BÀI 10
Tiết 2
2. Các thành phần tự nhiên khác
2. Các thành phần tự nhiên khác
Nhóm 1: Tìm hiểu phần địa hình.
Nhóm 2: Tìm hiểu phần sông
ngòi.
Nhóm 3: Tìm hiểu phần đất.
Nhóm 4: Tìm hiểu phần sinh vật.
Bị cắt xẻ mạnh, nhiều nơi trơ sỏi đá
Địa hình vùng đá vôi có nhiều hang động,
suối cạn, thung khô
Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành
đất xám bạc màu
Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành
nón phóng vật ở chân núi
Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng
Cần hưởng
¶nh
có biệncủa
pháp
quá
gì trình
để hạn
xâm
chế
thực
quáởtrình
vùngthực
xâm
đồi núi
ở miền
đến sản
đồi núi
xuất
? và sinh hoạt ?
Em hãy chỉ trên
bản đồ một số
sông lớn của
nước ta ?
2. Cỏc thnh phn t nhiờn khỏc
Thành
phần tự
nhiên
T
Tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa
GiảI thích
Quá trình feralit là
Mưa nhiều nên các
t feralit cú c tớnh gỡ v
quá trình hình thành chất bazơ dễ hòa
nh hng nh th no n
đất chủ yếu ở nước ta. tan và bị rửa trôi
vic s dng t trong trng
làm đất chua, đồng
trt ? thời có sự tích tụ
ôxit sắt, ôxit nhôm
tạo ra mầu đỏ vàng.
2. Cỏc thnh phn t nhiờn khỏc
Thành
phần tự
nhiên
Tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa
-Hệ sinh thái rừng
nhiệt đới ẩm gió mùa
SINH VT là cảnh quan chủ yếu.
-Trong giới sinh vật,
thành phần các loài
nhiệt đới chiếm ưu
thế
GiảI thích
-Do lượng nhiệt, ẩm
phong phú.
-Do sự phân hóa
của khí hậu tạo nên
sự đa dạng của sinh
vật.
RỪNG QG CÁT BÀ
RỪNG QG CÚC PHƯƠNG
Rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng
Rừng cao su mùa mưa
Rừng cao su mùa khô
* Dựa vào Átlát, nhận xét nơi phân bố một số
loại rừng chính ở nước ta ?
HST RỪNG NGẬP MẶN
HST RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM
Tê giác
Sao la
hươu
3, Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
* Đọc mục 3-Sgk-trang 46,47 kết hợp với những hiểu biết
của bản thân, hãy nêu những ví dụ chứng tỏ thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng thuận lợi và khó
khăn đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt ?
Xem tiếp
3, Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a, Ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp
*Thuận lợi:Nền nhiệt ẩm cao, lượng nước
phong phú, khí hậu phân mùa-> tạo
điều kiện để phát triển nền nông
nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa
cây trồng, vật nuôi, phát triển nông-lâm
kết hợp
*Khó khăn: mưa bão, lũ lụt, hạn hán thời
tiết-khí hậu thiếu ổn định
3, Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
b, Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
•
Thuận lợi: các ngành như lâm nghiệp, thủy-hải sản, gtvt, du lịch, công
nghiệp… có điều kiện để phát triển, nhất là vào mùa khô
CN XÂY DỰNG
SX MUỐI
CN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
DU LỊCH
NUÔI TRỒNG
b, Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác
và đời sống
•
Khó khăn:
-Các hoạt động gtvt, công nghiệp khai thác,
lâm nghiệp, khai thác-nuôi trồng THS, du lịch…chịu
ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu phân mùa, chế độ
nước sông.
-Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản phương tiện,
thiết bị, máy móc, sản phẩm.
-Các thiên tai (mưa bão, lũ lụt, hạn hán, dông, lốc xoáy,
mưa đá, sương muối, rét hại…)gây thiệt hại nghiêm
trọng cho sản xuất và sinh hoạt.
-Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
ĐÁNH GIÁ
1/ Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình của
nước ta là:
A, Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh
B, Đất bị bạc màu
C, Thường xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt
D, Tất cả đều đúng
2/ Cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa ở nước ta là:
A, Rừng ngập mặn
B, Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn
C, Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralít
D, Rừng thưa nhiệt đới khô phát triển trên đất ba-zan
ĐÁNH GIÁ
3/ Feralít là loại đất chính ở nước ta vì:
A, Mưa nhiều làm cho các chất bazơ dễ tan bị rửa trôi
B, Quá trình phong hóa mạnh, tạo lớp đất dày.
C, Có sự tích tụ ôxít sắt và nhôm
D, Tất cả đều đúng
4/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do:
A, Tân kiến tạo gây ra nhiều đứt gãy
B, Đồng bằng thấp nằm cạnh vùng đồi núi cao trong điều
kiện mưa nhiều.
C, Các đứt gãy Tân kiến tạo trong điều kiện mưa nhiều
D, Mưa nhiều trên địa hình chủ yếu là đồi núi bị cắt xẻ
mạnh.
ĐÁNH GIÁ
5/ Bằng hiểu biết của bản thân, hãy đề ra những
biện pháp để nhằm hạn chế thấp nhất những
thiệt hại do thiên tai?
( Trồng và bảo vệ rừng, khai thác tự nhiên hợp lí,
xây dựng đê, kè, đập ở ven sông, ven biển, dự
báo và phòng chống có hiệu qủa thiên tai…)