Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.72 KB, 3 trang )

Giáo án Tin học 11 Giáo viên: Đỗ Vũ Hiệp
Tun: 1............................................................................................................................Tit: 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngy son:28/8/2007
Ngy dy:..................................................................................................................................
Lp: ..........................................................................................................................................
Chng I: Mt s khỏi nim v lp trỡnh v ngụn ng lp trỡnh
Đ1. Khỏi nim lp trỡnh v ngụn ng lp trỡnh
Đ2. Cỏc thnh phn ca ngụn ng lp trỡnh
I. Mc ớch, yờu cu:
Giỳp hc sinh hiu kh nng ca ngụn ng lp trỡnh bc cao, phõn bit c vi
ngụn ng mỏy v hp ng.
Hiu ý ngha v nhim v ca chng trỡnh dch. Phõn bit c biờn dch v thụng
dch.
Bit ngụn ng lp trỡnh cú ba thnh phn c bn l: Bng ch cỏi, cỳ phỏp v ng
ngha. Hiu v phõn bit c ba thnh phn ny.
II. Phng phỏp - phng tin dy hc:
Thuyt trỡnh; nờu v gii quyt vn .
Hng dn hc sinh c sỏch, tho lun v tr li cõu hi.
Túm tt v ghi ý chớnh.
Giỏo viờn chun b: Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, bng thut toỏn.
Hc sinh chun b: Sỏch giỏo khoa, v ghi.
III. NI dung dy hc:
Ni dung bi ging Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
ổn định lớp.
Ghi s u bi.
Chào thầy.
Cán bộ lớp báo sĩ số
Nhc li kiờn thc v thut toỏn
Bi toỏn: Tỡm nghim ca phng
trỡnh bc 2: ax


2
+bx+c=0 (a0).
Input: Cỏc h s a, b, c (a0).
Output: Nghim ca phng trỡnh
Thut toỏn theo cỏch lit kờ:
B1: Nhp cỏc h s a, b, c;
B2: Tớnh = b
2
-4ac;
B3: Nu < 0 PTVN B6
B4: Nu = 0 PT cú nghim
kộp x=-b/2a B6
B5: Nu > 0 PT cú 2 nghim
x
1,2
=(-b

)/2a B6
B6: Xut kt qu. Kt thỳc
Khỏi nim lp trỡnh.
Lp trỡnh l s dng cu trỳc
d liu v cỏc cõu lnh ca ngụn
ng lp trỡnh, mụ t d liu v
din t cỏc thao tỏc ca thut
toỏn.
Cú 3 loi ngụn ng lp trỡnh:
Ghi tờn chng, tờn bi.
Nờu bi toỏn.
Input v output ca bi toỏn l gỡ?
Nờu v trỡnh by thut toỏn theo

cỏch lit kờ.
Nờu v trỡnh by thut toỏn theo
s khi. (Bng ph)
Mun din t thut toỏn trờn cho
mỏy tớnh hiu ta dựng ngụn ng
no?
Cn din t thut toỏn bng
mt ngụn ng m mỏy tớnh hiu
v thc hin c. Ngụn ng ú
gi l ngụn ng lp trỡnh.
Vy lp trỡnh l gỡ?
Nhn xột cõu tr li, cht li ý
chớnh v phõn tớch khỏi nim.
Cú my loi ngụn ng lp trỡnh?
M sgk, v ghi.
Tr li cõu hi
Chỳ ý lng nghe.
Quan sỏt, lng nghe.
Chỳ ý lng nghe, ghi
bi.
Lng nghe, c sỏch
v tr li cõu hi.
Lng nghe, ghi bi.
Tr li cõu hi.
Trang 1
Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ngôn ngữ máy; hợp ngữ; ngôn
ngữ bậc cao.
Phân biệt ngôn ngữ bậc cao với

ngôn ngữ lập trình khác:
- Chương trình viết bằng ngôn
ngữ LT bậc cao không phụ thuộc
vào loại máy.
- Chương trình viết bằng ngôn
ngữ LT bậc cao phải được chuyển
đổi thành chương trình trên ngôn
ngữ máy mới thực hiện được.
Chương trình dịch.
Là chương trình có chức năng
chuyển đổi chương trình được
viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc
cao thành chương trình thực hiện
được trên máy tính.
CT nguồn  CT dịch CT đích
Thông dịch.
Được thực hiện bằng cách lặp đi
lặp lại các bước sau:
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu
lệnh tiếp theo trong CT nguồn;
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành
một hay nhiều câu lệnh tương
ứng trong ngôn ngữ máy;
- Thực hiện các câu lệnh vừa
chuyển đổi được.
Biên dịch.
Được thực hiện qua hai bước:
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong
chương trình nguồn;

- Dịch toàn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình đích có
thể thực hiện trên máy và có thể
lưu trữ để sử dụng lại khi cần
thiết.
§2. Các thành phần của ngôn
ngữ lập trình
1. Các thành phần cơ bản.
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường
có 3 thành phần cơ bản:
 Bảng chữ cái
 Cú pháp
 Ngữ nghĩa
a) Bảng chữ cái là tập các kí tự
được dùng để viết chương trình.
Viết bảng câu trả lời của HS, chốt
lại ý chính.
Ngôn ngữ bậc cao khác ngôn ngữ
lập trình khác ở những điểm nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Cần có chương trình dịch để
chuyển chương trình viết bằng
ngôn ngữ LT bậc cao sang ngôn
ngữ máy để có thể thi hành được.
Chương trình dịch là gì?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Vẽ sơ đồ chương trình dịch.
Với CT dịch, ta có thể coi CT
nguồn như là dữ liệu vào, CT đích
như là kết quả ra.

Chương trình dịch có mấy loại?
Cần phân biệt thông dịch và biên
dịch.
Phân tích ví dụ về thông dịch và
biên dịch như trong sách giáo
khoa.
Như vậy thông dịch là việc lặp đi
lặp lại các bước nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Biên dịch được thực hiện qua các
bước nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính
Chúng ta kết thúc nội dung bài 1
tại đây. Mời các em mở sách giáo
khoa sang trang 9 để học tiếp bài
2. Các thành phần của ngôn ngữ
lập trình.
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có
mấy thành phần cơ bản? Kể tên?
Thế nào là bảng chữ cái?
Nhận xét câu trả lời; chốt lại ý
chính.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, đọc sách
và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, đọc sách
và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, ghi bài.
Đọc sách, trả lời: CT

dịch có hai loại là
thông dịch và biên
dịch.
Chú ý lắng nghe.
Đọc sách và trả lời.
Lắng nghe và ghi bài.
Đọc sách và trả lời.
Lắng nghe và ghi bài.
Mở sách, ghi tên bài
Đọc sách và trả lời
các câu hỏi.
Lắng nghe và ghi bài
Trang 2
Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập các kí tự đó được qui định
trong bảng chữ cái.
Ví dụ: Bảng chữ cái trong Pascal
Loại kí tự Biểu diễn của kí tự
Chữ cái in hoa ‘A’ .. ’Z’
Chữ cái thường ‘a’ .. ’z’
Chữ số ‘0’ .. ’9’
Dấu cách ‘ ‘
Dấu gạch dưới ‘ _ ‘
Các phép toán + , -, *, /, =, <, >
Dấu ngoặc [, ], (, ), {, }
Kí tự khác
Dấu chấm, dấu phẩy,
dấu hai chấm, dấu chấm
phẩy, dấu phẩy trên ( ‘ ), @,

$, ^, &, #
b) Cú pháp là bộ qui tắc để viết
chương trình, cho biết cách viết
một CT hợp lệ, từ đó mô tả chính
xác thuật toán để máy thực hiện.
Xét 2 biểu thức:
A + B (1); với A, B là các số thực;
I + J (2); với I, J là các số nguyên.
Trong biểu thức (1): Dấu “+” là
cộng 2 số thực.
Trong biểu thức (2): Dấu “+” là
cộng 2 số nguyên.
c) Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của
các tổ hợp kí tự trong CT.
Nêu, phân tích ví dụ về bảng chữ
cái trong Pascal. (Treo bảng phụ)
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ
lập trình nói chung không khác
nhau nhiều.
Thế nào là cú pháp?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
VD: Cú pháp của ngôn ngữ
lập trình Pascal dùng cặp từ
Begin . . End để gộp nhiều lệnh
thành một lệnh.
Nêu ví dụ.
Em hiểu như thế nào về dấu “+”
trong 2 biểu thực trên?
Nhận xét, chốt lại câu trả lời.
Như vây, ngữ nghĩa dấu “+” trong

2 ngữ cảnh khác nhau là khác
nhau.
Thế nào là ngữ nghĩa?
Chốt lại ý chính.
Lưu ý: Chương trình dịch phát
hiện lỗi về cú pháp chứ không
phát hiện được lỗi ngữ nghĩa.
Quan sát, lắng nghe
và ghi bài.
Đọc sách, trả lời.
Lắng nghe và ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài, trả
lời câu hỏi.
Chú ý lắng nghe.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe và ghi bài.
IV. Củng cố:
 Lập trình là gì? Phân biệt ngôn ngữ lập trình bậc cao với ngôn ngữ lập trình khác?
 Chức năng của chương trình dịch? Phân biệt thông dịch và biên dịch.
 Kể tên các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? Phân biệt các thành phần?
V. Dặn dò:
 Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 trang 13_sách giáo khoa;
 Đọc bài đọc thêm 1 trang 6-8_sách giáo khoa;
 Xem trước phần 2. Một số khái niệm, trong bài 2 trang 10-13_sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trang 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×