Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Biện pháp lắp đặt Tuabin hơi nước nhà máy nhiệt điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 24 trang )

TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

TI LIU THUYT MINH K THUT
Các thông số kỹ thuật của Tuabine
Mã số: K 300 170

Cao áp
Trung áp
2
- P = 150 Kgf/cm
- P = 33,9 Kgf/cm2
- T = 4380 C
- T = 5380 C
- Q = 753,67 T/h
- Q = 735,57 T/h
1. Công suất Turbine vận hành máy phát 300 MW.

Hạ áp
- P = 34,79 Kgf/cm2
- T = 324,40 C
- Q = 659,40 T/h

2. Tốc độ quay trục Max 3000 (vòng/phút).
3. Công suất Turbine vận hành máy phát 300 MW.
4. Tốc độ quay trục Max 3000 (vòng/phút).
5. áp xuất hơi lớn nhất trong bình ngng: 0.064 kgf/cm2 .
6. Lu lợng nớc làm mát: 38580 m3/h.
7. Trọng lợng tổng thể của Turbine: 888573 (kg).

NH MY NHIT IN UễNG B 2




TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM – LILAMA
BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT TURBINE HƠI 300 MW
8. ChiÒu dµi cña Turbine: 23000 mm.
9. Cao ®é l¾p ®Æt Turbine cèt 12000 mm.

Quy tr×nh l¾p ®Æt turbine
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

I.Giới thiệu chung.
Địa điểm xây dựng nhà máy: Thị xã Uông Bí Quảng Ninh.
Chủ đầu t : Tổng công ty điện lực Việt Nam.
Chủ thầu : Tổng công ty lắp máy Việt Nam.
Nhà cung cấp thiết bị : Power Machines Cộng hoà liên bang Nga.
Turbine đợc thiết kế trên cơ sở thể tích, lu lợng hơi từ bao hơi của lò.
Thông số đặc trng của Turbine:
Công suất Turbine vận hành máy phát 300 MW ( máy phát của hãng L/O
"Electrosila") lắp đặt cùng trên móng với Turbine.
Tốc độ quay trục Max 3000 (vòng/phút).
Mã số Turbine K 300 170.
Turbine thiết kế cilinder lắp đơn có ba phần cao, trung, hạ áp độc lập.
Phần cao áp.
áp suất: P = 170 kgf/cm2 .
Nhiệt độ: T = 538oc.
Lu lợng: 853.67 t/h.

Phần trung áp.
áp suất: P = 38.9 kgf/cm2 .
Nhiệt độ: T = 538oc.
Lu lợng: 835.57 t/h.
Phần hạ áp.
áp suất: P = 35.79 kgf/cm2 .
Nhiệt độ: T = 324.4oc.
Lu lợng: 759.4 t/h.
Nhiệt độ đờng nớc cấp : 245.4oc.
Nhiệt độ đờng nớc làm mát ở bình ngng : 26oc.

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

áp xuất hơi lớn nhất trong bình ngng: 0.064 kgf/cm2 .
Lu lợng nớc làm mát: 38580 m3/h.
Trọng lợng tổng thể của Turbine: 888573 (kg).
Chiều dài của Turbine: 23000 mm.
Cao độ lắp đặt Turbine cốt 12000 mm.
Turbine có hệ thống bảo vệ, điều khiển thiết kế tự động.
II.Dụng cụ, thiết bị phục vụ lắp đặt turbine.
Ngoài dụng cụ phục vụ lắp đặt do bên lắp đặt cung cấp, một số dụng cụ chuyên
dùng sẽ do nhà cung cấp thiết bị cấp theo hàng.
( Có bảng kèm theo )
III.Nhân lực phục vụ lắp đặt.
Kỹ s: 04 ngời ( đội trởng 1 ngời).
Công nhân: TNG 150 ngời.

Gồm: Tổ trởng

- 01 ngời.

Thợ lắp máy

- 20 ngời.

Thợ nguội

- 15 ngời

Thợ hàn

- 10 ngời.

Thợ hàn hơi

- 10 ngời.

Lái cầu trục

- 04 ngời.

Thợ cầu chuyển

- 04 ngời

Giúp việc


- 2 ngời.

Trắc địa

- 5 ngời.

.
( Có sơ đồ tổ chức kèm theo ).

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

iv. các bớc lắp đặt turbine.
1. Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ, vật t , thiết bị thi công.
2. Nhận mặt bằng, kiểm tra lại móng trớc khi lắp đặt.
3. Nhận hàng và tháo dỡ hòm thiết bị.
4. Vệ sinh, bảo dỡng và kiểm tra ngoại dạng thiết bị.
5. Đặt chi tiết đặt sẵn cho turbine.
6. Lắp tấm đế phần cilinder hạ áp và gối đỡ.
7. Lắp cilinder nửa dới hạ áp và gối đỡ.
8. Lắp rotor cao áp, trung áp, hạ áp.
9. Lắp nêm cố định.
10. Đổ chèn bê tông cho tấm đế.
11. Lắp đặt và căn chỉnh dâu chèn cho cao, trung, hạ áp.
12. Đậy nắp cilinder.
13. Nối khớp nối rotor và đậy nắp gối đỡ.
14. Lắp hệ thống ống cho turbine.

15. Lắp hệ thống bánh răng truyền động.
16. Lắp thiết bị và hệ thống ống cho đờng dầu bôi trơn và dầu điều khiển.
17. Bảo ôn và lắp vỏ bao che turbine.
V. quy trình lắp đặt turbine.
1. đặt chi tiết đặt sẵn cho turbine.
Các bớc tiến hành đặt chi tiết đặt sẵn.
- Khảo sát, kiểm tra móng bê tông trớc khi đặt chi tiết đặt sẵn ( EMBEDDED
BEDPLATE ).

- Đục nhám bê tông.

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

- Tiến hành đặt chi tiết đặt sẵn theo vị trí và yêu cầu bản vẽ (Trong đó độ nghiêng
là 0.2 mm trên 2000 mm, sai số vị trí là +10 mm theo yêu cầu bản vẽ số 1457219
M ).

Chi tiết đặt sẵn đợc căn chỉnh độ nghiêng
bằng cách hàn 4 bu lông điều chỉnh nh
( hình vẽ 1 ).
- Vệ sinh móng và đóng cốt pha.
- Đổ chèn bê tông cho chi tiết đặt sẵn.

Embedded
bedplate
nut and bolt

welding

- Bảo dỡng bê tông sau khi đổ chèn.
2. Lắp đặt tấm đế cho cilinder hạ áp và các gối đỡ.

Trớc khi lắp đặt tấm đế cho cilinder hạ áp và gối đỡ cần kiểm tra lại bề mặt làm
việc của chi tiết đặt sẵn, vị trí và độ nghiêng phù hợp dung sai trong yêu cầu kỹ
thuật.
Vệ sinh, kiểm tra ngoại dạng, kích thớc tấm đế trớc khi lắp đặt.
Tấm đế đặt vào vị trí trên chi tiết đặt sẵn thông qua căn tạm để căn chỉnh cao độ,
vị trí. Tấm đế xác định theo phơng dọc và phơng ngang trên cơ sở đờng tâm
Turbine ( dung sai vị trí cho phép +0.5 mm ), độ thăng bằng tấm đế kiểm tra bằng
ni vô cơ khí độ chính xác 0.02 mm ( dung sai độ nghiêng < 0.08 mm ).
Khi lắp tấm đế tiến hành lắp bu lông móng cùng tấm đế, kiểm tra xem bu lông
móng có tỳ vào lỗ bu lông móng không để có biện pháp sử lý ngay.
Kết thúc căn chỉnh xiết nhẹ bulông móng, sau khi xiết kiểm tra lại vị trí tấm đế.
3. Lắp đặt và căn chỉnh cylinder nửa dới và gối đỡ.
Turbine gồm 3 phần cilinder hạ áp, cao áp, trung áp.
Cilinder cao áp có 2 phần nửa trên, nửa dới tổng khối lợng 53223 (kg).
Cilinder trung áp có 2 phần nửa trên, nửa dới tổng khối lợng 56113 (kg).
Cilinder hạ áp nửa dới chia làm 3 khối, tổng khối lợng 203690 (kg).

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

Phần gối đỡ Turbine có 4 gối từ số 1 đến số 4 (từ turbine sang máy phát).
- Các bớc lắp đặt chính:

Nhận hàng và mở hòm thiết bị.
Vệ sinh sạch lớp dầu mỡ bôi bảo vệ.
Đánh, lau sạch các vết gỉ do trong thời gian vận chuyển.
Kiểm tra kích thớc bao và ngoại dạng trớc khi lắp đặt.
Khi cẩu cylinder và gối đỡ dùng pa lăng để căn chỉnh thiết bị. Thiết bị khi lắp
phải đảm bảo thăng bằng, không lắc. Phơng tiện cẩu lắp dùng cầu trục gian máy,
ngời lái cầu trục và xi nhan cẩu phải có chứng chỉ, có kinh nghiệm trong công
việc.
Lắp then dẫn hớng cho cilinder khi đã cố định cilinder trên tấm đế, kiểm tra khe
hở và dung sai của then.
Căn chỉnh sơ bộ phần vỏ nửa dới cilinder theo phơng dọc, phơng ngang, độ
nghiêng và cao độ mặt bích cilinder .
Dùng thớc cầu 5 m kiểm tra độ nghiêng của cilinder ở các điểm xa nhau bằng ni
vô cơ khí độ chính xác 0.02 mm .
Khi căn chỉnh độ nghiêng và cao độ cilinder sử dụng kích nêm đặt ở dới tấm đế
phân bố đều ở các điểm.Vị trí cilinder xác định bằng cách sử dụng dây căng tim,
máy trắc địa.Sai số cho phép về vị trí +0.5 mm.
Cylinder cao, trung, hạ áp và gối đỡ đợc lắp trên tấm đế đã đợc căn chỉnh.
Lắp đặt và căn chỉnh cilinder và vỏ ổ đỡ cần có sự trợ giúp của tài liệu hớng dẫn
kỹ thuật và một số phơng tiện, dụng cụ lắp đặt chuyên dùng nh: kích nêm ,máy
ngắm quang học..
Cilinder sau khi đợc căn chỉnh sơ bộ sẽ

Lực kế

kiểm tra sự phân bố tải của cilinder trên
móng thông qua bu lông có đồng hồ lực
kế để cân tải các vị trí cilinder nh( hình vẽ 2).

NH MY NHIT IN UễNG B 2



80

90

10

70
60

90

20
30

40

10

80

TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

50

20
30


70
60

50

40

kiểm tra xong rồi thì giảm tải cho áp kế

cilinder turbine
tấm đế máy

và chuyển tải trọng lên kích nêm.

Hình 2

Khi căn chỉnh phần vỏ cilinderr kết thúc.
Tiến hành lắp và căn chỉnh cánh tĩnh,dâu chèn.

Công việc lắp đặt này phải có sự hớng dẫn tài liệu kỹ thuật, dung sai từng phần
phải phù hợp yêu cầu bản vẽ.
Trình tự lắp:
- Lắp nửa dới cylinder hạ áp.
Nửa dới cilinder hạ áp chia làm 3 phần. khi lắp cẩu từng phần và sẽ tổ hợp chúng
trực tiếp trên tấm đế.Sau khi đặt các chốt kiểm tra xong rồi thì xiết chặt từng
phần, kiểm tra vị trí, độ khít các phần về mặt thẳng đứng và ngang.
- Lắp gối đỡ phần hạ áp, trung áp, cao áp.
- Lắp nửa dới cylinder trung áp.
- Lắp nửa dới cylinder cao áp.
* Tính cáp cho cẩu cilinder trung áp.

( có bản vẽ tính toán kèm theo )
- Xác định lực kéo trong các nhánh dây treo tải.
- Trọng tải Q treo lên móc cẩu tạo ra góc nghiêng so với phơng thẳng
đứng.
- Khi tính chọn dây treo thì phải tính lực căng của dây treo theo sơ đồ treo
tải. Theo phụ lục 12 của TCVN 4244-86, khi biết trọng tải Q thì lực kéo sinh ra
trong mỗi nhánh dây sẽ đợc xác định theo công thức :
S =

Q
k . cos
n.

Trong đó : n = 6 Số nhánh dây.
- Là góc nghiêng của nhánh dây so với phơng thẳng đứng
ở đây, toàn bộ góc nghiêng chúng tôi lấy = 600

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

- Sau khi xác định đợc lực kéo trong các nhánh dây thì cần phải chọn cáp
làm dây treo có lực kéo đứt cáp Sd tra trong bảng 5 theo TCVN 4244-86 sao cho :
S.m Sd
Trong đó m là hệ số an toàn chúng tôi chọn = 7
- Trọng tải nâng 29.5 tấn, tại vị trí móc cáp Q = 8.375 tấn
- Từ sơ đồ treo tải (hình vẽ), Cilider đợc treo trên móc cẩu với 4 nhánh
dây với góc nghiêng = 600 có k.cos 60 = 1.2 ta có lực căng trong các nhánh

dây :
s =( 29.5/4) x 1.2 =8.7 (tấn)
Ta phải chọn cáp có lực kéo đứt lớn hơn S.m = 8.7 x 5 = 43.5 tấn.
Theo TCVN-4244-86 ta chọn cáp thép loại K PO 6x36 (1+7+7+7+14)
+1 lõi gai OCT 7668-69 với đờng kính = 30 mm ứng với giới hạn bền kéo
160kg/mm2 có lực kéo đứt tính toán của cáp = 45 tấn.
+ Khi cẩu chọn cáp 30 mm. L = 4000 mm - 4 sợi.
L = 2000 mm 4 sợi.
L = 1000 mm 4 sợi.
Dùng 2 pa lăng 10 tấn để điều chỉnh khi lắp.
Chú ý: Trong quá trình căn chỉnh tâm cilinder và vỏ ổ đỡ dùng biện pháp dây
căng tim nhng do chiều dài trục turbine dài dẫn đến dây có độ võng do đó kiểm
tra không chính xác.
Để khắc phục, khi đo ta cần tính đến độ võng của dây căng tim theo công thức sau
( Hình 3).
F(x) = ( (m . x)/ 2M ) . ( 2l - x )
2l

m: Trọng lợng dây.
M: Trọng lợng đối trọng.

M

x
l

Hình 3

F(m): Độ võng lớn nhất.


F(x)

F(x): Độ võng tại điểm khảo sát.

F(m)

F(m) = ( m . l2 ) / 2M

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

x: Khoảng cách từ điểm đo đến gia treo.
2l: Khoảng cách giữa 2 giá.
4. Lắp đặt và căn chỉnh rotor cao, trung, hạ áp.
Thông số chính của rotor:
Rotor cao áp. - chiều dài: 6311 mm.
- Đờng kính lớn nhất: 1120 mm.
- Khối lợng : 13520 (kg).
Rotor trung áp. - chiều dài: 6762 mm.
- Đờng kính lớn nhất: 2042 mm.
- Khối lợng : 18655 (kg).
Rotor hạ áp. - chiều dài: 9990 mm.
- Đờng kính lớn nhất: 3820 mm.
- Khối lợng : 73100 (kg).
Sau khi đã kết thúc việc lắp đặt và căn chỉnh nửa dới phần cao, trung, hạ áp và các
gối đỡ. Tiến hành lắp ổ đỡ cho các gối đỡ công việc lắp đặt này dựa trên yêu cầu
kỹ thuật và chỉ dẫn của nhà chế tạo. Bớc tiếp lắp rotor cao áp, trung áp, hạ áp.

Khi lắp Rotor cần chú ý một số vấn đề sau:
- Tháo rỡ hòm thiết bị tránh va trạm. Vệ sinh rotor hết lớp dầu, mỡ bôi bảo vệ trớc khi lắp đặt .
- Công việc chuẩn bị cho lắp rotor phải thực hiện chu đáo , kiểm tra lại ngoại dạng
của cáp, mã lí, đòn gánh cẩu trớc khi đem vào sử dụng ( cáp, mã lí, đòn gánh cẩu
đây là dụng cụ chuyên dùng đợc cấp bởi nhà cung cấp thiết bị ).
- Do cấu tạo đặc thù rotor, có phần cánh mỏng, cổ trục gia công tinh...vì vậy khi
lắp cần chú ý không để va chạm giữa phần cánh động của rotor và cánh tĩnh của
cylinder, mắc cáp vào cổ trục phải có lớp đệm tránh làm xớc.
- Căn chỉnh sơ bộ độ đồng tâm giữa các trục

Cánh tĩnh

a

sử dụng đồng hồ so có độ chính xác 0.01.

a

NH MY NHIT IN UễNG B 2
b

Cánh động

Đo khe hở cánh tĩnh, cánh động.


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

( Đồng hồ so đã đợc kiểm định ).

Đo khe hở giữa cánh tĩnh và cánh động
dung sai khe hở của mỗi phần phải
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và chỉ dẫn
lắp đặt ( Hình 4 ).

Hình 4.

Đo khe hở dâu chèn cilinder ( Hình 5).

Cilinder

Khi kiểm tra nửa trên cilinder dùng
phơng pháp ép chì để kiểm tra khe hở.

Dâu chèn

Kiểm tra vị trí rotor theo hớng trục khi

Rotor

a

cần thiết đẩy cilinder hạ áp.

b

( khi căn chỉnh u tiên theo thứ tự cao áp

Đo khe hở dâu chèn


Hình 5

- trung áp - hạ áp ).

Khi định tâm rotor cần kiểm tra độ đảo 2 mặt đầu của khớp nối trục trị số không
2 mặt đầu của khớp nối sẽ cố

a

1

c

vợt quá 0.02 mm. Khi kiểm tra

4

định với nhau bằng bu lông tạm
để 2 rotor quay đồng thời. Khắc
phục việc chỉnh tâm bằng cách thay
đổi tấm căn ở ổ trục.

2

b

3

Hình 6


Sau khi định tâm và xiết bu lông cố định các khớp nối với nhau cần kiểm tra lại
độ đảo ở phía đầu trớc của rotor ( đầu trục rotor ở gối số 1 ở mỗi phần) bằng đồng
hồ so . Muốn vậy đầu trớc của rotor
phải treo trên bộ giá ( Hình vẽ 7).
Đầu trớc của rotor nâng lên 0.05 - 0.1 mm,

giá đỡ
đồng hồ đo

dây treo

kiểm tra vị trí của nó bằng cách dùng đồng hồ
so và ni vô đặt trên cổ trục. Độ đảo đầu trớc
rotor là 0.05 mm. Trong trờng hợp này độ đảo
vợt quá trị số cho phép thì phải khắc phục nó

Rotor

gối đỡ

Hình 7
NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

bằng cách xiết chặt bu lông tơng ứng của khớp nối , còn khi nào độ đảo lớn hơn
thì phải cạo mặt đầu khớp nối.
Kiểm tra phản lực các trụ đỡ trên các chân ciliner cao áp, trung áp.

5. Lắp đặt phần nêm cố định (phần nêm giữa chi tiết đặt sẵn và bệ móng ).
Các bớc căn chỉnh rotor, cilinder đã kết thúc, lắp phần nêm cố định giữa chi tiết
đặt sẵn và đế máy .
Khi thay phần nêm tạm, thay từng chi tiết bố trí các điểm cách xa nhau.Dùng dỡng đo để lấy kích thớc ở từng vị trí sau đó gia công.
Bề mặt tiếp xúc của nêm và giữa nêm với chi tiết đặt sẵn, tấm đế phải đảm bảo
diện tích tiếp xúc > 80%.
Khi thao tác tránh tác động làm sai lệch sự căn chỉnh turbine.
Sau khi cố định tất cả các nêm. Kiểm tra và căn chỉnh lại cilinder, rotor rồi hàn
đính nêm.
6. Hàn nối nửa dới turbine hạ áp và bình ngng.
Khi hàn nối nửa dới cylinder hạ áp với bình ngng cần chú ý một số điểm sau:
Phải che đậy bên trong bình ngng đảm bảo ngời có thể đi lại, thao tác làm việc
trong đó. Không để xỉ hàn, dụng cụ rơi vào trong bình ngng làm h hỏng ống của
thiết bị.
Đờng hàn phía ngoài phải bắc giáo chắc chắn phục vụ cho công việc hàn và kiểm
tra, khi làm việc trên cao phải đeo dây an toàn, trong quá trình hàn bên trong phải
có quạt thông gió tránh ngạt, ánh sáng đảm bảo, giây hàn không hở.
Điều chỉnh khe hở hàn giữa bình ngng và

Cylinder hạ áp Turbine

turbine là 2 3 mm bằng bu lông điều
Khi hàn cần tuân thủ đúng chỉ dẫn về hàn,
que hàn có phíc sấy đảm bảo nhiệt độ.

14

2

chỉnh ở bình ngng ( Hình 8 ).

Bu lông điều chỉnh

( có sự giám sát của kỹ s hàn ):

NH MY NHIT IN UễNG B 2


14

30

TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

Vệ sinh sạch đờng hàn trớc khi hàn.
Hàn theo trình tự bằng các đờng hàn mỏng.

Thân bình ngung

Hàn phân đoạn nghịch với khoảng cách 250 mm.

Hình 8

Không đợc phép biến dạng trong quá trình hàn, kiểm tra việc lắp cylinder hạ áp
trên bệ đỡ bằng cách đặt đồng hồ xo trên cylinder kiểm tra độ ổn định cylinder.
Độ kín mối hàn sẽ đợc kiểm tra bằng phơng pháp thẩm thấu.
Sau khi kết thúc hàn, vệ sinh sạch bên trong bình ngng và đóng cửa.
7. đổ chèn Tấm đế.
Cho phép đổ chèn bê tông móng sau khi đã hoàn thiện các công việc sau:
Kết thúc việc xiết bu lông móng, lắp đặt các then dẫn hớng giữa cylinder với tấm

đế, chốt định vị giữa vỏ ổ đỡ với tấm đế.
Kết thúc việc lắp cylinder và ổ đỡ Turbine, căn chỉnh khớp nối, căn chỉnh khe hở
vành chèn khí và vành chèn dầu.
Kiểm tra khe hở bề mặt tiếp xúc giữa cylinder hạ áp và vỏ ổ đỡ với chi tiết tấm đế
của chúng.
Hàn bình ngng với hạ áp Turbine.
Lắp đặt song máy phát.
Vệ sinh sạch bề mặt móng, tấm đế và chi tiết đặt sẵn.
Làm cốt pha (chú ý có phần ngăn giữa tấm đế cylinder và vỏ ổ đỡ ).
Trớc khi đổ chèn móng sẽ tới nớc, giữ ẩm 1 đến 2 ngày.Khi đổ phải tiến hành đổ
liên tục, có đầm rung đảm bảo bê tông điền đầy, tạo thành một khối vững chắc.
Trong 5 ngày đầu bê tông đợc bảo dỡng tới nớc liên tục. Tránh nứt, rỗ khi đổ
chèn.
Chiều cao của bê tông thấp hơn mặt trên của tấm đế từ 20 30 mm.
Mác bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khi đổ phải đợc kiểm tra mẫu.
8. đậy nắp cylinder turbine.

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

Đậy nắp turbine thực hiện sau khi đã kết thúc căn chỉnh rotor, cilinder nửa dới.
Khe hở cánh tĩnh, cánh động và vành chèn hơi đã kiểm tra đảm bảo chỉ dẫn kỹ
thuật.
Vệ sinh sạch bên trong cilider trớc khi lắp.
Khi lắp chú ý cẩu cân hàng có pa lăng điều chỉnh, khoảng cách 2 mặt bích của 2
cilinder ở các điểm phải đều nhau.
Lắp chốt dẫn hớng phần nửa dới cilinder, vệ sinh sạch mặt bích tiếp xúc 2

cilinder, bôi keo làm kín trớc khi lắp.
Bắt bu lông và xiết bu lông 2 mặt bích. Khi xiết chia làm các bớc sau:
Bớc 1: Xiết bằng cánh tay đòn cho một ngời xiết chặt với bu lông M76 sử dụng
cánh tay đòn 1-1.5 m. Bulông M100 đến M140 sử dụng cánh tay đòn 2 m.
Bớc 2: Sau khi đã xiết bằng tay đòn, đánh dấu đai ốc rồi gia nhiệt bu lông và dùng
cà lê đóng để xiết.
Bớc 3: Khoá đai ốc.
Sau khi xiết song kiểm tra độ kín 2 mặt bích bằng thớc nhét 0.03 mm và lấy số
liệu.
Kết thúc việc đậy nắp cilinder kiểm tra và hiệu chỉnh lại khe hở , độ định tâm của
rotor ở các phần trớc khi chuyển bớc tiếp theo.
9. Nối khớp nối rotor turbine và đậy nắp ổ đỡ.
a. Nối khớp nối:
Khi đã kết thúc công việc căn chỉnh turbine và căn chỉnh máy phát, tiến hành nối
khớp nối turbine với máy phát.
Khớp nối trục giữa Rotor Turbine với Rotor máy phát, có tính chất là khớp nối
H6

cứng có độ chính xác cao, độ chính xác lắp ghép là, 55 g 6 , vì vậy việc doa lỗ
và đấnh bóng Bu lông phải cẩn
thận, ngời thợ doa và đánh

NH MY NHIT IN UễNG B 2


Lỗ bu lông

TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW


Bu lông chốt
2.5

bóng lỗ bu lông phải có tay
nghề, kinh nghiệm.

Rotor Turbine

Rotor máy phát

Trình tự thao tác, sử dụng bu
lông dỡng lắp khớp nối trục
trớc, sau đó kiểm tra lại độ

Hình 9

đồng trục khớp nối. Khi công việc đẫ hoàn tất, tiến hành doa lỗ, trớc khi doa phải
hiệu chỉnh mũi doa đúng tâm lỗ, sau đó doa từng lớp một cho đến khi đạt kích thớc lỗ thì thôi, tháo mũi doa đánh bóng lỗ cho tới khi đạt độ nhám bề mặt,
Trình tự doa lỗ Bu lông, ta doa và lắp từng bu lông đối xứng nhau, khi doa đến bu
lông nào thì tháo dỡng bulông đến đó đồng thời xiết chặt đúng lực theo quy định,
cho đến khi hết thì thôi .
b. Đậy nắp ổ đỡ:
Đậy nắp ổ đỡ khi công việc lắp đặt và căn chỉnh turbine - máy phát đã kết thúc,
hoàn thiện lắp và căn chỉnh hệ thống bảo vệ, đầu dò của trục rotor...
Vệ sinh bề mặt tiếp xúc 2 mặt bích ổ đỡ, khi lắp nửa trên với nửa dới khe hở đợc
kiểm tra bằng thớc nhét 0.03 mm. Chốt định vị đợc lắp để cố định vị trí lắp 2 phần
sẽ lắp khi khe hở 2 nửa là 10 - 20 mm.Lực xiết bu lông phân bố đều, đối xứng, bu
lông sau khi xiết chặt đợc khoá bằng long đen đặc biệt.
Lắp và căn chỉnh vành chèn dầu cho ổ đỡ, kiểm tra khe hở vành chèn phù hợp
dung sai yêu cầu bản vẽ.

Khoan và lắp chốt định vị giữa ổ đỡ và tấm đế đảm bảo góc độ cũng nh dung sai
lắp nghép.
Trớc lúc đậy nắp kiểm tra lại lần cuối việc lắp đặt và vệ sinh sạch bên trong ổ .
10. Lắp van điều khiển và van đờng hơi chính của turbine.
Hệ thống van điều khiển và van đờng hơi chính đặc điểm đã đợc tổ hợp thành
khối, nhiệm vụ của van điều khiển và van đờng hơi chính là điều khiển lu lợng
hơi vào Turbine và đóng đờng hơi chính khi có sự cố sẩy ra.

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

Hệ thống van này khi làm việc chúng nối liên động với nhau và với phòng
điều khiển trung tâm.
- Nhận hàng và tháo dỡ thiết bị.
- Vệ sinh van và chi tiết phụ kiện kèm theo, kiểm tra ngoại dạng trớc khi lắp.
- Vệ sinh sạch phần cylinder lắp van.
- Khi lắp dùng cầu trục gian máy phải đảm bảo hàng cân, không xô. Quá trình lắp
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, có sự dám sát nhà cung cấp thiết bị.
- Chú ý lới lọc và phần trong van đờng hơi chính phải đảm bảo độ sạch.
- Khi xiết bu lông thực hiện đối xứng, đủ lực.
- Lắp song kiểm tra hành trình làm việc của van theo chỉ dẫn.
11. Lắp hệ thống ống turbine.
Hệ thống ống Turbine bao gồm ống liên thông phần cao áp và trung áp, đờng ống
cân bằng, đờng ống hơi chèn.
Đặc điểm hệ thống ống Turbine là ống có áp lực, nhiệt độ cao.
Khi lắp ống chú ý:
- Vệ sinh sạch phần trong ống trớc khi lắp.

- ống trớc khi hàn phải đợc sang phanh, vệ sinh sạch. hàn theo quy trình, vật liệu
que hàn phù hợp hớng dẫn.
- đầu ống nối với cylinder phải chú ý tránh biến dạng cục bộ. không nên hàn
nhiều đầu ống nối với Turbine trong một khoảng thời gian ngằn.
Mối hàn đợc kiểm tra bằng phơng pháp chụp.
12. Lắp bánh răng truyền động.
Nguyên lý làm việc bộ bánh răng truyền động sử dụng động cơ điện thông qua bộ
giảm tốc có bánh răng ăn khớp với bánh răng trên trục rotor turbine máy phát.
Làm nhiệm vụ quay trục rotor đến tốc độ nhất định khi bắt đầu đa hơi vào turbine
và duy trì quay trục khi đóng van đờng hơi chính tránh võng trục.

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

Trong quá trình lắp bánh răng truyền động Turbine có hớng dẫn tài liệu kỹ thuật
và chuyên gia thiết bị.
thông số lắp đặt phù hợp yêu cầu bản vẽ.
Thông số cần kiểm tra khi lắp đặt:
- khe hở ăn khớp bánh răng.
- hành trình ăn khớp bánh răng.
- Kiểm tra độ đồng tâm khớp nối giữa trục động cơ điện và trục bánh răng chủ
động.
- Kiểm tra độ dơ ổ bi trên trục.
- Lắp và kiểm tra phần điện động lực và điện điều khiển.
13. Lắp thiết bị và hệ thống đờng ống dầu điều khiển và bôi trơn.
Hệ thống dầu bôi trơn, điều khiển để phục vụ bôi trơn, làm mát ổ đỡ Turbine máy
phát và cấp cho van điều khiển, cho cơ cấu bảo vệ tự động Turbine khi có sự cố.

Hệ thống này bao gồm máy cấp dầu bôi trơn, máy cấp dầu điều khiển và hệ
thống ống tuần hoàn dầu.
Do đặc điểm và tính chất hệ thống khi lắp cần chú ý một số điểm sau:
yêu cầu về độ sạch thiết bị và đờng ống khi lắp đặt là tuyệt đối.
Lắp thiết bị và ống phải thực hiện đúng yêu cầu chỉ dẫn bản vẽ .
Thiết bị và ống trớc khi đem vào vận hành chính thức phải qua công đoạn thông
rửa axít và chạy tuần hoàn dầu làm sạch thiết bị và đờng ống.
14. Bảo ôn và lắp vỏ bao che turbine.
Bảo ôn đợc thiết kế và vật liệu sử dụng phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Vật liệu không độc hại cho ngời.
- Nhiệt độ mặt ngoài bảo ôn không lớn hơn 45 oc khi nhiệt độ môi trờng xung
quanh là 25 oc.
- Sau khi lắp bao che và bảo ôn tiếng ồn không lớn hơn 85 dB khoảng cách 1 m
tính từ turbine.
NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

- Giới hạn tổn thất nhiệt của vỏ bảo ôn là 140.....180 w/m2.
a. Bảo ôn turbine.
Bảo ôn turbine sẽ thực hiện sau khi công việc lắp đặt và căn chỉnh turbine đã kết
thúc.Lớp bảo ôn turbine thực hiện trên vở cilinder cao, trung, hạ áp và van chặn
chính.
Độ dầy và vật liệu bảo ôn đợc cung cấp bởi nhà cung cấp thiết bị.
Do đặc tính làm việc các phần cao, trung, hạ áp với nhiệt độ và áp xuất khác nhau.
Vì vậy độ dầy bảo ôn cũng nh tính chất bảo ôn khác nhau.
Khi bảo ôn phải tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật, đúng công đoạn và các bớc chỉ
dẫn về cách sử dụng vật liệu nh: cách bảo quản, tỉ lệ chộn, các bớc tiến hành.

Bề mặt bảo ôn vệ sinh sạch trớc khi làm.
b. Lắp vỏ bao che turbine.
Nhiệm vụ vỏ bao che turbine là giữ ồn và cách nhiệt khi turbine làm việc.
Kích thớc vỏ bao che turbine là cồng kềnh nên khi lắp chú ý tránh va trạm thiết bị
xung quanh, lắp đảm bảo mối lắp nghép giữa các mặt theo chỉ dẫn kỹ thuật.
Phần vỏ bao che phải đợc cố định xuống nền bê tông bằng nở.
vi. Biện pháp an toàn chung.
Để đảm bảo lắp đặt Stator máy phát đợc an toàn, mọi ngời tham gia thi công đều
phải đợc huấn luyện an toàn theo từng bớc ( an toàn bớc 1, bớc 2, bớc 3) trong
quá trình làm việc phải tuân thủ tuyệt đối biện pháp lắp đặt đã đợc học, những
quy định chung về công tác an toàn, phải sử dụng đầy đủ các trang thiết bị an toàn
BHLĐ đã đợc cấp, cấm sử dụng rợu, bia và các chất kích thích, trớc và trong khi
làm việc....Cán bộ, công nhân viên tham gia thi công phải thực hiện tốt công tác
an toàn sau.
1. An toàn về điện:
Trong quá trình thi công, ngời công nhân luôn luôn tiếp xúc với nguồn điện
trờng thông qua các máy móc thiết bị phục vụ thi công, vì vậy để bảo đảm

NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

an toàn cho ngời và thiết bị, yêu cầu tất cả mọi ngời phải tuân thủ nghiêm
ngặtcác quy định an toàn về điện nh sau:
- Chỉ có những ngời có nhiệm vụ mới đợc sử dụng vận hành các thiết bị điện
và các máy móc có sử dụng điện.
- Vỏ máy và các thiết bị phải đợc tiếp địa một cách chắc chắn
- Các tủ phân phối điện phải có cầu dao trung gian, phải có các thiét bị dập hồ

quang.
- Tất cả các dây cáp dẫn điện phải đợc cách điện tuyệt đối, vị trí đi dây phải đợc bố trí gọn gàng không bị vớng mắc và cản trở việc đi lại, vận chuyển vật t thiết
bị
- Khi máy móc ngừng làm việc hoặc ngừng lại để sửa chữa thì tại tủ điện hay
cầu dao phải có biển báo, biển cấm đóng điện.
- Khi làm công việc có liên quan đến nguồn điện phải cử những ngời có
chuyên môn về điện, mỗi nhóm làm việc phải có 2 ngời trở lên.
2. An toàn về cháy nổ:
Khi làm việc với những thiết bị và môi trờng rễ cháy nổ nh bình Ô xy bình
khí Gas và các hoá chất khác nh Xăng, dầu , sơn ...mọi ngời phải chú ý đến việc
phòng chống cháy nổ.
- Tuyệt đối không đợc đốt nửa trong hiện trờng làm việc ( Trừ hàn hơi, hàn
điện )tất cả các thiết bị và hoá chất dễ cháy nổ phải để đúng nơi quy định, cách xa
nguồn lửa ít nhất 15M trở lên và phải che chắn cẩn thận , chai chứa Ô xy và Gas
phải để cách xa nhau, cách xa nguồn nhiệt ít nhất 10M
3. An toàn khi sử dụng máy hàn điện.
Tất cả các công nhân làm việc trong công trờng phải tuân thủ theo các quy
định sau đây:
-Trớc khi vận hành máy hàn phải kiểm tra kỹ phần điện , các bộ phận điện, nh cầu
dao, cáp hàn ...
NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

- Chống bức xạ hồ quang dùng kính hàn đúng số tơng ứng với dòng điện
hàn để bảo vệ mắt chống các tia bức xạ.
- Phòng chống cháy bỏng dùng trang bị bảo hộ cá nhân có tác dụng chống
nhiệt và cách điện ( găng tayda , quần áo bảo hộ ).

- Chống các loại khí độc sinh ra trong quá trình hàn, nếu hàn trong bình kín ,
thì phải bảo đẩm thông gió tốt, nếu không phải đặt thông gió gần nơi hàn để hút
gió.
- Khi hàn hoặc cắt ở những nơi gần các chất cháy nổ nh sơn , dầu phải có che
chắn cẩn thận.
- Khi làm việc trong môi trờng dễ cháy nổ phải có biện pháp và thiết bị
phòng chống cháy nổ( Bình bọt , bình C02, thùng chứa cát, nớc và các dụng cụ
chữa cháy.
4.

An toàn về vận chuyển vật t thiết bị.
- Khi kê kích vận chuyển bắn bẩy vật t thiết bị bằng thủ công phải chú ý đến

những quy định sau.
- Phải dọn sạch mặt bằng đờng di chuyển phải bằng phẳng không bị vớng
bất kỳ thiết bị hoặc vật cản nào.
- Đặc biệt phải chú ý đến dây cáp điện gần đuờng di chuyển ,nếu dây điện
không thể di chuyển khỏi vị trí thì phải che chắn cẩn thận, cách ly cho an toàn
- Khi vận chuyển bằng con lăn hoặc thủ công thì phải chọn các con lăn có đờng kính bằng nhau, chiều dài con lăn phải phù hợp với thiết bị cần di chuyển,
phần thò ra nhiều nhất khỏi thiết bị ở chỗ rộng nhất < 150mm
- Khi sử dụng con lăn để di chuyển hàng lệch tâm , cồng kềnh thì phải có
biện pháp chống lật
- Khi vận chuyển những vật t thiét bị rễ cháy nổ phải có biện pháp theo quy
định của ngời có trách nhiệm.
5. An toàn khi làm việc ở trên cao:
+ Khi làm việc ở trên cao có độ cao bằng hoặc > 2m mọi ngời phải tuân thủ
NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA

BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

nghiêm ngặt những quy định sau:
- Chỉ những ngời có đủ sức khoẻ ( có giấy chứng ngận của Y tế mới đợc làm
việc trên cao).
- Những ngời đã uống riệu bia hoặc chất kích thích cấm tuyệt đối không đợc
làm việc trên cao.
- Công nhân làm việc trên cao phải trang bị gọn gàng ( quần áo bảo hộ, mũ
cứng có quai, phải đi giầy).
- Tất cả các thiết bị, vị trí thao tác khi công nhân đứng làm việc trên cao phải
cách điện tuyệt đối.
- Khi làm việc trên cao phải đeo dây an toàn (dây an toàn phải đợc bộ phận
chức năng kiểm định theo định kỳ) khi làm việc trên cao dây an toàn của ngời lao
động phải móc vào vị trí chắc chắn tin cậy, vị trí đeo dây an toàn phải cao hơn 2/3
chiều cao của ngờ và sao cho khi thao tác đợc thuận tiện.
- Những dụng cụ phục vụ cho việc thi công ở trên cao phải đợc để gọn gàng
trong hộp, cấm làm dơi xuống đất.
- Không ném vật t, dụng cụ từ dới lên hoặc từ trên xuống.
- Xung quanh vị trí dới vùng bán kính rộng 5 m của khu vực có ngơì làm việc
trên cao phải căng dây , có biển báo , biển cấm ngời qua lại.
- Khi cần di chuyển trên sàn thao tác có độ nguy hiểm cao phải căng dây
thừng hoặc cáp để mắc dây an toàn ( để tránh dây an toàn ra khỏi móc khi di
chuyển ngời ).
6. An toàn khi cẩu kéo và cẩu lắp :
- Khi cẩu kéo và cẩu lắp thiết bị phải có những ngời là chuyên môn và tay
nghề vững.
- Ngời chỉ huy móc cáp phải am hiểu về si nhan móc cáp đã qua lớp huấn
luyện về si nhan móc cáp.
- Ngời vận hành thiết bị phải có chuyên môn tay nghề về cầu chuyển. Đối
NH MY NHIT IN UễNG B 2



TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

với những thiết bị nâng phức tạp ngời vận hành phải có chứng chỉ về tay
nghề.
- Phải thống nhất hiệu lệnh giữa ngời si nhan và ngời vận hành thhiết bị
nâng.
- Tuyệt đối không để mỏ móc lệch với trọng tâm thiết bị khi cẩu kéo hoặc lắp
thiết bị đó .
- Những điểm móc cáp treo múp, điểm neo tời, t thế phải chắc chắn ,chọn
điểm thích hợp.
- Cáp cẩu hàng phải chọn đúng theo quy chuẩn.
- Tuyệt đối không đợc cẩu kéo các thiết bị đã vùi lấp trong đất hoặc đá, hay
bị vớng vào các thiét bị khác.
- Cấm không đợc đi phía dới và đứng trên vật đang cẩu kéo.
7. An toàn khi sử dụng phơng tiện thi công:
- Phải thờng xuyên kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị bảo vệ cũng nh các
thiết bị an toàn của máy nh (áp tômát , rơ le cầu dao ...vv)
- Khi sử dụng, dụng cụ cầm tay việc sử dụng các dụng cụ cầm tay nh clê
,mỏ lết, búa đục....phải chú ý đến độ tin cậy của chúng.
- Cán búa phải chên chắc chắn, chiều dài cán búa vừa tầm tay để rễ sử dụng.
- Đầu đục không có ba via, nếu có phải mài hết mới sử dụng.
- Clê , mỏ lết , phải đúng kích cỡ với bulông êcu, để tránh trợt khi vặn.
- Ngời cầm đục và ngời đánh búa phải ngồi ở vị trí vuông góc với nhau.
- Khi sử dụng những dụng cụ cầm tay để làm việc trên cao phải có hộp đựng
để tránh rơi vãi xuống dới .
- Khi sử dụng chai chứa Gas, đây là chất hay gây cháy nổ lên ta phải tuân thủ
theo quy định .

- Chỉ đợc sử dụng bình khí đảm bảo đủ tiêu chuẩn an toàn ( các thiết bị an
toàn của bình đầy đủ và hoạt động tốt, nh van an toàn) .
- Vị trí đặt bình phải chắc chắn , thoáng đãng , cãch xa nguồn lửa > 10 m.
NH MY NHIT IN UễNG B 2


TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

-Phải thờng xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn của bình Gas. Không sử dụng
những bình quá thời gian khám nghiệm định kỳ theo quy phạm TCVN2 75
-khi sử dụng chai chứa Ô xy. Chai chứa Ô xy là thiết bị rễ cháy nổ ,chịu áp
lực cao ( 150/200 at )do vậy khi sử dụng cần chú ý:
- Kiểm tra trớc khi sử dụng, sem xét phần vỏ chai có bị han rỉ rỗ sớc bề mặt ,
các số liệu đúng trên vỏ chai nh thời gian sử dụng áp lực làm việc, các phụ kiện
an toàn , nh vòng đệm cao su, đế chai , van xả lắp chụp đầu chai khi chai có đủ
điều kiện an toàn mới đa vào sử dụng.
- Khi vận chuyển chai chứa Ô xy , nếu không đủ điều kiện theo quy phạm
TCVN2 75 ( nh xe chuyên dùng ) thì phải có biện pháp tránh va đập.
- Khi đặt chai để sử dụng nếu không có giá phải kê chai chắc chắn. vị trí để
chai phải khô giáo, râm mát và cách xa nguồn lửa > 10 m.
- Khi đóng mở van chai phải ngồi ở vị trí vuông góc với tâm chai ô xy .
- Phải thờng xuyên kiểm tra các áp lực khí trong chai qua đồng hồ ở cụm van
điều tiết. Không xả kiệt áp lực khí ở trong chai ôxi.
- Không lăn chai qua các dây dẫn mát của mỏ hàn điện.
- Sử dụng palăng xích là dụng cụ thi công đơn giản dùng để nâng chuyển các
thiết bị, sự dịch chuyển để nâng hạ thiết bị bằg cơ cấu chuyển động cơ khí thông
qua lực tác động thủ công là tay của ngời công nhân thao tác tác động vào xích
kéo .
- Trớc khi sử dụng phải kiểm tra những điều kiện làm việc của thiết bị. độ

cững vững của cơ cấu cơ khí , cơ cấu hãm xích kéo, xích tải và độ tin cậy của các
mỏ móc.
- Mỏ của Palăng xích phải đợc móc vào vị trí chắc chắn phải chịu đợc tải
trọng nâng ( khi sử dụng palăng gần hết tải,ta phải thử tải trọng của palăng).
- Khi hàn xong hoặc di chuyển dây hàn phải cắt điện toàn bộ máy.

NH MY NHIT IN UễNG B 2


gối đỡhồ đo
đồng
Rotor

TNG CễNG TY LP MY VIT NAM LILAMA
BIN PHP LP T TURBINE HI 300 MW

Trên đây là toàn bộ biện pháp an toàn thi công , yêu cầu tất cả cán bộ công
nhân viên làm việc tại công trình lắp đặt Turbine Máy phát phải thực hiện đầy
đủ và nghiêm ngặt các quy định trên và các quy định khác về an toàn lao động
cho ngời và thiết bị của ngành lắp máy.

NH MY NHIT IN UễNG B 2



×