Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

T17_18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.7 KB, 5 trang )

Giáo án Tin học 10 Giáo viên: Đỗ Vũ Hiệp
Tun: 9 Tit: 17
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngy son: 2/10/2008
Chng 1: Mt s khỏi nim c bn ca Tin hc
Đ5. Ngụn ng lp trỡnh
I. Mc ớch, yờu cu:
1. Kin thc
Giỳp HS thy c ngụn ng lp trỡnh l phng tin dựng din t cho mỏy tớnh
nhng vic con ngi mun mỏy thc hin. Bit chng trỡnh l cỏch mụ t thut
toỏn bng mt ngụn ng lp trỡnh m mỏy tớnh cú th hiu v thc hin c;
HS bit c th no l ngụn ng mỏy, u v nhc im ca nú. Bit c Hp
ng, Ngụn ng bc cao v cỏc chng trỡnh dch;
HS hỡnh dung c tng th h thng cỏc chng trỡnh c ci t trờn mỏy tớnh.
2. Thỏi
HS thy rừ hn mun s dng MT, ngoi vic hiu bit s lc v cu trỳc MT, cũn
cn hiu bit v phn mm mc cú th khi ng mỏy tớnh v lm mt s vic.
II. Phng phỏp - phng tin dy hc:
t vn , nờu cõu hi gi m, dn dt HS gii quyt vn ;
Túm tt v ghi ý chớnh;
Giỏo viờn chun b: Giỏo ỏn, phũng mỏy ni mng LAN, ci t Netop school;
Hc sinh chun b: Xem trc ni dung bi hc, v ghi, sỏch giỏo khoa.
III. NI dung dy hc:
Ni dung bi ging Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
n nh lp.
Ghi s u bi.
Cho thy
Bỏo cỏo s s
Kim tra bi c:
: Hóy xỏc nh bi toỏn v vit
thut toỏn gii bi toỏn tỡm s nh


nht trong 2 s nguyờn A, B?
Tr li:
Xỏc nh bi toỏn:
Input: Hai s nguyờn A, B
Output: Giỏ tr Min l s nh nht
trong hai s A v B.
Thut toỏn (Lit kờ)
B1: Nhp A, B
B2: Nu A < B thỡ Min = A B4.
B3: Nu A B thỡ Min = B B4.
B4: a ra Min ri kt thỳc.
Nờu bi toỏn. V gi 2 HS lờn
bng.
1 HS: Xỏc nh bi toỏn v vit
thut toỏn theo cỏch lit kờ.
1 HS: V s khi mụ t thut
toỏn.
Quan sỏt & hng dn.
Gi HS nhn xột bi trờn bng.
Vit bng nhn xột ca HS.
Nhn xột, sa bi, cho im.
1 HS: Xỏc nh bi
toỏn v vit thut toỏn
theo cỏch lit kờ.
1 HS: V s khi
mụ t thut toỏn.
Di lp lm ra giy
nhỏp.
Nhn xột, b sung.
Lng nghe, ghi bi

Cn din t thut toỏn bng mt
ngụn ng m mỏy tớnh hiu v thc
hin c. Ngụn ng ú gi l ngụn
ng lp trỡnh.
1. Ngụn ng mỏy:
- L ngụn ng duy nht m mỏy tớnh
cú th hiu v thc hin c; cho
phộp khai thỏc trit v ti u kh
nng ca mỏy.
- Cỏc chng trỡnh vit bng ngụn
ng khỏc, mun mỏy hiu v thc
t vn :
Lm th no mỏy tớnh hiu
v trc tip thc hin c
thut toỏn?
Nhn xột, cht li ý chớnh.
xem cú nhng loi ngụn ng
lp trỡnh no? Bõy gi, cỏc em
s hc bi 5.
Ngụn ng mỏy l ngụn
ng nh th no?
Nhn xột, cht li ý chớnh.
Thuyt trỡnh.
Chỳ ý lng nghe, ghi
bi.
Lng nghe, c sỏch,
tr li cõu hi.
Lng nghe, c sỏch
v tr li cõu hi.
Lng nghe, quan sỏt,

Gi¸o ¸n Tin häc 10 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
hiện phải được dịch sang ngôn ngữ
máy thông qua chương trình dịch.
- Nhược điểm:
Ngôn ngữ phức tạp, phụ thuộc nhiều
vào phần cứng, chương trình viết
mất nhiều công sức, cồng kềnh và
khó hiệu chỉnh.
⇒ Vì vậy, ngôn ngữ này không thích
hợp với số đông người lập trình.
Ngôn ngữ máy có nhược điểm
gì?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Để khắc phục những nhược
điểm trên của ngôn ngữ máy,
mốt số ngôn ngữ lập trình khác
đã phát triển.
ghi bài.
Lắng nghe, đọc sách
và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
2. Hợp ngữ:
- Là ngôn ngữ sử dụng một số từ viết
tắt (thường là trong tiếng Anh) để thể
hiện các lệnh.
- Muốn máy hiểu và thực hiện CT viết
bằng hợp ngữ phải được dịch ra
ngôn ngữ máy bằng CT hợp dịch.

- Nhược điểm: Vẫn còn phức tạp
⇒ Vì vậy ngôn ngữ này chỉ thích hợp
với các nhà lập trình chuyên nghiệp.
Hợp ngữ là ngôn ngữ như thế
nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Muốn MT hiểu và thực hiện CT
viết bằng hợp ngữ phảI làm thế
nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Thuyết trình.
Lắng nghe, đọc sách,
trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Lắng nghe, đọc sách,
trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
3. Ngôn ngữ bậc cao:
- Là ngôn ngữ lập trình gần với ngôn
ngữ tự nhiên hơn, có tính độc lập
cao, ít phụ thuộc vào loại máy,
chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu,
dễ hiệu chỉnh.
- Muốn máy hiểu và thực hiện CT viết
bằng ngôn ngữ bậc cao thì nó phải
được dịch ra ngôn ngữ máy bằng
chương trình dịch.

- Hiện nay có rất nhiều loại ngôn ngữ
bậc cao thông dụng như: Pascal, C,
C++, Java, Foxpro,...
Ngôn ngữ bậc cao là ngôn ngữ
như thế nào?
Các em hãy đọc sách, thảo luận
và trả lời câu hỏi trên.
Viết bảng câu trả lời của HS.
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Làm thế nào để MT hiểu và thực
hiện CT viết bằng ngôn ngữ bậc
cao?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Nêu tên 1 số ngôn ngữ bậc cao.
Các em sẽ được tiếp cận với nó
sau này.
Lắng nghe, quan sát.
Đọc sách, thảo luận
theo bàn và cử đại
diện phát biểu.
Nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, đọc sách,
trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, ghi bài.
IV. Củng cố:
 Ngôn ngữ lập trình là gì?
 Chức năng của chương trình dịch?
 Vì sao phải phát triển các ngôn ngữ bậc cao?
V. Dặn dò:
 Trả lời các câu hỏi và bài tập 1.49 → 1.52 trang 22_sách bài tập;

 Chuẩn bị bài mới: §6. Giải bài toán trên máy tính.
Gi¸o ¸n Tin häc 10 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Tuần: 9 Tiết: 18
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/10/2008
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin học
§6. Giải bài toán trên máy tính
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức
 Tiếp tục giới thiệu cho học sinh biết cách dùng máy tính để giải bài toán;
 HS hiểu rõ hơn về các khái niệm: bài toán, thuật toán, dữ liệu, lệnh, chương trình và
ngôn ngữ lập trình;
 Học sinh biết được các bước cơ bản khi giải một bài toán trên máy tính: Xác định
bài toán, lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán, viết chương trình, hiệu chỉnh, viết tài liệu.
2. Kỹ năng
 Rèn luyện thêm về khả năng xây dựng thuật toán cho một bài toán.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 Đặt vấn đề, dẫn dắt HS giải quyết vấn đề;
 Trao đổi, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên;
 Tóm tắt và ghi ý chính;
 Giáo viên chuẩn bị: Giáo án, phòng máy nối mạng LAN, cài đặt Netop school;
 Học sinh chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học, sách giáo khoa, vở ghi.
III. NộI dung dạy – học:
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định lớp.
Ghi sổ đầu bài.
Chào thầy
Báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Bài tập 1.49 → 1.52
(Trang 22_Sách bàI tập)

Đáp án:
1.49: a ghép với 1 và 4;
b ghép với 2 và 6;
c ghép với 3 và 5.
1.50 (C)
1.51 (B)
1.52 (D)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1.49
Và 1 HS trả lời các câu 1.50,
1.51, 1.52.
Gọi HS nhận xét, bổ sung.
Viết bảng nhận xét của HS.
Nhận xét, sửa bài, cho đIểm.
Lắng nghe, lên
bảng làm bài và trả
lời.
Nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
 Việc giải bài toán trên máy tính
thường được tiến hành qua các bước
sau:
Bước 1. Xác định bài toán;
Bước 2. Lựa chọn hoặc thiết kế
thuật toán;
Bước 3. Viết chơơng trình;
Bước 4. Hiệu chỉnh;
Bước 5. Viết tài liệu.
Giới thiệu và nêu tên bài.
Việc giải bài toán trên máy tính

thường được tiến hành qua
những bước nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Bây giờ chúng ta đI vào tìm
hiểu nội dung từng bước.
Mở sách giáo khoa,
ghi bài.
Lắng nghe, đọc
sách, trả lời câu hỏi.
Chú ý lắng nghe,
quan sát
1. Xác định bài toán
- Ta cần xác định rõ 2 thành phần: Input;
Output.
Ví dụ: Tìm ước số chung lớn nhất
(ƯCLN) của hai số nguyên dương M và
N.
Input: M, N là 2 số nguyên dương
Output: ƯCLN(M, N).
Việc xác định bài toán là ta cần
xác định những thành phần
nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính,
Nêu VD. Hãy xác định bài
toán.
Nhận xét, chốt lại ý đúng
Đọc sách, trả lời.
Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
Xác định bài toán.

Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
Gi¸o ¸n Tin häc 10 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Từ đó, ta xác định được ngôn ngữ lập
trình và cấu trúc dữ liệu thích hợp. Tại sao ta cần xác định rõ input
và output?
Nhận xét và chốt lại ý chính.
Đọc sách và trả lời.
Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán
a) Lựa chọn thuật toán
- Mỗi thuật toán chỉ giải một bài toán,
nhưng có thể có nhiều thuật toán cùng
giải một bài toán. Nên cần chọn một
thuật toán tối ưu nhất để giải bài toán
cho trước.
Thuật toán tối ưu là thuật toán đảm bảo
các tiêu chí:
+ Ngắn gọn, dễ hiểu;
+ Tốn ít thời gian thực hiện;
+ Tốn ít bộ nhớ.
b) Diển tả thuật toán
Ví dụ: Tìm ƯCLN(M,N). Với M, N là 2 số
nguyên dương.
 Ý tưởng:
- Nếu M = N thì ƯCLN(M, N) là M.
- Nếu M < N thì ƯCLN(M, N) =
ƯCLN(M, N - M).

- Nếu M > N thì ƯCLN(M, N) = ƯCLN(M
- N, N).
 Thuật toán
Thuật toán diễn tả bằng cách liệt kê:
Bước 1. Nhập M, N;
Bước 2. Nếu M = N thì lấy giá trị chung
này làm ƯCLN à bước 5;
Bước 3. Nếu M > N thì M ← M - N rồi
quay lại bước 2;
Bước 4. N ←N - M rồi quay lại bước 2;
Bước 5. Đưa ra ƯCLN rồi kết thúc.
Thuật toán diễn tả bằng sơ đồ khối:
Vì sao phảI lựa chọn thuật
toán?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Thuật toán như thế nào thì
được gọi là tối ưu?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Nêu ví dụ, trình bày ý tưởng
giải bài toán.
Hãy hình thành nhóm để thảo
luận cùng viết thuật toán theo
cách liệt kê giải bài toán trên.
Quan sát và hướng dẫn.
Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Chốt lại nội dung thuật toán
theo cách liệt kê.
Hãy vẽ sơ đồ khối diễn tả thuật
toán giải bài toán này.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ.

Quan sát, hướng dẫn, gợi mở.
Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Chốt lại nội dung sơ đồ khối
mô tả thuật toán.
Thực hiện mô phỏng thuật toán
với M=25 và N=10
Đọc sách, trả lời.
Lắng nghe, ghi bài.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
Thảo luận, viết
thuật toán theo
cách liệt kê.

Trình bày kết quả.
Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
Xung phong lên
bảng vẽ sơ đồ khối.
Hs còn lại vẽ ra giấy
nháp.
Nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, quan
sát, ghi bài.
Chú ý quan sát,
lắng nghe.
3. Viết chương trình
Là việc lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và

sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn đạt
Đặt vấn đề: Bây giờ làm thế
nào để máy tính hiểu và thực
hiện đúng thuật toán.
Máy tính hoạt động dựa vào
Lắng nghe, suy
nghĩ.
Trả lời: Máy tính
Giáo án Tin học 10 Giáo viên: Đỗ Vũ Hiệp
Ni dung bi ging Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
ỳng thut toỏn.
Cn la chn ngụn ng lp trỡnh thớch
hp vi thut toỏn vit chng trỡnh.
õu?
Vy ta phi chuyn i thut
toỏn sang chng trỡnh.
Cú my loi ngụn ng lp
trỡnh?
hot ng theo
chng trỡnh
Tr li cõu hi.
4. Hiu chnh
Sau khi vit xong chng trỡnh
cn phi chy th vi mt s b Input
tiờu biu. Nu phỏt hin thy cú sai sút
thỡ phi sa li chng trỡnh. Quỏ trỡnh
ny gi l hiu chnh.
Vớ d: Mt s b input tiờu biu ca bi
toỏn tỡm CLN ca 2 s nguyờn dng
M v N.

M = 8; N = 8 CLN = 8
M = 25; N = 10 CLN = 5
M = 88; N = 121 CLN = 11
M = 17; N = 13 CLN = 1
Hiu chnh l lm gỡ?
Nhn xột, cht li ý chớnh.
Nờu v phõn tớch vớ d.
c sỏch v tr li
cõu hi.
Lng nghe, quan
sỏt, ghi bi.
Lng nghe, quan
sỏt, ghi bi.
5. Vit ti liu
Mụ t chi tit v bi toỏn, thut
toỏn, chng trỡnh v kt qu th
nghim, hng dn cỏch s dng. T
ti liu ny, ngi s dng xut cỏc
kh nng hon thin thờm.
Vit ti liu l lm gỡ?
Nhn xột, cht li ý chớnh.
c sỏch v tr li
cõu hi.
Lng nghe, quan
sỏt, ghi bi.
IV. Cng c:
Nhc li cỏc bc gii bi toỏn trờn mỏy tớnh?
V. Dn dũ:
Tr li cỏc cõu hi v bi tp 1, 2, 3 trang 51_sỏch giỏo khoa.
Tr li cỏc cõu hi v bi tp 1.53 1.58 trang 23,24_sỏch bi tp.

Chun b bi mi: Đ7. Phn mm mỏy tớnh; Đ8. Nhng ng dng ca Tin hc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×