Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên môn ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.88 KB, 36 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

TRƯỜNG THCS QUẢNG NHAM

SỔ GHI CHÉP
CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016

Họ và tên giáo viên: Phạm Thị Hoàn
Tổ chuyên môn: Tổ khoa học tự nhiên
Chức vụ chuyên môn: Giáo viên dạy mỹ thuật

THANH HÓA, NĂM 2016



PHÒNG GD&ĐT QUẢNG XƯƠNG
TRƯỜNG THCS QUẢNG NHAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 07 /2015/BDTX

Quảng Xương, ngày 24 tháng 8 năm 2015

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2015-2016
Họ và tên giáo viên:
Phạm Thị Lan


Trình độ chuyên môn:
ĐHSP
Chức vụ, tổ chuyên môn: Giáo viên, Tổ tự nhiên
Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cấp THCS (Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng
Bộ giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và
giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT
ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
Thực hiện công văn số 481/PGD&ĐT-TH, ngày 21/8/2015 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo Quảng Xương về việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường
xuyên GV năm học 2015-2016
Trường THCS Quảng Nham lập kết hoạch BDTX giáo viên năm học 20152016 với những nội dung sau đây:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác triển khai Quy chế và
Chương trình BDTX giáo viên.
1.Thuận lợi:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, khỏe nhiệt tình, tâm huyết, có năng lực, có
trách nhiệm, luôn ý thức tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
- Nề nếp dạy học ổn định, cơ sở vật chất của nhà trường cơ bản đáp ứng cho
nhu cầu dạy và học. Tinh thần đoàn kết thống nhất trong nội bộ luôn được duy trì
tốt.
- Nhà trường quan tâm tạo mọi điều kiện để giáo viên tự học, tự bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chuyên đề nhằm
nâng cao chất lượng dạy học.
- Có sự quan tâm, chỉ đạo trực tiếp, sâu sát của Phòng GD&ĐT Quảng
Xương, sự chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự hỗ trợ tích cực
của Ban đại diện CMHS trong mọi hoạt động giáo dục, trong các phong trào của
nhà trường.

2. Khó khăn:
- Ngoài hoạt động dạy học, còn nhiều hoạt động giáo dục, phong trào khác
và nhà trường có một đ/c ốm nặng nên các đ/c GV phải dạy hỗ trợ nhiều, phần
nào đã ảnh hưởng đến thời lượng tự BDTX của giáo viên.
- Một số đ/c GV chưa thành thạo việc khai thác mạng internet nên việc tự
1


học qua mạng và việc sưu tầm tài liệu còn hạn chế.
II. Đặc điểm về đội ngũ
Số lượng CB, GV, NV
Tổng CBQ
số
L
CB, (BGH
GV, hoặc
NV BGĐ)
32
2

Trình độ đội ngũ CBQL
(BGH các trường, hoặc
BGĐ các TTGDTX)

Giáo Nhân Thạc
viên viên
sỹ
30

1


0

Trình độ đội ngũ giáo
viên

Đại
học

Cao
đẳng

Trun
g cấp

Thạc
sỹ

Đại
học

2

0

0

1

26


Cao Trung
đẳng cấp
2

B. KẾ HOẠCH CHUNG
I. Mục tiêu của việc BDTX:
- Giúp cho giáo viên học tập, bồi dưỡng, cập nhật thường xuyên các kiến
thức về chính trị, kinh tế, xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức, năng
lực dạy học,… và các yêu cầu của nhiệm vụ dạy học trong tình hình hiện nay.
Đặc biệt là yêu cầu về đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Giúp cho giáo viên phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của bản thân,
năng lực đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý
hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên.
- Giúp cho giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy có hiệu quả nâng cao
năng lực sư phạm, hướng tới đạt chuẩn theo quy định của ngành.
II. Nội dung BDTX:
Căn cứ công văn số 481/PGD&ĐT-TH, ngày 21/8/2015 của Phòng Giáo dục
và Đào tạo Quảng Xương về việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên
GV năm học 2015-2016; căn cứ Chương trình BDTX cấp THCS ban hành kèm
theo các Thông tư 31 ngày 08/8/2011 và Thông tư số 36 /2011/TT-BGDĐT ngày
18/8/2011 của Bộ GD&ĐT; căn cứ kế hoạch BDTX cá nhân của giáo viên và căn
cứ vào tình hình cụ thể về chất lượng đội ngũ trong đơn vị, trường THCS Quảng
Nham sẽ tổ chức triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên trong năm học 20152016 những nội dung BDTX sau:
1) Nội dung bồi dưỡng 1 (30 tiết): Giáo viên cần nắm vững những chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước và của các cơ quan quản lý giáo dục về cấp, bậc,
ngành học mà mình đang đảm nhiệm:
+ Nắm vững và thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục
đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ XI về giáo dục và đào tạo (15 tiết);

+ Nắm vững và thực hiện Chỉ thị của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục
chuyên nghiệp năm học 2015-2016, Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
2015-2016 theo cấp, bậc, ngành học và các văn bản khác liên quan đến cấp, bậc,
ngành học trong năm học (15 tiết).
2) Nội dung bồi dưỡng 2 (30 tiết):
Kỹ năng tư vấn về khám phá, lựa chọn và phát triển nghề nghiệp cho học
sinh THCS
2


3) Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết):
Căn cứ vào Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/21011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình BDTX giáo viên THCS. Mỗi
CBQL và giáo viên Trường THCS Quảng Nham thực hiện bồi dưỡng 04/41 mô
đun, Căn cứ vào sự hướng dẫn chỉ đạo của Phòng GD huyện Quảng Xương,
Trường THCS Quảng Nham tổ Tự nhiên đã thống nhất khối kiến thức tự chọn
của cấp THCS thuộc các mô đun: 18,19, 23, 26.
III. Hình thức BDTX:
Căn cứ Điều 5, Thông tư số 26 /2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ
GD&ĐT về Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên, đồng thời căn cứ kế hoạch BDTX của giáo viên
trong đơn vị, trường THCS Quảng Nham chọn các hình thức BDTX sau:
1. Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung của Phòng GD&ĐT, của nhà
trường.
2. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu (Website, diễn đàn, mạng
internet...)
3. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm; sinh hoạt tổ, nhóm
chuyên môn.
4. Bồi dưỡng thông qua dự giờ thăm lớp; tổ chức báo cáo chuyên đề, trao đổi

thảo luận, thực hành, minh họa, rút kinh nghiệm cùng đồng nghiệp.
C. KẾ HOẠCH CỤ THỂ HÀNG THÁNG:
Thời
Nội dung BDTX
Số
Hình thức
Kết quả cần đạt được
gian
tiết
BDTX
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tháng 7 Nội dung bồi dưỡng 1:
Tự học (10
Nắm vững và thực hiện
- 8/2015 Bồi dưỡng về chính trị,
tiết) kết hợp
nghiêm túc chủ trương,
với sinh hoạt đường lối chính sách
thời sự, nghị quyết,
tổ chuyên
của Đảng, Nhà nước,
đường lối, chính sách
môn, học qua của tỉnh Thanh Hóa.
của Đảng, Nhà nước và
30 mạng Internet
của tỉnh Thanh Hóa...

Học tập trung
(chờ văn bản hướng
(7 tiết- 3 tiết
dẫn của Bộ Giáo dục và
thực hành)
Đào tạo)
Tháng Nội dung bồi dưỡng 3:
Tự học (10
- Nắm vững các
9+10/ THCS 18: Phương
tiết)kết hợp
phương pháp, kĩ thuật
2015
với sinh hoạt dạy học tích cực cấp
pháp dạy học tích cực:
Mô đun - Dạy học tích cực
tổ chuyên
THCS
18
môn, học qua - Vận dụng được các kĩ
- Các phương pháp, kỹ
mạng Internet thuật dạy học tích cực
thuật dạy học tích cực
và các phương pháp
- Sử dụng các phương
pháp, kỹ thuật dạy học 15 Học tập trung dạy học tích cực
(5 tiết- 3 tiết
tích cực
thực hành)
Tháng Nội dung bồi dưỡng 3:

Tự học (10
- Hiểu rõ tầm quan
3


11 - 12/
2016
Mô đun
19

Tháng
1 - 2/
2016
Mô đun
23

Tháng
3/2016
Mô đun
26

THCS 19: Dạy học với
công nghệ thông tin:
- Tim hiểu chung về
ứng dụng CNTT trong
dạy học
- Soạn giáo án bằng
Microsoft office Word
- xủ lí dữ liệu bằng
Excel

- Thiết kế trình diễn bài
giảng bằng Microsoft
Office PowerPoint
- Khai thác thông tin
trên Internet

Nội dung bồi dưỡng 3:
THCS 23: Tăng
cường năng lực kiểm
tra và đánh giá kết
quả học tập của học
sinh:
- Những vấn đề cơ bản
về kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học
sinh;
- Các phương pháp
kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học
sinh;

tiết)kết hợp
với sinh hoạt
tổ chuyên
môn, học qua
mạng Internet

15

Học tập trung

(5 tiết- 3 tiết
thực hành)

Tự học (8
tiết)kết hợp
với sinh hoạt
tổ chuyên
môn, học qua
mạng Internet

15

Học tập trung
(7 tiết- 3 tiết
thực hành)

Nội dung bồi dưỡng 3:
THCS 26: Nghiên cứu
khoa học sư phạm
ứng dụng trong
trường THCS:
- Giới thiệu về nghiên

Tự học (10
tiết) kết hợp
với sinh hoạt
tổ chuyên
môn, học qua
mạng Internet
4


trọng của CNTT trong
dạy học ở THCS.
-Xác định rõ định
hướng
úng
dụng
CNTT trong dạy học ở
THCS.
- Lựa chọn được các
chức năng thích hợp
của CNTT để vận
dụng trong các khâu
của quá trình dạy học
ở THCS.
- Có kĩ năng vận dụng
thành thạo CNTT
trong các khâu của
quá trình dạy học.
- Tích cực, chủ động
ứng dụng CNTT trong
dạy học để nâng cao
hiệu quả hoạt động dạy
và học.
- Xác định được vai
trò, chức năng của
kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học
sinh phù hợp với lý
luận dạy học hiện đại;

- Mô tả được các
phương pháp kiểm tra
đánh giá kết quả học
tập, chỉ ra ưu, khuyết
điểm của từng pp;
- Sử dụng thành thạo
các phương pháp kiểm
tra đánh giá phù hợp
với từng tình huống cụ
thể và mục tiêu xác
định.
- Trình bày được quy
trình phương pháp
nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng và
cách thức trình bày
một đề tài khoa học
sư phạm ứng dụng


Tháng
4/2016

cứu khoa học sư phạm
15
ứng dụng;
- Cách tiến hành nghiên
cứu khoa học sư phạm
ứng dụng;
- Lập kế hoạch nghiên

cứu khoa học sư phạm
ứng dụng.
Nội dung bồi dưỡng 2:
Kỹ năng tư vấn về
khám phá, lựa chọn và
30
phát triển nghề nghiệp
cho học sinh THCS

Tổng
BAN GIÁM HIỆU
(Ký duyệt, ghi họ tên
đóng dấu)

Học tập trung trong trường thcs;
(5 tiết- 3 tiết
- Tích cực áp dụng
thực hành)
thực hiện các đề tài
và chia sẻ với đồng
nghiệp về đề tài khoa
học sư phạm ứng
dụng
Tự học (20 t)
kết hợp với
sinh hoạt tổ
chuyên môn,
học qua mạng
Internet
Học tập trung

(10 t- 6 t
thực hành)

12
0
TỔ CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi họ tên)

Nắm vững và thực hiện
nghiêm túc chương
trình theo đúng quy
định của SGD.

GIÁO VIÊN
(Ký, ghi họ tên)

Phạm Thị Hoàn

5


PHẦN II
TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BDTX
NĂM HỌC 2015-2016
I. NỘI DUNG BỒI BƯỠNG I
1. Nội dung bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Thời gian bồi dưỡng:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Hình thức bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Kết quả đạt được:
4.1 Chỉ thị của UBND huyện Quảng Xương về nhiệm vụ trọng tâm năm
học 2015- 2016:
a, Vế công tác quản lí giáo dục.
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo nghị quyết Đại hội lần
thứ XI của Đảng về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, gắn liền với
việc tổ chức quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương.
Tăng cường kiểm tra giám sát các điều kiện đảm bảo chất lượng. Thanh
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tại các trường, xử lí nghiêm các vi phạm gắn với
việc xem xét trách nhiệm quản lí và danh hiệu thi đua tập thể.
Nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác phổ biến pháp luật trong trường
học.
b, Về tổ chức hoạt động giáo dục.
* Nhiệm vụ chung của các cấp học, bậc học.
Tiếp tục triển khai học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
gắn với các cuộc vận động thường xuyên của ngành. Chú trọng vấn đề chất
lượng giáo dục ở các nhà trường. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối
sống, kĩ năng sống, giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe và giáo dục bảo vệ môi
trường cho học sinh.
Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, đổi mới
công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
Tăng cường công tác thông tin truyền thông về các hoạt động giáo dục; đổi
mới công tác thi đua khen thưởng gắn với hiệu quả tổ chức các hoạt động giáo
dục.
* Giáo dục phổ thông.

Đẩy mạnh việc chuẩn bị các điều kiện cụ thể để triển khai đổi mới nội
dung, chương trình, phương pháp dạy học, phương thức thi, kiểm tra đánh giá…
nhằm tạo sự chuyển biến tích cực rõ rệt về chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo
dục phổ thông.
Tiếp tục triển khai mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN), nhân rộng
mô hình này theo các mức độ khác nhau phù hợp với điều kiện của địa phương.
6


Tiếp tục chỉ đạo điều hành nội dung dạy học theo hướng tinh giảm; xây
dựng và triển khai dạy học các chủ đề tích hợp liên môn; tăng cường các hoạt
động nhằm giúp học sinh vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề
thực tiễn.
Tăng cường công tác hướng nghiệp trong các trường học.
c, Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
Thực hiện quy hoạch, phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục, tập
trung giải quyết vấn đề thừa, thiếu giáo viên trong huyện.
Nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, CBQL và nhân viên ngành giáo dục, đáp ứng
nhu cầu thực tiễn trong giai đoạn hiện nay và phù hợp với tình hình thực tế của
huyện; tăng cường chỉ đạo kiểm tra công tác đánh giá giáo viên, CBQL cơ sở theo
chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên đã được nhà nước ban hành.
Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách với nhà giáo, CBQL.
4.2. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học cấp THCS năm học 2015 –
2016 của Phòng GD&TĐ huyện Quảng Xương.
a. Nhiệm vụ trọng tâm.
Triển khai chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 29- NQ/TW
ngày 04/ 11/ 2014 hội nghị lần thứ tám ban chấp hành TW khóa XI về việc đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục thực hiện hiệu quả nội dung
các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết

thực, hiệu quả phù hợp với điều kiện địa phương gắn với việc đổi mới hoạt động
giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của
CBQL, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiếp tục đổi mới nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lí theo hướng
nâng cao vai trò tự chủ của các nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo
dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản lí của đội ngũ CBQL trong nhà
trường.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành; vận
dụng kiến thức kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Tiếp tục đổi mới hình thức thi, kiểm tra đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh, đảm bảo trung thực khách quan; phối hợp sử dụng kết quả
đánh giá trong quá trình học tập với đánh giá cuối kì, cuối năm, đánh giá của giáo
viên với tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau của học sinh, đánh giá của nhà trường với
đánh giá của gia đình và xã hội.
Tập trung bồi dưỡng đội ngũ CBGV về năng lực chuyên môn, kĩ năng xây
dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh, năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; phối hợp giáo
dục toàn diện cho học sinh.
b. Nhiệm vụ cụ thể.
- Thực hiện kế hoạch giáo dục.
+ Tổ chức thực hiện nghiêm túc, linh hoạt sáng tạo chương trình và kế
hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục.
+ Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày. Ngoài thực hiện nội dung dạy học theo
7


phân phối chương trình cần tập trung phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng
sinh giỏi.
+ Tổ chức dạy học ngoại ngữ: Các nhà trường tăng cường chỉ đạo giáo viên

bộ môn Tiếng Anh tổ chức câu lạc bộ Tiếng Anh nhằm khuyến khích học sinh sử
dung ngoại ngữ trong giao tiếp nhằm tăng cường rèn luyện các kĩ năng, nhất là kĩ
năng nghe- nói tiếng Anh cho học sinh.
+ Nâng cao chất lượng giáo dục nghề phổ thông và thực hiện chương trình
dạy học tự chọn.
+ Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.
+ Tổ chức hoạt động đầu năm học và giáo dục ngoài giờ chính khóa.
+ Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: tham gia có hiệu quả các kì giao lưu
học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 và thi học sinh giỏi lớp 9 do ngành tổ chức, tạo điều kiện
để học sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia.
+ Phụ đạo nâng bậc học sinh yếu kém: các đơn vị báo cáo số liệu nâng bậc
học sinh theo định kì: tháng 9, 11, 1, 3, 5.
4.3 Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá.
Đổi mới phương pháp dạy học.
Đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
Đổi mới kiểm tra và đánh giá.
4.4 Phát triển đội ngũ giáo viên, CBQL.
Tiếp tục tổ chức thực hiện quy định đạo đức nhà giáo và cuộc vận động
“Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
Tổ chức tốt việc tập huấn tại địa phương về nội dung dạy học và kiểm tra
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
Tiếp tục tham gia BDTX đối với giáo viên THCS, đổi mới cách bồi dưỡng,
nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng CBQL.
Tiếp tục rà soát đánh giá năng lực giáo viên môn Tiếng Anh, tiếp tục bồi
dưỡng theo chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT, đáp ứng việc triển khai đề án “Dạy
học ngoại ngữ trong HTGDQD giai đoạn 2008 – 2020”.
Thực hiện nghiêm túc thông tư số 29/2009/TT- BGDĐT về việc ban hành
quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, đảm bảo thực hiện đúng

định mức tiết dạy của giáo viên (19 tiết/ tuần), Hiệu trưởng (2 tiết/ tuần), Hiệu
phó (4 tiết/ tuần). BGH thường xuyên dự giờ thăm lớp (Hiệu trưởng dự ít nhất 1
tiết/ tuần, Phó hiệu trưởng dự ít nhất 2 tiết/ tuần) và tổ chức thao giảng cấp
trường, đánh giá rút kinh nghiệm các giờ dạy; cần tập trung vào nội dung, phương
pháp, tính hiệu quả và chất lượng học tập của học sinh. Đổi mới công tác tuyển
chọn và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi các
cấp; tăng cường công tác hội thảo chuyên môn.
Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ/ nhóm chuyên môn thông qua
hoạt động nghiên cứu bài học.
Tiếp tục đổi mới công tác nghiên cứu khoa học và đúc rút sáng kiến kinh
nghiệm. SKKN phải là những đề tài thực sự có tính thực tiễn trong quản lí, giáo
dục và giảng dạy.
8


Rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối
về cơ cấu giáo viên nhân viên cho các môn học. Khắc phục tình trạng giáo viên
dạy kiêm nhiệm không đúng chuyên môn.
- Nắm vững và thực hiện Chỉ thị của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục
chuyên nghiệp năm học 2015-2016, Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
2015-2016 theo cấp, bậc, ngành học và các văn bản khác liên quan đến cấp, bậc,
ngành học trong năm học.
5. Những nội dung bản thân sẽ vận dụng vào thực tiễn giảng dạy và giáo
dục tại đơn vị:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6. Những nội dung khó và những đề xuất về cách thức tổ chức bồi

dưỡng nhằm giải quyết những nội dung khó này
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Tự đánh giá
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG BỒI BƯỠNG III
1. Nội dung bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Thời gian bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Hình thức bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Kết quả đạt được:
4.1. Mô đun 18: Phương pháp dạy học tích cực.

9


4.1.1. Nội dung bồi dưỡng
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.1.2. Thời gian bồi dưỡng.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.1.3. Hình thức bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.1.4. Kết quả đạt được
* Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực đã vận dụng.
+ Phương pháp gợi mở- vấn đáp:
- Trước giê häc:
Bước 1: Xác định mục tiêu bài học và đối tợng dạy học. Xác định các đơn
vị? kiến thức kĩ năng cơ bản trong bài học và tìm cách diễn đạt các nội dung này
dưới dạng câu hỏi gợi ý?, dẫn dắt HS.
Bước 2: Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi, thời điểm đặt câu hỏi,
trình tự của các câu hỏi. Dự kiến nội dung các câu trả lời của HS, các câu nhận
xét hoặc trả lời của GV đối với HS.
Bước 3: Dự kiến những câu hỏi phụ để tuỳ tình hình tương đối tượng cụ thể
mà tiếp tục gợi ý?, dẫn dắt HS.
- Trong giờ học:
Bước 4: GV sử dụng hệ thống câu hỏi dự kiến (phù hợp với tŕnh độ nhận

thức của từng loại đối tượng HS) trong tiến trình bài dạy và chú ý thu thập thông
tin phản hồi từ phía HS.
- Sau giờ học:
GV chú ý rút kinh nghiệm về tính rõ ràng, chính xác và trật tự logic của hệ
thống câu hỏi đã được sử dụng trong giờ dạy.
+ Dạy học giải quyết vấn đề: DHGQVĐ có thể áp dụng trong nhiều hình
thức, PPDH khác nhau:
- Thuyết trình GQVĐ,
- Đàm thoại GQVĐ,
- Thảo luận nhóm GQVĐ,
- Thực nghiệm GQVĐ
- Nghiên cứu GQVĐ….
- Có nhiều mức độ tự lực của học sinh trong việc tham gia GQVĐ
+ Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ:
Bước 1: Làm việc chung cả lớp:
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.
10


Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập
- Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm
- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Bước 3: Thảo luận, tổng kết toàn lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
- Thảo luận chung
- GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo
+ PP trực quan:

- GV treo những đồ dùng trực quan hoặc giới thiệu về các vật dụng thí
nghiệm, các thiết bị kỹ thuật…Nêu yêu cầu định hướng cho sự quan sát của HS.
- GV trình bày các nội dung trong lược đồ, sơ đồ, bản đồ… tiến hành làm thí
nghiệm, trình chiếu các thiết bị kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh…
- Yêu cầu HS trình bày lại, giải thích nội dung sơ đồ, biểu đồ, trình bày
những gì thu nhận được qua thí nghiệm hoặc qua những phương tiện kỹ thuật,
phim đèn chiếu, phim điện ảnh.
- Từ những chi tiết, thông tin HS thu được từ phương tiện trực quan, GV nêu
câu hỏi yêu cầu HS rút ra kết luận khái quát về vấn đề mà phương tiện trực quan
cần chuyển tải.
* Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
- Kĩ thuật động não:
- Kĩ thuật mảnh ghép:
- Kĩ thuật khăn phủ bàn:
- Kĩ thuật dùng sơ đồ tư duy:
.....
* Những điều kiện áp dụng các PP- kĩ thuật dạy học tích cực:
- GV phải có tri thức bộ môn sâu rộng, lành nghề, đầu tư nhiều công sức và
thời gian ...
- HS phải dần dần có được những phẩm chất, năng lực, thói quen thích ứng
với các PPDH tích cực
- Chương trình và SGK tạo điều kiện cho thầy trò tổ chức HĐ học tập tích
cực
- Phương tiện thiết bị phù hợp. Hình thức tổ chức linh hoạt
- Việc đánh giá HS phải phát huy trí thông minh sáng tạo của HS, khuyến
khích vận dụng KT-KN vào thực tiễn
+ Yêu cầu đối với giáo viên:
- Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập với các
hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trưng bài học, với
đặc điểm và trình độ HS, với điều kiện cụ thể của lớp, trường và địa phương.

- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được tham gia
một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám phá và lĩnh hội nội
dung bài học; chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đó của HS; bồi
dưỡng hứng thú, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS; giúp
các em phát triển tối đa tiềm năng của bản thân.
- Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng bài tập phát triển tư duy và
11


rèn luyện kĩ năng; hướng dẫn sử dụng các thiết bị, đồ dùng học tập; tổ chức có
hiệu quả các giờ thực hành; hướng dẫn HS có thói quen vận dụng kiến thức đã
học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn;..
- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức DH một cách hợp lý, hiệu
quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, mụốn học; nội dung, tình chất
của bài học; đặc điểm và trình độ HS; thời lượng DH và các điều kiện DH cụ thể
của trường, địa phương.
+ Yêu cầu đối với HS:
- Tích cực suy nghĩ, chủ động tham gia các hoạt động học tập để tự khám
phá và lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kĩ năng, xây dựng thái độ và hành vi đúng
đắn.
- Mạnh dạn trình bày và bảo vệ ý kiến, quan điểm của nhóm; tích cực thảo
luận, tranh luận, đặt câu hỏi cho bản thân, cho thầy, cho bạn; biết tự đánh giá và
đánh giá các ý kiến, quan điểm, các sản phẩm hoạt động học tập của bản thân và
bạn bè.
- Tích cực sử dụng thiết bị, đồ dùng học tập; thực hành thí nghiệm; thực
hành vận dụng kiến thức đó học để phân tích, đánh giá, giải quyết các tình huống
và các vấn đề đặt ra trên thực tiễn; xây dựng và thực hiện các kế hoạch học tập
phù hợp với khả năng và điều kiện.
4.1.5. Những nội dung bản thân sẽ vận dụng vào thực tiễn giảng dạy và
giáo dục tại đơn vị:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.1.6. Những nội dung khó và những đề xuất về cách thức tổ chức bồi
dưỡng nhằm giải quyết những nội dung khó này:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.1.7. Tự đánh giá
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.2. Mã module THCS 19: Dạy học với công nghệ thông tin.
4.2.1. Nội dung bồi dưỡng
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.2.2. Thời gian bồi dưỡng.
12


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
4.2.3. Hình thức bồi dưỡng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.2.4. Kết quả đạt được
* Soạn giáo án bằng Microsoft office Word
- Tạo lập, quản lí các file giáo án soạn thảo trong Microsoft Office Word
gồm:
- Trình bày giáo án trên Microsoft office Word
- Thêm bảng biểu và các đối tượng đồ hoạ vào giáo án
* Xử lý dữ liệu bằng Microsoft Office Excel
- Tạo lập, quản lí các tệp dữ liệu trong Microsoft Office Excel
- Nhập và trình bày dữ liệu trong Microsoft office Excel
- Các kiếu địa chỉ trong Microsoft office Excel: Địa chỉ tương đối, địa chỉ
tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp (biểu thị dưới dạng $CỘTDÒNG hoặc
CỘT$DÒNG)
- Hàm (Function) và cách sừ dụng: Khái niệm hàm, Các hàm thường dùng
trong Excel- Vẽ biểu đồ trong Microsoft office Excel: Biểu đồ là một dạng biểu diễn sổ
liệu trong Excel. Thông qua biểu đồ, GV không chỉ biểu diễn số liệu một cách
sinh động mà còn biểu diễn được mức độ tương quan giữa các chuỗi số liệu, từ
đó rút ra đuợc những nhận xét, đánh giá chính xác.
*Thiết kế trình diễn bài giảng bằng Microsoft Office PowerPoint
-Tạo lập, quản lí các tệp trình chiếu bài giảng được thiết kế trong Microsoft
office PowerPoint
-Soạn thảo nội dung trình chiếu bài giảng trong Microsoft Office
PowerPoint
- Tạo các hiệu ứng khi trình diễn
* Khai thác thông tin trên Internet
- Tìm hiểu và sử dụng trình duyệt web

- Sử dụng công cụ tìm kiếm Google để tìm kiếm thông tin trên mạng
Internet.
4.2.5. Những nội dung bản thân sẽ vận dụng vào thực tiễn giảng dạy và
giáo dục tại đơn vị:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.2.6. Những nội dung khó và những đề xuất về cách thức tổ chức bồi
dưỡng nhằm giải quyết những nội dung khó này:
13


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.2.7. Tự đánh giá
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.3. Mođule 23: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4.3.1. Nội dung bồi dưỡng
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
4.3.2. Thời gian bồi dưỡng.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.3.3. Hình thức bồi dưỡng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.3.4. Kết quả đạt được
* Vai trò của kiểm tra-đánh giá trong dạy học hiện nay.
Trong nhà trường hiện nay, việc dạy học không chỉ chủ yếu là dạy cái gì
mà còn dạy học như thế nào. Đổi mới phương phá dạy học là một yêu cầu cấp
bách có tính chất đột phá để nâng cao chất lượng dạy học. Đổi mới phương pháp
dạy học đòi hỏi phải tiến hành một cách đồng bộ đổi mới từ nội dung chương
trình sách giáo khoa, phương pháp dạy học cho đến kiểm tra đánh kết quả dạy
học. Kiểm tra đánh giá có vai trò rất to lớn đến việc nâng cao chất lượng đào
tạo. Kết quả của kiểm tra đánh giá là cơ sở để điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt
động học và quản lý giáo duc. Nếu kiểm tra đánh giá sai dẫn đến nhận định sai
về chất lượng đào tạo gây tác hại to lơn trong việc sử dụng nguồn nhân lực. Vậy
đổi mới kiểm tra đánh giá trở thành nhu cầu bức thiết của ngành giáo dục và
toàn xã hội ngày nay. Kiểm tra đánh giá đúng thực tế, chính xác và khách quan
sẽ giúp người học tự tin, hăng say, nâng cao năng lực sáng tạo trong học tập.
* Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kiểm tra miệng.
- Kiểm tra viết.
- Kiểm tra thực hành.
* Thực hiện các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
14



+ Các hình thức kiểm tra nêu trên được thực hiện bằng các phương pháp kiểm
tra:
- Kiểm tra miệng
- Kiểm tra viết
- Kiểm tra thực hành.
+ Kiểm tra miệng: Phương pháp kiểm tra miệng được sử dụng:
- Trước khi học bài mới
- Trong quá trình học bài mới
- Sau khi học xong bài mới
- Thi cuối học kỳ
- Thi cuối năm học
- Phương pháp kiểm tra miệng có tác dụng:
Tạo cho người giáo viên thu được tín hiệu ngược nhanh chóng từ học sinh
có những trình độ khác nhau.
Thúc đẩy cho học sinh học tập thường xuyên, có hệ thống, liên tục.
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng biểu đạt bằng ngôn ngữ một cách nhanh,
gọn, chính xác, rõ ràng.
- Tuy nhiên, phương pháp kiểm tra miệng cũng có nhược điểm nếu giáo viên sử
dụng nó không khéo léo, như:
Một bộ phận học sinh thường thụ động trong khi kiểm tra.
Mất nhiều thời gian.
- Các yêu cầu khi kiểm tra miệng
Tạo điều kiện cho tất cả học sinh trả lời đầy đủ câu hỏi đề ra
Giáo viên nghiên cứu kỹ những kiến thức cơ bản của bài, nắm chắc
chương trình, chuẩn bị kiến thức tối thiểu do quy định.
Dung lượng kiến thức trong mỗi câu hỏi vừa phải, sát trình độ học sinh,
học sinh có thể trả lời ngắn gọn trong vài phút.
Sau khi nêu câu hỏi cho cả lớp, cần có thời gian ngắn để học sinh chuẩn

bị, sau đó mới chỉ định học sinh trả lời câu hỏi.
Thái độ và cách ứng xử của giáo viên đối với học sinh có ảnh hưởng trong
kiểm tra.
Sự hiểu biết của giáo viên về tính cách của học sinh, sự tế nhị và nhạy
cảm lànhững yếu tố giúp cho người thầy giáo thấy rõ thực chất trình độ kiến
thức, kĩ năng của học sinh được kiểm tra.
Cần kiên trì nghe học sinh trình bày.
Khi cần thiết, phải biết gợi ý, không làm cho các em sợ hãi lúng túng.
Yêu cầu học sinh trả lời sao cho cả lớp nghe được và yêu cầu cả lớp theo
dõi câu trả lời của bạn và bổ sung khi cần thiết.
Phải có nhận xét ưu khuyết điểm trong câu trả lời của học sinh về hình
thức trình bày, nội dung, tinh thần thái độ .
Phải công bố điểm công khai.
Phải ghi điểm vào sổ điểm của lớp và sổ điểm cá nhân của mình.
+ Kiểm tra viết
- Kiểm tra viết được sử dụng:
15


Sau khi học xong một phần
Sau khi học xong một chương, nhiều chương.
Sau khi học xong toàn giáo trình
Sau khi hết học kì hoặc năm học
- Tác dụng của kiểm tra viết
Cùng một lúc kiểm tra được tất cả lớp trong một thời gian nhất định.
Có thể kiểm tra từ một vấn đề nhỏ đến một vấn đề lớn có tính chất tổng
hợp.
Giúp học sinh phát triển năng lực diễn đạt bằng ngôn ngữ viết
- Khi tiến hành kiểm tra viết, cần chú ý một số điểm sau đây:
Ra đề bài phải rõ ràng, chính xác, hiểu thống nhất ở tất cả học sinh, sát

trình độ của các em, phù hợp thời gian làm bài, phát huy trí thông minh của các
em.
Giáo dục cho các em tinh thần tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài, tránh
tình trạng nhìn bài nhau, nhắc bạn, sử dụng tài liệu trong khi làm bài.
Tạo điều kiện cho học sinh làm bài cẩn thận, đầy đủ, không làm cho các
em mất tập trung tư tưởng, phân tán chú ý.
Thu bài đúng giờ
Chấm bài cẩn thận
Có nhận xét chính xác, cụ thể
Trả bài đúng hạn
Có nhận xét chung, nhận xét riêng về nội dung, hình thức trình bày, tinh
thần thái độ trong khi làm bài…
Khuyến khích học sinh tiến bộ, nhắc nhở học sinh sa sút
- Câu hỏi trong bài kiểm tra viết thường có hai loại chính sau:
Câu hỏi với mục đích đòi hỏi học sinh phải tái hiện các kiến thức sự kiện,
đòi hỏi phải ghi nhớ và trình bày một cách chính xác, hệ thống, chọn lọc .
Câu hỏi yêu cầu năng lực nhận thức đòi hỏi học sinh phải thông hiểu, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa, vận dụng tri thức vào tình huống cụ thể,
Trong quá trình kiểm tra, cần sử dụng phối hợp cả hai loại câu hỏi trên.
+ Kiểm tra thực hành.
- Kiểm tra thực hành nhằm mục đích kiểm tra kỹ năng, kỹ xảo thực hành ở học
sinh, như đo đạc, thí nghiệm lao động.
- Kiểm tra thực hành đuợc tiến hành:
Ở trên lớp.
- Khi tiến hành kiểm tra thực hành, cần phải chú ý các điểm sau:
Theo dõi trình tự, độ chính xác, trình độ thành thạo của các thao tác
Kết hợp kiểm tra lý thuyết - cơ sở lý luận của các thao tác thực hành.
4.3.5. Những nội dung bản thân sẽ vận dụng vào thực tiễn giảng dạy và
giáo dục tại đơn vị:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
16


……………………………………………………………………………………
4.3.6. Những nội dung khó và những đề xuất về cách thức tổ chức bồi
dưỡng nhằm giải quyết những nội dung khó này:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.3.7. Tự đánh giá
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.4. Mođule 26: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường
THCS.
4.4.1. Nội dung bồi dưỡng
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.4.2. Thời gian bồi dưỡng.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
4.4.3. Hình thức bồi dưỡng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4.4.4. Kết quả đạt được
* Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Nghiên cứu khoa học sư phạm úng dụng khi được thực hiện theo đứng quy
trình khoa học sẽ mang lại nhiều lợi ích:
Phát triển tư duy của giáo viên trung học cơ sở một cách hệ thống theo
hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp, phù hợp với đối tượng học sinh
và bối cảnh thực tế địa phương.
Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định về
chuyên môn, sư phạm một cách chính xác.
Khuyến khích giáo viên nhìn lai quá trình và tự đánh giá quá trình dạy và
học/giáo dục học sinh của mình.
Tác động trục tiếp đến việc dạy và học, giáo dục và công tác quản lí giáo
dục tại cơ sở.
Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn, nghề nghiệp của giáo viên
trung học cơ sở.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là công việc thường xuyên, liên
17


tục của giáo viên. Điều đó kích thích giáo viên luôn tìm tòi, sáng tạo, cải tiến
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dụcGiáo vĩÊn tiến hành nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng sẽ tiếp nhận chương trình phương pháp dạy học một cách
sáng tạo có tư duy phê phán theo hướng tích cục.
* Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Quy trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng được xây dụng dưới

dạng một khung gồm bảy bước như sau:
Bước

Hoạt động

-Giáo viên – người nghiên cứu tìm ra những hạn chế của hiện
trạng trong việc dạy - học, quản lí giáo dục và các hoạt động khác
1. Hiện trạng trong nhà trường.
-Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế đó, lựa chọn một
nguyên nhân mà mình muốn thay đổi.
-GV – người nghiên cứu suy nghĩ về các giải pháp thay thế cho
2. Giải pháp giải pháp hiện tại và liên hệ với các ví dụ đã được thực hiện thành
thay thế
công có thể áp dụng vào tình huống hiện tại
.
3. Vấn đề -GV – người nghiên cứu xác định các vấn đề cần nghiên cứu
nghiên cứu (dưới dạng câu hỏi) và nêu các giả thuyết.

4. Thiết kế

-GV – người nghiên cứu lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ
liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm việc xác định
nhóm đối chứng và nhóm thục nghiệm, quy mô nhóm và thời gian
thu thập dữ liệu.

-GV – người nghiên cứu xây dụng công cụ đo lường và thu thập
5. Đo lường dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu.
-GV - người nghiên cứu phân tích các dữ liệu thu được và giải
6. Phân tích thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Giai đoạn này có thể sử
dụng các công cụ thống kê.

7. Kết quả

-GV - người nghiên cúu đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu,
đưa ra các kết luận và khuyến nghị.

* Cách tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Bước 1 : Xác định đề tài nghiên cứu.
Để xác định được đề tài nghiên cứu cần thực hiện các thứ tự sau :
1. Trình bày hiện trạng (thực trạng) bản thân quan tâm .
2. Nêu các nguyên nhân gây ra hiện trạng (thực trạng) .
3. Chọn một hoặc vài nguyên nhân bản thân thấy cần tác động để tạo sự
chuyển biến .
18


4. Đưa ra các giải pháp tác động (tham khảo tài liệu, kinh nghiệm của
đồng nghiệp, sâng tạo của bản thân ….)
5. Xây dựng giả thuyết : Trả lời câu hỏi : Có kết quả (hiệu quả) hay không
? Có thay đổi hay không ?
Nếu trả lời có kết quả (có hiệu quả) đó là giả thuyết có định hướng .
Nếu chỉ làm thay đổi (biến đổi, khác biệt…) đó là giả thuyết không định
hướng .
Chú ý vấn đề này để sau này sử dụng công thức kiểm chứng .
6. Đặt tên cho đề tài . Khi đặt tên cho đề tài phải thể hiện được :
+ Mục tiêu đề tài
+ Đối tượng nghiên cứu
+ Phạm vi nghiên cứu
+ Biện pháp tác động
+ Mục tiêu : “Nâng cao hứng thú cho học sinh”
+ Đối tượng nghiên cứu : Tâm lý của HS

+ Phạm vi : Khối .. thuộc trường …
+ Biện pháp tác động : “bằng biện pháp …”
Bước 2 : Lựa chọn thiết kế nghiên cứu.
Có 5 mẫu thiết kế nghiên cứu :
Mẫu 1 : Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với một nhóm duy
nhất.
Cách làm :
+ Chọn một nhóm duy nhất để tác động . Ví dụ chọn 1 lớp hay 1 tổ trong
lớp để thực hiện biện pháp tác động mà bản thân dự định thực hiện
+ Kiểm tra các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu bằng các thang
đo (sẽ trình bày ở bước 3) để thu thập dữ liệu .
+ Thực hiện các biện pháp tác động mà bản thân dự kiến .
+ Sau khi tác động tiến hành kiểm tra bằng các thang đo như trước khi
nhóm được tác động .
Mẫu 2 : Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương
đương
Cách làm :
+ Chọn 2 nhóm tương đương về vấn đề đang nghiên cứu . Ví dụ tương
đương về trình độ, về ý thức, về số lượng …Một nhóm gọi là nhóm thực
nghiệm, nhóm kia là nhóm đối chứng .
+ Kiểm tra các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu bằng các thang
đo đối với cả 2 nhóm .
+ Sau đó tác động biện pháp cho nhóm thực nghiệm (nhóm đối chứng
không tác động) .
+ Sau khi tác động tiếp tục kiểm tra bằng các thang đo đối với 2 nhóm .
Mẫu 3 : Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu
nhiên
Cách làm :
+ Chọn 2 nhóm ngẫu nhiên nhưng trên cơ sở có sự tương đương . Một
nhóm là thực nghiệm, nhóm kia là đối chứng .

19


+ Kiểm tra các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu bằng các thang
đo đối với cả 2 nhóm .
+ Sau đó tác động biện pháp cho nhóm thực nghiệm (nhóm đối chứng
không tác động) .
+ Sau khi tác động tiếp tục kiểm tra bằng các thang đo đối với 2 nhóm .
Mẫu 4 : Kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên
Cách làm :
+ Chọn 2 nhóm ngẫu nhiên nhưng trên cơ sở có sự tương đương . Một
nhóm là thực nghiệm, nhóm kia là đối chứng .
+ Sau đó tác động biện pháp cho nhóm thực nghiệm (nhóm đối chứng
không tác động) .
+ Sau khi tác động kiểm tra bằng các thang đo đối với 2 nhóm .
Mẫu 5 : Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB
a) Thiết kế cơ sở AB (Chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A và 1 giai đoạn cơ sở B
cho 1 đối tượng duy nhất . Trong đó A là giai đoạn chưa tác động – B là giai
đoạn tác động)
Cách làm :
+ Chọn đối tượng thỏa mãn yêu cầu nghiên cứu .
+ Ghi chép kết quả của đối tượng theo hàng ngày hoặc tuần .
+ Tác động biện pháp lên đối tượng .
+ Ghi chép kết quả của đối tượng sau tác động
Bước 3 : Thu thập và đo lường dữ liệu.
1. Khái niệm: Tập hợp sắp xếp các thông tin, số liệu, kết quả cần thiết
cho nội dung nghiên cứu theo những thang và mức độ cụ thể .
2. Các loại dữ liệu : Trong giáo dục có 3 loại dữ liệu cơ bản
- Dữ liệu thuộc về kiến thức : Loại này có 3 mức cơ bản gồm biết – hiểu
– vận dụng.

Cách đo và thu thập : Bằng hình thức kiểm tra, thi ở các dạng tự luận hay
trắc nghiệm như kiểm tra bình thường trong năm học . Người nghiên cứu ra các
đề kiểm tra theo các dạng trên rồi chấm, đánh giá theo thang điểm do mình qui
định hoặc đánh giá theo trình độ : kém, yếu, trung bình, khá, giỏi … Sau đó
thống kê theo kết quả đã dự định .
- Dữ liệu thuộc về kỹ năng hoặc hành vi : Loại này thông thường phân
theo các mức độ : Sự thuần thục, thói quen, kỹ năng, kỹ xảo ….
Cách đo và thu thập : Có 2 cách
Cách 1 “Thang xếp hạng” : Người nghiên cứu căn cứ nội dung, yêu cầu
của đề tài mà lập bảng hỏi theo các cấp độ của nội dung nghiên cứu để đối tượng
trả lời. Mỗi cấp độ lại chia thành 4 -5 mức độ và gán cho nó một điểm số cụ thể
để thống kê xác định mức độ giá trị, tính chính xác, độ tin cậy ….(chú ý câu hỏi
thang đo phải đi vào chi tiết thể hiện hành vi và kỹ năng của từng mức độ về
hành vi, kỹ năng của đề tài)
Cách 2 “Lập bảng kiểm quan sát” : Đây là cách thu thập bằng cách quan
sát có chủ đích. Người nghiên cứu lập thang mức độ về hành vi, kỹ năng của
vấn đề nghiên cứu để qui thành điểm cho mỗi cấp độ, mức độ .
3. Kiểm chứng thông tin thu thập được
20


Các thông tin thu thập muốn sử dụng được cần phải xác định tính tin cậy
và tính giá trị . Có những thông tin rất sơ lược nhưng độ giá trị rất cáo, có những
thông tin thu thập rất phong phú và nhiều nhưng độ tin cậy không có . Nếu sử
dụng các thông tin đó thì các kết luật rút ra sẽ không đúng, không có tác dụng
thậm chí phản tác dụng . Vì thế khi thu thập được thông tin chúng ta cần xử lý
nghĩa là xác định xem các thông tin đó có độ tin cậy và giá trị như thế nào .
Bước 4 : Phân tích dữ liệu.
1. Vai trò ý nghĩa của phân tích dữ liệu :
Dữ liệu thu thập được cần phải được phân tích, đánh giá và xử lý mới có

tác dụng và ý nghĩa đối với hoạt động nghiên cứu . Nhờ phân tích dữ liệu chúng
ta mới thấy được thông điệp mà dữ liệu đem lại và qua đó mới có những biện
pháp, giải pháp đúng cho nội dung nghiên cứu .
2. Các cách phân tích dữ liệu:
- Mô tả dữ liệu : Là chỉ ra những thông tin cơ bản mà dữ liệu thu thập được
muốn nói lên . Thông thường có 4 tham số cho ta biết điều mà dữ liệu chỉ ra
thông tin cơ bản nhất, đó là : Mốt (mode), trung vị (median), giá trị trung bình
(average) và độ lệch chuẩn (stdev) . Như vậy mô tả dữ liệu sẽ cho ta biết độ tin
cậy và giá trị của thông tin ta thu thập được về các vấn đề của nội dung nghiên
cứu .
- So sánh dữ liệu : Phép phân tích này giúp ta trả lời các câu hỏi :
+ Kết quả của 2 nhóm ( nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) có khác
nhau không ?
+ Sự khác nhau đó có ý nghĩa hay không ?
+ Mức độ ảnh hưởng và tác động của kết quả thực nghiệm ở mức nào ?
Có 4 cách so sánh, đánh giá dữ liệu.
- Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu):
Cách phân tích này giúp chúng ta nhìn nhận, đánh giá mối quan hệ, sự
tương quan giưa các dữ liệu ; qua đó nhằm trả lời câu hỏi :
+ Mức độ tương quan của các dữ liệu như thế nào ?
+ Dữ liệu sau tác động có phụ thuộc vào dữ liệu trước tác động hay không
? Mức độ tác đọng, ảnh hưởng ?
+ Kết quả của nhóm đối chứng có tác động đến nhóm thực nghiệm hay
không ? Mức độ tác động, ảnh hưởng ?
3. Thiết kế nghiên cứu với thống kê :
Giữa thống kê (bước 3&4) với thiết kế nghiên cứu (bước 2) có mối quan
hệ khăng khít . Nhờ thống kê (thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu) mà ta sẽ xác
định và lựa chọn được thiết kế nghiên cứu nào là đúng đắn và khoa học . Sự lựa
chọn đó dựa vào việc so sánh, dữ liệu của 2 nhóm : Thực nghiệm và đối chứng,
cụ thể như sau :

KT trước
Tác
KT sau
tác động
động
tác động
Nhóm NC
O1
X
O3
Kiểm
chứng
theo
cặp xác định
mức
21


Nhóm
chứng

đối

độ ảnh hưởng,
hệ
số tương quan
Kiểm
chứng
theo
cặp xác định

mức
độ ảnh hưởng,
hệ
số tương quan

O2

O4

Kiểm
chứng
độc
lập xác định
mức
ảnh hường và
sự tương quan
không
sử dụng được)

Kiểm chứng độc
lập xác định mức
ảnh hường và sự
tương
quan
(không
sử dụng được)

Bước 5: Viết báo cáo.
1. Mục đích: Trình bày với nhà chức trách (cấp trên, ban thi đua, ban
đánh giá …) những nội dung và kết quả nghiên cứu ; minh chứng, thuyết phục

mọi người thấy được tính đúng đăn và tính hiệu quả của đề tài .
Báo cáo phải viết rất ngắn gọn, câu từ chính xác, súc tích dễ hiểu, lập luận
chặt chẽ .
2. Nội dung : Tất cả báo cáo có tính khoa học đều phải có những nội dung
cơ bản sau.
* Vấn đề nghiên cứu nảy sinh như thế nào ? Vì sao nó lại quan trọng ?
* Giải pháp cụ thể là gì ? Kết quả dự kiến ?
* Tác động nòa đã được thực hiện ? Trên đối tượng nào ? bằng cách nào ?
* Đo các kết quả bằng cách nào ? Độ tin cậy của phép đo ra sao ?
* Kết quả nghiên cứu cho thấy điều gì ? Vấn đề nghiên cứu đã được giải
quyết chưa ?
* Có những kết luận và kiến nghị gì ?
3. Câu trúc:
(Trang 1)

(Trang bìa và áp bìa)
Tên cơ quản chủ quản
Tên đơn vị công tác

MỤC LỤC

TÊN ĐỀ TÀI

DANH MỤC VIẾT TẮT

Tên tác giả

22

(Các trang tiếp theo)

1. Tóm tắt
2. Giới thiệu
3. Phương pháp
3.1 Khách thể NC
3.2 Thiết kế NC
3.3 Qui trình NC
3.4 Đo lường và thu thập

DL
4. Phân tích DL và bàn
luận
5. Kết luận và khuyến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Tháng năm hoàn thành


4.4.5. Những nội dung bản thân sẽ vận dụng vào thực tiễn giảng dạy
và giáo dục tại đơn vị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
4.4.6. Những nội dung khó và những đề xuất về cách thức tổ chức bồi
dưỡng nhằm giải quyết những nội dung khó này
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
4.4.7. Tự đánh giá
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NỘI DUNG BỒI BƯỠNG II
1. Nội dung bồi dưỡng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Thời gian bồi dưỡng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Hình thức bồi dưỡng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
23



×