Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.47 KB, 3 trang )
Cách chuyển tên từ tên tiếng Việt của bạn
sang tên tiếng Nhật
Dưới đây sẽ là hướng dẫn chuyển tên tiếng Việt của bạn sang tiếng Nhật theo cách
đơn giản và chính xác nhất. Hẳn là bạn rất tò mò tên tiếng Nhật của mình là gì đúng
không?
1. Đối với các tên đơn:
+ Để chuyển tên của Nữ thì ta nên chuyển theo ý nghĩa.
Ví dụ:
– Mai là tên hoa nên sử dụng tên hoa tương ứng là 百合 (Yuri = hoa bách hợp).
– Phương Mai (芳梅) có ý nghĩa là “Hoa mai thơm” nên có thể kết hợp với chữ 香
(hương = hương thơm) thành 百合香 (Yurika).
– Hương” thì đơn giản có thể chuyển thành 香織 (Kaori), hay là (Kaoru). Nhưng tên
ghép như “Thanh Hương” thì có thể dùng 青香 (Haruka (kanji: thanh hương)) chẳng
hạn.
– Phương” (芳): Nghĩa là “hương thơm ngào ngạt” = (Mikako), trong tên ghép sẽ là (ka)
(hương thơm). “Thanh Phương” (青芳) = Hương thơm thanh khiết, nên là 澄香
(Sumika) chẳng hạn.
Cách chuyển tên từ tên tiếng Việt của bạn sang tên tiếng Nhật
+ Theo tính cách:
Thắm = 晃子 (Teruko); Minh = 明子 (Akirako) (sáng); Tươi = 晶子 (Shouko); Trang (粧) <
=> Trang hoàng cho màu sặc sỡ = 彩子 (Ayako) ; Ngoan = 順子 (Yoriko) (thuận); Hiền =
順子 (Junko) (thuận); Quy = 紀子 (Noriko) (kỷ luật, nề nếp) ; Hân = 青子 (Etsuko) (vui
mừng); Tuyết = 雪子 (Yukiko); Tú (đẹp) = 佳子 (Yoshiko); Nhi = 町子 (Machiko).
+ Một số tên chuyển trực tiếp: Linh (鈴) = 鈴子 (Suzuko) ; Hạnh (幸) = 幸子 (Sachiko)
+ Tên chuyển theo sắc thái: Yến (燕) = 佐紀子 (Sakiko) ; Vy = 舞子 (Maiko) ; My = 美
青 (Mie);
+ Đồng âm, gần âm: Vân (雲) Do không có tên kanji tương ứng nên sẽ dùng Văn (文)
= 文子 (Fumiko) ; Hà (河) Do tên Nhật ít dùng chữ Hà (河) nên sẽ dùng chữ gần âm là
Hòa (和) = 和子 (Kazuko). Các tên ghép có Hà sẽ dùng tên ghép có “Kazu” tương ứng.