấu hao tháng trước cộng vơi số khấu hao tăng
trừ đi số khấu hao giảm trong tháng.
+ Số khấu hao tháng này trên bảng phân bổ được sử dụng để ghi vào các bảng kê, chứng từ
ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ kế toán có liên quan đồng thời được sử dụng để
tính giá thành thực tế sản phẩm lao vụ,dich vụ hoàn thành.
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 22 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
BẢNG TÍNH PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 5 Năm 2010
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 23 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp
Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ – TPTH
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 24 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15
ST
T
Ghi có
các tài

khoản
Ghi nợ
các tài
khoản
TK 334 phải trả công nhân viên TK 338 phải trả, phải nộp khác Cộng có
các TK
338
TK
335
chi
phí
phả
i trả
Tổng
cộng
Lương
chính
Các
khoản
phụ
các
Các
khoả
n
khác

TK
334
KPCĐ
3882(

2%)
BH
XH
833
3(1
6)
BHYT
3384(
3%)
BH
TN(1%
)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 TK
627
Chi
phí
quản
lý sản
xuầ
8.274.938 8.524.
863
76.5
29.8
01
1.530.
596
12.
244
.76

8
2.259.
894
765.29
8
16.836.
556
93.366
.357
2 TK
642
Chi
phí
quản

doanh
nghiệp
72.545.82
8
9.387.
846
81.9
33.6
74
1.638.
673
13.
109
.38
7

2.458.
010
819.33
7
17.206.
0
70
99.139
.744
Cộng 140.820.7
66
17.64
2.709
158.
463.
475
3.169.
269
25.
354
.15
5
4.753.
904
1.584.6
35
34.044.
626
192.50
6.101

Mẫu số: 06-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/
QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng -
BTC
TRƯỜNG TRUNG CẤP THƯƠNG MẠI TW 5 Báo cáo tốt ngiệp

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 5 Năm 2010
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu
Tỉ lệ
khấu hao
% hoặc
thời gian
sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK 627
chi phí
sản xuất
TK 642 chi
phí quản lý
doanh
nghiệp
Nguyên giá
TSCĐ
Số KH
1 Nhà xưởng
sản xuất

12.450.460 333.000 333.000
2 Nhà quản lý 133.000.000 1.500.000 1.500.000
Cộng 145.450.460 1.833.000 333.000 1.500.000
Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
* Bảng tính phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ:
Công dụng: Dùng để phản ánh tình hình xuất nguyên vâtj liệu, công cụ dụng cụ, giá hạch
toán và giá thực tế cho các đơn vị.
Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD
Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá
Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thnh Hoá
GVHD: THỊNH THỊ NGỌC 25 HS : ĐỖ THỊ NIÊN Lớp: 34 KT
15

×