Hormone sinh sản
Lâm Thị Mỹ Hậu, 2015
Hormone
Là hoạt chất được hình thành trong mô hay một nhóm tế
bào (thường được vận chuyển bằng đường tuần hoàn đến
nhóm tế bào khác cùng cơ thể) có tác dụng điều tiết đặc
hiệu kích thích hoặc ức chế các tế bào đích
Đóng vai trò quan trọng trong điều hòa các hoạt động cơ
bản của cơ thể như trao đổi chất, phát triển, sinh sản
Hai thuộc tính của hormone
Tính đặc hiệu (specificity): có hiệu quả một cách chọn lọc, cơ sở phân tử: thụ thể, sản phẩm tương ứng ở cơ
quan đích
Tính khuếch đại (amplyfying capacity): một lượng nhỏ hormone tạo một phản ứng ảnh hưởng toàn thân. Một
phân tử hormone đích kích thích sự hình thành ≥ 1 triệu sản phẩm ở tế bào đích
Tác dụng hormone
Điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển
Điều hòa quá trình trao đổi chất và năng lượng
Cân bằng nội bào và ngoại bào
Các loại hormone
Hormone dẫn xuất từ acid béo
Prostaglandin
Hormone steroid
Chủ yếu sản xuất bởi vỏ tuyến thượng thận, buồng trứng, tinh sào.
Hormone là dẫn xuất acid amin
Thyroid hormone, epinephrine (adrenalin)
Hormone là peptid và protein
Cơ chế hoạt động của hormone
Hệ thống truyền tin thứ hai
Cơ chế hoạt động của hormone
Hoạt hóa gen
Ảnh hưởng của hệ thần kinh lên các tuyến nội tiết
•
Hệ thống Hypothalamus - tuyến yên- tuyến sinh dục
Sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết thông qua hệ thần kinh được thực hiện theo cơ chế
feedback, mà phổ biến nhất là cơ chế điều khiển ngược âm tính.
Vùng dưới đồi (Hypothalamus) thuộc não trung gian : có các tế bào thần kinh tiết có khả năng tiết
ra các hormon kích thích hay kìm hãm sự hoạt động của thùy trước tuyến yên và làm ảnh hưởng
lên các cơ quan đích khác
Feedback
Điều hòa việc tiết hormone
Hormone được giải phóng để điều hòa cơ thể đạt trạng thái cân bằng
• Đáp ứng nhanh
• Chống lại các điều kiện thay đổi
Phục hồi trạng thái cân bằng nội môi
Điều hòa hầu hết quá trình nội tiết
Hệ thống Hypothalamus và tuyến yên
•
Dưới sự điều khiển của hypothalamus,
tuyến yên tiết các kích dục tố ảnh hưởng
đến các tuyến nội tiết khác.
Nhóm hormon giải phóng
Hormon
giải phóng kích tố phát triển (STH=GH) (Somatotropin releasing hormone = GRH)
hay còn gọi Somato liberin.
Hormon giải phóng kích giáp tố (TSH) (Thyrotropin releasing hormone = TRH) hay còn gọi Thyro
liberin.
Hormon giải phóng kích tố vỏ tuyến trên thận (ACTH) (Corticotropin releasing hormone =CRH).
Hormon giải phóng kích noãn tố (FSH) (FSH releasing hormone = FRH) hay còn gọi gonado liberin.
Hormon giải phóng kích tố thể vàng (LH) (LH releasing hormone = LRH).
Hormon giải phóng kích nhũ tố (Prolactin releasing hormone = PRH) hay còn gọi prolacto
liberin.
Hormon giải phóng kích hắc tố (MSH) (Melatotropin releasing hormone MRH) hay còn gọi melano liberin.
Nhóm hormon ức chế
Hormon ức chế kích tố phát triển STH) (Somatotropin inhibiting hormone = GIH) hay còn gọi Somatostatin.
Hormon
ức
chế
kích
nhũ
tố (Prolactin
inhibiting
hormone =
TIH)
hay
còn
prolactostatin.
Hormon ức chế kích hắc tố (MSH) (Melanotrophin inhibiting hormone MIH) hay còn gọi melanostatin.
•
vasopressin và oxytocin.
gọi
•
Androgens
Anabolic steroids
Androstenedione
Dehydroepiandrosterone
Dihydrotestosterone
Testosterone
•
Estrogens
Estradiol
Estriol
Estrone
•
Progestogens
Progesterone
HORMONE Ở NAM
• GnRH
• FSH, LH
• Androgen
• Estrogen
• Inhibin
Androgen
Tiêu biểu là testosterone
Thời kì bào thai: phát triển cơ quan sinh sản
Dậy thì: Trưởng thành cơ quan sinh dục
Tạo các đặc điểm sinh dục thứ phát
Chuyển hóa protein
Phát triển phân bố cơ
Chuyển hóa xương
Kích thích tạo tinh trùng
Tăng cường hoạt động tinh thần và sự tự tin
Sản phẩm được sản xuất từ
Testosterone
Dihydrotestosterone (DHT)
Androsterone
17-dihydrotestosterone
Progesterone
Pregnolone
Estradiol
tinh hoàn (Leydig)
5 chức năng của Testosterone
1. Tác động QT sinh tinh:
•
2. TĐ chức năng của hệ thần kinh trung ương:
•
3. TĐ QT biến dưỡng:
•
4. Đặc điểm SD thứ cấp:
Kích thích sự trưởng thành của tinh trùng
Hành vi giới tính…
Tổng hợp protein, tb máu, cơ phát triển
5.
•
•
•
Râu
Tăng khối cơ và kích thước cơ thể
…
Duy trì các tuyến và cơ quan phụ thuộc
Testosterone
• Nhờ 5α-Reductase chuyển hoá thành DHT
OH
OH
5α-Reductase
O
O
Testosterone
H
Dihydrotestosteron
T VÀ DHT
Testosterone-dependent: ống
dẫn tinh
Dihydrotestosteronedependent: dương vật, bìu,
tuyến tiền liệt
Thiếu DHT do thiếu 5α-Reductase
Bé trai sơ sinh không có dương vật, bìu, tuyến tiền liệt. Khi dậy thì các cấu trúc trên xuất
hiện (trai giả gái)
Thừa DHT lúc trưởng thành
•
•
•
Hói đầu
Phì đại tuyến tiền liệt
Điều trị: Finasteride (Proscar) – a selective inhibitor of 5α-Reductase
Sử dụng chất kích thích (anabolic steroids)
chủ yếu là hormon sinh dục đực trong thể
thao: tăng mô cơ, khả năng hoạt động thể
lực và phục hồi, tính hiếu chiến
Ben Johnson VĐTG chạy 100m bị cấm thi đấu do dùng
doping
Hậu quả
• Nghiện
• Nữ khàn tiếng, nam hoá, phì đại âm vật
• Nam teo cơ, teo tinh hoàn, vô sinh