Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Tuyển tập các chuyên đề luyện thi đại học hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.66 KB, 132 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

TUYỂN TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ
Chuyên đề 1: Nguyên tử - bảng tuần hoàn – liên kết hóa học
Chuyên đề 2: Tốc độ phản ứng – cân bằng hóa học
Chuyên đề 3: Phản ứng oxi hóa khử
Chuyên đề 4: Sự điện li
Chuyên đề 5: Nhóm halogen
Chuyên đề 6: Oxi – ozon
Chuyên đề 7: Lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh
Chuyên đề 8: Nitơ và hợp chất của nitơ
Chuyên đề 9: Photpho và hợp chất của photpho
Chuyên đề 10: Cacbon và hợp chất của cacbon
Chuyên đề 11: Silic và hợp chất của silic
Chuyên đề 12: Đại cương về kim loại
Chuyên đề 13: Bài toán kim loại tác dụng với axit
Chuyên đề 14: Bài toán kim loại tác dụng với muối
Chuyên đề 15: Bài toán kim loại tan trong nước
Chuyên đề 16: Nhôm và hợp chất của nhôm
Chuyên đề 17: Sắt và hợp chất của sắt
Chuyên đề 18: Crom và hợp chất của crom
Chuyên đề 19: Nhận biết các chất vô cơ
Chuyên đề 20: Câu hỏi tổng hợp lý thuyết về hóa học vô cơ


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

I.

CHUYÊNĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC


NGUYÊN TỬ
Thành phần cấu tạo nguyên tử
đ.tích k/lượng
Hạt nhân: proton (p): 1+
1u (đvC)
nơtron (n): 0
1u (đvC)

Lớp vỏ:
electron (e): 15,5.10-4u
- Do me <<< mp, mn nên khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
- Do ngtử trung hoà về điện nên số p = e
II.
Điện tích và số khối của hạt nhân
- Điện tích hạt nhân Z+:
Z = số p = số e
- Số khối:
A=Z+N
- Ký hiệu nguyên tử:
A
Z X
N
- Bất đẳng thức đối với đồng vị bền 1 < Z < 83:
1 ≤ Z ≤ 1,5
Bài toán xác định số hạt
Trong một nguyên tử
- Tổng số hạt = số hạt p + số hạt n + số hạt e = 2Z + N
- số hạt mang điện: p + e = 2Z
- số hạt không mang điện: n = N
Trong phân tử XaYb: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b(2ZY + NY)

Trong ion đa nguyên tử: (Vd NO3-, NH4+, SO42-...)
XaYbn+: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b (2ZY + NY) – n
XaYbm-: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b (2ZY + NY) + m
Bài toán về đồng vị
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau số n, do đó số khối A khác nhau
- Nguyên tử khối trung bình: Đồng vị số khối X chiếm a%, đồng vị số khối Y chiếm b%
aX + bY
A = 100
Bài toán về khối lượng riêng và kích thước nguyên tử, hạt nhân
Khối lượng riêng của một chất: D =
m
V
Thể tích nguyên tử (hình cầu): V = πr3 (r: bán kính nguyên tử) => D =
4
m
4 3
3
πr
3
LỚP VỎ NGUYÊN TỬ
- Lớp: - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau
- Phân lớp electron: các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
+ Trật tự các mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s. 3p, 4s, 3d, 4p, 5s...
7s
7p
7d
7f
6s
6p
6d

6f
5s
5p
5d
5f
4s
4p
4d
4f
3s
3p
3d
2s
2p
1s
Nguyên tố s là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp s
Nguyên tố p là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p
Nguyên tố d là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp d


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Nguyên tố f là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp f


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

NGUYÊN TỬ
27


Al

Câu 1:
(ĐH-B-13) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 ) lần lượt là
A. 13 và 13.
B. 13 và 14.
C. 12 và 14.
D. 13 và 15.
Câu 2:
(ĐH-A-10) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
26
55
26
13 X , 26Y ,12 Z
A. X và Z có cùng số khối
B. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học
C. X và Y có cùng số nơtron
D. X và Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
7
6
Câu 3:
Liti có 2 đồng vị: Li và Li. Biết rằng 7Li chiếm 92,5%. Xác định nguyên tử khối TB
của Liti
A. 6,5
B. 6,075
C. 6,75
D. 6,925
Câu 4:
Nitơ có 2 đồng vị 14N và 15N. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là 14,01. Thành phần
% số nguyên tử của 14N là:

A. 1%
B. 10%
C. 90%
D. 99%
Câu 5:
Nguyên tử khối trung bình của antimon (Sb) là 121,76. Antimon có 2 đồng vị. Biết
chiếm 62%. Xác định đồng vị còn lại.
121
51 Sb
A. 122Sb
B. 123Sb
C. 124Sb
D. 125Sb
Câu 6:
Một nguyên tố R có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35
proton. đồng vị 1 có 44 nơtron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối
trung bình của R là:
A. 78,9
B. 79,2
C. 79,92
D. 80,5
Câu 7:
Nguyên tố Argon có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số
nguyên tử các đồng vị tương ứng lần lượt là 0,34%; 0,06% và 99,6%. Nguyên tử khối trung bình
của Argon là 39,98. Tìm số khối của đồng vị A.
A. 39
B. 40
C. 41
D. 42
Câu 8:

Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10B thì có bao
nhiêu nguyên tử 11B?
A. 403
B. 404
C. 405
D. 406
Câu 9:
(ĐH-B-11): Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền:
chiếm 24,23% tổng số nguyên
37
Cl
17
tử, còn lại là
. Thành phần phần trăm theo khối lượng
trong hợp chất HClO4 là:
35
37
Cl
Cl
17
17
A. 8,43%
B. 8,56%
C. 8,79%
D. 8,92%
Câu 10:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên
tử của X là:
A. 15
B. 17

C. 18
D. 23
Câu 11:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 12. Nguyên tố X có số khối là:
A. 26
B. 27
C. 28
D. kết quả khác
Câu 12:
(ĐH-A-13): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:
A. 1s22s22p53s2
B. 1s22s22p43s1
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p63s1
Câu 13:
(CĐ-13) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ
hai). Số proton có trong nguyên tử X là:
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
2+
Câu 14:
Nguyên tố X, cation Y , anion Z đều có cấu hình electron là 1s 22s22p6. Z, Y, Z là kim
loại hay phi kim? Tại sao?
Câu 15:
(ĐH-A-07): Dãy gồm các ion X+ và Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s22p6 là:
A. K+, Cl-, Ar

B. Li+, F-, Ne
C. Na+, F-, Ne
D. Na+, Cl-, Ar
Câu 16:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số e trong phân lớp p là 7. Nguyên tử nguyên tố Y có
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X, Y là các nguyên tố nào sau
đây?
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Mg và Cl
D. Si và Br


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 17:
Nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 25 hạt. Xác định số khối và biểu diễn ký hiệu hoá học của R
A. 35
B. 45
C. 80
D. 90
Câu 18:
Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 34, trong đó số hạt mang điện gấp
1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số hiệu nguyên tử của R
A. 11
B. 12
C. 23
D. 24
Câu 19:

Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt bằng 180, trong đó tổng các hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 53
B. 55
C. 74
D. 127
3+
Câu 20:
(ĐH-B-10) Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. [Ar] 3d54s1
B. [Ar] 3d64s2
C. [Ar] 3d34s1
D. [Ar] 3d64s1
Câu 21:
Phân tử MX3 có tổng số hạt p, n, e là 196. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử X là 8. Tổng 3 loại hạt trong ion X - nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Công thức phân tử
MX3 là:
A. AlCl3
B. FeCl3
C. SnCl3
D. CrCl3
Câu 22:
Cho tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX 2 là 178 hạt, trong hạt nhân của M số nơtron
nhiều hơn số proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nơtron bằng số proton. Số proton trong
hạt nhân của M nhiều hơn số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Công thức của MX2 là:
A. MgCl2
B. SO2
C. CaBr2

D. FeS2


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, được chia thành 7 chu kỳ đánh STT từ 1 đến 7 và 16 nhóm
chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B
Nhóm A gồm các nguyên tố s, p
Nhóm B gồm các nguyên tố d, f
Số thứ tự của ô = số Z = số electron
Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron
Số thứ tự của nhóm = số electron hoá trị
Đối với các nguyên tố nhóm A, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng
Đối với các nguyên tố nhóm B, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng + electron ở phân lớp
sát lớp ngoài cùng chưa bão hoà
Một số nhóm A:
- nhóm IA: nhóm kim loại kiềm
- nhóm IIA: nhóm kim loại kiềm thổ
- nhóm VIIA: nhóm halogen
- nhóm VIIIA: khí hiếm
- nhóm B: nhóm các nguyên tố chuyển tiếp (các nguyên tố nhóm B là các kim loại chuyển
tiếp)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm A: nsanpb
Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm B: (n-1)dansb
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ
Trong một chu kỳ, từ trái sang phải :
Tính kim loại giảm dần
Tính phi kim tăng dần

Bán kính nguyên tử giảm dần
Độ âm điện tăng dần
Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới
Tính kim loại tăng dần
Tính phi kim giảm dần
Bán kính nguyên tử tăng dần
Độ âm điện giảm dần
- kim loại mạnh nhất là Cesi (Cs)
- phi kim mạnh nhất là Flo (F)
+ Đối với các nguyên tố nhóm A
- Hoá trị trong oxit cao nhất = STT nhóm
- Hoá trị trong hợp chất khí với hidro = 8 – STT nhóm
=> tổng 2 hoá trị = 8
Chú ý: Các nguyên tố nhóm IA, IIA, và IIIA cũng tạo được hợp chất với hidro (hidrua kim loại – là
chất rắn) có công thức tương ứng: RH, RH2, RH3. Trong các hợp chất này, số oxi hoá của H là -1.
VD: NaH: natri hidrua
CaH2: canxi hidrua
Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm
Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng
Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng
Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 23: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ tự
nào?
A. Số khối tăng dần
B. Điện tích hạt nhân tăng dần

C. Số lớp electron tăng dần
D. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần
Câu 24: Trong những điều khẳng định sau đây, điều nào sai?
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Trong một chu kỳ, số electron lớp ngoài cùng tăng lần lượt từ 1 đến 8
C. Chu kỳ nào cũng mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu
kỳ 1)
D. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau
Câu 25:
Viết cấu hình electron và xác định vị trí nguyên tố có F (Z = 9), Ca (Z = 20), Fe (Z =
26); Zn (Z = 30); Cu (Z = 29), Cr (Z = 24) trong bảng tuần hoàn .
Câu 26:
Nguyên tố X ở nhóm VIIA, chu kỳ 4. Điện tích hạt nhân của X bằng:
A. 25
B. 33
C. 35
D. 35+
Câu 27:
Nguyên tố X có Z = 29, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số thứ 29, chu kỳ 3, nhóm IA
B. ô số thứ 29, chu kỳ 3, nhóm IB
C. ô số thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IA
D. ô số thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IB
Câu 28:
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron ở phân lớp 3d. Vị trí của R là vị trí nào sau
đây?
A. ô 23, chu kỳ 4, nhóm VB
B. ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. ô 25, chu kỳ 4, nhóm VIIB
D. tất cả đều sai

Câu 29:
(ĐH-A-09) Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kỳ 4, nhóm IIA
B. chu kỳ 4, nhóm VIIIA
C. chu kỳ 4, nhóm VIIIB
D. chu kỳ 3, nhóm VIB
+
Câu 30:
Cation R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vậy R thuộc:
A. chu kỳ 2, nhóm VIA
B. chu kỳ 3, nhóm IA
C. chu kỳ 4, nhóm IA
D. chu kỳ 4, nhóm IIB
Câu 31:
(ĐH-A-12) Nguyên tử R tạo được cation R+. cấu hình electron phân lớp ngoài cùng
+
của R (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là:
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
Câu 32:
(ĐH-A-07) Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6.
Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm IIA
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm IIA
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3 nhóm IIA
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm IIA
Câu 33:

Nguyên tử X, cation Y2+ và anion Z- đều có cấu hình electron 1s 22s22p6. Tính chất của
X, Y, Z là:
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là kim loại
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
C. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
D. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
Câu 34: Một nguyên tố M thuộc nhóm A. Ion M3+ có chứa tổng các loại hạt p, n, e là 37. Vị

trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 3, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm IIIA
C. chu kỳ 3, nhóm IVA
D. chu kỳ 4, nhóm IIIA
Câu 35: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn. X, Y

có tổng điện tích dương hạt nhân là 25. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
B. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA
C. X thuộc chu kỳ 2, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

D. Tất cả đều sai
Câu 36:
(ĐH-A-12) X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, thuộc 2 nhóm A liên tiếp. Số
proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử
X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
Câu 37: X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong cùng nhóm A của bảng

hệ thống tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử X và Y là 64.
Xác định tên hai nguyên tố:
A. Na và K
B. Mg và Ca
C. Al và K
D. O và S
Câu 38: Kết luận nào sau đây không đúng? “Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện

tích hạt nhân...”
A. Độ âm điện tăng dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, còn tính phi kim tăng dần
D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit yếu dần, đồng thời tính axit tăng dần
Câu 39:
(ĐH-B-07) Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân:
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
D. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần
Câu 40:
(ĐH-B-08) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang
phải là:
A. N, P, O, F
B. P, N, O, F
C. P, N, F, O

D. N, P, F, O
Câu 41:
(ĐH-A-10) Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
Câu 42:
(ĐH-B-09) Cho các nguyên tố: K (Z = 19); N (Z = 7); Si (Z = 14); Mg (Z = 12). Dãy
gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K
B. K, Mg, Si, N
C. K, Mg, N, Si
D. Mg, K, Si, N
Câu 43:
(ĐH-A-08) Bán kính nguyên tử các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. F, Na, O, Li
B. F, Li, O, NaC. F, O, Li, NaD. Li, Na, O, F
Câu 44:
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần kích thước nguyên tử?
A. Li < K < Na < Rb < Cs
B. Li < Na < K < Rb < Cs
C. Cs < Rb < K < Na < Li
D. Cs < Rb < Na < K < Li
Câu 45:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần?
A. Al, Na, Mg
B. Li, Na, K
C. K, Ca, Al

D. Na, Ca, Al
Câu 46:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần?
A. N, O, F
B. S, F, Cl
C. F, Cl, Br
D. P, Si, S
Câu 47:
Nguyên tố A (Z = 13) và nguyên tố B (Z = 16). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tính kim loại của A > B
B. Bán kính nguyên tử A > B
C. Độ âm điện A < B
D. Tất cả đều đúng
Câu 48:
Cho các nguyên tố K, L, M, N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 19, 11, 12, 13. Nếu sắp
xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần thì dãy sắp xếp đúng là:
A. N < K< L < M
B. N < M< L < K
C. N < M< K < L
D. kết quả khác
Câu 49:
Hợp chất oxit của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có tính axit mạnh nhất là:
A. SiO2
B. Na2O
C. P2O5
D. Cl2O7


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


Câu 50:
Tính bazơ của dãy các hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào?
A. tăng dần
B. giảm dần
C. vừa tăng vừa giảm
D. không thay đổi
Câu 51:
Trong bảng HTTH, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất với oxi
bằng 1?
A. nhóm IA
B. nhóm IIA
C. nhóm VIA
D. nhóm VIIA
Câu 52:
Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hidro
và công thức oxit cao nhất là:
A. RH3, R2O3
B. RH4, RO2
C. RH5, R2O5
D. RH2, RO3
Câu 53:
(ĐH-B-08) Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hidro là RH 3.
Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. S
B. As
C. N
D. P
Câu 54:
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 2. Trong hợp chất của nó với hidro chứa 12,5%
hidro về khối lượng. Nguyên tố đó là:

A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 55:
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 2. Hợp chất với hidro của R chiếm 75%
khối lượng R. R là:
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 56:
Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về
khối lượng. X là nguyên tố nào?
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 57:
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất của R với hidro có 5,88%
hidro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
A. P
B. S
C. As
D. Cl
Câu 58:
Hợp chẩt với hidro của một nguyên tố có công thức là RH 2. Hợp chất oxit cao nhất
của nó chiếm 60% oxi về khối lượng. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
B. ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA

C. ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA
D. ô 52, chu kỳ 5, nhóm VIA
Câu 59:
Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Tỉ lệ khối lượng
của R và oxi trong oxit cao nhất là 7:8. Xác định R.
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 60:
Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Phân tử khối của
oxit cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hidro. Xác định R.
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 61:
(ĐH-A-09) Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4.
Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối
lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 27,27%
B. 40,00%
C. 50,00%
D. 60,00%
Câu 62:
(ĐH-A-12) Phần trăm khối lượng nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số
oxi hoá thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Nguyên tử R ở trạng thái cơ bản có 6 electron s
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, R thuộc chu kỳ 3

C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
D. phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
Câu 63:
(ĐH-B-12) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3.
Nguyên tố Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về
khối lượng. Kim loại M là:
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

LIÊN KẾT HOÁ HỌC
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
Hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa Hình thành do một hay nhiều cặp
Khái niệm
các ion mang điện tích trái dấu
electron dùng chung giữa 2 nguyên tử
Xảy ra giữa các nguyên tố khác hẳn Xảy ra giữa 2 nguyên tử giống nhau về
Điều kiện liên nhau về bản chất hoá học (thường là bản chất hoá học (thường là giữa các
kết
giữa một kim loại điển hình và một phi nguyên tố phi kim )
kim điển hình)
Đặc tính
Bền
Rất bền

+ liên kết cộng hoá trị không cực
+ liên kết cộng hoá trị có cực
+ liên kết cho nhận (liên kết phối trí): là liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự ghép
chung cặp e của nguyên tử này với obitan trống của nguyên tử khác (cặp e chung chỉ do một nguyên
tử đưa ra).
Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Loại liên kết
Hiệu độ âm điện ∆χ
Liên kết cộng hoá trị không cực
0 ≤ ∆χ < 0,4
Liên kết cộng hoá trị có cực
0,4 ≤ ∆χ < 1,7
Liên kết ion
1,7 ≤ ∆χ
Câu 64:
(ĐH-B-13) Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H
(2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2.
Câu 65:
(ĐH-A-13): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên
kết:
A. cộng hóa trị không cực
B. ion
C. cộng hóa trị có cực
D. hiđro
Câu 66:
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:

A. O2, H2O, NH3
B. H2O, H2S, NH3
C. HCl, O3, H2S
D. HF, Cl2, H2O
Câu 67:
Trong các phân tử sau: MgCl2, AlCl3, KCl, HBr, Br2, O2. Trong các phân tử trên, phân
tử có liên kết cộng hoá trị có cực là:
A. MgCl2, AlCl3, KCl, Br2
B. MgCl2, AlCl3, HBr
C. AlCl3, HBr, O2
D. AlCl3, HBr
Câu 68:
(ĐH-A-08) Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:
A. NH4Cl.
B. HCl
C. H2O
D. NH3
2
2
6
Câu 69:
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s23p64s1, nguyên tử nguyên
tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc
loại liên kết:
A. liên kết kim loại
B. liên kết ion
C. liên kết cộng hoá trị
D. liên kết cho nhận
Câu 70:
Cho 2 nguyên tố A (Z = 12) và B (Z = 16). HỢp chất được tạo thành từ A và B là:

A. AB với liên kết cho nhận
B. AB với liên kết cộng hoá trị
C. AB với liên kết ion
D. AB2 với liên kết ion
Câu 71: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton. Y là một nguyên tố mà nguyên tử có
chứa 9 proton. Công thức hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này và liên kết giữa chúng là:
A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị
B. ZY2 với liên kết ion
B. ZY với liên kết cho nhận
D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị
Câu 72:
(CĐ-11): Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo
thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
A. HBr, HI, HCl
B. HI, HBr, HCl
C. HI, HCl, HBr
D. HCl, HBr, HI


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYÊN ĐỀ 2: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ HỌC
I. Tốc độ phản ứng hoá học
+ Tốc độ trung bình của phản ứng :
v=±
∆C
∆t

Trong đó:


+∆C: biến thiên nồng độ chất sản phẩm
-∆C: biến thiên nồng độ chất tham gia
1. Ảnh hưởng của nồng độ
Kết luận: Khi tăng nồng độ của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
G/thích: Khi tăng nồng độ, số phân tử khí tăng => số va chạm tăng => tốc độ phản ứng càng
tăng
Lưu ý: chất rắn không có nồng độ
+ Tốc độ tức thời của phản ứng:
aA + bB → cC + dD
v = k.[A]a.[B]b
k: hằng số tốc độ phản ứng
2. Ảnh hưởng của áp suất
Kết luận: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
Lưu ý: chỉ có chất khí mới gây ra áp suất
Áp suất chỉ ảnh hưởng đến những phản ứng có sự tham gia của chất khí

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhận xét: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng
Giải thích: Nhiệt độ tăng => Tốc độ chuyển độ của các phân tử tăng => nên số va chạm giữa
các phân tử chất phản ứng tăng => tốc độ phản ứng tăng.
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
Kết luận: Khi tăng diện tích bề mặt chất pư, tốc độ phản ứng tăng.
Lưu ý: chỉ có chất rắn mới có diện tích bề mặt

5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại khi phản ứng kết thúc.

=> Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ phản ứng tăng
KL: Tốc độ phản ứng hoá học tăng khi:
- Nồng độ chất phản ứng tăng (trừ chất rắn)

- áp suất chất phản ứng tăng (nếu là chất khí)
- Nhiệt độ tăng
- Diện tích bề mặt tăng (nếu là chất rắn)
- Có mặt chất xúc tác
II. Cân bằng hoá học
Cân bằng hoá học là trạng thái phản ứng thuận nghịch khi vt = vn
Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hoá học :
- Nồng độ các chất
- Áp suất
- Nhiệt độ
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng,
khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, áp suất, nồng độ thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Hằng số cân bằng Kc :
Trong phản ứng:
aA + bB → cC + dD
A, B, C, D là các chất khí hoặc chất tan trong dung dịch.
[A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Kc =

[ C ] c .[ D ] d
[ A] a .[ B ] b

Hằng số tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Câu 1:
Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. nồng độ chất tham gia phản ứng
B. nhiệt độ
C. thể tích dung dịch
D. chất xúc tác
to

→ CaO(r)+CO2 (k) ∆H = + 572 kJ/ mol. Giá trị ∆H = +
Câu 2:
Cho phản ứng: CaCO3(r) 
572 kJ/ mol ở phản ứng trên cho biết:
A. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO3
B. Lượng nhiệt cần hấp thụ để phân hủy 1 mol CaCO3.
C. Lượng nhiệt cần hấp thụ để tạo thành 1 mol CaCO3.
D. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 gam CaCO3.
Câu 3:
Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tác
động nào dưới đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng:
A. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột
B. Dùng dung dịch H2SO4 2M thay dung dịch H2SO4 4M
C. Tiến hành ở nhiệt độ 500C
D. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi
Câu 4:
Người ta sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi. Biện pháp kỹ thuật
nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.

B. Thổi không khí nén vào lò nung
C. Tăng nồng độ khí cacbonic
D. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900oC
Câu 5:
Trong phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối kali
clorat, những biện pháp nào dưới đây được sử dụng nhàm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
a. Dùng chất xúc tác mangan đioxit
b. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit
c. Dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi
d. Dùng kali clorat và mangan đioxit khan
Hãy tìm biện pháp đúng trong số các biện pháp sau:
A. b,c,d
B. a, b, c
C. a, c, d
D. a, b, d
Câu 6:
Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Người ta thực hiện
các biện pháp sau:
a. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào
b. Dùng 100 ml dung dịch HCl 4M
c. Tăng nhiệt độ phản ứng
d. Cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào
e. Thực hiện phản ứng trong một ống nghiệm lớn hơn
Có bao nhiêu biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Hầm thức ăn bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn so với nấu trong nồi thường
B. Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá
trình phân huỷ các chất diễn ra chậm hơn
C. Trong quá trình làm sữa chua, người ta thêm men lactic là để tăng tốc độ quá trình gây
chua. Như vậy men lactic là chất xúc tác cho quá trình gây chua
D. Nhiệt độ ngọn lửa axetilen cháy trong không khí cao hơn nhiều so với cháy trong oxi
Câu 8:
(ĐH-A-12) Xét phản ứng phân huỷ N 2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C: N2O5 → N2O4
1
+ 2 O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây, nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung
bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
A. 1,36.10-3 mol/(l.s)
B. 2,72.10-3 mol/(l.s)
C. 6,80.10-3 mol/(l.s)
D. 6,80.10-4 mol/(l.s)


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 9:
(ĐH-B-09) Cho chất xúc tác MnO 2 vào 100ml dung dịch H2O2, sau 60 giây, thu được
33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là:
A. 1,0.10-3 (mol/l.s)
B. 2,5.10-4 (mol/l.s)
C. 5,0.10-4 (mol/l.s)
D. 5,0.10-5 (mol/l.s)
Câu 10:
(ĐH-B-13) Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm
ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc

độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s). B. 7,5.10-4 mol/(l.s). C. 1,0.10-4 mol/(l.s). D. 5,0.10-4 mol/(l.s).
xt ,t o


¬


Câu 11:
Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp NH 3: N2 (k) + 3H2 (k)
2NH3 (k)
Khi nồng độ H2 tăng 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.

Câu 12:
Cho phản ứng sau: 2CO  CO2 + C. Để tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần thì nồng độ
của cacbon oxit tăng lên bao nhiêu lần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 8
Câu 13:
Tốc độ phản ứng sẽ tăng gấp bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0 0C lên 400C? Biết khi
tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi.
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. tăng lên 8 lần. D. tăng lên 16 lần.

Câu 14:
Xét phản ứng:
H2 + Cl2 → 2HCl. Khi nhiệt độ tăng lên 25 0C thì tốc độ phản
ứng tăng gấp 3 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ từ 20 0C lên 1700C thì tốc độ phản ứng tăng lên bao

nhiêu?
A. tăng lên 3 lần. B. tăng lên 9 lần. C. tăng lên 81 lần.

D. tăng lên 729 lần.

Câu 15:
Ở 25 C, tốc độ phản ứng là 1,3 mol/l.ph. Hỏi ở 85 0C thì tốc độ phản ứng là bao nhiêu?
Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần.
A. 83,2 mol/l.ph
B. 41,6 mol/l.ph
C. 20,8 mol/l.ph
D. 10,4 mol/l.ph
0
Câu 16:
Khi nhiệt độ tăng lên 10 C thì tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần. Để tốc độ phản ứng
đang tiến hành ở 400C tăng 16 lần thì cần phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ nào?
0
0
0
0
A. 50 C
B. 60 C
C. 70 C
D. 80 C
0

CÂN BẰNG HÓA HỌC
Câu 17:
Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: CO(k)+H2O(k)  CO2(k)+H2(k) thì cân bằng sẽ:
A. Chuyển dịch theo chiều nghịch

B. Chuyển dịch theo chiều thuận
C. Không chuyển dịch
D. Chuyển dịch theo chiều thuận rồi cân bằng
Câu 18:
(ĐH-A-08) Cho cân bằng:
2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k).
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng
Câu 19:
(ĐH-B-08) Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k).
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:
A. Thay đổi nhiệt độ
B. Thay đổi nồng độ N2
C. Thay đổi áp suất hệ
D. Thêm chất xúc tác Fe
o

t
→ CaO(r) + CO2 (k) ∆H > 0. Biện pháp kỹ thuật
Câu 20:
Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3(r) 
tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất phản ứng là:
A. Tăng nhiệt độ
B. Giảm áp suất
C. Tăng áp suất
D. Cả A và B
Câu 21:

(CĐ-09) Cho các cân bằng hóa học :
xt ,t o
xt ,t o




¬


¬



2SO2 (k) + O2 (k)

2SO3 (k)

to




(1)

N2 (k) + 3H2

2NH3 (k)

(2)


to




 CO (k) + H2O (k) (3)
 H2 (k) + I2 (k)
CO2 (k) + H2 (k) ¬ 
2HI (k) ¬ 
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là

(4)


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An
A. (2) và (3).

B. (2) và (4).

Câu 22:

C. (3) và (4).

D. (1) và (2).

(ĐH-A-13) Cho các cân bằng hóa học sau:





¬


¬


(a) H2 (k) + I2 (k)
2HI (k).
(b) 2NO2 (k)
N2O4 (k).




¬

¬


(c) 3H2 (k) + N2 (k)
2NH3 (k).
(d) 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở
trên không bị chuyển dịch?
A. (a).
B. (c).
C. (b).
D. (d).

Câu 23:
(CĐ-08) Cho các cân bằng hóa học :




¬


¬


N2 (k) + 3H2

2NH3 (k)

(1)

H2 (k) + I2 (k)







2HI (k) (2)

 2SO3 (k) (3)
 N2O4 (k)

2SO2 (k) + O2 (k) ¬ 
2NO2 (k) ¬ 
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).

Câu 24:

(4)
D. (1), (2), (3).

(ĐH-B-10) Cho các cân bằng hóa học sau:

(I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k);
(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k);

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25:
(ĐH-A-11) Cho cân bằng hoá học sau: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) ; ∆H > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
A. Giảm áp suất chung của hệ
B. Giảm nồng độ HI

C. Tăng nhiệt độ của hệ
D. Tăng nồng độ I2
Câu 26:
(CĐ-09) Cho cân bằng (trong bình kín) sau:



CO (k) + H2O (k) ¬ 
CO2 (k) + H2 (k); ∆H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất chung của
hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).

Câu 27:
(ĐH-B-12) Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ; ∆H = -92kJ. Hai biện pháp
đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 28:
(CĐ-13) Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:

→ CO(k) + H O(k); ∆H > 0
CO (k) + H (k) ¬



2

2

2

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (a), (c) và (e)
B. (a) và (e)
C. (d) và (e)
D. (b), (c) và (d)



Câu 29:
Cho cân bằng hoá học sau: SO2 + H2O ¬ 
HSO3- + H+
Thêm dung dịch nào sau đây để cân bằng chuyển dịch về bên phải?
A. HCl

Câu 30:

B. CH3COOH


C. KOH

D. B và C

Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat có cân bằng thuận nghịch:
2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72- + H2O
(vàng)
(da cam)
Hãy chọn phát biểu đúng:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An
A. ion CrO42- bền trong môi trường axit
B. ion Cr2O72- bền trong môi trường kiềm
C. dung dịch có màu da cam trong môi trường kiềm
D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit

(ĐH-A-09) Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)

N2O4 (k)
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt
B. ∆H < 0, phản ứng toả nhiệt
C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt
D. ∆H > 0, phản ứng toả nhiệt
Câu 32:
(ĐH-B-11) Cho cân bằng sau:
2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). ∆H < 0

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4)
dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những
biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (6)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (5)
Câu 33:
(ĐH-A-09) Cho cân bằng:
2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ
thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
D. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
Câu 34:
Cho phản ứng:
A + 2B → C.
Nồng độ ban đầu của A là 0,8 mol, của B là 1 mol/l. Sau 20 phút, nồng độ của B còn 0,6 mol/l. Hỏi
nồng độ của A là bao nhiêu?
Câu 31:

A. 0,5M

B. 0,6M

C. 0,65M

D. 0,7M


Câu 35:
Cho phản ứng:
N2 + 3H2  2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2] = 2,5 mol/l; [H2] = 1,5 mol/l; [NH3] = 2 mol/l. Tính
nồng độ ban đầu của N2 và H2.
A. 1,5M và 2,5M B. 2,5M và 3,5M C. 3,5M và 4,5M D. 4,5M và 5,5M

Câu 36:

(CĐ-08) Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào:

A. nồng độ

B. nhiệt độ

C. áp suất

D. chất xúc tác

Câu 37:
Xét cân bằng: Fe2O3(r) +3CO(k)  2Fe (r) +3CO2(k)
Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là:
2
3
3
CO ]
Fe ] .[ CO2 ]
[
[
k=

k=
3
3
[ Fe2O3 ] .[ CO ]
[ CO2 ]
A.

[ Fe2O3 ] .[ CO ]
3
2
[ Fe] .[ CO2 ]
2

k=
C.

B.

3

[ CO2 ]
k=
3
[ CO ]
D.

3

Câu 38:
Cho phản ứng thuận nghịch sau:

H2(k) + I2(k)  2HI(k)
0
Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430 C như sau: [H2] = [I2] = 0,107M. [HI] =
0,786M. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở 4300C.
A. 53,96

B. 57,84

C. 60,32

D. 65,29

Câu 39:
Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình cầu 1 lít rồi đốt nóng đến 490oC. Tính lượng HI thu
được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Biết kc = 45,9.
A. 0,772 mol
B. 0,223 mol
C. 0,123 mol
D. 1,544 mol
Câu 40:
Cho phản ứng sau: H2O(k) + CO(k)  H2(k) + CO2(k)
Ở 7000C, hằng số cân bằng K = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng biết
rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,3 mol H2O và 0,3 mol CO trong bình 10 lit ở 7000C.
A. 0,013M

B. 0,017M

C. 0,023M

D. 0,027M


Câu 41:
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ
tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2
chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở toC của phản ứng có giá trị là:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An
A. 2,500

B. 0,609

C. 0,500

D. 3,125

Câu 42:
(ĐH-B-11) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10
lít. Nung nóng bình một thời gian ở 8300C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H2O (k) 
CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là:
A. 0,018M và 0,008 M
B. 0,012M và 0,024M
C. 0,08M và 0,18M
D. 0,008M và 0,018M


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYÊN ĐỀ 3: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá một số nguyên tố

- Chất oxi hoá là chất nhận e: là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng
- Chất khử là chất nhường e: là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng
- Sự oxi hoá là sự nhường e
- Sự khử là sự nhận e
Điều kiện xảy ra phản ứng oxi hoá khử:
Chất oxi hoá mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu
* Một số chú ý:
- Các chất có số oxi hoá thấp nhất trong dãy: chỉ có tính khử
- Các chất có số oxi hoá cao nhất trong dãy: chỉ có tính oxi hoá
- Các chất có số oxi hoá trung gian: có cả tính oxi hoá và tính khử
* Số oxi hoá một số nguyên tố:
- Nitơ:
-3; 0; +1; +2; +3; +4; +5
- Lưu huỳnh: -2; 0; +4; +6
- Cl, Br, I: -1; 0; +1; +3; +5; +7
- Flo:
-1; 0
- Cacbon:
-4; 0; +2; +4
- Photpho:
-3; 0 +3; +5
- Mangan:
0; +2; +4; +6;+7
- Crom:
0; +2; +3;+6
- Kim loại: 0; +(hoá trị)
* Một số chất có sản phẩm phụ thuộc vào môi trường
KMnO4 :
- trong môi trường axit, bị khử thành Mn+2 : muối Mn2+
- trong môi trường trung tính, bị khử thành Mn+4: oxit MnO2

- trong môi trường bazơ, bị khử thành Mn+6: oxit K2MnO4
K2Cr2O7:
- trong môi trường axit, bị khử thành Cr+3 : muối Cr3+
- trong môi trường trung tính, bị khử thành Cr+3 : Cr(OH)3 ↓
- trong môi trường bazơ, bị khử thành Cr+2 : Cr(OH)2 ↓
Cr+3:
- trong môi trường axit, bị oxi hoá thành Cr+6 : Cr2O72- (màu da cam)
- trong môi trường bazơ, bị oxi hoá thành Cr+6 : CrO42- (màu vàng)
NO3-:
- trong môi trường axit, có khả năng oxi hoá như HNO3
- trong môi trường trung tính, không có khả năng oxi hoá
- trong môi trường bazơ, có thể bị Al, Zn khử thành đến NH3
* Một số muối và quặng:
FeS, FeS2, CuS, Cu2S, CuFeS2 + HNO3/H2SO4 đn → Fe+3, Cu+2, S+6;
VD: CuS + 4H2SO4 (đn) → CuSO4 + 4SO2 + 4H2O
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Xác định tính oxi hoá, tính khử
Câu 1:
(ĐH-A-09) Cho dãy chất và ion : Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion
có cả tính oxi hoá và tính khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 2:

(ĐH-B-08) Cho dãy các chất và ion: Cl 2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-.
Số chất và ion trong dãy có cả tính oxi hoá và tính khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3:
(ĐH-A-11) Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+.
Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
2+
Câu 4:
Xét các đơn chất, hợp chất và ion sau: SO 2, H2S, Fe , NO3-, Na, Cu2+, Cl2, Ca2+, F2,
KMnO4, Mg2+, Fe. Các chất hay ion chỉ có tính oxi hoá là:
A. NO3-, Cu2+, KMnO4, Mg2+, SO2
B. NO3-, Cu2+, Ca2+, F2, KMnO4, Mg2+
C. KMnO4, NO3-, Ca2+, F2, Mg2+, Fe2+ D. KMnO4, NO3-, F2, Ca2+, Cl2, Mg2+
Câu 5:
HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây:
A. Na2SO3
B. Fe(NO3)2
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 6:
SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với :
A. H2S, O2, nước brom.
B. dd NaOH, dd KMnO4, O2.

C. dd KOH, CaO, nước brom.
D. O2, nước brom, dd KMnO4.
Xác định phản ứng oxi hoá khử
Câu 7:
(§H-B-10) Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung
dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử
là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8:
(ĐH-A-07) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản
ứng oxi hoá khử là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 9:
(ĐH-B-12) Cho các chất riêng biệt sau: FeSO 4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4,
Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 10:
(CĐ-11): Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong số các chất
trên, số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc nóng là:
A. 4

B. 5
C. 6
D. 7
Câu 11:
(ĐH-A-10) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(2)
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3) Sục khí hỗn hợp khí NO2 và SO2 vào nước (4) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng
(5) Cho Fe2O3 và dung dịch H2SO4 đặc nóng
(6) Cho SiO2 vào dung dịch HF
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12:
(ĐH-A-13) Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5.
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13:
Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Đun NaCl với H2SO4 đặc nóng ;
(2) Hòa tan Al bằng dung dịch NaOH ;
(3) Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
(4) Nhiệt phân Fe(NO3)2
;
(5) Cho FeCl3 tác dụng với dd H2S ;
(6) Đun NaBr với H2SO4 đặc.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. (1), (2), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (5).
Xác định chất oxi hoá, chất khử
Câu 14:
(CĐ-11): Cho phản ứng :
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Trong phản ứng trên, chất oxi hoá và chất khử lần lượt là:
A. FeSO4 và K2Cr2O7
B. K2Cr2O7 và FeSO4
C. K2Cr2O7 và H2SO4
D. H2SO4 và FeSO4
2+
→ 2Cr 3+ + 3Sn
Câu 15:
(ĐH-B-13) Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn 
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

3+
2+
2+
3+
A. Cr là chất khử, Sn là chất oxi hóa B. Sn là chất khử, Cr là chất oxi hóa
2+
2+
C. Cr là chất oxi hóa, Sn là chất khử
D. Cr là chất khử, Sn là chất oxi hóa
Câu 16:
(§H-B-07) Khi cho bột Cu vào dd H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong
phản ứng là :
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. chất xúc tác.
D. chất môi trường.
Câu 17:
(ĐH-B-09) Cho các phản ứng sau:
a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18:
(ĐH-A-08) Cho các phản ứng sau:
1/ 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2/ HCl + Fe → FeCl2 + H2
3/ 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
4/ 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
5/ 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hoá là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19:
(ĐH-B-11) Cho các phản ứng:
a) Sn + HCl loãng →
b) FeS + H2SO4 loãng →
c) MnO2 + HCl đặc →
d) Cu + H2SO4 đặc →
e) Al + H2SO4 loãng →
g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng trong đó H+ đóng vai trò chất oxi hoá là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Xác định sự oxi hoá, sự khử
Câu 20: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO 4 → FeSO4 + Cu. Phương trình biễu diễn sự oxi hoá của
phản ứng trên là:
A. Cu2+ + 2e → Cu
B. Fe2+ + 2e → Fe
C. Fe → Fe2+ + 2e
D. Cu → Cu2+ + 2e
Câu 21:

Cho phản ứng hóa học: 2Al + 3FeSO 4 → Al2(SO4)3 + 3Fe . Trong phản ứng trên xảy
ra:
A. sự oxi hóa Al và sự khử Fe2+
B. sự oxi hóa Al và sự oxi hóa Fe.
2+
C. sự khử Fe và sự oxi hóa Al
D. sự khử Fe2+ và sự khử Al3+.
So sánh tính oxi hoá và tính khử
Câu 22:
(ĐH-B-08) Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
;
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+ B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+
D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của BrCâu 23:
(ĐH-B-07) Cho các phản ứng xảy ra sau:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
;
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là:
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+
B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+
+
2+

+
3+
2+
C. Ag , Mn , H , Fe
D. Mn , H+, Ag+, Fe3+
Câu 24:
(ĐH-A-11) Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
;
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+
B. Ag+, Fe3+, Fe2+
C. Fe2+, Ag+, Fe3+
D. Fe2+, Fe3+, Ag+
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
Câu 25:
(ĐH-B-13) Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là:
A. 6.
B. 10.
C. 8.
D. 4.
Câu 26:
(ĐH-A-07) Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu với HNO3 đặc nóng là.
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11

Câu 27:
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu
với HNO3 loãng là :
A. 10.
B. 18.
C. 8.
D. 20.
Câu 28:
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Al với
HNO3 loãng (N2O: sản phẩm khử duy nhất) là:
A. 48
B. 11
C. 64
D. 9
Câu 29:
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH→ Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của
NaCrO2 là (các hệ số cân bằng là nguyên, tối giản):
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 30:
(ĐH-A-13) Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO 3
cAl(NO3)3 + dNO +
eH2O.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3
B. 2 : 3

C. 2 : 5
D. 1 : 4
Câu 31:
(ĐH-B-12) Cho phương trình hoá học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là:
A. 2 : 1
B. 3 : 1
C. 4 : 1
D. 3 : 2
Câu 32:
Cho phương trình hoá học: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
hệ số của HNO3 là:
A. 12x – 2y
B. 24x – 2y
C. 23x – 18y
D. 46x – 18y
Câu 33:
(ĐH-A-09) Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
hệ số của HNO3 là:
A. 13x – 9y
B. 23x – 9y
C. 45x – 18y
D. 46x – 18y
Câu 34:
(ĐH-B-11) Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 →
C6H5-COOK + K2CO3 +MnO2 +KOH + H2O

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là:
A. 24
B. 27
C. 31
D. 34
Câu 35:
(ĐH-A-10) Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O.
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của
k là:
A. 1/7
B. 3/7
C. 4/7
D. 3/14
Câu 36:
Trong phản ứng đốt cháy quặng pirit FeS2 tạo ra sản phẩm Fe2O3, SO2 thì một phân tử
FeS2 sẽ:
A. nhận 11 e
B. nhận 13 e
C. nhường 11 e
D. nhường 13 e
Câu 37:
(ĐH-B-07) Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3, SO2 thì một
phân tử CuFeS2 sẽ:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. nhận 12 e
B. nhận 13 e
C. nhường 12 e

D. nhường 13 e
Đoán sản phẩm phản ứng oxi hoá khử
Câu 38:
Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → ? + ?
+?+?
A. 20
B. 22
C. 24
D. 26
Câu 39:
Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K 2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4 loãng →?
+?+?+?
A. 15
B. 17
C. 19
D. 21
Câu 40:
(ĐH-A-10) Cho 0,448 lit khí NH3 (đktc) đi qua ống sự đựng 16 gam CuO nung nóng,
thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là:
A. 12,37%
B. 14,12%
C. 85,88%
D. 87,63%
Câu 41:
Lượng HCl và K2Cr2O7 cần dùng để điều chế 672ml khí Cl2 (đktc) là:
A. 0,06 và 0,03 mol B. 0,14 và 0,01 mol C. 0,16 và 0,01 mol D. 0,42 và 0,03 mol
Câu 42:
Cho 0,6mol H2S tác dụng hết với dd K2Cr2O7 trong H2SO4 thì thu được một đơn chất.
Tính số mol đơn chất này.
A. 0,3

B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Câu 43:
Để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol CrCl 3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng
tối thiểu Cl2 và KOH cần dùng tương ứng là:
A. 0,015 và 0,04 mol
B. 0,015 và 0,08 mol
C. 0,03 và 0,04 mol
D. 0,03 và 0,08 mol
Câu 44:
(ĐH-A-07) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được dung dịch
X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 20
B. 40
C. 60
D. 80
Câu 45:
Thể tích dung dịch FeSO 4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch
chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit là:
A. 0,08 lit
B. 0,16 lit
C. 0,32 lit
D. 0,64 lit


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ ĐIỆN LI
1. Chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li thành các ion

- Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion
Vd: axit mạnh, bazơ mạnh, muối tan
Phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên một chiều
Vd:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32- Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước phân li một phần thành các ion, một phần vẫn
tồn tại dạng phân tử trong dung dịch
Vd: axit yếu, bazơ trung bình
Phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên hai chiều
VD:
CH3COOH  CH3COO- + H+
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
o chất kết tủa
o chất điện li yếu (nước, ion phức hoặc axit yếu)
o chất khí
=> các ion có khả năng kết hợp với nhau tạo thành chất khí, chất kết tủa không cùng tồn tại trong 1
ddịch
Phương trình ion cho biết bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch
Chú ý khi viết phương trình ion: các chất khí, chất không tan, chất điện li yếu giữ nguyên dạng phân
tử, chất điện li mạnh viết thành các ion
* Tính tan của một số chất
- Bazơ: bazơ của kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg) tan, bazơ khác không tan
- Muối của kim loại kiềm, muối amoni: tan
- Muối axit (HCO3-, HSO4-, H2PO4-): tan, trừ NaHCO3 ít tan
- Muối nitrat (NO3-): tan
- Muối clorua (Cl-): đa số tan, trừ AgCl ↓
- Muối sunfat (SO42-): đa số tan, trừ BaSO4 ↓, Ag2SO4 ↓, CaSO4 ít tan
- Muối cacbonat (CO32-): đa số không tan, trừ muối của kim loại kiềm, muối amoni

- Muối photphat (PO43-): đa số không tan, trừ muối của Na, K, muối amoni
- Muối sunfua (S2-): đa số không tan, trừ muối của kim loại kiềm, kiềm thổ và amoni
2. Sự điện li của nước
H2O  H+ + OH* Tích số ion của nước: KH2O = [H+].[OH-] = 10-14
* Khái niệm pH
[H+] = 10-pH ↔ pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
[H+].[OH-] = 10-14 => pH + pOH = 14
VD: tính pH dung dịch có
[H+] = 0,01M;
[H+] = 0,02M;
[OH-] = 0,001M
* Mối quan hệ giữa pH, [H+] và môi trường
- Môi trường trung tính: [H+] = [OH-] = 10-7 => pH = 7
- Môi trường axit: [H+] > [OH-] => [H+] > 10-7 => pH < 7
- Môi trường bazơ: [H+] < [OH-] => [H+] < 10-7 => pH > 7
3. pH của dung dịch muối
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nước làm cho pH biến đổi được gọi là phản ứng
thuỷ phân của muối.
- Muối trung hoà tạo bởi gốc axit mạnh và bazơ mạnh (như NaCl, Na2SO4, KNO3...)
không bị thuỷ phân. dung dịch có môi trường trung tính (pH = 7)
- Muối trung hoà tạo bởi gốc axit yếu và bazơ mạnh (như CH3COONa, Na2CO3, K2S...) bị
thuỷ phân. dung dịch có môi trường kiềm (pH > 7)


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Muối trung hoà tạo bởi gốc axit mạnh và bazơ yếu (như NH4Cl, Fe(NO3)3, FeCl3,
Al2(SO4)3...) bị thuỷ phân. dung dịch có môi trường axit (pH < 7)
Muối trung hoà tạo bởi gốc axit yếu và gốc bazơ yếu (CH3COONH4, (NH4)2CO3) =>

bị thuỷ phân cho axit yếu và bazơ yếu. Môi trường dung dịch phụ thuộc vào axit yếu và bazơ
yếu này. Nếu hằng số phân li của axit và bazơ gần bằng nhau, dung dịch có môi trường trung
tính.
-

DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
Sự điện li
Câu 1:
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn khan
B. NaOH nóng chảy
C. CaCl2 nóng chảy
D. HBr hoà tan trong nước
Câu 2:
Dung dịch nào sau đây không có khả năng dẫn điện?
A. dung dịch đường
B. dung dịch bazơ
C. dung dịch muối ăn
D. dung dịch axit
Câu 3:
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hoà tan trong nước?
A. MgCl2
B. HClO
C. Ba(OH)2
D. C6H12O6 (glucozơ)
Câu 4:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do:
A. sự chuyển dịch của các electron
B. sự chuyển dịch của các cation
C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan D. sự chuyển dịch của cả cation và anion

Câu 5:
Nhóm gồm các chất điện li mạnh là:
A. NaOH, HCl, CH3COOH, C2H5OH
B. CH3COONa, NH4Cl, KOH, NaAlO2
C. CuSO4, HNO3, C12H22O11, SO3
D. BaCl2, H2S, C6H5OH, NH4NO3
Câu 6:
Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào?
A. CH3COOH
B. H+, CH3COOC. H+, CH3COO-, CH3COOH
D. H+, CH3COO-, CH3COOH, H2O
Câu 7:
Cho 4 dung dịch cùng nồng độ mol là NaCl, CH 3COONa, CH3COOH, H2SO4. Dung
dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
A. CH3COOH B. CH3COONa
C. NaCl
D. H2SO4
Câu 8:
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M. Dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Câu 9:
Có 4 dung dịch: natri clorua, ancol etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ
0,1M. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng theo thứ nào sau đây?
A. CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
B. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
C. CH3COOH < C2H5OH < K2SO4 < NaCl
D. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

Câu 10:
Cho 200ml dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl 1M và HCl 1M. Số mol các ion Na +, Cl-,
+
H trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,1; 0,2; 0,1
B. 0,1; 0,4; 0,1
C. 0,2; 0,2; 0,2
D. 0,2; 0,4; 0,2
Câu 11:
Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200ml dung dịch NaCl 0,2M và 300ml dung dịch
Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?
A. 0,1M
B. 0,2M
C. 0,32M
D. 0,5M
Câu 12:
Hoà tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200ml dung dịch.
Tổng nồngđộ mol của các ion Cu2+ và SO42- trong dung dịch là:
A. 0,1M
B. 0,2M
C. 0,25M
D. 0,5M
Dung dịch
Câu 13:
Bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion sau: Ba 2+, Mg2+,
SO42-, Cl-?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 14:
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. AlCl3 và NaOH
B. HNO3 và Na2CO3
C. NaNO3 và KOH
D NaCl và AgNO3
Câu 15:
Dung dịch không thể chứa đồng thời các ion nào sau đây?
A. Na+, Ba2+, Cl-, NO3B. H+, Ag+, Cl-, NO3C. Na+, Mg2+, Cl-, HCO3D. Al3+, Cu2+, SO42-, NO3Câu 16:
Dãy nào dưới đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NH4+, SO42-, Cl-, NO3B. Ca2+, K+, Cu2+, Cl-, NO3-, OHC. Ag+, Fe3+, H+, Br-, CO32-, NO3D. Na+, NH4+, Al3+, SO42-, OH-, ClCâu 17:
Ion CO32- không phản ứng với dãy ion nào sau đây?
+
A. Na , K+, NH4+
B. Ca2+, Mg2+ C. H+, NH4+, K+
D. Ba2+, Cu2+, NH4+
Câu 18:
Cho các ion sau H, CO32-, HCO3-, Na+, Ba, Mg. Ion OH- phản ứng được với bao nhiêu
ion trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19:
Cho các ion sau Ca, K, H, SO, Ba, Cl . Ion CO tác dụng được với bao nhiêu ion trên?
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20:
(ĐH-A-11) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH) 2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất
trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21:
(ĐH-A-07) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3,
Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 22:
(ĐH-A-10) Có 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng
được với cả 4 dung dịch trên là:
A. KOH
B. NH3
C. NaNO3
D. BaCl2
Câu 23:
(CĐ-11) Có 4 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một
trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí;
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau.
Dung dịch trong ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:

A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2
B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3
C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3
D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2
+
Câu 24:
Phương trình ion thu gọn H + OH → H2O biểu diễn bản chất của các p.ứng hoá học
nào sau đây?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
C. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl
D. A và B đúng
Câu 25:
(ĐH-B-09) Cho các phản ứng:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3) 2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3) 2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6)
B. (1), (3), (5), (6)
C. (2), (3), (4), (6)
D. (3), (4), (5), (6)
Câu 26:
(ĐH-A-12) Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl

(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27:
(ĐH-B-07) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4
B. HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2


×