Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Biện pháp lắp đặt lò nung - nhà máy xi măng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 18 trang )

Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
- thuyết minh biện pháp lắp đặt lò lung
A. Giới thiệu chung.

Lò nung công trình Xi măng Thăng Long có đờng kính trong ...5,2...m ,
tổng chiều dài của lò ..78...m, Độ dốc lò: .4...%
Bao gồm các thiết bị chính sau:

1. Thân lò: N01, N02, N04, N05, N06, N07, N09, có trọng lợng lần lợt là:
30.63, 42.651,53.153,40.026,33.356,33.356,53.153,50.555,tấn
2.Đầu vào và vòng làm kín lò 9.7 tấn
3. Vành lăn và hệ thống guốc lò 213.490 tấn
4. Con lăn và hệ thống giá đỡ 163.518 tấn
5. Bộ điều chỉnh di chuyển dọc lò 16.282 tấn
8. Bộ chuyền động lò 14.270 tấn
9. Đầu ra và vành làm kín
10. Kin hood
11. Hệ thống làm nguội vùng clinke
12. Các móng lò có cao độ 18177mm, 14455 mm
B . Biện pháp lắp đặt:
B.1: Lắp đặt bệ đỡ:
Lắp đặt các bệ đỡ bắt đầu từ No1 và No2 theo trình tự nh sau:Kiểm tra
tim cos móng Đánh dấu tim cos trên móng và đổ các mố căn, làm
nhám bề mặt .
Cẩu lắp đặt bệ đỡ lên móng, Dùng cẩu CKE2500 để trục lắp
Căn chỉnh bệ đỡ theo đúng tim, cos theo tài liệu hớng dẫn lắp đặt của
thiết kế và hớng dẫn của chuyên gia tại hiện trờng.
Biện pháp thi c- 1 -ông & an toàn
Trang 1 of 18
Xi măng Thăng
Long




Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
Đổ bêtông đợt I các lỗ Bulong móng
Căn chỉnh đợt II
Đổ Bêtông đợt II chân móng và bệ móng, khoảng thời gian đổ Bêtong
đợt I và đợt II từ 15 - 20 ngày
B.2: Lắp đặt con lăn:
Lắp đặt các con lăn bắt đầu từ bệ đỡ No1 và No2 theo trình tự nh sau:
Cẩu lắp lên vị trí bằng cẩu CKE2500.
Điều chỉnh vị trí bằng Kích, Bulong vít của thiết bị
Kiểm tra các thông số lắp đặt theo hớng dẫn của tài liệu thiết kế và hớng dẫn của chuyên gia hiện trờng.
Phơng án ( Dùng cẩu 600 tấn lắp đặt lò)
B.3: Lắp đặt Vỏ Vành lăn:
B.3.1: Lắp đoạn Vỏ lò số1 và đoạn số 2: ( trọng lợng 73.281 tấn)
Dùng cẩu COBEL CO 2500 tổ hợp hai đoạn lò số 1 và số hai tại dới mặt
bằng cos +3.500. Chuẩn bị gỗ tà vẹt kê kích số 1 và số 2 để tổ hợp và hàn
hoàn thiện lại . Đoạn Vỏ lò số1 và số 2 đợc đặt lên 04 giá đỡ gỗ đặt ở sàn
Cos 19.573 của tháp trao đổi nhiệt và bệ ga lê của lò với cao độ bằng cao
độ lắp đặt của đoạn 2
Chêm chèn chắc chắn phần dới của đoạn Vỏ lò 1 với các giá đỡ đợc đặt
trên các cây tà vẹt và tiến hành tháo cáp cẩu.
Vận chuyển Gudông gông nối, gỗ giàn giáo, các dụng cụ cầm tay vào
bên trong đoạn Lò số 1 và số 2
Móc cáp vào Vỏ lò tạo độ dốc 4 %
Cẩu toàn bộ vỏ lò số 1 và số 2 lên cao hơn cao độ thiết kế khoảng 60100mm bằng cẩu CKE2500
Chêm chèn chắc chắn phần dới của đoạn Vỏ lò 2 với giá đỡ đặt trên trụ
Betong N03 sau đó tiến hành tháo cáp cẩu.
B.3.2: Lắp đoạn Vành lăn 3: ( Trọng lợng: 159.898 tấn)
+Phơng án 1


Biện pháp thi c- 2 -ông & an toàn
Long

Trang 2 of 18

Xi măng Thăng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
-Đầu tiên ta tiến hành tổ hợp vành lăn và guốc lò vào đoạn lò số 3 ở dới đất
tại vị trí lắp vành lăn bằng cách kê đoạn lò số 3 lên cao độ 1m bằng gỗ tà vẹt

Dùng cẩu lùa vành vào khoanh lò( nh hình vẽ) dùng kích 200tấn kích đỡ đầu
kia , rỡ tà vẹt ở gối đỡ giữa và đa vành lăn vào đúng vị trí sau đó dùng cẩu
CKE 600 tấn cẩu toàn bộ khoanh lò giá quay lò (Hình vẽ) lắp các chi tiết của
guốc lò theo đúng trình tự hớng dẫn của POLYSIUS.
-Cẩu đoạn lò đã lắp Vành lăn số 3 lên vị trí lắp với đoạn lò số 2 bằng cần
trục cẩu CKE600 tấn
Cố định đoạn Vành lăn số 3 và đoạn Vỏ lò 1&2 băng các cóc hãm sau
đó tiến hành tháo cáp cẩu.
Biện pháp thi c- 3 -ông & an toàn
Long

Trang 3 of 18

Xi măng Thăng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3

Hạ kích xuống Vành lăn đợc tỳ đỡ trên 02 Rulo ca lò.
Đặt kích thuỷ lực trên giá đỡ trên cos 18.177 để điều chỉnh độ dốc 4%
của Vỏ lò theo đúng thiết kế.
Hàn các giá kẹp tạm giữa Vành lăn số 3 và Vỏ lò để đảm bảo vị trí của
Vành lăn số 3 theo thiết kế
+Phơng án 2
-Đầu tiên ta lắp đoạn vỏ lò lắp vành lăn (trọng lợng 53. 153 tấn) với đoạn lò
số 1&2 bằng cẩu CKE2500 và cố định với đoạn số 1&2 bằng bu lông và cóc
hãm chắc chắn sau đó tháo cẩu .
- Sau đó ta cẩu vành lăn lên vị trí và lùa vành lăn vào đoạn lò số 3 đã lắp
bằng cách phối hợp giữa cẩu CKE 2500 và pa năng , kích thuỷ lực.
-Lắp đặt các thiết bị guốc lò hàn kẹp tạm gữa vành lăn và vỏ lò để đảm bảo
vị trí vành lăn số3 theo thiết kế hạ kích cho vành lăn tì xuống con lăn và tháo
cẩu .
Phơng án dùng cẩu 250 tấn lắp tổ hợp lắp đặt từng đoạn theo các công
đoạn dới :
B.3.3: Lắp đoạn Vỏ lò số 4 - 5 : ( Trọng lợng: 73.382 tấn)
Vỏ lò đoạn 4 - 5 đợc tổ hợp trên 01 giá đỡ dới mặt đất Cos 0.0m nh
hình vẽ
- Chuẩn bị 01 bộ giá đỡ bằng kết cấu thép (giá đỡ N 04) để sau khi tổ hợp
với đoạn Vỏ lò số thì đầu lò 4 - 5 đợc gối trên giá đỡ này.
Vận chuyển Gudông gông lối, gỗ giàn giáo, các dụng cụ cầm tay vào
bên trong đoạn Lò số 4.
Móc cáp vào Vỏ lò tạo độ dốc 4%
Trục lắp Vỏ lò 4 - 5 lên độ cao thiết kế và tổ hợp vào đoạn Vỏ lò số 3
bằng liên kết Bulong và cóc hãm.

Biện pháp thi c- 4 -ông & an toàn
Long


Trang 4 of 18

Xi măng Thăng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3


-Chêm chèn chắc chắn phần dợí của Vỏ lò 4 - 5 với giá đỡ N04
Hạ tải trọng cẩu 50tấn, 30tấn, 10tấn, 05tấn, 0 tấn ở mỗi trị số tảI trọng
trên tạm dừng kết cấu giá đỡ N 04 cũng nh liên kết Gudông, cóc hãm với
đoạn lò 3. Nếu thấy an toàn thì tiếp tục hạ tải và tháo cáp.
B.3.4: Lắp Vỏ lò đoạn số 6&7: ( Trọng lợng: 73.82 tấn)
Lắp 02 giá đỡ trên trụ Bêtong N02 đến cao độ lắp đặt của Vỏ lò số6 & 7.
Biện pháp thi c- 5 -ông & an toàn
Long

Trang 5 of 18

Xi măng Thăng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
Các bớc lắp đặt tiếp theo tiến hành nh Vỏ lò 4-5.
B.3.5: Lắp Vành lăn số 8: ( Trọng lợng: 159.898 tấn)
Các bớc tiến hành tơng tự nh lắp Vành lăn số 3
B.3.6: Lắp đoạn Vỏ lò 9: ( Trọng lợng: 50.555 tấn)
Cẩu lắp Vỏ lò số 9 lên vị trí làm việc bằng cẩu CKE2500.
Liên kết với đoạn Vỏ số 8 bằng Gudông, cóc hãm
B.3.7 Phơng án dùng cẩu 600 tấn lắp đặt các đoạn 4.5.6.7.

Dùng cẩu 250 tấn tổ hợp tàon bộ các đoạn lò 4.5.6.7 dới mặt bằng sau dùng
cẩu 600 tấn lắp cẩu lắp toàn bộ đoạn 4.5.6.7 lên vị chí lắp đặt .
-các đoạn đợc liên kết chặt với nhau bằng các gudông, cóc hãm
B.3.7 căn chỉnh thân lò
-Sau khi lắp song toàn bộ thân lò ta tiến hành hiệu chỉnh toàn bộ các mối
nối các đoạn thân lò theo các thông số yêu cầu của thiết kế và sự chỉ dẫn
của chuyên gia tại hiện trờng .
- Sau khi kiểm tra lần cuối cùng các thông số đảm bảo chắc chắn ta tến
hành cắt các tăng cứng của các đoạn lò.
C. Kiểm tra đờng tim lò
-Sau khi hoàn thành công việc trên , vệ sinh toàn bộ bề mặt của vầnh lăn và
con lăn lò , kiểm tra độ đồng tâm của thân lò bắt đầu t đầu vào đến đầu ra
của lò .
-Tại chu vi các mối nối lắp các vành lăn của lò đo độ lệch trục của lò và ghi
chép lại.
D.Hàn các mối hàn lò ( xem phần biện pháp hàn lò)
-Sau khi kiểm tra các thông số của thân lò năm trong dung sai cho phép ta
tiến hành hàn các mối hàn thân lò (có biện pháp hàn riêng) và tiến hành rỡ
bỏ các cáI hãm vành lăn.
-Sau khi hàn song vệ sinh các mối hàn và kiểm tra các mối hàn theo hớng
dẫn của Polysius AG.
e. Kiểm tra các thông số sau khi hàn
-Sau khi hàn song toàn bộ lò ta tiến hành do toàn bộ các thông số đ ơng
kính lò và đờng tim lò từ đầu vào tới đầu ra , các vị trí vành lăn của lò.
-Các thông số này phảI đợc ghi chép lại cẩn thận.
F. lắp các vành làm kín
-bớc tiếp theo ta tiến hành lắp các vành làm kín lò tại các vị trí đầu vào , đầu
ra của lò .
Biện pháp thi c- 6 -ông & an toàn
Trang 6 of 18

Xi măng Thăng
Long


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
-Lắp các hệ thống làm mát thân lò và các phụ kiện khác.
G. lắp hệ thống truyền động, bôI trơn ,làm mát
-Khi lắp các bộ phận này chú ý làm theo đúng các tàI liệu chỉ dần lắp đặt
trên các máy .
C . tính toán cáp thép
Sơ đồ cẩu hàng nh sau:

Cáp thép đợc tính toán với trọng lợng khối hàng lớn nhất và sử dụng các
khối hàng có trọng lợng nhỏ hơn vẫn dùng loại cáp thép này.
P: Trọng lợng hàng = 100 tấn
n: Số nhánh
= 04 Sợi
k: Hệ số an toàn
= 4.5
T: Sức căng suất hiện trên cáp thép.
P

100
=

T=
4cos

= 21.6 tấn
4cos30


0

Giới hạn bền kéo của cáp thép phải lớn hơn: Txk = 21,6x4.5 = 97.5 tấn
Tra bảng chọn cáp thép T0K6x37(1+6+12+18)+1 lõi gai OCT3070-15 hoặc
loại tơng đơng, giới hạn bền kéo 160Kg/mm 2 ta đợc cáp thép có đờng kính
50.5mm.
2, Tổ chức thi công và bố trí nhân lực:
Bố trí xe máy, nhân lực phục vụ thi công phù hợp với khối lợng, tính chất
công việc phù hợp với tiến độ thi công công trình, tổ chức thi công xen kẽ để
đảm bảo tiến độ công trình để lắp đặt hoàn thiên , chạy thử lò nung ta cần 45
công nhân viên chc:
Biện pháp thi c- 7 -ông & an toàn
Long

Trang 7 of 18

Xi măng Thăng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
-01 Qun c hoc i trng.
-01 K s
-01 T trng và 01 T phó
-04 nhóm t hp & lp t, gia công các ph kin phc v thi công lp t.
-05-06 ngi th lp máy
-10 ngi th hàn in
-02-04 ngi th hàn hi
- các th khác.


S T CHC THI CôNG

3, Bố trí xe máy thi công
tin hành lắp lò nung ta phi chun b các xe máy thit b dng c thi
công s lng theo bng sau:
Tên thiết bị
1
2
3
4
5
6
7

Cu KATO 50 tn
Cu RDK
Máy hàn in
Cu KoBel CO CKE2500
Palng 3 tn - 5 tn
Máy mài cm tay
Máy tim+cos

Biện pháp thi c- 8 -ông & an toàn
Long

đơn vị tính
Chic
Cái
Cái
Chic

Cái
Cái
Cái
Trang 8 of 18

Số lợng
01
01
06
01
10
06
02
Xi măng Thăng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
8 Kích thuỷ lực 100- 400 tấn
Cái
04
9 Xe ti 5 tn - 30 tn
Cái
02
10 Kho contener
Cái
02
11 T ng dng c
Cái
02
12 Cà lê lc 0- 600kg

Cái
02
13 Ma lý 3tn - 50 tn
Cái
16
14 Rulô cáp in 30m
Cái
05
15 Cu dao 100A
Cái
04
16 T in 300A 600A
Cái
02
17 Cáp in 4x16
M
500
18 Cáp in 30x240+1x120
M
300
19 Ni vô st 0.05
Cái
01
20 Ni vô st 0.1 0.2
Cái
01
21 èn pha chiu sáng 500W
Cái
20
22 èn 36V v bin th

05
B
23 Búa t 5 kg
Cái
10
24 Búa tay
Cái
10
25 Xà beng
Cái
05
26 Giáo ng loi 6m
M
200
27 Khoá ng
Cái
130
28 Thang dây st D14 dài 6m
Cái
10
29 G ván giáo dy 30 -50mm
M3
01
30 G tà vt 300x300x2000
Cây
50
31 Dây hàn in
M
250
32 Dây hàn hi

M
200
33 ng h ô xy
4
B
34 Tng M30x1m
10
B
35 cáp si d10
M
200
36 Cáp si d 22
M
50
37 Cáp si d50
M
50
38 Dây an toàn
cái
20
II. Biện pháp thi công, biện pháp an toàn khi hàn.
Hàn lò nung
A./. giới thiệu chung
Nhà máy xi măng Thăng Long đợc xây dựng và lắp đặt tại Hoành bồ Quảng Ninh.
Lò nung với các thông số kỹ thuật:
- Đờng kính trong 5200mm
- Chiều dầy 30, 35, 55, 60, 90 mm
- Tổng chiều dài : 78 m.
ii/. biện pháp thi công.
1. Chuẩn bị các yếu tố phục vụ cho công việc hàn.

+ Chuẩn bị về nhân lực
1. Đội trởng phụ trách thi công.
2. Kỹ s hàn giám sát kỹ thuật 01 ngời dới sự chỉ đạo của đội trởng.
3. Tổ trởng 01 ngời phụ trách thi công trực tiếp, quản lý lao động, 02 Trởng ca
Biện pháp thi c- 9 -ông & an toàn
Trang 9 of 18
Xi măng Thăng
Long


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
4. Lực lợng sản xuất trực tiếp: - 12 Thợ hàn bậc 4/7 &5/7 - 6 thợ phụ bậc 3/7 .
+ Chuẩn bị phơng tiện và dụng cụ thi công:
- Máy hàn một chiều : 6 cái -công suất 23KW.
- Máy thổi điện cực than chì : 01 cái -ESAB 630.
- Máy nén khí: 01 cái-áp suất nén tối thiểu 6 kg/cm 2.
- Súng kiểm tra nhiệt độ Laser (00C đến 3000C) : 01 cái
- Dây dẫn khí 19mm: 70 m
- Mỏ thổi : 01 bộ.
- Tủ sấy que hàn : 1 cái.
- Hộp sấy que hàn : 6 cái.
- Máy mài 150: 5 cái.
- bát đánh gỉ và các dụng cụ khác...
2. Biện pháp thi công.
+ Những khó khăn khi thi công:
- Phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao: độ đồng tâm giữa các khoanh lò,
độ tròn, độ đảo mặt đầu, yêu cầu chống cong vênh biến dạng....
- Đờng kính lò lớn, tôn dầy (90,60,35 mm)- khả năng tản nhiệt rất lớn,
gây rất nhiều khó khăn cho công việc hàn.
- Do hàn ngoài công trờng, gió thổi sẽ làm giảm khả năng bảo vệ mối

hàn của khí bảo vệ.
+ Kiểm tra trớc khi hàn:
Kỹ s hàn tiến hành kiểm tra các mục sau:
- Kiểm tra khe hở mối ghép có hợp lý không, có đảm bảo chất lợng hay
không. Nếu thấy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì công việc hàn mới đợc tiến
hành.
- Kiểm tra chứng chỉ thợ hà
- Kiểm tra mác vật liệu hàn, thuốc hàn (nếu có) và quy trình sấy que
hàn.
Que hàn đợc sấy ở nhiệt độ từ 3000C đến 3500C trong thời gian khoảng
2h với qui trình sấy nh sau:
TT
Nhiệt độ sấy (0C)
Thời gian sấy (giờ)
01
100 - 150
0.5
02
150 - 250
0.5
03
250 - 300
0.5
04
300 - 350
0.5
Tổ trởng phụ trách thi công trực tiếp cần kiểm tra:
- Kiểm tra tình trạng máy hàn, máy thổi, máy mài, máy nén khí...
- Kiểm tra các loại dây có liên quan nh: dây hàn, dây mát, dây dẫn khí,
đờng điện ra vào ... Bố trí vị trí đặt cầu dao điện, đờng đi của dây hàn, dây dẫn

khí sao cho hợp lý.
- Kiểm tra mặt bằng thi công để có sự bố trí số công nhân và vị trí làm
việc hợp lý, an toàn.
+ Công việc hàn:
Các mối hàn giáp mối vỏ lò ( từ GWL-1 đến GWL- 7) đợc tiến hành hàn
tơng tự nh nhau vì vậy qui trình đợc viết cho 1 mối đại diện.
1/ Hàn đồ gá và các biện pháp chống cong vênh.
B1: hàn Tăng đơ điều chỉnh khoảng cách và hàn cóc lò điều chỉnh môi
mè.

Biện pháp thi c- 10 -ông & an toàn
Thăng Long

Trang 10 of 18

Xi măng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3

B2: hàn Gông văng chống cong vênh

2/ Tiến hành hàn.
Chọn phơng pháp hàn SMAW, đợc tiến hành hàn theo trình tự sau:
Mối hàn giáp mối theo chu vi lò đợc chia ra làm 8 phần, mỗi phần có
chiều dài từ 1800 ữ 2100 mm (đợc biểu diễn nh hình vẽ)
Trớc tiên tiến hành hàn đính phía trong toàn bộ mối hàn theo chu vi lò
Biện pháp thi c- 11 -ông & an toàn
Thăng Long


Trang 11 of 18

Xi măng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
Chiều dài mỗi mối hàn đính 50 mm, các mối hàn đính đợc hành đối xứng
theo trình tự từ 1 đến 8 (nh hình vẽ minh họa)

Trong đó: 1,2,3,4,5,6,7,8 - là các đờng hàn.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII- là các điểm bắt đầu và kết thúc mối hàn.
A) Tiến hành hàn bên ngoài
Hàn lớp lót phía ngoài theo trình tự sau:
- Dùng mỏ hơ gia nhiệt cục bộ tại vị trí cần hàn, kiểm tra nhiệt độ tại
vùng đợc gia nhiệt (1500C)
- Chế độ hàn nh sau:
Mác que hàn
Đờng kính (mm)
I (A)
U (V)
V(cm/phút)
6-14
LB-52
3.2
80 ữ 120
20 ữ30
* Vị trí hàn số 1:
Tiến hành hàn ở vị trí hàn sấp ( nh hình vẽ), với chiều dài đờng hàn
khoảng 500 - 600 mm. Sau đó quay Lò để hàn vị trí số 2.
* Vị trí hàn số 2:

1).

- Lò đợc quay ngợc lại 1800 (vị trí mối hàn số 2 thay thế vị trí mối hàn số
- Cũng tiến hành hàn lớp lót nh mối vị trí số 1.
* Vị trí hàn số 3:
- Quay lò đi một góc 900, tiến hành hàn mối hàn số 3.
- Với chế độ hàn nh vị trí hàn số 1,2.
* Vị trí hàn số 4:

- Quay lò 1800 và tiến hành hàn nh các vị trí hàn trên
Biện pháp thi c- 12 -ông & an toàn
Trang 12 of 18
Thăng Long

Xi măng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
* Các vị trí hàn số 5,6,7,8:
- Đợc thực hiện nh hàn các vị trí hàn 1,2,3,4.
Lò đợc quay để hàn lót kín toàn bộ chu vi.
Sau khi hàn lót hết 8 vị trí mối hàn nh trên, tiến hành hàn các lớp trung
gian với chế độ hàn nh sau:
Lớp
số
2
3
n
TT
01

02
03
04
05
06
07

Mác que hàn

Đờng kính (mm)

I (A)

U (V)

V(cm/p)

LB-52
3.2
90 ữ 130
20 ữ30 8-15
LB-52
4
110ữ 170
20 ữ30 10-20
LB-52
4
110ữ 170
20 ữ30 10-20
n - số lớp hàn ( phụ thuộc vào chiều sâu vát mép bên ngoài)

Tên mối hàn
Chiều sâu vát mép (mm) n (lớp)
GWL-1
11
2
GWL-2
11
2
GWL-3
11
2
GWL-4
13
3
GWL-5
13
3
GWL-6
13
3
GWL-7
21
5
- Cũng tiến hành hàn tại 8 vị trí nh hàn đính.
- Chiều dài đờng hàn tại mỗi vị trí từ 600- 1000 mm

Sau khi hàn hết 8 mối hàn nh trên, tiến hành hàn một hoặc hai lớp phủ
mặt với chế độ hàn nh sau:
Mác que hàn
LB-52


Đờng kính (mm)
5;6

I (A)
150 ữ 250

U (V)
28 ữ35

V(cm/phút)
10-20

B) Tiến hành hàn bên trong
Tất cả đồ gá, Gông văng, Cóc lò, Tăng đơ đợc tẩy bỏ.
lót.

Dùng máy thổi điện cực than chì, thổi sạch các mối hàn đính và mối hàn

Mài sạch xỉ và các khuyết tật còn xót ở rãnh thổi và tiến hành kiểm tra
thẩm thấu nh sau:
B1: Phun chất tẩy rửa lên bề mặt mối hàn (bình màu xanh)
B2: Làm khô bề mặt mối hàn bằng giẻ khô.
Biện pháp thi c- 13 -ông & an toàn
Thăng Long

Trang 13 of 18

Xi măng



Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
B3: Phun chất thâm nhập (bình màu đỏ) - cần khoảng 5 đến 10 phút để
chất thâm nhập đi vào các khe nứt.
B4: Dùng giẻ khô lau sạch chất thâm nhập trên bề mặt mối hàn (chú ý
không để chất thâm nhập ở các vết nứt bị lau hết)
B5: Phun chất hiển thị lên bề mặt mối hàn (bình màu trắng).
Các khuyết tật bề mặt sẽ đợc phát hiện thông qua các vết loang trên bề
mặt chất hiển thị.
Các khuyết tật sẽ xử lý nh sau:
Dùng máy mài mài hết toàn bộ khuyết tật và vùng xung quanh.
Tiến hành kiểm tra thẩm thấu lại đến khi đạt thì thôi.
- Nếu không phát hiện thấy khuyết tật thì tiến hành làm sạch chất hiển
thị, vệ sinh mối hàn.
- Gia nhiệt cục bộ , kiểm tra nhiệt độ gia nhiệt (150 0CC).
- Sau đó tiến hành hàn toàn bộ chu vi lò theo chế độ hàn nh các mối hàn
trung gian bên ngoài.
1
2
3..n
TT
01
02
03
04
05
06
07

LB-52

4.0
120 ữ 200
30 ữ40
LB-52
4.0
120 ữ 200
30 ữ40
LB-52
4.0
120 ữ 200
30 ữ40
n - số lớp hàn ( phụ thuộc vào chiều sâu vát mép bên trong)
Tên mối hàn
Chiều sâu vát mép (mm) n (lớp)
GWL-1
17
4
GWL-2
17
4
GWL-3
20
5
GWL-4
20
5
GWL-5
20
5
GWL-6

20
5
GWL-7
32
7

Sau khi hàn hết 8 mối hàn nh trên, tiến hành hàn một hoặc hai lớp phủ
mặt với chế độ hàn nh sau:
Mác que hàn
LB-52

Đờng kính (mm)
5;6

I (A)
150 ữ 250

U (V)
28 ữ35

V(cm/phút)
10-20

+ Kiểm tra sau khi hàn:
Biện pháp thi c- 14 -ông & an toàn
Thăng Long

Trang 14 of 18

Xi măng



Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
Dùng kết hợp 2 hoặc 3 phơng pháp kiểm tra không phá hủy : Kiểm tra
ngoại dạng + Kiểm tra Siêu âm hoặc Kiểm tra ngoại dạng + Kiểm tra bằng tia
X hoặc cả 3 phơng pháp trên.
- Kiểm tra bằng mắt - nhằm đánh giá chất lợng bề mặt mối hàn và phát
hiện các khuyết tật bên ngoài nh: lõm bề mặt, cháy cạnh, rỗ khí, bọc xỉ...
- Kiểm tra siêu âm toàn bộ mối hàn giáp mối các khoanh lò- nhằm phát
hiện các khuyết tật bên trong.
+ Lập biên bản kiểm tra và đánh giá kết quả:
- Các kết quả kiểm tra cần đợc ghi chép và tiến hành đánh giá các sai
phạm, các lỗi, các khuyết tật... Dựa vào các tiêu chuẩn kiểm tra để đánh giá
mối hàn có đạt tiêu chuẩn hay không. Nếu có sai phạm cần đa ra phơng án
khắc phục.
3. phơng pháp quay lò khi hàn.
Dụng cụ : 01 bộ tời 5KW
Cáp thép 18mm
Mã Ní và các dụng cụ vật t cần thiết.
Sơ đồ mắc tời nh hình vẽ sau:

1 - Tời điện 5KW
2 - Bộ đồ gá con lăn
3 - Thân Lò
4 - Cáp thép 18 mm
4. biện pháp an toàn.
Để đảm bảo cho ngời và thiết bị, trong quá trình thi công mọi ngời tham
gia thi công ở đó phải tuân thủ theo các biện pháp sau:
Biện pháp thi c- 15 -ông & an toàn
Thăng Long


Trang 15 of 18

Xi măng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
1. Công nhân phải có chuyên môn nghiệp vụ và qua lớp huấn luyện học
tập an toàn theo các bớc Công ty đã quy định
2. Phải có trang bị bảo hộ lao động nh: giầy cao cổ, quần áo bảo hộ, mũ,
kính hàn, găng tay...
3. Đợc khám sức khỏe trớc khi làm việc, ngời có đầy đủ sức khỏe mới bố
trí công tác.
4. Không đợc dùng chất kích thích trớc và trong quá trình làm việc.
5. Mọi ngời tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh của ngời chi huy, không đợc
tự ý làm khi cha đợc sự đồng ý của ngời chỉ huy.
6. Khi làm việc phải tuân theo đúng nhiệm vụ đợc giao, đúng nghề
nghiệp đúng chuyên ngành của mình. Nếu cảm thấy không hợp lý với chuyên
môn của mình thì đề nghị tổ trởng tổ phó hoặc an toàn viên tổ để giải quyết.
7. Cần phải chú ý khi sử dụng thiết bị có áp suất cao, các bình chứa khí
bảo vệ. Tuyệt đối chấp hành nội quy phòng chống cháy nổ.
8. Đờng điện phục vụ thi công phải gọn gàng và an toàn.
9. Thiết bị hàn điện phải có dây kín và lắp đúng nơi quy định, thợ han
phải thờng xuyên kiểm tra.
10. Dây mát hàn phái mắc đúng nơi quy định, không đợc đánh lửa trong
khi hàn.
11. Ngời thợ có quyền không làm việc khi cảm thấy ở chỗ đó nguy hiểm
không an toàn ảnh hởng đến tính mạng, khi đó yêu cầu ngời tổ chức thi công
đa ra biện pháp đảm bảo an toàn mới hàn.
12. Phải đeo dây an toàn khi làm việc trên cao.

13. Tuân thủ nguyên tắc hàn trong không gian chật hẹp, phải có thiết bị
thông gió, khi hàn cần có 2 ngời làm việc một chỗ trở lên.
14. Sau mỗi ca làm việc phải thu dọn vật liệu thải loại chuyển đến nơi
quy dịnh, đảm bảo vệ sinh môi trờng.
15. Mọi CBCNV tham gia thi công phải chấp hành nghiêm chỉnh biện
pháp thi công và biện pháp an toàn, nếu xảy ra phải chịu trách nhiệm tr ớc
giám đốc Công ty và trớc pháp luật nhà nớc. Đồng thời chịu thiệt hại gây lên.
III. Biện pháp an toàn thi công
Để đảm bảo cho ngời và thiết bị trong quá trình thi công mọi ngời tham gia
thi công phải nghiêm chỉnh chấp hành những quy định sau:

Biện pháp thi c- 16 -ông & an toàn
Thăng Long

Trang 16 of 18

Xi măng


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
1- Công nhân phải có chuyên môn nghiệp vụ và qua lớp huấn luyện an
toàn theo các bớc Công ty quy định. Phải ký nhận vào danh sách đã đợc học
an toàn
2- Phải có trang bị đầy đủ BHLĐ, thiết bị phòng hộ nh quần áo bảo hộ lao
động, Giầy, găng tay, mũ, dây an toàn...Luôn luôn mang theo trang thiết bị
BHLĐ, phải sử dụng quai đeo của mũ bảo hộ, quần áo gọn gàng, làm việc trên
cao phải sử dụng dây an toàn.
3- Đợc khám sức khoẻ và đủ điều kiện về sức khoẻ để làm việc, nếu phải
làm việc trên cao thì phải đủ điều kiệm làm việc trên cao không mắc bệnh tim
mạnh... trớc khi bớc vào thi công.

4- Không đợc dùng chất kích thích trớc và trong quá trình làm việc nh bia,
rợu, ma tuý, chất gây nghiện và một số chất kích thích khác.
5- Làm việc ở vị trí đợc phân công cụ thể, không tự do đi lại trong công trờng.
6- Khi làm việc ở trên cao từ 1,5m trở lên so với mặt bằng sàn thao tác
phải đeo dây an toàn và mắc chắc chắn, quần BHLĐ phải đợc đóng cúc gấu
quần, buộc xà cạp nếu có để tránh mắc vào các vật t thiết bị gây mất thăng
bằng dẫn đến nguy cơ mất an toàn, trang bị BHLĐ phải gọn gàng mới đợc tiến
hành làm việc.
7- Không đợc ném dụng cụ, vật t thi công từ trên cao xuống dới đất
8- Khi lên cao phải có thang, giàn giáo chắc chắn mới đợc lên.
9- Khi cẩu kéo thiết bị phải dùng cáp cẩu đợc tính toán đúng tải trọng cho
phép và nếu vật cần cẩu có cạnh sắc phải đợc lót cạnh chống đứt cáp cẩu,
buộc, móc chắc chắn mới đợc tiến hành cẩu.
10- Thợ cẩu và ngời xi nhan phải đợc học qua lớp huấn luyện chuyên
môn, các tín hiệu phải đợc thống nhất giữa hai ngời rõ ràng.
11- Thiết bị cẩu nâng hạ là thiết bị đặc biệt quan trọng phải có giấy phép
đăng kiểm còn thời hạn cho phép sử dụng và phải đợc thử tải đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật mới đợc đa vào sử dụng.
12- Khi tiến hành cẩu cấm đứng dới mã hàng, phải có cảnh giới >1,5 m
bán kính cẩu quay.
13- Thiết bị hàn hơi phải do thợ hàn hơi đảm nhiệm, khi hàn cắt trên cao
phải đợc che chắn an toàn, dới vật hàn có vật dễ cháy phải có máng hứng xỉ.
14- Thiết bị hàn điện phải có dây kín và đợc lắp đúng nơi quy định, thợ hàn
phải thờng xuyên kiểm tra, thợ hàn phải qua sát hạch và có chứng chỉ thợ hàn.
Dây mát hàn phải đợc mắc vào đúng vật định hàn, không đợc đánh lửa trong
quá trình hàn.
15- Cắt, hàn tại những nơi có thiết bị, vật liệu dễ gây cháy nổ phải có bình
cứu hoả và phơng tiện cứu hoả.
Biện pháp thi c- 17 -ông & an toàn
Trang 17 of 18

Xi măng
Thăng Long


Công ty lắp máy & xây dựng 69-3
16- Thiết bị chiếu sáng phải đủ điều kiện an toàn, có bóng phòng nổ, có lới chống vỡ và có ít nhất 02 lớp bọc của dây điện.
17- Làm việc trong bình kín, hầm sâu phải có nguồn điện 36V và có hệ
thống thông khí đảm bảo đủ dỡng khí cho ngời làm việc, phải có ngời cảnh giới
bên ngoài khi có ngời đang làm việc bên trong.
18- Khi hàn móc cẩu, giàn giáo phải dùng que hàn chịu lực và thợ hàn
phải có chứng chỉ về hàn, mối hàn không đợc rỗ, xỉ, đợc kiểm tra an toàn mới
đợc phép sử dụng.
19- Cắt điện cao áp và tiếp địa, cắt điện các thiết bị liên quan đến vị trí thi
công.
20- Phải có át tô mát chống giật cho hệ thống điện thi công tránh trờng
hợp khi chạm chập, có sự cố về điện gây nguy hiểm cho ngời làm việc.
21- Căng dây, đặt biển báo an toàn cấm mọi ngời qua lại và phải có ngời
cảnh giới quanh khu vực thi công.
22- Sau mỗi ca làm việc phải thu dọn vật liệu thải chuyển đến nơi quy
định, đảm bảo vệ sinh môi trờng.
23- Mọi cán bộ, công nhân viên tham gia thi công phải đợc học an toàn và
ký xác nhận đầy đủ, chấp hành nghiêm chỉnh biện pháp thi công và biện pháp
an toàn, nếu để xảy ra sự cố mất an toàn, CBCNV đó phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty và trớc Pháp luật Nhà nớc. Đồng thời phải
bồi thờng thiệt hại do ngời đó gây lên.
Quảng Ninh, Ngày .... Tháng ..... năm 2007
Ngời lập biện pháp

Nguyễn Quang Đức


Biện pháp thi c- 18 -ông & an toàn
Thăng Long

Trang 18 of 18

Xi măng



×