Bài 9: Nhật Bản
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình
hình phát triển kinh tế
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
LB Nga
Đ. HÔCAIĐÔ
Murôran
Biển
Nhật
Hàn
Quốc
Đ. HÔNSU
Bản
Tôkiô THÁI
Nagôia Iôcôhama
Núi phú sĩ
HirôsimaCô bê
Ôxaca 3778 m
Đ. XICÔCƯ
Nagaxaki
Đ. KIUXIU
BÌNH
DƯƠNG
Bản đồ tự nhiên Nhật Bản
Dòng biển
lạnh
Dòng
biển nón
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐẶC ĐIỂM
Gồm 4 đảo lớn và hàng ngàn đảo
nhỏ.
1.Vị trí -Nằm ở phía Đông và Đông Bắc
địa lí,
Châu Á.
phạm vi
- Biển không đóng băng , bờ biển
lãnh
chia cắt mạnh với nhiều vịnh
thổ:
nhỏ.
=>Thuận lợi: Giao lưu kinh tế
với các nước.
Phát triển ngành kinh tế biển
NHỮNG KHÓ KHĂN
THỬ THÁCH
Nằm trong vùng chưa ổn
định của lớp vỏ trái đất
=>Thường xuyên xảy ra
động đất núi lửa.
Động đất ở Kôbê năm 1995
Sóng thần
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2. TỰ NHIÊN
Địa hình
Khí hậu
Khoáng sản
ĐẶC ĐIỂM
NHỮNG KHÓ KHĂN
THỬ THÁCH
- Nhiều núi lửa (80
Thiếu đất nông
núi lửa đang hoạt
nghiệp
động)
- Đồng bằng nhỏ, hẹp.
Đa dạng (phía bắc ôn
đới, phía nam cận
nhiệt đới)
Thiên nhiên đa dạng
nhưng đầy thử thách
Nghèo số lượng
Trữ lượng không
đáng kể
Thường xuyên có
bão, lũ
Thiếu tài nguyên KS
để phát triển KT
Kết luận
Tự nhiên Nhật Bản gây nhiều khó khăn cho
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và đời
sống nhân dân. Nhưng Nhật Bản lại có nền
kinh tế phát triển thứ 2 thế giới
II. DÂN CƯ
• Bảng 9.1: Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi
1950
1950
1970
1970
1997
1997
2005
2005
2025
2025
(dựbáo)
báo)
(dự
Dưới15
15tuổi
tuổi(%)
(%)
Dưới
35.4
35.4
23.9
23.9
15.3
15.3
13.9
13.9
11.7
11.7
Từ15-64
15-64tuổi
tuổi(%)
(%)
Từ
59.6
59.6
69.0
69.0
69.0
69.0
66.9
66.9
60.1
60.1
65tuổi
tuổitrở
trởlên
lên(%)
(%)
65
5.0
5.0
7.1
7.1
15.7
15.7
19.2
19.2
28.2
28.2
Sốdân
dân(tr.
(tr.Người)
Người)
Số
83.0
83.0
104.0
104.0
126.0
126.0
127.7
127.7
117.0
117.0
Nhómtuổi
tuổi
Nhóm
Năm
Năm
4.5
67.7
27.8
Cơ cấu lao đông theo nghề nghiệp (%) của Nhật Bản trong tổng số 66.44 triệu LĐ (2006)
1. Dân cư:
• Là nước đông dân127,7 triệu người(2005)
• Tỉ suất gia tăng dân số giảm thấp (chỉ 0,1% năm
2005)
• Cơ cấu dân số già
• Tốc độ đô thị hóa nhanh và cao năm 1950 là
40% tăng lên 795 năm 2004
• Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và
đồng bằng ven biển (90%).
2. Xã hội:
- Người dân có đức tính cần cù, thông minh, ham
học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Chính phủ chú trọng phát triển y tế, giáo dục…
Đại học Tokyo
Truyền
Truyền
Thống
Thống
Nhật
Nhật
Bản
Bản
Ẩm
Ẩm
Thực
Thực
Nhật
Bản
Cách pha trà Nhật Bản
Phòng Trà đạo
Nhật
Bản
Rựơu Sakê và dụng cụ uống rựơu
Ẩm
Ẩm
Ẩm
Thực
Thực
Thực
Nhật
Nhật
Nhật
Bản
Bản
Bản
Món ăn truyền thống Nhật Bản
Ẩm
Ẩm
Ẩm
Ẩm
Thực
Thực
Thực
Thực
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Bản
Bản
Bản
Bản
Món ăn truyền thống Nhật Bản
Ẩm
Ẩm
Ẩm
Thực
Thực
Thực
Nhật
Nhật
Nhật
Bản
Bản
Bản
Sumô
Samurai
Võ
Võ
Thuật
Thuật
Nhu đạo
Karate
Nhật
Nhật
Bản
Bản
Kiến
Kiến
Trúc
Trúc
Nhật
Nhật
Bản
Bản
Phú Sĩ Ngũ Hồ
Phong
Phong
Cảnh
Cảnh
Nhật
Nhật
Bản
Bản
18.8
13.1
15.6
13.7
7.8
19501954
19551959
19601964
19651969
19701973
TỐC ĐỘ TĂNG GDP TRUNG BÌNH CỦA NHẬT BẢN (%) TỪ 1950-1973
5.1
1.5
1990
1.9
2.7
0.8
0.4
2.5
1997 1999
1995
2001 2003
2005
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NHẬT BẢN (%) TỪ 1990-2005
-Sau chiến tranh II KT suy sụp
nghiêm trọng.
- Từ 1950-1973 KT phát triển
nhanh.
18.8
13.1
- Từ 1973-1980 tốc độ tăng
trưởng giảm do khủng hoảng
dầu mỏ.
19501954
19551959
15.6
196019601964
1964
13.7
7.8
19701973
19651969
- Từ 1986-1990 tăng trưởng
khá cao.
- Từ 1991 tăng trưởng chậm
lại.
5.1
1.5
- Chỉ số lạm phát thấp: 0.3%
(2006).
- Hiện nay Nhật Bản đứng thứ
2 thế giới về kinh tế và tài
chính.
1990
1995
1.9
0.8
2.7
0.4
1997 1999 2001
2003
2.5
2005
Chỉ số lạm phát của Nhật Bản từ 1980 - 2006
Nhật Bản
Điều kiện tự nhiên
Dân cư
- Địa hình: 3/4 diện tích lãnh
thổ là đồi núi, đồng bằng nhỏ
hẹp ven biển. Lớn nhất là
đồng bằng ở đảo Hôn Su
- Khí hậu: từ cận nhiệt đới
đến ôn đới gió mùa
- Sông ngòi: ngắn và dốc, có
giá trị về thuỷ điện
- Biển và bờ biển: Vùng biển
có các dòng biển nóng và
lạnh chảy qua tạo nên ngư
trườngg lớn; bờ biển khúc
khuỷ thuận lợi cho việc xây
dựng cảng
- Nhật Bản nghèo tài nguyên
khoáng sản, ít đất trồng,
thường xuyên xảy ra thiên tai
-Số dân đông, gia
tăng thấp và đang
giảm dần (2005 đạt
0,1%), Dân số già
khó khăn cho phát
triển kinh tế,tổ chức
đời sống xã hội
-. Người lao động
cần cù, tự giác, có
trình độ cao - động
lực phát triển kinh
tế.
Tình hình phát triển kinh tế
- Giai đoạn 1955 - 1973:
+ kinh tế Nhật Bản Phát triển với tốc độ cao
(thần kì)
+ Nguyên nhân: 3 nguyên nhân chủ yếu
Chú trọng đầu tư để hiện đại hoá công
nghiệp .; Tập trung phát triển các ngành
then chốt; Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng
- Những năm 1973 - 1974 và 1979-1980
tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút do ảnh
hưởng của khủng hoảng dầu mỏ (tốc độ
tăng 2,6%)
- Những năm 1986 - 1990: tốc độ trung
bình đã đạt 5,3%
- Từ sau 1990, tốc độ tăng trưởng kinh tế
chậm lại
- Hiện nay Nhật Bản vẫn là nước đứng thứ
hai thế giới về tài chính.
Tiết 2: Các ngành kinh tế và các
vùng kinh tế
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
• Thu hút gần 30% dân số hoạt động và chiếm
khoảng 30% tổng thu nhập quốc dân
• Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên
TG sau Hoa Kì .Chiếm vị trí hàng đầu TG về:
máy công nghiệp, thiết bị điện tử, người máy, tàu
biển,ôtô,vô tuyến truyền hình.
• Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng với một số
ngành chiếm tỉ trọng lớn : CN chế tạo, sản xuất
sản xuất điện tử , xây dựng và công trình công
cộng, dệt.