CÂU LỆNH ĐIỀU KHIỂN
1) Viết chương trình Java nhập vào một số tự nhiên , sử dụng cấu trúc “if ... else ...”
kiểm tra xem số đó là chẳn hay lẻ và in ra câu thông báo.
2) Dùng cấu trúc “ switch … case …” để làm bài 1.
3) Viết chương trình Java nhập vào một số tự nhiên, sử dụng cấu trúc “if ... else ...”
kiểm tra xem số đó có chia hết cho 3 không và in ra câu thông báo.
4) Dùng cấu trúc “ switch … case …” để làm bài 1.
5) Viết chương trình nhập vào 3 số tự nhiên, kiểm tra xem 3 số vừa nhập có phải là 3
cạnh của một tam giác hay không.
a. Nếu không phải là tam giác, in ra thông báo.
b. Nếu là 3 cạnh của một tam giác, in ra thông báo. Tiếp tục kiểm tra xem
đây có là tam giác cân hay tam giác đều hay không, in ra thông báo.
6) Sử dụng cấu trúc “switch … case …” thay cho “if … else” để cho ra kết quả
tương ứng với đoạn code sau:
Scanner reader = new Scanner(System.in);
int n = reader.nextInt();
if (n == 2) {
System.out.println("even");
} else if (n == 3) {
System.out.println("odd");
} else {
System.out.println("xxx");
}
7) Sử dụng cấu trúc “switch … case …” thay cho “if … else” để cho ra kết quả
tương ứng với đoạn code sau:
Scanner reader = new Scanner(System.in);
int n = reader.nextInt();
if (n==2 || n == 4 || n == 6) {
System.out.println("even");
} else if (n==1 || n == 3 || n == 5) {
System.out.println("odd");
} else {
System.out.println("NaN");
}
8) Sử dụng cấu trúc “if … else” thay cho “switch … case …” để cho ra kết quả
tương ứng với đoạn code sau:
Scanner reader = new Scanner(System.in);
int n = reader.nextInt();
switch (n) {
case 1: System.out.println("hello");break;
case 2: System.out.println("good bye");break;
default: System.out.println("good night");
}
9) Sử dụng cấu trúc “if … else” thay cho “switch … case …” để cho ra kết quả
tương ứng với đoạn code sau:
Scanner reader = new Scanner(System.in);
int n = reader.nextInt();
switch (n) {
case 1: System.out.println("good");
case 2: System.out.println("morning");break;
case 3: System.out.println("good bye");
case 4: System.out.println("see you tomorrow");
default: System.out.println("good night");
}
10) Sử dụng cấu trúc “if … else” thay cho “switch … case …” để cho ra kết quả
tương ứng với đoạn code sau:
Scanner reader = new Scanner(System.in);
int n = reader.nextInt();
int m = reader.nextInt();
switch (n) {
case 1:
case 2:
case 3:
case 4:
switch (m) {
case 0: System.out.println("divide by zero");break;
default: System.out.println(n/m);
}
default: System.out.println("good night");
}
VÒNG LẶP
11) Sử dụng vòng lặp “for(;;)” in ra 10 số tự nhiên đầu tiên.
12) Sử dụng vòng lặp “while () {}” in ra 10 số tự nhiên đầu tiên.
13) Sử dụng vòng lặp “do {} while” in ra 10 số tự nhiên đầu tiên.
14) Viết chương trình in ra 10 số chẵn đầu tiên.
15) Viết chương trình in ra các số chẵn nhỏ hơn 100 và chia hết cho 3.
16) Cho mảng a bao gồm các phần tử {31,2, 22, 66, 102}. Viết chương trình in ra các
phần tử của mảng a.
17) Viết chương trình in ra các phần tử có giá trị lớn hơn 50 của mảng a (bài 16) .
18) Viết chương trình cho người dùng nhập 10 số tự nhiên lớn hơn 0 từ bàn phím.
Sau khi nhập xong, in ra 10 số vừa nhập trên một hàng, cách nhau một dấu “,”
Ví dụ: 3,2,123,54,88,44,33,11,134,9
Lưu ý: nếu trong quá trình nhập, người dùng nhập 0 thì dừng việc nhập dữ liệu và
in ra các số đã nhập.
19) Cho mảng 2 chiều {{1,3,5}, {2,4,6}}. Dùng vòng lặp “for(;;)” in ra các phần tử
của mảng trên.
20) Viết chương trình cho người dùng nhập nhập vào 5 số tự nhiên. In ra 5 số vừa
nhập. Sau đó cho người dùng nhập vào một số tự nhiên, nếu số này thuộc một
trong 5 số vừa nhập thì in ra thứ tự của nó khi nhập, nếu không thì in ra “ko tim
thay”.
21) Viết chương trình cho người dùng nhập nhập vào 5 số tự nhiên. In ra 5 số vừa
nhập. Sắp xếp 5 số theo thứ tự tăng dần. In ra 5 số vừa sắp xếp.