TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KIẾN TRÚC CBS
BÀI GIẢNG
VẼ KỸ THUẬT
Giảng viên: ThS. Bùi Lê Lệ Hằng
Email:
TP. Hồ Chí Minh, 12/2015
Nội dung
I. Giới thiệu chung
II. Hình chiếu vuông góc
III. Hình cắt mặt cắt
IV. Hình chiếu trục đo
V. Quy chuẩn trình bày bản vẽ KT- XD
VI. Diễn họa
VII. Phối cảnh 1 điểm tụ
2/Lệ Hằng 1
I. Giới thiệu
1. Mục tiêu môn học
Nắm được quy cách trình bày bản vẽ kỹ thuật kiến
trúc, các thành phần cơ bản của một công trình kiến
trúc để làm cơ sở thực hiện các bản vẽ thiết kế kiến
trúc nội thất sau này
Rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn, chính xác
Đọc hiểu và vẽ đúng bản vẽ kỹ thuật cơ bản
3/Lệ Hằng 1
I. Giới thiệu
2. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Quang Cự, Đặng Văn Cứ, Đoàn Như Kim - Vẽ Kỹ
Thuật xây dựng - Nhà xuất bản Giáo dục, 2001.
2. Nguyễn Quang Cự, Nguyễn Mạnh Dũng, Võ Hoàng Thái Bài tập Hình học họa hình- Nhà xuất bản Giáo dục, 2007.
3. Trần Hữu Quế, Nguyễn Văn Tuấn, Bản vẽ kỹ thuật- Tiêu
chuẩn Quốc tế, Nhà xuất bản Giáo Dục.
4/Lệ Hằng 1
I. Giới thiệu
3. Đánh giá kết quả học tập
o Kiểm tra giữa kỳ
o Bài tập lớn
o Bài thi cuối kỳ
4. Yêu cầu đối với sinh viên
o Chuyên cần
- Không vắng quá 3 buổi học
- Đọc tài liệu trước khi đến lớp
o Tham gia các hoạt động và làm bài tập trên lớp
o Hoàn thành các bài tập về nhà
5/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
a. Vật liệu vẽ
Giấy vẽ:
Giấy tinh
Giấy can
Giấy phác
Bút chì:
Loại cứng: H, 2H, 3H…
Loại vừa: HB
Loại mền: B, 2B, 3B
Loại mền dùng để vẽ các nét đậm, viết chữ và số.
Loại vừa dùng để vẽ các nét mảnh
6/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
b. Dụng cụ vẽ
THÖÔÙC EKE, CONG, NOOR, ÑUÏC LOÃ, BUÙT CHÌ KIM
7/Lệ Hằng 1
II. Vt liu v dng c v
Dng c v tay
CUẽC GOM, BUT GOM, CHè, GIAY, CHE TAY
8/L Hng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
b. Dụng cụ vẽ
VAÙN VEÕ – BAØN VEÕ
9/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
b. Dụng cụ vẽ
THƯỚC T – EÂKE
Thước T: được kết hợp
với ván vẽ để dựng các
đường
thẳng
nằm
ngang
Êke: dùng để kết hợp
với thước T để dựng
các đường thẳng đứng
hay các đường xiên 300
450, 600
10/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
b. Dụng cụ vẽ
COMPA– THÖÔÙC TROØN
Compa: dùng để vẽ
các
cung
đường
tròn,
tròn
có
đường kính lớn
Thước tròn: dùng
để
vẽ
các
cung
tròn, đường tròn có
đường kính nhỏ
11/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
b. Dụng cụ vẽ
GÔM (TẨY)
Gôm: dùng để tẩy, xóa
các vết dơ, các nét vẽ
sai, thừa trên bản vẽ.
Trước khi dùng phải lau
sạch đầu gôm
12/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
b. Dụng cụ vẽ
NOOR – THƯỚC CONG
Noor: dùng để viết chữ, số
Thước cong: dùng để vẽ các
đường cong mà compa không
vẽ
được
(parabon,
hypecbon…)
13/Lệ Hằng 1
II. Vật liệu và dụng cụ vẽ
c. Yêu cầu tối thiểu về dụng cụ
Ván vẽ (có thước T)
Giấy vẽ
01 bộ êke
01 compa
Bút chì kim bấm loại 0.3, 0.5, 0.7mm, ruột 2B
Tẩy và che tẩy
Noor
Thước tròn, Elip
14/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.1. Các tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kỹ thuật
Tất cả các bản vẽ kỹ thuật đều được thiết lập theo một
quy cách thống nhất theo tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật do nhà nước ban hành
nên nó có tính pháp lý. Mỗi một cán bộ hay công nhân
kỹ thuật cần phải xem tiêu chuẩn nhà nước là luật và
phải thực hiện theo
Đảm bảo tính thống nhất trong khoa học kỹ thuật và
trong sản xuất
15/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.2. Kích thước và định dạng khổ giấy (TCVN 7285:2003)
KH khổ giấy
44
24
22
12
11
Kích thước
1189x841
594x841
594x420
297x420
297x210
Ký hiệu tờ giấy
A0
A1
A2
A3
A4
16/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.3. Khung tên và khung bản vẽ
Nét vẽ 0.7mm và 0.5mm
17/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.3. Khung tên và khung bản vẽ
A0, A1: 10mm
A2,A3,A4: 5mm
18/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.3. Khung tên và khung bản vẽ
TỶ LỆ
CHỮ SỐ VÀ ĐƯỜNG NÉT
1/1
NGÀY VẼ
KIỂM TRA
06/27/2015
HỌC VIÊN: NGUYỄN NGUYỄN NGUYỄN
LỚP: CBS0000
BÀI SỐ
02
19/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.4. Các loại đường nét
Một số nét vẽ thường dùng trên bản vẽ kỹ thuật
20/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.5. Ghi kích thước
a. Các quy đònh chung:
Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể,
không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn.
Mỗi kích thước chỉ ghi một lần trên hình biểu diễn nào dễ đọc
nhất.
Đơn vò đo kích thước dài là milimet và không ghi đơn vò sau
con số kích thước.
Đơn vò đo kích thước là độ (0), phút (‘) , giây (“) và phải ghi
đơn vò sau con số kích thước.
21/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.5. Ghi kích thước
b. Các thành phần kích thước:
Đường dóng
Con số kích thước
50
Đường kích thước
22/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.5. Ghi kích thước
b. Các thành phần kích thước:
.Đường dóng:
Dùng để giới hạn phần tử được ghi kích thước, được vẽ bằng
nét liền mảnh và vẽ qua đường kích thước một đoạn từ 1 – 3mm,
có hướng vuông góc với đường bao cần ghi kích thước.
Cho phép dùng các trục, đường tâm, đường bao làm đường
dóng
25
1-3mm
NÉT LIỀN MẢNH
23/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.5. Ghi kích thước
b. Các thành phần kích thước:
.Đường kích thước: là đường song song với đường bao cần
ghi kích thước, được giới hạn bằng 1 trong 3 cách sau:
Nét gạch chéo
Nét mũi tên
Chấm tròn
25
25
25
24/Lệ Hằng 1
III. Tổng quan về bản vẽ kỹ thuật
2.5. Ghi kích thước
Nét mũi tên: mũi tên phải nhọn, thuôn, đầu mũi tên chạm
vào đường dóng, dài từ 2.5-3.5mm, thường dùng cho các hình
cắt, đường kính, bán kính vòng tròn và cho các bản vẽ kết
cấu xây dựng.
25
2.5-3.5mm
25/Lệ Hằng 1